Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tìm hiểu kỹ thuật sinh sản nhân tạo giống cá sặc rằn (Trixchogaster Pectoralic Regan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.95 MB, 27 trang )

LỜI CẢM ƠN
* Nhóm sinh viên chúng tôi xin chân thành cảm ơn :
-Ban giám hiệu trường Đại Học Tiền Giang cùng các quý thầy cô trong khoa Nông
Nghiệp
-Thầy Trương Khắc Hiếu
-Thầy Nguyễn Châu Đức
-Gia đình anh Nguyễn Văn Tuấn
-Đã tận tình dìu dắt, giúp đỡ chúng tôi trong suốt thời gian thực tập này. Do thời gian
thực tập có hạn trình độ kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế dù đã cố gắng hết sức bài báo
cáo của chúng tôi vẫn không tránh được những sai sót, chúng tôi rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của quý thầy cô và các bạn.
Tập thể nhóm xin chân thành cảm ơn!
Trang
1
MỤC LỤC
TRANG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề...................................................................................................4
1.2 Muc tiêu thực tập.........................................................................................4
Nội dung............................................................................................................4
Qui trình sản xuất giống cá sặc rằn
-Kỹ thuật chọn cá bố mẹ
-Kỹ thuật xử lý nước và cho cá đẻ
- Kỹ thuật ấp trứng
Qui trình ương giống
- Kỹ thuật Cải tạo ao nuôi
- Kỹ thuật Xử lý nước
- Kỹ thuật thả giống và chăm sóc
CHƯƠNG 2: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Phân loại .....................................................................................................5
2.2 Đặc điểm môi trường sống..........................................................................5


2.3 Đặc điểm sinh trưởng và phát triển.............................................................6
2.4 Đặc điểm dinh dưỡng và phát triển ............................................................6
2.5 Đặc điểm sinh sản.......................................................................................6
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Địa điểm và thời gian..................................................................................8
3.1.1 Địa điểm...................................................................................................8
3.1.2 Thời gian..................................................................................................8
3.2 Dụng cụ và phương pháp nghiên cứu..........................................................8
3.3 Phương pháp thực hiện................................................................................8
3.3.1 Thu thập và phân tích số liệu....................................................................8
3.3.2 Phương pháp xác định các chỉ tiêu kỹ thuật..............................................8
3.4 Phương pháp nghiên cứu.............................................................................9
3.4.1 Kỹ thuật chọn cá bố mẹ............................................................................9
3.4.2Kỹ thuật xử lý nước và cho đẻ...................................................................11
3.4.3 Quan sát sức sinh sản, sự phát triển của phôi và tỉ lệ nở...........................16
3.5 Quy trình ương giống..................................................................................18
Trang
2
3.5.1 Chuẩn bị ao ương.....................................................................................18
3.5.2 Thức ăn cho cá ........................................................................................19
3.5.3 Quản lý và chăm sóc.................................................................................19
3.5.4 Thu hoạch.................................................................................................20
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Các yếu tố môi trường bể nuôi....................................................................21
4.2 Tiêm kích dục tố..........................................................................................22
4.3 Sinh sản nhân tạo.........................................................................................22
4.4 Ương và chăm sóc cá bột ...........................................................................24
4.5 Biện pháp quản lý và chăm sóc cá từ giai đoạn phôi đến
giai đoạn cá bột (3-7 ngày tuổi)........................................................................24
4.6 Quá trình phát triển phôi cá sặc rằn.............................................................25

