Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Ebook sổ tay cấu trúc tiếng anh cơ bản IELTS fighter biên soạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.12 MB, 80 trang )

ielts-fighter.com

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 1


ielts-fighter.com

LỜI NĨI ĐẦU
Các bạn thân mến,
Cấu trúc vẫn ln là một phần kiến thức không thể thiếu trong Ngữ pháp tiếng Anh. Việc hiểu
ý nghĩa, nắm rõ cách sử dụng và ghi nhớ đa dạng cấu trúc để ứng dụng có thể là thử thách với
nhiều người học tiếng Anh, bất kể bạn là người mới bắt đầu hay đã tiếp xúc với ngôn ngữ này
từ lâu.
Với Sổ tay cấu trúc cơ bản, IELTS Fighter hy vọng các bạn không chỉ làm chủ được những cấu
trúc tiếng Anh phổ biến nhất mà cịn có thế vận dụng linh hoạt những cấu trúc này trong tiếng
Anh nói chung và IELTS nói riêng.
Tất cả những cấu trúc trong Sổ tay đều bao gồm:
-

Tổng quan về ý nghĩa và hoàn cảnh sử dụng của cấu trúc

-

Cấu trúc và cách sử dụng chi tiết

-

Ví dụ đa dạng trường hợp kèm giải nghĩa

Ngoài ra, với một số cấu trúc đặc biệt hoặc được dùng thường xuyên, IELTS Fighter sẽ đưa ra
một số lưu ý hoặc mở rộng cách sử dụng trong những trường hợp khác.


Khi sử dụng cuốn sổ tay này, các bạn đừng quên xem trước phần Abbreviations để nắm được
ý nghĩa các ký hiệu/chữ viết tắt của các thành phần trong các cấu trúc xuất hiện trong cuốn
sách này nhé!
Nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề về kiến thức tiếng Anh nói chung hay gặp khó khăn trong q trình
luyện thi IELTS nói riêng, đừng ngại chia sẻ tại Group IELTS Fighter – Hỗ trợ học tập, đội ngũ
học thuật và các thầy cô luôn sẵn sàng giải đáp thắc mắc và đồng hành cùng bạn trên chặng
đường học tập.
IELTS Fighter chúc bạn ln thành cơng trên cịn đường chinh phục ngơn ngữ của mình!

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 2


ielts-fighter.com
Contents
List of Abbreviations ............................................................................................................ 5
advise ...................................................................................................................................6
after .....................................................................................................................................9
allow .................................................................................................................................. 11
although .............................................................................................................................13
as early as .......................................................................................................................... 14
as far as ..............................................................................................................................15
as long as ........................................................................................................................... 17
as soon as ...........................................................................................................................18
as well as ............................................................................................................................20
be used to .......................................................................................................................... 22
because & because of .........................................................................................................23
before ................................................................................................................................ 25
both ................................................................................................................................... 30
by the time .........................................................................................................................31
despite/ in spite of ............................................................................................................. 33

either ................................................................................................................................. 35
enough ...............................................................................................................................37
get used to ......................................................................................................................... 39
if (Câu điều kiện) ................................................................................................................ 40
in order to/ so as to ............................................................................................................43
it takes ............................................................................................................................... 44
neither ............................................................................................................................... 51
not only … but also .............................................................................................................53
not until ............................................................................................................................. 55
prefer .................................................................................................................................56
rather .................................................................................................................................57
so … that ............................................................................................................................ 59
spend ................................................................................................................................. 61
such … that .........................................................................................................................63
suggest ...............................................................................................................................64
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 3


ielts-fighter.com
the last time ....................................................................................................................... 66
too … to ..............................................................................................................................68
unless .................................................................................................................................69
used to ............................................................................................................................... 72
wish ................................................................................................................................... 73
would prefer ...................................................................................................................... 75
would rather ...................................................................................................................... 77
Would you mind/ Do you mind .......................................................................................... 79

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 4



ielts-fighter.com

LIST OF ABBREVIATIONS
List of Abbreviations

No.

Abbreviation

Explanation

1

Adj

adjective

2

Adv

adverb

3

N

noun


4

O

Object

5

Prep

6

S

Subject

7

sb

somebody

8

sth

something

9


V

10

V-inf

11

Vpp/ PII

Preposition

verb
Infinitive verb
Past participle verb

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 5


ielts-fighter.com
advise

TỔNG QUAN
advise là một ngoại động từ mang nghĩa “khuyên, khun nhủ” ai đó làm gì. Chúng ta có thể
sử dụng advise theo nhiều cách khác nhau để cho ai đó lời khuyên, gợi ý về hành động tốt
nhất trong một vấn đề cụ thể.
Ngoài để đưa ra lời khuyên, advise cũng có thể được sử dụng trong câu để mang nghĩa thơng
báo cho ai đó về điều gì.

