Tải bản đầy đủ (.ppt) (124 trang)

Lý thuyết phát triển tổng hợp theo Hayami pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.28 MB, 124 trang )


1
Chương III
Chương III
Một số mô hình tăng trưởng kinh tế
Một số mô hình tăng trưởng kinh tế
Phần 1. Các khái niệm
Phần 1. Các khái niệm
Phần 2. Các mô hình tăng trưởng kinh tế
Phần 2. Các mô hình tăng trưởng kinh tế

2
Phần 1: Các khái niệm
Phần 1: Các khái niệm
1.
1.
Mô hình kinh tế: Mô hình kinh tế là một
Mô hình kinh tế: Mô hình kinh tế là một
công
công
cụ lý thuyết
cụ lý thuyết
mô tả các quá trình kinh tế thông
mô tả các quá trình kinh tế thông
qua
qua
các biến số kinh tế và những mối quan
các biến số kinh tế và những mối quan
hệ logic và định lượng giữa các biến số đó
hệ logic và định lượng giữa các biến số đó
.


.



Mô hình có thể được diễn đạt dưới dạng
Mô hình có thể được diễn đạt dưới dạng
lời
lời
văn, sơ đồ hoặc các biểu thức toán học
văn, sơ đồ hoặc các biểu thức toán học
.
.

Mô hình là sự đơn giản hóa thực tế để có thể
Mô hình là sự đơn giản hóa thực tế để có thể
phân tích được các quá trình phức tạp.
phân tích được các quá trình phức tạp.

3


2. Mô hình tăng trưởng kinh tế xác định và
2. Mô hình tăng trưởng kinh tế xác định và
lượng hóa vai trò của các nhân tố dẫn đến
lượng hóa vai trò của các nhân tố dẫn đến
tăng trưởng kinh tế.
tăng trưởng kinh tế.
Phần 1: Các khái niệm
Phần 1: Các khái niệm


4
Every school of thought is like a man who has talked to
Every school of thought is like a man who has talked to
himself for a hundred years and is delighted with his won
himself for a hundred years and is delighted with his won
mind, however stupid it may be.
mind, however stupid it may be.
(J.W.Goethe, 1817, Principles of Natural Science)
(J.W.Goethe, 1817, Principles of Natural Science)


SCHOOLS OF
SCHOOLS OF
THOUGHT
THOUGHT

5
Phần 2:
Phần 2:
Các mô hình tăng trưởng kinh tế
Các mô hình tăng trưởng kinh tế


I. Các mô hình/lý thuyết về sự giới hạn của
I. Các mô hình/lý thuyết về sự giới hạn của
TNTN đối với tăng trưởng
TNTN đối với tăng trưởng
II. Adam Smith và David Ricardo
II. Adam Smith và David Ricardo
III. Marx

III. Marx
IV. Rostow
IV. Rostow
V. Lý thuyết tăng trưởng cân bằng
V. Lý thuyết tăng trưởng cân bằng
VI. Harrod-Domar
VI. Harrod-Domar
VII. Mô hình cái bẫy ở mức cân bằng thấp
VII. Mô hình cái bẫy ở mức cân bằng thấp
VIII. Solow
VIII. Solow
IX. Tăng trưởng nội sinh
IX. Tăng trưởng nội sinh

6


I.
I.
Các mô hình/lý thuyết về sự giới
Các mô hình/lý thuyết về sự giới
hạn của TNTN đối với tăng trưởng
hạn của TNTN đối với tăng trưởng


1. Lý thuyết Malthus (Malthus model)
1. Lý thuyết Malthus (Malthus model)
2. Mô hình tối đa hóa lợi ích hộ gia đình
2. Mô hình tối đa hóa lợi ích hộ gia đình
(household utility maximization model)

(household utility maximization model)
3. Chủ nghĩa thực dân và lý thuyết Vent for
3. Chủ nghĩa thực dân và lý thuyết Vent for
Surplus (Colonialism and the vent for surplus
Surplus (Colonialism and the vent for surplus
theory)
theory)
4. Lý thuyết xuất khẩu thô (staple theory)
4. Lý thuyết xuất khẩu thô (staple theory)
5. Căn bệnh Hà Lan
5. Căn bệnh Hà Lan

