ỦY BAN NHÂN DÂN………
TRƯỜNG THCS.....................
ĐỀ
(Đề có 01 trang)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: NGỮ VĂN – KHỐI 8
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Phần 1: Đọc-hiểu văn bản (6 điểm)
Chiến thắng thứ hai
Kenneth là một học sinh lớp tám. Cậu rất vui và hồi hộp khi được chọn tham dự
ngày hội thao của trường. Cậu bé đã vượt qua các bạn và về nhất trong lần thi chạy
đầu tiên. Phần thưởng là giải ruy băng chồng cho vai và sự hoan hơ của khán giả
khiến cậu rất hãnh diện với bố mẹ và với các bạn cùng lớp.
Cậu bé tiếp tục thi lần chạy thứ hai. Ngay khi gần đến đích, chỉ cần thêm vài
bước nữa thì Kenneth sẽ lại là người chiến thắng, nhưng cậu bỗng chạy chậm lại và
bước ra khỏi đường đua. Chứng kiến việc làm ấy, mẹ cậu vô cùng thắc mắc:
- Tại sao con lại làm như vậy, Kenneth? Nếu con tiếp tục chạy, chắc chắn con
sẽ dành chiến thắng nữa đấy.
Kenneth ngước đôi mắt trong veo nhìn mẹ và trả lời:
- Nhưng mẹ ơi, con đã có một dải ruy băng rồi, cịn bạn Billy thì chưa có.
(Hạt giống tâm hồn, Tập 4)
1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn ngữ liệu trên. (1.0 điểm)
2. Hành động nào của Kenneth khiến bố mẹ cậu “vô cùng thắc mắc”? (1.0 điểm)
3. Qua ngữ liệu, em cho biết vì sao Kenneth hành động như vậy? (0.5 điểm)
4. Em nhận xét gì về việc làm của Kenneth? (0.5 điểm)
5. Xác định các từ thuộc một trường từ vựng có trong đoạn ngữ liệu và gọi tên trường từ
vựng đó. (1.0 điểm)
6. Từ đoạn ngữ liệu trên, em hãy viết (từ 6 – 8 dòng) trình bày suy nghĩ của mình về bài
học được rút ra từ câu truyện trên. (2,0 điểm)
Phần 2: Tạo lập văn bản: (4 điểm)
Viết một đoạn văn kể về một người mà em yêu thương (ông, bà, ba, mẹ, thầy, cô, bạn bè…)
ỦY BAN NHÂN DÂN……………
TRƯỜNG THCS...........................
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: NGỮ VĂN – KHỐI 8
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
Phần
1
6điể
m
KẾT QUẢ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
ĐIỂM
1- Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên: tự 1.0 điểm
sự.
2- Khi cậu bé tiếp tục thi lần chạy thứ hai. Ngay 1.0 điểm
khi gần đến đích, chỉ cần thêm vài bước nữa thì
Kenneth sẽ lại là người chiến thắng, nhưng cậu
bỗng chạy chậm lại và bước ra khỏi đường đua
0,5 điểm
3-Vì cậu muốn bạn mình cũng có một dải ruy
băng giống mình.
0,5 điểm
4-Đây là việc làm cao thượng, nhân hậu, biết
1,0 điểm
nghĩ đến người khác.
5- HS xác định đúng các từ thuộc trường từ vựng:
vui, hồi hộp, hãnh diện…
->Lưu ý HS chỉ cần xác định được 3 từ
- Trường từ vựng: trạng thái, cảm xúc của con
2,0 điểm
người.
6- Học sinh viết đoạn ngắn nêu suy nghĩ của
mình về lịng cao thượng, nhân hậu, biết nghĩ
đến người khác.
•
2
4điể
m
Yêu cầu:
4,0 điểm
-Đảm bảo cấu trúc của đoạn văn.
-Lời văn trong sáng, diễn đạt rõ ràng, mạch lạc,
cảm xúc chân thành…
- Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt.
-Nội dung: HS xác định đúng yêu cầu của đề,
trình bày được cảm nhận của mình về những ấn
tượng sâu sắc với một người mà mình yêu quý có
thể là ơng, bà, ba, mẹ, thầy, cơ, bạn bè…
-HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng
cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Sử dụng ngôi kể phù hợp.
- kể được những ấn tượng của bản thân với
người em yêu quý.
(Tùy vào bài viết của HS, GV cân nhắc ghi điểm
phù hợp).
Tổng
10 điểm
ỦY BAN NHÂN
DÂN...................
TRƯỜNG
THCS.............................
___________________
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút.
(Không kể thời gian phát đề )
ĐẶC TẢ ĐỀ
I/ CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1/ Đọc – hiểu văn bản
Kiến thức Ngữ văn : Tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, miêu tả,
hành chính cơng vụ
Nhận biết:
Học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về các phương thức biểu đạt của văn
bản ( tự sự, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, miêu tả, hành chính cơng vụ ),
từ đó xác định được phương thức biểu đạt chính của ngữ liệu cho sẵn .