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận.......................................................................................................26
5.2 Đề xuất........................................................................................................26
DANH MỤC ẢNH......................................................................................TRANG
Hình 1: Cá sặc rằn cái........................................................................................10
Hình 2: Cá sặc rằn đực......................................................................................10
Hình 3: HCG.....................................................................................................11
Hình 4: LRH-A3...................................................................................................................12
Hình 5: DOM....................................................................................................13
Hình 6: Tiêm kích dục tố cho cá........................................................................14
Hình 7: Cá bố mẹ được đưa vào bể đẻ..............................................................15
Hình 8: Trứng cá sặc rằn...................................................................................15
Hình 9: Ấp trứng cá sặc rằn...............................................................................16
Hình 10: Cá sặc rằn mới nở...............................................................................17
Hình 11: Bể chứa cá bột....................................................................................17
Hình 12: Cải tạo ao............................................................................................18
Hình 13: Thả cá bột xuống ao...........................................................................19
Hình 14: Thu hoạch cá con................................................................................20
Hình 15: Cá sặc rằn con.....................................................................................20
Hình 16: Cá bố mẹ sau khi nuôi vỗ...................................................................22
Hình 17:Tiêm kích dục tố cho cả.......................................................................23
Trang
3
Chương 1 GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề:
Hiện nay ngành thủy sản đang giữ một vai trò quan trọng trong ngành kinh tế nước ta.
Doanh thu từ các mặt hàng xuất khẩu thủy sản đã mang lại rất nhiều ngoại tệ cho đất nước.
Tuy nhiên để có lượng sản phẩm xuất khẩu lón thì sản lượng đánh bắt thủy sản hàng năm
phải gia tăng lên rất nhiều. Điều này dẫn đến tình trạng lạm phát nguồn lợi thủy hải sản gây
nên cạn kiệt con giống tự nhiên

Vì thế, kỹ thuật cho sinh sản nhân taọ cá là một phương pháp phù hợp cho thực trạng
trên
Trước thời cơ và thách thức đó chúng ta không thể không phát triển tốt hơn nghề nuôi
trồng thủy sản, đặc biệt là việc chủ động nguồn giống qua công tác sinh sản nhân tạo. Điều
này góp phần quan trong trong công tác sinh sản bảo vệ nguồn lợi thủy sản, phát triển thủy
sản bền vững .
Với những yêu cầu thực tế trên được sự phân công của khoa nông nghiệp bộ môn thủy
sản trường Đại Học Tiền Giang, chúng tôi tiến hành “tìm hiểu qui trình sản xuất giống nhân
tạo và ương nuôi cá sặc rằn (Trixchogaster pectoralic regan)” tại cơ sơ sản xuất giống của
anh Nguyễn Van Tuấn tọa lạc xã Trung Hòa, Huyện Chợ Gạo, Tiền Giang
1.2 Mục tiêu thực tập:
- Ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn sản xuất giống
- Rèn luyện kỹ năng trong nghề sản xuất giống và ương nuôi cá
- Có thể tự thực hiện một quy trình sản xuất giống
- Học hỏi kinh nghiệm thực tế bổ sung và củng cố phần lý thuyết.
1.3 Nội dung
Qui trình sản xuất giống cá sặc rằn
- Kỹ thuật chọn cá bố mẹ
- Kỹ thuật xử lý nước và cho cá đẻ
- Kỹ thuật ấp trứng
Qui trình ương giống
- Kỹ thuật Cải tạo ao nuôi
- Kỹ thuật Xử lý nước
- Kỹ thuật thả giống và chăm sóc
Trang
4
Chương 2 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
Hiện nay phong trào nuôi cá đang phát triển mạnh mẽ như cá tra, basa, trê vàng lai, rô
đồng, sặc rằn…. trong đó sặc rằn cũng là đối tượng nuôi phổ biến. Chúng sống ở nước lợ
cũng có thể sống ở ao ruộng lúa, rừng tràm… Nuôi cá sặc rằn dễ, thịt lại thơm ngon và là

thức ăn của nhiều hộ gia đình, cho nên để đáp ứng cho nhu cầu nuôi, nhà sản xuất đã chủ
động tạo ra nguồn giống bằng phương pháp cho sinh sản nhân tạo. Do đó kỹ thuật nuôi cho
sinh sản nhân tạo cần được quan tâm để đạt được hiệu quả cao.
2.1 Phân loại:
- Cá sặc rằn thuộc
+ Bộ : Perxciformes
+ Họ : Anabantisdae
+ Giống: Tricbangaster
+ Loài :Trixchogaster pectoralic regan
* Phân bố:
- Cá sặc rằn phân bố tại Thái Lan, Campuchia, Việt Nam và được di giống sang các
nước Mã Lai, Indonesia, Bangladesh. Cá sặc rằn phân bố rộng rãi trong nhiều thủy vực như
kênh rạch, ruộng lúa, ao hồ.
- Cá sặc rằn thích hợp ở những vùng có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, lượng mưa hằng
năm nhiều.
-Tại Việt Nam, trong vùng châu thổ sông Mêkông, cá phân bố tập trung trong các vùng
trũng ngập nước quanh năm, sinh sản tự nhiên trong ruộng, kinh mương nơi chúng cư trú,
đặc biệt là có nhiều cây cỏ thủy sinh với nhiều chất hữu cơ. Hai tỉnh Cà Mau và Kiên Giang
là vùng phân bố tập trung và có sản lượng cao hiện nay ở vùng ĐBSCL.
2.2 Đặc điểm môi trường sống
- Nhiệt độ thích hợp cho cá sặc rằn phát triển từ 15-30
o
C nhưng có thể chịu được nhiệt
độ từ 11-39
0
C
- pH thích hợp từ 6.5-8 nhưng có thể sống ở môi trường có pH từ 4-4.5 nhưng phát
triển chậm .
- Độ mặn 8
0

