Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

hướng dẫn sử dụng PSS ADEPT 002

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.22 MB, 200 trang )


42
Trong mục đặc tuyến sẽ hiển thị các giá trị I và t xác định đặc tuyến của chì.
Có 2 đặc tuyến xác định bằng từ khóa MM (minimum melting time) và MC
(maximum clearing time) trond field curvetype của bảng fusse_curve. Người dùng
có thể thay đổi các giá trị này cho phù hợp với thiết bị thực tế. Thông thường tất cả
các loại chì thực tế đều đã được cập nhật đầy đủ không cần thiết cập nhật nữa.
II.2.3.5. Chỉ
nh sửa đặc tính của Relay đã có :
Nhấn chuột vào nút tương ứng theo hướng dẫn ở hình giao diện của chương
trình chính đã trình bày ở trên, tại màn hình sẽ xuất hiện giao diện cho phép người
dùng tiến hành chỉnh sửa đặc tính của relay đã có:

Hình 7 Giao diện hiệu chỉnh cấc đặc tính của relay
Đầu tiên chọn hãng sản xuất tại mục manufacturer.
Tiếp theo chọn loại relay cần hiệu chỉnh trong mục Type. Lưu ý là cùng một
loại relay nhung chỉnh định khác loại đặc tuyến vẫn được PSS/ADEPT qui định là 2
relay khác nhau. Ví dụ relay SEL351 của hãng Schweitzer trong đây được chia làm
5 loại khác nhau là SEL351_U1(đặc tuyến Moderately Inverse); SEL351_U2 (đặc
tuyến Inverse); SEL351_U3 (đặc tuyến Very Inverse ) SEL351_U4 (đặc tuyến
Extremely Inverse); SEL351_U5(đặc tuyến Short-Time Inverse).
Khi đó các
đặc tính kỹ thuật của relay đã chọn sẽ được hiển thị tại 3 bảng.
Ở bảng trên cùng bên góc phải cho biết các thông tin chung về relay bao gồm
các field sau: (các field không có giá trị sẽ được bỏ trống)
Đơn vị của dòng điện chỉnh định (Tap Unit) chọn bằng 1 nếu dùng đơn vị
Ampe và chọn bằng 0 nếu dùng đơn vị tương đối

43
Định dạng thời gian chỉnh định (Time_Dial Format) chọn bằng 0 nếu lấy giá
trị thời gian chỉnh định theo bảng Relay Curve (sẽ đề cập dưới đây) và chọn bằng 1


nếu cố định thời gian chỉnh định bằng giá trị nhỏ nhất, lớn nhất và độ chia nhỏ nhất
cụ thể
Thời gian chỉnh định nhỏ nhất (minimum Time dial)
Thời gian chỉnh định lớn nhất (maximum Time dial)
Độ chia nhỏ nhất của thời gian chỉnh định (time dial step)
Số hiệu đặc tuyến do nhà sản xuất qui định (Curve number :không cần quan
tâm)
Phân nhóm relay (Relay category name) :có các nhóm như quá dòng (OVER
CURRENT RELAY), tự đóng lại (RECLOSING RELAY)

Ở bảng bên dưói góc trái cho biết các thông tin của nhà sản xuất về relay bao
gồm các field sau:
Mã số Phạm vi dòng điện chỉnh định (TAP RANGE ID) : mỗi loại relay được
các hãng sản xuất với nhiều model khác nhau , mỗi model có phạm vi dongf chỉnh
điịnh khác nhau.
Giá tr
ị dòng điện chỉnh định nhỏ nhất (minimum tap).
Giá trị dòng điện chỉnh định lớn nhất (maximum tap)
Độ chia nhỏ nhất của dòng điện chỉnh định (tap step)
Phạm vi tác động cắt tức thời (instantaneous range) : khoảng giá trị bội số
ngưỡng dòng điện cho phép cài đặt chế độ cắt tức thời
…….
Bảng ở bên dưói góc phải là bảng đặc tuyến của recloser gồ
m 4 field như sau
(mỗi khi chọn một loại relay thì bảng sẽ hiển thị các đặc tuyến của relay ấy:
Mã số relay (DevId)
Giá trị thời gian chỉnh định (TIME_DIAL) mỗi relay có một số giá trị thời
gian chỉnh định theo tiêu chuẩn. Nếu relay được sản xuất theo chuẩn IEC thì có các
giá trị Time_dial chuẩn là 0.05; 0.1; 0.2; 0.3; 0.4; 0.5; 0.6; 0.7; 0.8; 0.9; 1.0. Nếu
relay sản xuất theo tiêu chuẩn US thì sẽ có các giá trị time_dial chuẩn là 0.5; 1; 2; 3;