Thông hiểu:
Từ việc xác định được phương thức biểu đạt chính của ngữ liệu mà đề bài
cho, học sinh nắm được nội dung chính của văn bản và liên tưởng đến những
văn bản khác cùng chủ đề đã được học trong chương trình.
Vận dụng: Từ mức độ hiểu được ngữ liệu trên đề bài, học sinh trả lời câu hỏi
liên quan đến ngữ liệu đó, liên hệ được thực tế và bản thân .
b Kiến thức tiếng Việt: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, Trường từ vựng,
Từ tượng hình, Từ tượng thanh, Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội,Trợ từ,
Thán từ, Tình thái từ.
Nhận biết:Học sinh nắm kiến thức Tiếng Việt (hiểu khái niệm và đặc điểm
của yếu tố Tiếng Việt): Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, Trường từ vựng,
Từ tượng hình, Từ tượng thanh, Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội,Trợ từ,
Thán từ, Tình thái từ. Từ đó, xác định được các yếu tố tiếng Việt theo u cầu
của câu hỏi.
Viết từ 6– 8 dịng: trình bày suy nghĩ của bản thân về một vấn đề cần được giải quyết
Nhận biết: Học sinh nhận biết vấn đề đặt ra trong câu hỏi. Phân biệt được
cách triển khai trong từng câu.
Thơng hiểu: Vấn đề cần trình bày suy nghĩ, học sinh thể hiện được thái độ của
mình ( tán đồng hay bác bỏ), bàn luận vấn đề theo suy nghĩ của mình .
Vận dụng :
+ Từ nhận biết và thông hiểu, học sinh triển khai viết 6 -8 dịng theo trình tự
hợp lý .
+ Vận dụng hiểu biết về vấn đề vào việc đánh giá sư việc, con người theo
hướng khách quan, đúng đắn; vận dụng vào đời sống cá nhân mình để
hướng đến những điều tốt đẹp.
2/ Tập làm văn: Tự sự
Vận dụng yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: tự luận.
- Cách thức: kiểm tra chung toàn trường.
III/ ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ
Nội dung
kiến thức
Đơn vị
kiến
thức
Câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận
biết
C
h
T
L
I.
Đọc
hiể
u.
- Ngữ
liệu:
văn
xi.
- Tiêu
chí
lựa
chọn:
01 văn
bản
ngồi
sách
giáo
- Đọc một
đoạn trích,
được trích
trong văn
bản
Hiểu
thơng tin từ
ngữ
liệu
trong văn
bản để trả
lời câu hỏi
(phát hiện
Thờ
i
gia
n
Thông
hiểu
C
h
T
L
Thờ
i
gia
n
Vận
dụng
C Thờ
h
i
T gia
L
n
2/
5
6 phú
t
Tỉ Thời
Số
lệ lượn điểm
%
g
tươn
thờ giản
g
i
g
đươn
gia dạy
g
n
là
m
bài
Vận
dụng
cao
Ch Thờ
TL i
gia
n
5,5
%
1
tiết
2đ
khoa.
II.
Viết
đoạ
n
văn
Tổn
g
Tỉ
lệ
Tồn
gđi
ểm
chi tiết và
yếu tố tiếng
Việt)
Hiểu thông
tin từ ngữ
liệu để xác
định
nội
dung, xác
định yếu tố
Tiếng Việt
1/
3
6 phú
t
Hiểu được
ý
nghĩa
trong ngữ
liệu để rút
ra
nhận
thức, việc
làm cụ thể,
hay các nội
dung tương
tự.
Viết đoạn
văn
12
1/
phú
6
t
1
70
phú
t
1
1-6
80%
20%
4
6
3,3
%
1
tiết
11,
2%
1
tiết
3,0 đ
80,
0%
7
tiết
4,0đ
10
10
10
0%
10
0%
1đ
10
VI. MA TRẬN ĐỀ
- Phần biết - hiểu: 80%
- Phần vận dụng: 20%
Mức độ
Phần vận dụng : Đọc hiểu văn bản (văn xuôi)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận
Tổng cộng
dụng
cao
Số
điểm
Tỉ lệ
- Nhận diện
PTBĐ, kiến
thức
Tiếng
Việt.
- Xác định
được
hành
động
của
nhân vật qua
ngữ liệu
1,5
5%
2,3
5%
- Liên hệ bản
thân (nêu lợi
ích,
giải
pháp, hành
động,
việc
làm, …)
4,6
10%
0.0
0%
Số câu : 6
Số điểm:
6.0
Tỉ lệ: 20%
Phần biết – hiểu: Tạo lập văn bản
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận
Tổng cộng
dụng
cao
Mức độ Học sinh viết đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tà, biểu cảm theo Số câu : 1
đúng yêu cầu của đề.
Số điểm:
4.0
Tỉ lệ: 80%
Số câu: 7
Số điểm:
TỔNG
10.0
Tỉ lệ: 100%