CẤU TRÚC

 advise với mệnh đề
Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn khuyên nhủ, gợi ý ai đó nên làm gì.
Trong cấu trúc này, động từ chỉ hành động được khun thực hiện ln ở dạng ngun thể dù
phía trước có ‘should/ shouldn’t’ hay khơng.
S1 + advise + that + S2 + (should/ shouldn’t) V
Ví dụ:
-

The tour guide advises that people travel in pairs or groups. (Hướng dẫn viên du lịch
khuyên mọi người nên đi theo cặp hoặc nhóm.)

-

We strongly advise that you should get rid of the bad habit of smoking. (Chúng tơi chân
thành khun bạn nên bỏ thói quen xấu là hút thuốc lá đi.)
 advise với to V

Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn khuyên nhủ ai đó nên hoặc khơng nên làm gì.
S + advise + O + (not) to V
Ví dụ:
-

Lea’s personal trainer advised her to eat less meat. (Huấn luyện viên cá nhân của Lea đã
khun cơ ấy nên ăn ít thịt đi.)

-

Parents always advise children not to play with fire. (Cha mẹ luôn khuyên trẻ không nên
nghịch lửa.)


Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 6


ielts-fighter.com
 advise với V-ing
Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn khuyên nhủ ai đó tốt nhất nên làm gì.
S + advise + V-ing
Ví dụ:
-

Nutritionists often advise making changes in diet for obese patients. (Các chuyên gia dinh
dưỡng thường khuyên bệnh nhân béo phì thay đổi chế độ ăn uống.)

-

I’d advise buying your flight tickets well in advance if you want to travel in October. (Tốt
nhất bạn nên mua vé máy bay trước nếu bạn muốn đi du lịch vào tháng 10.)
 advise với giới từ

against
Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn khun nhủ ai đó khơng nên làm gì hoặc phản đối
hành động ai đó định làm.
S + advise + (O) against + N/ V-ing
Ví dụ:
-

I’d advise you against telling lies to your friends. (Tôi khuyên bạn khơng nên nói dối bạn
bè.)

-


Suzie’s father strongly advises against going out late at night. (Bố của Suzie rất phản đối
việc đi chơi khuya.)

on/about
Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn khuyên nhủ, tư vấn ai đó về một lĩnh vực, chủ đề nào
đó yêu cầu kiến thức hoặc kỹ năng đặc biệt.
S + advise + (O) on/about + N
Ví dụ:
-

Doctors normally advise about many things other than medicine. (Bác sĩ thường tư vấn về
nhiều vấn đề khác ngoài thuốc.)

-

The mentor will advise each student on the writing of the dissertation. (Cố vấn học tập sẽ
tư vấn cho từng học sinh về việc viết luận văn.)

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 7


ielts-fighter.com
of
Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn thông báo, nói cho ai đó biết về điều gì.
S + advise + O + of + N
Ví dụ:
-

I think it’s best that you advise Dan of important deadlines. (Tôi nghĩ tốt nhất là bạn nên

thông báo cho Dan những hạn chót quan trọng.)

-

Please advise us of any changes of date and location of the event. (Vui lịng thơng báo cho
chúng tôi về bất kỳ thay đổi nào về ngày và địa điểm diễn ra sự kiện.)

LƯU Ý
Khi sử dụng những cấu trúc này, các bạn cần chú ý tránh nhầm lẫn giữa advise và advice. Mặc
dù hai từ này mang hình thức gần giống nhau, loại từ, phát âm và cách sử dụng của chúng
hoàn toàn khác nhau:
Word

Part of speech

Meaning

advise

ngoại động từ

khuyên

Example
-

I advise you to wait till the right time. (Tôi

nhủ, cho


khuyên bạn nên chờ đợi cho đến thời điểm

ai lời

thích hợp.)

khuyên

-

Because of thick fog, drivers are advised to take
alternative routes. (Do sương mù dày đặc, tài xế
nên chuyển sang các tuyến đường khác.)

advice

danh từ không

lời

đếm được

khuyên

-

My advice to you would be to wait till the right
time. (Lời khuyên của tơi dành cho bạn là hãy
đợi đến thời điểm thích hợp.)


-

You should ask your teacher for advice on how
to prepare for the exam. (Bạn nên xin lời khuyên
của giáo viên về cách chuẩn bị cho kỳ thi.)