4; 5; 6; 7; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15. Từ các giá trị Time dial chuẩn này PSS/ADEPT
sẽ tính và xác đị
nh các đặc tuyến của relay với giá trị time_dial bất kì
Giá trị dòng điện (Current: hoành độ trên giấy vẽ log_log) tính trên cơ sở bội
số ngưỡng dòng điện tác động nhỏ nhất

44
Thời gian tác động (Time : tung độ tren giấy vẽ log_log) tính theo đơn vị giây)
Mỗi đặc tuyến của relay sẽ gồm một số record (mỗi record gồm 4 field như
trên ). Mỗi record có 4 field bao gồm mã số relay, time_dial và các cặp giá trị hoành
độ, tung độ xác định vị trí của đặc tuyến trên giấy vẽ log_log . Ví dụ sau cho đặc
tuyến có giá trị Time_dial là 7 của relay mang mã hiệu SEL351_U3 (đặc tuyến
Very INVERSE) do hãng Schweitzer sản xuất.
RelayCurve
DevId Time-Dial Time Current
SEL351-U3 8 25.6024 1.5
SEL351-U3 8 11.11706667 2
SEL351-U3 8 6.682780952 2.5
SEL351-U3 8 4.6504 3
SEL351-U3 8 3.529511111 3.5
SEL351-U3 8 2.839733333 4
SEL351-U3 8 2.382867532 4.5
SEL351-U3 8 2.063733333 5
SEL351-U3 8 1.657257143 6
SEL351-U3 8 1.417066667 7
SEL351-U3 8 1.263098413 8
SEL351-U3 8 1.1584 9
SEL351-U3 8 1.083935354 10
SEL351-U3 8 0.908971429 15
SEL351-U3 8 0.848194486 20

SEL351-U3 8 0.82014359 25
SEL351-U3 8 0.804927253 30
Bảng 1 Giá trị đặc tuyến relay SEL351_U3

45
Để hiệu chỉnh đặc tuyến của recloser người dùng có thể chỉnh lại các giá trị
Time và current tưong ứng để có đặc tuyến hiệu chỉnh phù hợp với thực tế. Trưòng
hợp muốn thêm đặc tuyến chưa có trong bảng trên người dùng có thể tạo một table
(bảng) tương tự như trên trong EXCEL rồi “dán” vào trong bảng đặc tuyến relay
trong cơ sở dữ liệu này. Lưu ý trước khi dán phải tạ
o nên một số record trống tương
đương trong bảng đặc tuyến (Relay curve).
Trường hợp hay phải điều chỉnh đặc tuyến của relay nhất là khi relay được sản
xuất thỏa cả hai chuẩn IEC và US nên cho phép chọn lựa giá trị Time dial theo cả
hai chuẩn IEC và US. Giá trị thực tế cài đặt sử dụng và các giá trị trong cơ sở dữ
liệu của PSS/ADEPT này theo hai chuẩn khác nhau như trường hợp ngưòi viết đã
gặp phải đối với relay SEL351_U3 như trên. (Giá trị trong cơ sở dữ liệu theo chuẩn
US còn giá trị cài đặt thực tế tại trạm Phú Định lại theo chuẩn IEC)
II.2.3.6. Chỉnh sửa đặc tính của Recloser đã có :
Nhấn chuột vào nút tương ứng theo hướng dẫn ở hình giao diện của chương
trình chính đã trình bày ở trên, tại màn hình sẽ xuất hiện giao diện cho phép người
dùng tiến hành chỉnh sửa
đặc tính của relay đã có:

Hình 8 Giao diện hiệu chỉnh các đặc tính của recloser
Đầu tiên chọn hãng sản xuất tại mục manufacturer.
Tiếp theo chọn loại recloser cần hiệu chỉnh trong mục Type. Khi đó các đặc
tính kỹ thuật của recloser đã chọn sẽ được hiển thị tại 3 bảng.
Ở bảng trên cùng bên góc phải cho biết các thông tin chung về recloser bao
gồm các field sau: (các field không có giá trĩe được bỏ trống)

Điện áp định mức
Loại recloser : thủy lự
c hay điện tử

46
Môi trường dập hồ quang
Mức độ xung cơ bản (BIL: basic Impulse level)
Dòng điện định mức lớn nhất cho phép
Số catalogue do nhà sản xuất qui định (không cần thiết)
Mã số bộ điều khiển điện tử (đối với bộ điều khiển của recloser điện tử)
Ở bảng bên dưói góc trái cho biết các thông tin về định mức của recloser bao
gồm các field sau:
Dòng đi
ện định mức cuộn dây điều khiển (đối với recloser thủy lực)
Ngưỡng tác động sự cố nhỏ nhất. (Đối với recloser điện tử field này sẽ có
nhiều giá trị cho người dùng lực chọn, khi đó hệ số nhân trục ngang đề cập ở dưới
cũng phải thay đổi tương ứng)
Điện áp hoạt động
Dòng điện sự cố
định mức cho phép
Mã số đặc tuyến sử dụng (dùng để tham chiếu đến các đặc tuyến đã có trong
bảng đặc tuyến) thường chính là tên của loại recloser đang xét.
Hệ số nhân trục ngang của đặc tuyến. (Đặc tuyến của recloser được xây dựng
với 1 ngưỡng tác động sự cố nhất định khi sử dụng recloser ở ngưỡng tác động sự
cố khác cần phải có hệ
số nhân trục ngang để hiệu chỉnh đặc tuyến)
Bảng ở bên dưói góc phải là bảng đặc tuyến của recloser gồm 4 field như sau
(một bảng chung cho tất cả các recloser ):
Mã số đặc tuyến (CURVE_PTR) cho phép tham chiêu đến đặc tuyếnkhi đã
được chọn ở bảng định mức ở trên

Tên loại đặc tuyến (CURVE_SET_TYPE) chỉ cụ thể tên của loại đặc tuyến
của recloser (mỗi recloser có thể
có nhiều đặc tuyến khác nhau)
Giá trị dòng điện (X: hoành độ trên giấy vẽ log_log) tương ứng là thời gian tác
động (Y : tung độ tren giấy vẽ log_log)
Mỗi đặc tuyến của recloser sẽ gồm một số record (mỗi record gồm 4 field như
trên ). Mỗi record có 4 field bao gồm mã số đặc tuyến, tên loại đặc tuyến và các cặp
giá trị hoành độ, tung độ xác định vị trí của đặc tuyến trên giấy vẽ log_log . Ví dụ
sau cho đặ
c tuyến A của recloser C4H của hãng Cooper




47
RecloserCurve
CURVE_PTR CURVE_SET_TYPE X Y
REC4H A 10 0.61
REC4H A 12.32 0.339
REC4H A 14.99 0.217
REC4H A 17.58 0.16
REC4H A 19.84 0.132
REC4H A 22.34 0.111
REC4H A 24.87 0.096
REC4H A 29.76 0.078
REC4H A 34.72 0.068
REC4H A 40.05 0.06
REC4H A 44.96 0.055
REC4H A 49.74 0.052
Bảng 2 Giá trị đặc tuyến recloser C4H của hãng Cooper