7
1. Lý thuyết Malthus
1. Lý thuyết Malthus
(W)
Tốc độ tăng
dân số
G
G
W
(W)
Tốc độ tăng
dân số
(W)
H

8
1. Lý thuyết Malthus
1. Lý thuyết Malthus

Nội dung
Nội dung
:
:

Giống như các động vật khác, con người có bản năng sinh
Giống như các động vật khác, con người có bản năng sinh
sản đến mức tối đa có thể, dân số tăng theo hàm mủ
sản đến mức tối đa có thể, dân số tăng theo hàm mủ

Trong khi đó, sản xuất lương thực bị giới hạn bởi tài nguyên
Trong khi đó, sản xuất lương thực bị giới hạn bởi tài nguyên
thiên nhiên (đất đai không tăng hoặc tăng chậm)
thiên nhiên (đất đai không tăng hoặc tăng chậm)

Do vậy, phần gia tăng thêm, vượt mức nhu cầu tối thiểu, sẽ
Do vậy, phần gia tăng thêm, vượt mức nhu cầu tối thiểu, sẽ
được dùng bởi phần dân số tăng thêm => chất lượng sống,
được dùng bởi phần dân số tăng thêm => chất lượng sống,
hay thu nhập/người không đổi
hay thu nhập/người không đổi

Thậm chí, sự gia tăng dân số nhanh tương đối so với tốc độ
Thậm chí, sự gia tăng dân số nhanh tương đối so với tốc độ
gia tăng của lương thực có thể dẫn đến tình trạng đói kém, tai
gia tăng của lương thực có thể dẫn đến tình trạng đói kém, tai
họa, chiến tranh (do tranh giành phần lương thực có giới hạn)
họa, chiến tranh (do tranh giành phần lương thực có giới hạn)

9

Thay đổi tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử ở Anh (9 year moving
Thay đổi tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử ở Anh (9 year moving
average, Hayami and Godo, 2005)
average, Hayami and Godo, 2005)
1. Lý thuyết Malthus
1. Lý thuyết Malthus

10
Lý thuyết Malthus giải thích được sự gia tăng dân số ở
Lý thuyết Malthus giải thích được sự gia tăng dân số ở
Anh trong giai đoạn đầu của cuộc các mạng công nghiệp
Anh trong giai đoạn đầu của cuộc các mạng công nghiệp
và thất bại cho việc giải thích ở giai đoạn sau.
và thất bại cho việc giải thích ở giai đoạn sau.
Lý do, Malthus chỉ xem việc sinh con là bản năng, không
Lý do, Malthus chỉ xem việc sinh con là bản năng, không
xem xét về giá trị và những khó khăn của việc có con
xem xét về giá trị và những khó khăn của việc có con
Lợi ích của việc có con
Lợi ích của việc có con
- sự vui sướng
- sự vui sướng
(sau kjhi có con chứ không phải trước khi có con)\
(sau kjhi có con chứ không phải trước khi có con)\
- Làm tăng thu thu nhập
- Làm tăng thu thu nhập
- Đảm bảo cho tuổi già: bảo hiểm, an sinh xã hội
- Đảm bảo cho tuổi già: bảo hiểm, an sinh xã hội
Bất lợi của việc có con
Bất lợi của việc có con

- Khó khăn khi mang thai, sinh nở, nuôi con
- Khó khăn khi mang thai, sinh nở, nuôi con
- Chi phí trực tiếp: thực phẩm, giáo dục
- Chi phí trực tiếp: thực phẩm, giáo dục
- Chi phí cơ hội
- Chi phí cơ hội
1. Lý thuyết Malthus
1. Lý thuyết Malthus

11
2. Mô hình tối đa hóa lợi ích hộ gia đình
2. Mô hình tối đa hóa lợi ích hộ gia đình
(household utility maximization model-HUMM)
(household utility maximization model-HUMM)
Mục tiêu và Nội dung
Mục tiêu và Nội dung
:
:

Để giải thích sự thay đổi dân số ở giai đoạn sau của thời kỳ
Để giải thích sự thay đổi dân số ở giai đoạn sau của thời kỳ
cách mạng công nghiệp và dự báo thay đổi dân số ở các
cách mạng công nghiệp và dự báo thay đổi dân số ở các
nước đang phát triển trong tương lai, HUMM ra đời và phát
nước đang phát triển trong tương lai, HUMM ra đời và phát
triển ( Leibenstein, Easterlin, Becker)
triển ( Leibenstein, Easterlin, Becker)

Theo mô hình, việc có con của cặp vợ chồng phụ thuộc vào 2
Theo mô hình, việc có con của cặp vợ chồng phụ thuộc vào 2

nhóm yếu tố: lợi ích của việc có con và bất lợi từ việc có con
nhóm yếu tố: lợi ích của việc có con và bất lợi từ việc có con

- Lợi ích (Utility) gồm: sự vui sướng, cơ hội thu nhập và sự
- Lợi ích (Utility) gồm: sự vui sướng, cơ hội thu nhập và sự
an toàn về già
an toàn về già

- Bất lợi (Disutility) gồm: Khó khăn trong sinh nở và nuôi con,
- Bất lợi (Disutility) gồm: Khó khăn trong sinh nở và nuôi con,
chi phí chăm sóc, chi phí cơ hội cho việc chăm con
chi phí chăm sóc, chi phí cơ hội cho việc chăm con

12
2. Mô hình tối đa hóa lợi ích hộ gia
2. Mô hình tối đa hóa lợi ích hộ gia
đình trong việc qd số lượng con sinh ra
đình trong việc qd số lượng con sinh ra
n
0
n
1
n
2
a
b
c
MD
0
Parents’

marginal utility /
disutility
MU
2
MU
1
MU
0
MD
2
MD
1
No. of children

13
3. Lý thuyết
3. Lý thuyết
Vent-for-surplus
Vent-for-surplus
(Hla
(Hla
Myint, 1971)
Myint, 1971)
Tài nguyên chưa
khai thác
Nhu cầu của
phương tây
TMQT (thuộc địa)
XK tăng
Thu nhập tăng


14
Hai quan điểm khác nhau:
Hai quan điểm khác nhau:
- Hla Myint:
- Hla Myint:
không đầu tư vào giáo dục
không đầu tư vào giáo dục


lao động
lao động
giá rẻ; thương nhân nước ngoài chèn ép nông dân
giá rẻ; thương nhân nước ngoài chèn ép nông dân
sx nhỏ lẻ trong nước; thu từ XK để NK sp xa xỉ tiêu
sx nhỏ lẻ trong nước; thu từ XK để NK sp xa xỉ tiêu
dùng; chuyển lợi nhuận về nước
dùng; chuyển lợi nhuận về nước


ko làm tăng thu
ko làm tăng thu
nhập và mức sống dân bản địa; ko pt cn.
nhập và mức sống dân bản địa; ko pt cn.
-
-
Lewis:
Lewis:
nông dân tham gia XK; thu nhập của nông
nông dân tham gia XK; thu nhập của nông

dân tăng lên; thu từ khai thác hầm mỏ được sd để
dân tăng lên; thu từ khai thác hầm mỏ được sd để
phát triển cn.
phát triển cn.
3. Lý thuyết
3. Lý thuyết
Vent-for-surplus
Vent-for-surplus
-
-
VFS (Hla Myint, 1971)
VFS (Hla Myint, 1971)