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 8


ielts-fighter.com
after

TỔNG QUAN
after được sử dụng trong câu với vai trò là liên từ phụ thuộc thể hiện thứ tự hành động,
mang nghĩa “sau khi”.
Trong câu, mệnh đề chứa after thường là mệnh đề phụ, được dùng để bổ sung ngữ nghĩa cho
mệnh đề chính. Nó có thể đứng phía trước hoặc sau mệnh đề chính tùy theo hàm ý diễn đạt
hay nhấn mạnh của người dùng. Tuy nhiên, nếu mệnh đề chứa after đứng trước, chúng ta
cần sử dụng dấu phẩy để ngăn tách hai mệnh đề.

CẤU TRÚC
 Diễn tả hành động xảy ra sau một hành động khác trong quá khứ
After + S + V (past perfect), S + V (past simple)
Ví dụ:
-

After I had finished my assignment, I submitted it to the teacher. (Sau khi hoàn thành bài
tập, tôi đã nộp bài cho giáo viên.)

-


My brother came back home from his business trip after we had eaten dinner. (Anh trai tôi
trở về nhà sau chuyến công tác sau khi chúng tôi đã ăn tối xong.)
 Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại
After + S + V (past simple), S + V (present simple)

Ví dụ:
-

After an intense quarrel they had yesterday, Kate and Julie are no longer best friends. (Sau
cuộc cãi vã dữ dội ngày hôm qua, Kate và Julie khơng cịn là bạn thân của nhau nữa.)

-

Liam feels more awake after he had a cup of coffee this morning. (Liam cảm thấy tỉnh táo
hơn sau khi anh ấy uống một tách cà phê sáng nay.)
 Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả trong quá khứ
After + S + V (past simple), S + V (past simple)

Ví dụ:
-

I had to clean up the room after my son and his friends messed everything up. (Tơi đã phải
dọn dẹp phịng sau khi con trai tơi và bạn bè của nó bày bừa hết lên.)

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 9


ielts-fighter.com
-


After Max and Tim discussed for an hour, they agreed to spend the weekend at the beach.
(Sau khi Max và Tim thảo luận trong một giờ, họ đồng ý cuối tuần đi chơi ở bãi biển.)
 Diễn tả hành động sẽ làm sau khi thực hiện một hành động khác
After + S + V (present simple/ present perfect), S + V (future simple)

Ví dụ:
-

After the house has been completed, Jim and I will move in. (Sau khi nhà xây xong, tôi và
Jim sẽ dọn đến ở.)

-

We will find a homestay after we book the flight ticket. (Chúng tơi sẽ tìm homestay sau khi
đặt vé máy bay.)

MỞ RỘNG
Mệnh đề bắt đầu bằng after được gọi là mệnh đề trạng ngữ, nó có thể được rút gọn để câu
trở nên ngắn gọn hoặc tránh lặp ý, từ trong câu.
Để có thể rút gọn mệnh đề trạng ngữ trong câu chứa liên từ phụ thuộc after, hai mệnh đề
trong câu bắt buộc phải có cùng chủ ngữ. Khi đó, chúng ta sẽ lược bỏ chủ ngữ trong mệnh đề
bắt đầu bằng after và chuyển động từ thành dạng V-ing.
Ví dụ:
-

You should know your own faults before you blame others for theirs.
→ You should know your own faults before blaming others for theirs.

-


Last night, we went out for a walk after we had finished our dinner.
→ Last night, we went out for a walk after having finished our dinner.

-

My sister broke up with her boyfriend after she found out that he was cheating on her.
→ My sister broke up with her boyfriend after finding out that he was cheating on her.

-

After Lim graduates from university, she will apply for a teaching position at her old
secondary school.
→ After graduating from university, Lim will apply for a teaching position at her old
secondary school.

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 10


ielts-fighter.com
allow

TỔNG QUAN
allow mang nghĩa là “cho phép”. Cấu trúc allow có nhiều cách sử dụng nhưng được dùng phổ
biến nhất để diễn tả sự cho phép ai đó thực hiện một hành động, để biểu hiện thái độ lịch sự
khi u cầu làm gì đó hoặc khi đề nghị giúp đỡ người khác.
Khi sử dụng cấu trúc này, chúng ta cần chia động từ allow theo đúng thì và chủ ngữ phía
trước nó.

CẤU TRÚC

 allow to V
Cấu trúc này được dùng khi muốn diễn tả sự cho phép ai đó thực hiện hành động gì.
S + allow + O + to V
Ví dụ:
-

Jane’s parents won’t allow her to stay out late. (Bố mẹ của Jane sẽ không cho phép cô ấy
đi chơi khuya đâu.)