Đê hiệu chỉnh đặc tuyến của recloser người dùng có thể chỉnh lại các giá trị X,
Y tưong ứng để đặc tuyến hiệu chỉnh phù hợp với thực tế. Trưòng hợp muốn thêm
đặc tuyến chưa có trong bảng trên người dùng có thể tạo một table (bảng) tương tự
như trên trong EXCEL rồi “dán” vào trong bảng đặc tuyến recloser trong cơ sở dữ
liệu này. Lưu ý trước khi dán phải tạo nên một số record trống tương đương trong
bảng đặc tuyến (Recloser curve).
Trường hợp phải hiệu chỉnh đặc tuyến của recloser hay gặp nhất là các
recloser điện tử do chúng cho phép người dùng chọn rất nhiều đặc tuyến khác nhau
cũng như cho phép người dùng cài đặt các thông số về thời gian hiệu chỉnh cũng
như ngưỡng tác động nhanh khác nhau nên đặc tuyến hoạ
t động thực của recloser
rất phong phú trong khi đặc tuyến trong cơ sở chỉ có dạng chuẩn chưa được hiệu
chỉnh. Người viết đã gặp trường hợp đối với recloser của hãng Cooper dùng đặc
tuyến 201 cài hệ số điều chỉnh thời gian là 0.4 và ngưỡng tác động nhanh là 3.5;
trong khi đó trong cơ sở dữ liệu chỉ có đặc tuyến 201 chuẩn. Hai đặc tuyến thể hiện
như
sau

48


Hình 9 Đặc tuyến chuẩn và đặc tuyến đã hiệu chỉnh

















Hết chương !

CHƯƠNG 3:
BIỂU DIỂN, PHÂN TÍCH VÀ
ĐÁNH GIÁ DỮ LIỆU
HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH

50
C
C
H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G



3
3
:
:


B
B
I
I


U
U


D
D
I
I


N
N
,
,


P
P

H
H
Â
Â
N
N


T
T
Í
Í
C
C
H
H


V
V
À
À


Đ
Đ
Á
Á
N
N

H
H


G
G
I
I
Á
Á


K
K


T
T


Q
Q
U
U




P
P

H
H
Â
Â
N
N


T
T
Í
Í
C
C
H
H


H
H




T
T
R
R





R
R
A
A


Q
Q
U
U
Y
Y


T
T


Đ
Đ


N
N
H
H




Trong mọi tổ chức, mọi nhà quản lý đều cần có thông tin để vạch kế hoạch, tổ
chức, để bảo đảm thực hiện chức năng của mình: Chỉ huy và kiểm soát. Hiệu quả
của quản lý liên quan chặt chẽ tới số lượng và chất lượng của thông tin mà người
quản lý nhận được. Những luồng thông tin luân chuyển trong hệ thống liên lạc của
tổ chứ
c. Chúng không chỉ chuyển giao các phần tử cần thiết cho việc ra quyết định
mà còn phải điều phối các hoạt động của các cá nhân trong tổ chức để điều hòa
hợp lý với các mục đích của tổ chức. Thông tin được xem là thông tin quản lý nếu
được nhà quản lý cần hoặc muốn sử dụng để thực hiện tốt chức năng của họ.
Hệ thống thông tin quả
n lý của Điện lực hiện nay luôn được EVN đầu tư phát
triển như các chương trình CMIS FMIS và cả phần mềm PSS/ADEPT.
Với phần mềm PSS/ADEPT, ta dễ dàng thực hiện các thao tác biểu diễn, phân
tích và đánh giá các kết quả phân tích lưới điện từ phần mềm. Với các thông tin này
giúp chúng ta quản lý và ra quyết định trong quá trình công tác. Các kết quả tính
toán của phần mềm, giúp phân tích, lập kế hoạch, quản lý và ra quyết định.
Hệ quy
ết định: Thực hiện các tác vụ quản lý đưa ra các quyết định chiến lược,
chiến thuật trong thời gian ngắn hạn hoặc dài hạn.
Hệ tác nghiệp: Gồm các hoạt động thực hiện các công việc có tính cạnh tranh
để mục tiêu đã xác định bởi hệ quyết định.
Hệ thông tin: Thực hiện việc liên hệ giữa 2 hệ bảo đảm cho chúng vận hành
để đơn vị đạt các m
ục tiêu đề ra.
Bằng các minh hoạ cụ thể được trình bày trong chương, hy vọng sẽ giúp cho
các quá trình này diễn ra hiệu quả và nhanh chóng.