/
00
- DO 3-4 mg/lít
- Cơ quan hô hấp phụ hình thành từ 2-3 ngày tuổi nên cá có thể thở được khí trời trong
điều kiện môi trường sống thiếu oxy.
- Môi trường sống thuận lợi nhất cho sự phát triển nhanh chóng của cá là môi trường
giàu chất hữu cơ rong cỏ, cây thối rửa, phân gia súc, gia cầm…
Trang
5
2.3 Đặc điểm sinh trưởng và phát triển
-Cá sặc rằn đẻ trứng và nở sau 18-20 giờ ở nhiệt độ 28-30
0
C.
- Cá mới nở 1 ngày tuổi có màu đen dinh dưỡng bằng noãn hoàng nằm ngửa trên mặt
nước bơi lội không định hướng .
- Cá 3 ngày tuổi nằm sấp, thường tập trung ở những nơi có ánh sáng. Bơi lội định
hướng, bắt đầu dinh dưỡng bằng thức ăn bên ngoài .
- Cá 5 ngày tuổi noãn hoàng hoàn toàn biến mất và cá chuyển sang sử dụng hoàn toàn
bằng thức ăn bên ngoài.
- Ở ĐBSCL nhiệt độ từ 25
0
C – 30
0
C cá đạt trọng lượng khoảng 140g/con sau 2 năm,
quan sát cá đực và cá cái cùng tuổi thường cá đực có trọng lượng nhỏ hơn.
2.4 Đặc điểm dinh dưỡng:
-Thức ăn ở thời kỳ đầu gồm nhiều loại như phiêu sinh động vật, phiêu sinh thực vật và
thủy thực vật phân hủy.
- Ở thời kỳ trưởng thành, cấu tạo bộ máy tiêu hóa của cá phù hợp với loài ăn tạp. Những
loại thức ăn thường xuyên bắt gặp và chiếm khối lượng lớn trong ruột cá gồm: mùn bã hữu

cơ, thực vật phiêu sinh, động vật phiêu sinh, mầm non thực vật cũng như các loại thực vật
thủy sinh mềm trong nước.
- Cá cũng sử dụng tốt những loại thức ăn do người cung cấp như: bột ngũ cốc các loại,
cám tấm, động vật và khi thiếu thức ăn chúng ăn cả trứng của chúng.
- Khi cá trưởng thành, chiều dài ruột gấp 5,6-8,5 chiều dài thân. Cấu tạo đặc trưng của
loài cá sử dụng thức ăn là mùn bã hữu cơ thực vật .
2.5 Đặc điểm sinh sản
- Cá sặc rằn thành thục lần đầu sau 7 tháng tuổi. Khi thành thục, có thể phân biệt dễ dàng
cá đực, cá cái bằng các biểu hiện bên ngoài của dấu hiệu sinh dục phụ .
- Đặc điểm phân biệt cá trống, mái.Sự phát triển tuyến sinh dục của cá sặc rằn ở vùng
ĐBSCL theo mùa rất rõ. Vào mùa khô (tháng 1 – 2), phần lớn cá ở giai đoạn II, sang tháng 3
giai đoạn III tăng dần và đã thấy xuất hiện những cá thể ở thời kỳ đầu của giai đoạn IV.
-Vào khoảng thời điểm giao mùa (khô sang mưa) là sự chuyển biến rất nhanh của tuyến
sinh dục. Thời kỳ này, đa số cá có tuyến sinh dục ở giai đoạn IV, chỉ một ít cá ở giai đoạn
III.