-

The remote control allows you to change channel at the touch of a button. (Điều khiển từ
xa cho phép bạn chuyển kênh chỉ bằng một nút bấm.)

-

Allow me to introduce myself. (Tôi xin phép giới thiệu về bản thân.)
 allow for

Cấu trúc này được dùng khi muốn diễn tả việc cân nhắc, dự tính cho một sự việc, hành động.
S + allow + for sth …
Ví dụ:
-

How much time should I allow for the trip? (Tôi nên dành bao nhiêu thời gian cho chuyến
đi?)

-

We have to allow for the possibility that we might not finish this project on schedule.

(Chúng ta phải cân nhắc đến khả năng chúng ta có thể khơng hồn thành dự án này đúng
tiến độ.)

-

You should allow for her poor eyesight before taking her to the movies. (Bạn nên cân nhắc
đến thị lực kém của cô ấy trước khi đưa cô ấy đi xem phim.)

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 11


ielts-fighter.com

 allow sb in/out/up
Cấu trúc này được dùng khi muốn diễn tả sự cho phép ai đó vào, đứng dậy hoặc rời đi để làm
gì đó.
S + allow + sb + in/out/up…
Ví dụ:
-

Julie’s mom doesn’t allow her out tonight. (Mẹ của Julie không cho phép cô ấy đi chơi tối
nay.)

-

This restaurant only allows you in if you have made a reservation in advance. (Nhà hàng
này chỉ cho phép bạn vào nếu bạn đã đặt chỗ trước.)
 allow of

Cấu trúc này được dùng khi muốn diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho một

tình huống có thể xảy ra.
S + allow + of + N
Ví dụ:
-

This river is too deep to allow of swimming. (Con sông này quá sâu không thể bơi được.)

-

The task given by my manager is so urgent that it allows of no delay. (Nhiệm vụ quản lý
giao cho tôi cần rất gấp nên tôi không được phép chậm trễ.)

MỞ RỘNG
Cấu trúc bị động của allow được dùng khá phổ biến với ý nghĩa “ai đó được cho phép làm gì”.
S + be allowed + to V (by O)
Ví dụ:
-

We’re not allowed to talk during the exam. (Chúng tơi khơng được phép nói chuyện lúc
làm bài thi.)

-

I think children should not be allowed to watch violent movies. (Tôi nghĩ không nên cho trẻ
con xem phim bạo lực.)

-

Am I allowed to take pictures in this museum? (Tơi có được phép chụp ảnh trong bảo tàng
này khơng?)


Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 12


ielts-fighter.com
although

TỔNG QUAN
although là một liên từ phụ thuộc thể hiện sự đối lập, mang nghĩa “mặc dù” hoặc “dẫu cho”.
although được dùng để liên kết hai vế trong câu, thể hiện hai hành động trái ngược nhau về
mặt logic, nhằm chỉ sự nhượng bộ.
although có thể đứng đầu hoặc giữa câu, sau nó là một mệnh đề gồm đầy đủ chủ ngữ và vị
ngữ. Nếu đứng ở đầu câu, although sẽ giúp câu mang sắc thái trang trọng và lịch sự, còn nếu
đứng giữa câu, sự tương phản về ý nghĩa giữa hai vế câu sẽ được nhấn mạnh.

CẤU TRÚC
Although S + V, S + V…
hoặc S + V although S + V
Ví dụ:
-

Although she is young, she is very independent. (Tuy cịn nhỏ nhưng cơ ấy rất tự lập.)

-

Peter still went to work although he was ill. (Peter vẫn đi làm mặc dù anh ấy bị ốm.)

-

Although Amy and Jane arrived in Hanoi late yesterday, they came to visit me early today.

(Dù hôm qua Amy và Jane đến Hà Nội muộn nhưng hôm nay họ vẫn đến thăm tôi sớm.)

TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
Như đã đề cập phía trên, sau although là một mệnh đề. Tuy nhiên, trong một số tình huống
quan trọng, mệnh đề ở vế chứa although có thể được lược bớt nếu chủ ngữ ở hai mệnh đề
giống nhau.
Khi rút gọn, chúng ta sẽ lược bỏ chủ ngữ và động từ “to be”, giữ lại danh từ hoặc tính từ, hoặc
có thể đổi động từ sang dạng V-ing.
Ví dụ:
-

Although the kitchen is small, the kitchen is well designed.
→ Although small, the kitchen is well designed.

-

She walked home by herself, although she knew that it was dangerous.
→ She walked home by herself, although knowing that it was dangerous.