51

I
I
.
.






B
B
i
i


u
u


d
d
i

i


n
n


I
I
.
.
1
1
.
.






X
X
e
e
m
m


c

c
á
á
c
c


c
c
h
h
i
i


u
u


p
p
h
h
â
â
n
n


b

b




c
c
ô
ô
n
n
g
g


s
s
u
u


t
t




Ta có thể xem các chiều phân bố công suất (dòng chảy) ngay trực tiếp trên sơ
đồ sau khi thực hiện giải bài toán phân bố công suất. Chiều phân bố của công suất
thể hiện cho cả 2 thành phần: thành phần công suất thực (P) và công suất kháng (Q).

Màu sắc hiển thị của các thành phần công suất có thể được chọn lựa sau cho phù
hợp nhất trên từng sơ đồ tính toán. Để thực hiện việc này, ta thực hiện như sau:
- M
ở một sơ đồ lưới điện
- Chạy bài toán phân bố công suất. Kết quả chạy bài toán phân bố công suất
như sau:


Hình 1 Mở sơ đồ hiện hữu
-Chọn popmenu\Diagram Properties

52

Hình 2 Pop menu
Hộp thoại Diagram Properties cho phép chọn lựa nhiều cách thể hiện sơ đồ
lưới điện


53
Hình 3 Hộp thoại Diagram Properties
Tại hộp thoại này, ta cho thể chọn lựa màu sắc phù hợp để thể hiện cho các
thành phần của cả sơ đồ hay cho để thể hiện chiều phân bố của các thành phần công
suất P, Q.
Để thể hiện theo chế độ hoạt hình (chạy và nhấp nháy), ta đánh dấu vào mục
chọn ”Animate” trên h
ộp thoại Diagram Properties.


Hình 4 Hộp thoại chọn lựa màu sắc









Để thể hiện chiều phân bố công suất theo chế độ hoạt hình trên các
sơ đồ tính toán, bạn cần hiện 3 bước sau :
1. Chạy bài toán phân bố công suất.
2. Đánh dấu vào mục chọn ”Animate” trong hộp thoại Diagram Properties
3. Chọn ”power”trong hộp danh sách ”Display” tại thẻ ”Result”


54





Để thấy được chiều phân bổ công suất ta cần thực hiện chọn ”power”.trong
hộp danh sách ”Display” tại thẻ ”Result” như sau.

Hình 5 Chọn ”power”trong hộp danh sách ”Display” tại thẻ ”Result”
I
I
.
.
2
2

.
.






C
C
h
h


n
n


m
m
à
à
u
u


s
s



c
c


h
h
i
i


n
n


t
t
h
h




k
k
ế
ế
t
t



q
q
u
u




t
t
í
í
n
n
h
h


t
t
o
o
á
á
n
n


Phần mềm PSS/ADEPT cung cấp khả năng dùng màu sắc để thể hiện kết quả
tính toán. Để thực hiện điề này, tại hộp thoại Diagram Properties ta chọn thẻ ”Color

Coding”, trong hộp danh sách ”Mode” ta thấy các chủ đề có thể được thể hiện với
các màu sắc khác nhau.

55
Sau khi chon chủ đề muốn thể hiện màu ta ấn vào nút mở màu, hộp thoại chọn
lựa màu sẽ giúp ta chọn được màu sắc thể hiện mong muốn.


Hình 6 Hộp thoại Diagram Properties, chọn chủ đề ”Unbalance nodes and Branches”

I
I
I
I
.
.






P
P
h
h
â
â
n
n



t
t
í
í
c
c
h
h


I
I
I
I
.
.
1
1
.
.