Trang
6
- Khi mùa mưa tới, nhất là sau những trận mưa rào đầu mùa, cá tìm tới những nơi nước
cạn ven bờ, nhiều cây cỏ thủy sinh để sinh sản. Cá sinh sản trong suốt mùa mưa, nên trong
đàn luôn xuất hiện những cá thể có mức độ thành thục khác nhau.
- Mùa vụ sinh sản trong tự nhiên từ tháng 4- tháng 9. Nhưng trong sinh sản nhân tạo thì
thường kéo dài từ tháng 2- tháng 10.
- Sức sinh sản đạt khoảng 150000-250000trứng/kg cá cái nếu điều kiện nuôi vỗ tốt .
- Khi sinh sản cá sặc rằn bắt cặp và tìm đến vùng nước ven bờ, nơi có nhiều cây cỏ thủy
sinh để đẻ.
- Hoạt động sinh sản bắt đầu với việc làm tổ bằng bọt của cá đực, sau đó cá cái đẻ trứng
ra ngoài, trứng được thụ tinh và cũng chính cá đực dùng miệng gom trứng lại rồi đặt vào tổ
bọt.
- Kể từ khi trứng thụ tinh, trong điều kiện nhiệt độ nước 27 – 29

o
C cá nở sau 18-20 giờ.
Trong suốt thời gian này kể từ khi trứng đẻ tới nở và dinh dưỡng bằng noãn hoàng, cá đực
và cá cái thường xuyên bơi lội quanh tổ để bảo vệ và dùng vây quạt nước cung cấp oxy cho
trứng.
Trang
7
Chương 3NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1 Địa điểm và thời gian
3.1.1 Địa điểm
- Tại cơ sở sản xuất giống và ương cá bột của anh Nguyễn Văn Tuấn tọa lạc tại xã
Trung Hòa, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang
3.1.2 Thời gian:
- Thời gian thực hiện từ ngày 20/10-20/11/2009.
3.2 Dụng cụ và phương pháp nghiên cứu
- Cân
- Lưới đánh bắt
- Thùng xốp, thau nhựa, đường kính 60cm
- Máy bơm nước
- Vợt vớt cá bố mẹ
- Vợt vớt trứng và thu cá bột
- Vợt vớt trứng ung
- Bể lót bạt cao su (dùng làm bể đẻ và chứa cá bột)
3.3 Phương pháp thực hiện
3.3.1 Thu thập và phân tích số liệu
Thu thập số liệu bằng cách phỏng vấn,cân đo,đếm,tài liệu thao khảo: báo cáo khoa
học,trên mạng...
Số liệu được xử lý và phân tích trên máy trên phần mềm Microsolf Office (World, Excel).
3.3.2 Phương pháp xác định các chỉ tiêu kỹ thuật

- Tyû leä ñeû (TLÑ) %:
Trang
8
- Tỷ lệ thụ tinh (%): TLTT cho phép đánh giá chất lượng tinh dịch, chất lượng trứng cũng
như thao tác kỹ thuật gieo tinh. Để xác định TLTT của trứng, ta lấy 1 hoặc vài mẫu ngẫu
nhiên (100 – 200 trứng). Thời điểm thích hợp để xác định TLTT là lúc phôi (trứng đã thụ
tinh) và lúc trứng ở giai đoạn phôi vị.
- Tỷ lệ nở (%):
- Tỷ lệ sống (%):
TLS=
Số cá còn sống
Tổng số cá nở
x 100 %
3.4 Phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Kỹ thuật chọn cá bố mẹ
- Cá sau thời gian nuôi vỗ khi đã thành thục sinh dục thì tiến hành cho đẻ.
- Cá có trọng lượng trung bình từ 90-120g/con.
- Chọn cá bố mẹ:
+ Cá mẹ: bụng to mềm, lổ hậu môn lồi và ửng hồng, màu sắc tươi sáng, không dị tật
dị hình
+ Cá bố: khỏe mạnh, vuốt nhẹ bụng thì có sẹ màu trắng chảy ra, cá không dị hình, dị
tật
- Tỉ lệ ghép cho đẻ là 1:1
Trang
9
Hình 16: Cá sặc rằn cái
Hình 17: Cá sặc rằn đực
Trang
10

×