-

Although he is an excellent student, he failed to get a job after graduation.
→ Although an excellent student, he failed to get a job after graduation.

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 13


ielts-fighter.com
as early as


TỔNG QUAN
as early as có nghĩa là “ngay từ” hoặc “sớm nhất vào”. Đây là một cấu trúc đơn giản và
thường được sử dụng khi muốn nhấn mạnh về thời điểm diễn ra sự việc, hành động.

CẤU TRÚC
as early as + time
Ví dụ:
-

Our debt could be paid as early as next week. (Khoản nợ của chúng tơi có thể được thanh
toán sớm nhất vào tuần sau.)

-

The competition could be held as early as November. (Cuộc thi có thể được tổ chức sớm
nhất vào tháng 11.)

-

As early as this Thursday, our holiday bVí dụins. (Ngay từ thứ Năm này, kỳ nghỉ của chúng
tôi bắt đầu.)

-

As early as the 2000s, my parents recognized the importance of English. (Ngay từ những
năm 2000, bố mẹ tôi đã nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh.)

-

Young children in Vietnam start their formal education as early as five years old. (Trẻ nhỏ

ở Việt Nam bắt đầu đi học chính thức ngay từ lúc năm tuổi.)

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 14


ielts-fighter.com
as far as

TỔNG QUAN
as far as có nghĩa là “theo như” và được dùng để thể hiện sự hạn chế của một việc gì đó được
thực hiện hoặc mức độ can thiệp của ai đó về một vấn đề. Cụm này thường được đặt ở đầu
câu, sử dụng nhằm đưa ra ý kiến và quan điểm của người nói.

CẤU TRÚC
 Chỉ giới hạn về địa điểm
S + V + as far as + N
Ví dụ:
-

He walked as far as the gate. (Anh ấy đi bộ đến chỗ cái cổng.)

-

I'll go with you as far as the bus stop. (Tôi sẽ đi với bạn đến bến xe buýt.)

-

Please turn left at the corner and keep on as far as the church. (Làm ơn hãy rẽ trái ở góc
kia và đi tiếp đến nhà thờ.)
 Chỉ giới hạn, phạm vi quan điểm


Dưới đây là một số cách diễn đạt với as far as khi muốn bày tỏ quan điểm các bạn có thể sử
dụng:
As far as S + V, clause
Ví dụ:
-

As far as I know, Music is a compulsory subject at your school. (Theo như tơi biết thì Âm
nhạc là mơn học bắt buộc ở trường các bạn.)

-

As far as I can see, this is a big mistake. (Theo như tôi thấy, đây là một sai lầm lớn.)

-

As far as I can remember, this is the third time we've met. (Theo như tơi có thể nhớ, đây là
lần thứ ba chúng ta gặp nhau.)

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 15


ielts-fighter.com
as far as sb/sth be concerned…
Ví dụ:
-

There is no objection, as far as we are concerned, in raising the prices. (Theo như chúng tơi
được biết, khơng có sự phản đối trong việc tăng giá.)


-

As far as I’m concerned, my parents have done everything they could to support me. (Theo
như tôi biết, bố mẹ tôi đã làm mọi cách để hỗ trợ tơi.)
as far as it goes

Ví dụ:
-

We pushed it as far as it goes. (Chúng tơi đã đẩy nó đi xa nhất có thể.)

-

Your plan is a good one as far as it goes, but there are several points you've forgotten to
consider. (Kế hoạch của bạn là một kế hoạch tốt, nhưng có một số điểm bạn đã quên cân
nhắc.)

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 16


ielts-fighter.com
as long as

TỔNG QUAN
Ngoài mang ý nghĩa so sánh như trong cấu trúc so sánh ngang bằng, as long as là một cụm cố
định mang nghĩa “miễn là” hoặc “miễn như” và là một liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh. Cụm
này thường được sử dụng khi muốn chỉ một khoảng thời gian, 1 thời kỳ ở hiện tại hay một
điều kiện nào đó để vế trước nó có thể xảy ra.

CẤU TRÚC

 Khi mang nghĩa “miễn là”
Clause (Present Simple/ Simple Future) + as long as + Clause (Present Simple)
Ví dụ:
-

You can stay with us as long as you want. (Bạn có thể ở lại với chúng tơi bao lâu bạn
muốn.)

-

My younger brother can play in my room as long as he doesn’t make a mess. (Em trai tơi
có thể chơi trong phịng của tơi miễn là thằng bé khơng bày bừa.)

-

My mother will allow me to play video games as long as I finish all my homework. (Mẹ tôi
sẽ cho phép tơi chơi điện tử miễn là tơi hồn thành tất cả bài tập về nhà.)