P
P

h
h
â
â
n
n


t
t
í
í
c
c
h
h


t
t
r
r
ê
ê
n
n


c
c

á
á
c
c


s
s
ơ
ơ


đ
đ




t
t
í
í
n
n
h
h


t
t

o
o
á
á
n
n


Sau đây minh hoạ sử dụng màu sắc đển thể hiện các nút và các nhánh trên lưới
mất cân bằng.
Tại hộp thoại Diagram Properties ta chọn thẻ ”Color Coding”, trong hộp danh
sách ”Mode” ta chọn chủ đề ”Unbalance nodes and Branches” và chọn màu phân
tích là màu xanh dương.


Dữ liệu mẫu có sẵn trên CD-ROM/DATA

56

Hình 7 Hộp thoại Diagram Properties, chọn chủ đề ”Unbalance nodes and Branches”
sẽ thể hiện
Sau khi chạy bài toán phân tích, kết quả thể hiện trên sơ đồ, phần mất cần
bằng thể hiện bằng màu xanh dương rất thuận tiện cho việc phân tích sơ đồ

Hình 8 Vùng mất cân bằng trên lưới

57
I
I
I

I
.
.
2
2
.
.






P
P
h
h
â
â
n
n


t
t
í
í
c
c
h

h


t
t
r
r
ê
ê
n
n


c
c
á
á
c
c


đ
đ




t
t
h

h




Qúa trình phân tích các mô hình lưới điện, phần mềm cung cấp cho chúng ta
rất nhiều đồ thị để giúp phân tích nhanh kết quả tính toán. Sau đây minh họa cách
thể hiện đồ thị điện áp tại một nút đã chọn.

Hình 9 Xem đồ thị điện áp

Hình 10 Đồ thị điện áp nút được chọn


58

Hình 11 Đồ thị điện áp Bus được chọn

I
I
I
I
I
I
.
.







Đ
Đ
á
á
n
n
h
h


g
g
i
i
á
á


Sau đây minh hoạ khả năng sử dụng phần mềm để đánh giá hiệu quả các bài
toán phân tích trước và sau cải tạo nâng cấp lưới điện.
Đối tượng đánh giá ở đây là một tuyến dây trung thế thuộc Điện lực Hà Nội.
Bài toán phân tích nhằm thể hiện tính hiệu quả đạt được khi lắp các giàn tụ bù
trên lưới.
Mô hình tính toán của tuyến dây trung thế thuộc Điện l
ực Hà Nội đã xây dựng
trên phần mềm PSS/ADEPT như sau:

59


Hình 12 Mở lưới điện có sẵn

Hình 13 Menu Pop

60
Để thể hiện kết quả tính toán bằng màu sắc, ta chon màu và chủ đề thể hiện
như sau:
-Chủ đề: Kết quả tính toán các theo mức điện áp.
- Màu sắc: Điện áp cao-màu xanh dương. Điện áp trung bình-màu tím. Điện áp
thấp-màu đỏ.

Hình 14 Chọn chủ đề muốn hiển thị màu

Hình 15 Hộp thoại Diagram Properties thẻ ”Color Coding”
Sau đó thực hiện giải bài toán phân bố công suất ta nhận được kết quả như
sau:

61

Hình 16 Hiện trạng điện áp của tuyến dây trước khi giải bài toán CAPO
Sau đây ta thực hiện chạy bài toán xác định vị trí bù tối ưu.
Các giá trị đặt cho bài toán CAPO trong hộp thoại ”Analysis Option” như sau:


Vùng điện áp
cao (màu xanh
dương)
Vùng điện áp
thấp (màu đỏ)


62
Hình 17 Hộp thoại ”Analysis Option”

Hình 18 Kết quả tính toán CAPO: Có 4 vị trí bù cố định được lắp trên lưới

Kết quả tính toán CAPO: Có 4 vị trí bù cố định được lắp trên lưới
Solving load flow
Load flow solution converged after 6 iterations.
Beginning CAPO analysis
Placing 300.00 kvar fixed capacitor bank at node NODE15.
Placing 300.00 kvar fixed capacitor bank at node NODE13.
Placing 300.00 kvar fixed capacitor bank at node NODE12.
Placing 300.00 kvar fixed capacitor bank at node NODE11.

Placed 4 fixed capacitor bank(s).
Placed 0 switched capacitor bank(s).