15
Ví dụ về lý thuyết về VFS:
Ví dụ về lý thuyết về VFS:
khu vực Đông Bắc Thái Lan
khu vực Đông Bắc Thái Lan

16
-


Trước 1968: sx sắn dây ở Thái Lan rất hạn chế.
Trước 1968: sx sắn dây ở Thái Lan rất hạn chế.
- 1968: EEC thực hiện “chính sách nông nghiệp
- 1968: EEC thực hiện “chính sách nông nghiệp
chung”: đánh thuế cao vào ngũ cốc nhập khẩu
chung”: đánh thuế cao vào ngũ cốc nhập khẩu





tác động lớn tới người sản xuất
tác động lớn tới người sản xuất
- Nhu cầu sp thay thế ngũ cốc ở EEC tăng mạnh
- Nhu cầu sp thay thế ngũ cốc ở EEC tăng mạnh
- Năm 1968, 1 DN của Đức đầu tư nhà máy sx viên
- Năm 1968, 1 DN của Đức đầu tư nhà máy sx viên
bột sắn
bột sắn


xuất khẩu. Các DN nội địa thành lập
xuất khẩu. Các DN nội địa thành lập
- Sản lượng Xk tăng 10 lần: 0.58 lên 5.8 triệu tấn
- Sản lượng Xk tăng 10 lần: 0.58 lên 5.8 triệu tấn
- CP Thái Lan đầu tư mạnh vào CSHT khu vực
- CP Thái Lan đầu tư mạnh vào CSHT khu vực
Đông Bắc: đường, cảng biển
Đông Bắc: đường, cảng biển

17

18

19

20
4. Lý thuyết về xk các sp thô-Staple theory

4. Lý thuyết về xk các sp thô-Staple theory
(Harold Innis, 1930, 1936, 1940)
(Harold Innis, 1930, 1936, 1940)
Khái niệm:
Khái niệm:


là chiến lược xuất khẩu các loại
là chiến lược xuất khẩu các loại
nông sản và tài nguyên ở dạng thô hoặc
nông sản và tài nguyên ở dạng thô hoặc
chỉ mới sơ chế như các loại quặng mỏ,
chỉ mới sơ chế như các loại quặng mỏ,
dầu thô, gỗ, hải sản…
dầu thô, gỗ, hải sản…
Chiến lược này được các nước phát triển như
Chiến lược này được các nước phát triển như
Mỹ, Canada khởi sướng vào thập kỹ 50 và
Mỹ, Canada khởi sướng vào thập kỹ 50 và
lan ra các LDCs
lan ra các LDCs

21
4. Lý thuyết về xk các sp thô-Staple theory
4. Lý thuyết về xk các sp thô-Staple theory
(Harold Innis, 1930, 1936, 1940)
(Harold Innis, 1930, 1936, 1940)
Sự phát triển của lục địa mới (Canada)
Sự phát triển của lục địa mới (Canada)
Quá trình chuyển đổi: Đánh bắt cá

Quá trình chuyển đổi: Đánh bắt cá


Lông thú
Lông thú


Khai
Khai
thác gỗ
thác gỗ


Lúa mỳ
Lúa mỳ


Khai thác quặng sx sắt
Khai thác quặng sx sắt


Đk trong quá trình chuyển đổi:
Đk trong quá trình chuyển đổi:
cơ sở hạ tầng
cơ sở hạ tầng
Thu nhập của nông dân tăng + dân số tăng cao
Thu nhập của nông dân tăng + dân số tăng cao


cầu

cầu
các sp cn tăng
các sp cn tăng


tới ngưỡng nào đó
tới ngưỡng nào đó


thương mại và
thương mại và
cn nội địa phát triển
cn nội địa phát triển

22
4. Lý thuyết về xk các sp thô-Staple
4. Lý thuyết về xk các sp thô-Staple
theory (Harold Innis, 1930, 1936,
theory (Harold Innis, 1930, 1936,
1940)
1940)
Lợi ích của CLXKSPT với phát triển KT:
Lợi ích của CLXKSPT với phát triển KT:
-
Thúc đẩy sử dụng các yếu tố và điều kiện thuận lợi (lợi
Thúc đẩy sử dụng các yếu tố và điều kiện thuận lợi (lợi
thế) có sẳn
thế) có sẳn
-