-

As long as you love me, I will be there whenever you need me. (Chỉ cần em u tơi, tơi sẽ có
mặt bất cứ khi nào em cần.)
 Khi diễn tả khoảng thời gian của hành động
S + V + as long as + a period of time

Ví dụ:
-

Human can only survive without water as long as 3 days. (Con người chỉ có thể tồn tại nếu
khơng có nước trong vịng 3 ngày.)


-

This project may last as long as 6 months. (Dự án này có thể kéo dài đến 6 tháng.)

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 17


ielts-fighter.com
as soon as

TỔNG QUAN
as soon as có nghĩa là “ngay khi”. Trong câu, cấu trúc as soon as đóng vai trò như một liên từ
phụ thuộc, được sử dụng để nối hai mệnh đề với nhau và nhấn mạnh về thời điểm xảy ra
hành động, sự việc.
Cụm as soon as có thể đứng ở giữa câu hay đầu câu, chỉ cần nó đứng trước mệnh đề điều
kiện (mệnh đề nhắc đến hành động, sự việc xảy ra trước).

CẤU TRÚC
 Cấu trúc as soon as ở hiện tại
Cấu trúc này thường được sử dụng để nói về một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp
lại nhiều lần.
S + V (present simple) + as soon as + S + V (present simple)
Ví dụ:
-

I always turn off the alarm as soon as I wake up. (Tôi luôn tắt báo thức ngay khi thức dậy.)

-


My brother goes to school as soon as he finishes his breakfast every morning. (Em trai tôi
đi học ngay sau khi nó ăn sáng xong mỗi sáng.)
 Cấu trúc as soon as ở quá khứ

Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra ngay tức thì sau một
hành động, sự việc khác trong quá khứ.
S + V (past simple) + as soon as + S + V (past simple/ past perfect)
Ví dụ:
-

She came here as soon as she received our call. (Cô ấy đã đến đây ngay khi nhận được
cuộc gọi của chúng tôi.)

-

Tim started surfing the Internet as soon as he had finished his maths homework. (Tim bắt
đầu lướt mạng ngay sau khi làm xong bài tập toán.)

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 18


ielts-fighter.com
 Cấu trúc as soon as ở tương lai
Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả hành động, sự việc dự kiến sẽ diễn ra nối tiếp hành
động, sự việc khác trong tương lai.
S + V (simple future) + as soon as + S + V (present simple/ present perfect)
Ví dụ:
-

I’ll call you as soon as I arrive at the airport. (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi đến sân bay.)


-

He will apply for accountant position as soon as he has graduated. (Anh ấy sẽ ứng tuyển
vào vị trí kế tốn ngay khi vừa tốt nghiệp.)
 Cấu trúc as soon as trong câu mệnh lệnh

Khi as soon as được sử dụng trong câu mệnh lệnh, hành động hay sự việc được yêu cầu, nhắc
đến cần được thực hiện ngay, mang tính gấp gáp.
Ví dụ:
-

Call me back as soon as you get home. (Gọi lại cho tôi ngay khi bạn về đến nhà.)

-

Tell Ann to meet me at my office as soon as she arrives. (Bảo Ann vào văn phịng gặp tơi
ngay khi cơ ấy đến.)
 ASAP

ASAP là cách viết tắt của cụm as soon as possible – “càng sớm càng tốt” hay “nhanh nhất có
thể”. Vì là từ viết tắt thông dụng nên ASAP thưởng được dùng trong đời sống hàng ngày và ít
khi được sử dụng trong các văn cảnh cần sự trang trọng.
Ví dụ: Please reply my message as soon as possible. (Hãy trả lời tin nhắn của tôi càng sớm
càng tốt.)

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 19


ielts-fighter.com

as well as

TỔNG QUAN
as well as có thể được hiểu với ý nghĩa “cũng như”. Cụm từ này đóng vai trò và mang nét
nghĩa tương tự như từ “and” và cấu trúc “not only… but also”. Cụm as well as được sử dụng
để liệt kê những đặc điểm, sự vật hay hiện tượng tương đồng nhưng nhấn mạnh hơn vào
thông tin được đưa ra phía sau.

CẤU TRÚC
N/ Adj/ Phrase/ Clause + as well as + N/ Adj/ Phrase/Clause
Ví dụ:
-

My younger sister is humorous as well as sociable. (Em gái tôi hài hước cũng như hòa
đồng.)

-

He shares my trouble as well as my joys. (Anh ấy chia sẻ khó khăn cũng như niềm vui cùng
tôi.)