Initial system loss: 50.35 kW 50.06 kvar
Final system loss: 41.37 kW 39.82 kvar

Power savings: 8.99 kW 10.24 kvar

CAPO analysis completed; Scroll up to view messages.
Updating network
Vị trí bù 1
Kết quả chạy bài
toán CAPO
Vị trí bù 2
Vị trí bù 3

Vị trí bù 4

63
Vùng thể hiện màu sắc theo mức điện áp:
Toàn bộ tuyến dây có điện áp đạt yêu cầu (điện áp cao-màu xanh dương)


Hình 19 Hiệu quả cải thiện điện áp khi giải bài toán CAPO


Toàn bộ
tuyến dây có
điện áp đạt
yêu cầu (điện
áp cao-màu
xanh dương)

64

Hình 20 Tính toán CAPO sử dụng 1 tụ bù

Kết quả tính toán CAPO: Khi chỉ có 1 vị trí bù cố định được lắp trên lưới
Beginning CAPO analysis

Placing 300.00 kvar fixed capacitor bank at node NODE15.

Placed 1 fixed capacitor bank(s).
Placed 0 switched capacitor bank(s).

Initial system loss: 50.35 kW 50.06 kvar

Final system loss: 43.13 kW 41.91 kvar

Power savings: 7.23 kW 8.15 kvar

CAPO analysis completed; Scroll up to view messages.

Updating network

Vùng thể hiện màu sắc theo mức điện áp:
-Phần đầu tuyến dây:Vùng điện áp cao (màu xanh dương)- khoảng 50%
-Phần sau tuyến dây:Vùng điện áp thấp (màu đỏ)- khoảng 50%
Vị trí bù 1
Phần đầu tuyến
dây:Vùng điện áp
cao (màu xanh
dương)
Phần sau tuyến
dây:Vùng điện áp
thấp (màu đỏ)


65


Hình 21 Tính toán CAPO sử dụng 2 tụ bù

Kết quả tính toán CAPO: Khi chỉ có 2 vị trí bù cố định được lắp trên lưới

Beginning CAPO analysis


Placing 300.00 kvar fixed capacitor bank at node NODE15.
Placing 300.00 kvar fixed capacitor bank at node NODE13.

Placed 2 fixed capacitor bank(s).
Placed 0 switched capacitor bank(s).

Initial system loss: 50.35 kW 50.06 kvar
Final system loss: 42.18 kW 40.80 kvar

Power savings: 8.17 kW 9.26 kvar

CAPO analysis completed; Scroll up to view messages.

Updating network

Vị trí bù 1
Vị trí bù 2
Phần đầu tuyến
dây:Vùng điện áp
cao (màu xanh
dương)
Phần sau tuyến
dây:Vùng điện áp
thấp (màu đỏ)


66
Vùng thể hiện màu sắc theo mức điện áp:
-Phần đầu tuyến dây:Vùng điện áp cao (màu xanh dương)- khoảng 60%
-Phần sau tuyến dây:Vùng điện áp thấp (màu đỏ)- khoảng 40%


Hình 22 Tính toán CAPO sử dụng 3 tụ bù
Kết quả tính toán CAPO:
Khi chỉ có 3 vị trí bù cố định được lắp trên lưới
Beginning CAPO analysis

Placing 300.00 kvar fixed capacitor bank at node NODE15.
Placing 300.00 kvar fixed capacitor bank at node NODE13.
Placing 300.00 kvar fixed capacitor bank at node NODE12.

Placed 3 fixed capacitor bank(s).
Placed 0 switched capacitor bank(s).

Initial system loss: 50.35 kW 50.06 kvar
Final system loss: 41.93 kW 40.44 kvar

Power savings: 8.43 kW 9.62 kvar

CAPO analysis completed; Scroll up to view messages.
Phần đầu tuyến
dây:Vùng điện áp
cao (màu xanh
dương)
Phần sau tuyến
dây:Vùng điện áp
thấp (màu đỏ)

Vị trí bù 1
Vị trí bù 2

×