Tăng thu nhập ngoại tệ, tích lũy các nhân tố sản xuất và
Tăng thu nhập ngoại tệ, tích lũy các nhân tố sản xuất và
tạo việc làm
tạo việc làm
-
Tạo ra các ảnh hưởng liên kết: liên kết sản xuất (dệt –
Tạo ra các ảnh hưởng liên kết: liên kết sản xuất (dệt –
bông vải – thiết bị dệt); lk tiêu dùng (thu nhập cao =>
bông vải – thiết bị dệt); lk tiêu dùng (thu nhập cao =>
cầu về hàng tiêu dùng cao); lk về cơ sở hạ tầng (công
cầu về hàng tiêu dùng cao); lk về cơ sở hạ tầng (công
trình công cộng dùng chung); lk vốn con người (phát
trình công cộng dùng chung); lk vốn con người (phát
triển lực lượg doanh nhân và lao động có năng lực)
triển lực lượg doanh nhân và lao động có năng lực)
-
Tăng nguồn vốn cho các ngành khác qua chi tiêu chính
Tăng nguồn vốn cho các ngành khác qua chi tiêu chính
phủ từ nguồn thuế xuất khẩu
phủ từ nguồn thuế xuất khẩu

23
4. Lý thuyết về xk các sp thô-Staple theory
4. Lý thuyết về xk các sp thô-Staple theory
(Harold Innis, 1930, 1936, 1940)
(Harold Innis, 1930, 1936, 1940)
Trở ngại khi dựa vào CLXKSPT:
Trở ngại khi dựa vào CLXKSPT:
-

Thị trường xuất khẩu phát triển chậm (do công
Thị trường xuất khẩu phát triển chậm (do công
nghệ ngày càng cần ích NL thô)
nghệ ngày càng cần ích NL thô)
-


Thu nhập từ XKSPT biến động (cung biến
Thu nhập từ XKSPT biến động (cung biến
động lớn do ảnh hưởng điều kiện nhiên, cầu
động lớn do ảnh hưởng điều kiện nhiên, cầu
có xu hướng giảm do công nghệ mới cần ít
có xu hướng giảm do công nghệ mới cần ít
NLT): ví dụ?
NLT): ví dụ?
-
Khó đa dạng hoá sản phẩm
Khó đa dạng hoá sản phẩm
-
Tác động xấu đến cả nền kinh tế chung (căn
Tác động xấu đến cả nền kinh tế chung (căn
bệnh Hà Lan)
bệnh Hà Lan)

24
Tài nguyên (dầu,
khoáng sản)
Cầu
bên
ngoài

Khu vực
cn, nn
giảm sút
XK tăng
2. Căn bệnh Hà Lan (Corden và
2. Căn bệnh Hà Lan (Corden và
Neary, 1982)- Dutch Disease
Neary, 1982)- Dutch Disease
Nội tệ tăng giá cao
Khai thác
TN tăng (thu
hút ít LD)
DV tăng
(thời
gian)
-
CN, nn giảm sút (cơ sở
vật chất, lao động, và trình
độ quản lý);
-
Thất nghiệp gia tăng

25
Mexico
Mexico
- Phát hiện một lượng dầu mỏ lớn
- Phát hiện một lượng dầu mỏ lớn
- Thu một lượng ngoại tệ lớn
- Thu một lượng ngoại tệ lớn
- Ngân hàng nước ngoài tăng cường cho Mexico vay

- Ngân hàng nước ngoài tăng cường cho Mexico vay
- Dollar Mexico tăng giá
- Dollar Mexico tăng giá
- Chi tiêu chính phủ tăng mạnh (trợ cấp lương thực)
- Chi tiêu chính phủ tăng mạnh (trợ cấp lương thực)
- Giá dầu giảm
- Giá dầu giảm


thâm hụt ngân sách trầm trọng
thâm hụt ngân sách trầm trọng


in tiền
in tiền


lạm phát trầm trọng.
lạm phát trầm trọng.
- Chính sách tài khóa chặt
- Chính sách tài khóa chặt


suy thoái kt
suy thoái kt

×