-

My mother, as well as my father, are both high school teachers. (Mẹ tôi cũng như bố tôi
đều là giáo viên trung học.)

-

Few guitarists can sing as well as they can play. (Rất ít nghệ sĩ guitar có thể hát hay như
họ có thể chơi đàn.)


TIP GHI NHỚ


Trong cùng một câu, đứng trước và sau as well as chúng ta cần dùng đồng dạng thì và
từ loại (Danh từ / Động từ / Tính từ / Cụm từ / Mệnh đề)



Nếu động từ ở vế trước as well as được chia theo chủ ngữ, động từ ở vế sau sẽ được
chia ở dạng V-ing.



Nếu động từ ở vế trước as well as là động từ nguyên mẫu (V–inf), động từ ở vế sau
cũng sẽ được dùng ở dạng ngun mẫu khơng có ‘to’.



Nếu chủ ngữ trong câu là đại từ, mệnh đề chứa cụm as well as ln đứng sau mệnh
đề chính.

Ví dụ:
-

Playing sports helps you stay in shape as well as keeping you healthy. (Chơi thể thao giúp
bạn giữ dáng cũng như giữ gìn sức khỏe.)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 20



ielts-fighter.com
-

At home, I have to do the dishes as well as sweep the floor. (Ở nhà, tôi phải rửa bát cũng
như quét nhà.)

-

I feel comfortable staying at home as well as my husband. (Tôi cũng cảm thấy thoải mái
khi ở nhà như chồng mình.)

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 21


ielts-fighter.com
be used to

TỔNG QUAN
be used to được dùng trong câu với ý nghĩa “quen với”. Trong cấu trúc này, used được sử
dụng như một tính từ đi sau bởi giới từ to. Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn đề cập
đến một sự vật quen thuộc hay sự việc mà ai đó đã làm nhiều lần, có kinh nghiệm và khơng
cịn lạ lẫm nữa.
Khi sử dụng cấu trúc này, các bạn cần lưu ý chia động từ be cho phù hợp với chủ ngữ và thì
trong câu.

CẤU TRÚC
 Câu khẳng định
S + be used to + V-ing/ Noun
Ví dụ:
-


She was used to having her orders instantly obeyed. (Cô đã quen với việc yêu cầu của mình
được làm theo ngay lập tức.)

-

After just 2 weeks, he is used to the workload at our company. (Chỉ sau 2 tuần, anh ấy đã
quen với khối lượng công việc ở công ty chúng tôi.)
 Câu phủ định
S + be not used to + V-ing/ Noun

Ví dụ:
-

Tim and Mike weren’t used to cooking. (Tim và Mike không quen nấu ăn.)

-

My friend is still not used to the heavy traffic in big cities. (Bạn tôi vẫn chưa quen với cảnh
xe cộ đông đúc ở các thành phố lớn.)
 Câu nghi vấn
Be + S + used to + V-ing/ Noun?

Ví dụ:
-

Are you used to staying in hot countries? (Bạn đã quen với việc sống ở các nước nóng chưa?

-


Weren’t you used to making speeches in public? (Khơng phải bạn đã có kinh nghiệm diễn
thuyết trước đám đông rồi sao?)

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 22


ielts-fighter.com
because & because of

TỔNG QUAN
because và because of đều là liên từ mang nghĩa “bởi vì”, được sử dụng để đề cập đến
nguyên nhân của một sự việc, hành động nào đó.
Những liên từ này có thể đứng đầu hoặc giữa câu, tuy nhiên, sau because luôn là một mệnh
đề có đầy đủ chủ ngữ và động từ cịn sau because of chỉ có thể là một đại từ, danh từ, cụm
danh từ hoặc danh động từ.

CẤU TRÚC
 Because
Because + S + V, S + V
hoặc S + V because S + V
Ví dụ:
-

Because friendships enhance our lives, it is important t o cultivate them. (Bởi vì tình bạn
nâng cao giá trị cuộc sống của chúng ta, việc vun đắp chúng là quan trọng.)

-

James is absent today because he is having a severe headache. (Hơm nay James vắng mặt
vì anh ấy bị đau đầu dữ dội.)

 Because of
Because of + Pronoun/ Noun/ Noun phrase/ V-ing, S + V
hoặc S + V because of + Pronoun/ Noun/ Noun phrase/ V-ing

Ví dụ:
-

Because of bad weather, all flights have been cancelled. (Vì thời tiết xấu, tất cả các chuyến
bay đã bị hủy.)

-

I got this job because of you. (Tơi có được cơng việc này là nhờ bạn.)

CÁCH CHUYỂN ĐỔI CÂU SỬ DỤNG BECAUSE SANG BECAUSE OF
Khi chuyển đổi câu sử dụng cấu trúc từ because sang because of, chúng ta cần biến đổi mệnh
đề sau because thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc V-ing.
Nếu sau because có “to be” hoặc “there/here”, chúng ta cần lược bỏ những từ này và tiếp tục
xét đến các trường hợp sau đây:

Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 23


ielts-fighter.com
 Trường hợp chủ ngữ ở hai mệnh đề giống nhau
Nếu chủ ngữ ở hai mệnh đề trong câu giống nhau, chúng ta lược bỏ chủ ngữ ở vế chứa
because và thêm đi -ing phía sau động từ.
Ví dụ: Anna can’t read newspapers without glasses because she is short-sighted.
→ Anna can’t read newspapers without glasses because of being short-sighted.
 Trường hợp tân ngữ ở mệnh đề chứa because là một danh từ/ cụm danh từ

Nếu chỉ còn lại danh từ/ cụm danh từ ở vế chứa because sau khi lược bỏ “to be/ there/ here”,
chúng ta sẽ giữ nguyên danh từ/ cụm danh từ đó.
Ví dụ: Because there was an accident, we had to take a longer route.
→ Because of an accident, we had to take a longer route.
 Trường hợp tân ngữ ở mệnh đề chứa because có cả danh từ và tính từ
Nếu sau because bao gồm cả tính từ và danh từ, chúng ta chỉ cần thay đổi vị trí của chúng và
lược bỏ những phần khơng cần thiết, đặt tính từ trước danh từ để tạo thành một cụm danh
từ.
Ví dụ: Because the tires were flat, the bus couldn’t go far.
→ Because of the flat tires, the bus couldn’t go far.
 Trường hợp mệnh đề chứa because khơng có danh từ
Nếu mệnh đề chứa because khơng có danh từ sau khi lược bỏ “to be/ there/ here”, chúng ta
cần biến đổi tính từ/ trạng từ trong mệnh đề thành danh từ hoặc sử dụng danh từ đi kèm tính
từ sở hữu.
Ví dụ: Because it was stormy, the children didn’t go on an excursion to Niagara Falls.
→ Because of the storm, the children didn’t go on an excursion to Niagara Falls.
Because she behaved badly, she failed to earn everyone’s trust.
→ Because of her bad behaviour, she failed to earn everyone’s trust.
Ngồi ra, nếu khơng thể chuyển đổi câu sang sử dụng cấu trúc because of bằng những quy tắc
trên, chúng ta có thể sử dụng cụm “the fact that” ngay trước mệnh đề ở vế chứa because mà
khơng cần biến đổi bất kì thành phần nào trong câu.
Ví dụ: Because I was lazy, I failed my physics final exam.
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 24


ielts-fighter.com
→ Because of the fact that I was lazy, I failed my physics final
exam.

before


TỔNG QUAN
before được sử dụng trong câu với vai trò là liên từ phụ thuộc thể hiện thứ tự hành động,
mang nghĩa “trước khi”.
Trong câu, mệnh đề chứa before thường là mệnh đề phụ, được dùng để bổ sung ngữ nghĩa
cho mệnh đề chính. Nó có thể đứng phía trước hoặc sau mệnh đề chính tùy theo hàm ý diễn
đạt hay nhấn mạnh của người dùng. Tuy nhiên, nếu mệnh đề chứa before đứng trước, chúng
ta cần sử dụng dấu phẩy để ngăn tách hai mệnh đề.

CẤU TRÚC
 Diễn tả thói quen trước khi thực hiện một hành động khác
Before + S + V (present simple), S + V (present simple)
Ví dụ:
-

Before my daughter goes to bed, I usually tell her bedtime stories. (Trước khi con gái tôi đi
ngủ, tôi thường kể truyện cho con nghe.)

-

Every day, Jake locks the doors carefully before he goes to work. (Mỗi ngày, Jake đều khóa
cửa cẩn thận trước khi đi làm.)
 Diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ
Before + S + V (past simple), S + V (past perfect)

Ví dụ:
-

Before my mother got home, I had finished all my homework. (Trước khi mẹ về, tôi đã làm
hết bài tập về nhà.)


-

Pete had woken me up before he came to take me to school. (Pete đã đánh thức tôi trước
khi anh ấy đến đưa tôi đến trường.)
 Diễn tả hành động sẽ làm trước khi thực hiện một hành động khác
Before + S + V (present simple), S + V (future simple)
Sổ tay Cấu trúc tiếng Anh cơ bản - IELTS Fighter biên soạn | 25


×