Tải bản đầy đủ (.docx) (140 trang)

Phân tích thiết kế hướng đối tượng quản lý chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 140 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Đề tài: Quản lý chất lượng công tác dạy và học trường Đại học công
nghiệp Hà Nội.
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thanh Bình
Nhóm thực hiện: Nhóm 11
1. Phạm Văn Vương
2. Nguyễn Thị Hương
Hà Nội, tháng 8 năm 2013
LỜI NÓI ĐẦU
Chất lượng giáo dục đại học đang là mối quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia, trong
đó, hoạt động quản lý chất lượng là rất quan trọng để nâng cao chất lượng hoạt động của các
trường đại học ngày càng hiệu quả và phù hợp với sự phát triển của xã hội. Ở Việt Nam nói
chung cũng như trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội nói riêng, chất lượng giáo dục đại học
luôn thu hút được mối quan tâm rất lớn của toàn xã hội. Việc quản lý chất lượng công tác
dạy và học là rất quan trọng và cần thiết. Vì vậy, nhóm em đã chọn đề tài quản lý chất lượng
công tác dạy và học trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội.
Chương 1. GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Mô tả bài toán.
Trường đại học công nghiệp Hà Nội áp dụng chế độ học theo tín chỉ và bộ phận quản
lý chất lượng của nhà trường sẽ có chức năng là quản lý chất lượng dạy và học của cán bộ
giáo viên và học sinh trong trường.
Vào đầu mỗi học kỳ cán bộ quản lý chất lượng sẽ lấy thông tin các lớp học bao gồm
mã lớp, tên lớp, lấy thông tin môn học gồm mã môn học, tên môn học, số tính chỉ mà sinh
viên đăng ký học từ phòng đào tạo. Lấy thông tin giáo viên giảng dạy từng lớp.
Vào tuần thứ 13 – 15 của mỗi học kỳ giáo viên sẽ nhập thông tin điểm trên lớp, số
buổi nghỉ của sinh viên. Từ đó sẽ xác định điều kiện có được thi hay không cho sinh viên.
Điểm của sinh viên được tính như sau:


• 30% điểm trên lớp
• 70% điểm thi
Điện kiện thi được tính như sau: với trường hợp nghỉ quá 30% số tiết lý thuyết quy định của
một môn hoặc nghỉ quản 30% số giờ thực hành đối với môn có thực hành hoặc điểm thực
hành dưới 5 đối với môn có điểm thực hành thì sẽ bị học lại.
Trước khi vào kỳ thi giáo viên sẽ gửi đề thi lên cho bộ phận quản lý chất lượng, cán
bộ quản lý chất lượng sẽ tiếp nhận đề thi, lựa chọn đề thi và tiến hành lên lịch thi, lên danh
sách phòng thi, thay đổi phòng thi, chuyển ca thi cho thí sinh nếu thí sinh trùng lịch thi.
Phân công cán bộ coi thi bao gồm: gửi yêu cầu coi thi, lập danh sách cán bộ coi thi, phân
công cán bộ coi thi cho từng phòng.
Sau khi thi xong một môn cán bộ quản lý chất lượng sẽ tiến hành tạo túi bài thi và
phân công chấm thi cho giáo viên, theo dõi quá trình chấm thi. Giáo viên có nhiệm vụ nhập
điểm bài thi tự luận theo từng túi bài đã được phân công. Với môn thi bài tập lớn hoặc thực
hành thì giảng viên giảng dạy môn đó sẽ tiến hành tổng hợp kết quả và gửi lại cho phòng
quản lý chất lượng. cán bộ quản lý chất lương tổng hợp lại điểm thi, xử lý phúc khảo bài thi
và thông báo kết quả học tập tới từng sinh viên. Sau khi hoàn tất điểm thi của sinh viên
trong kỳ, cán bộ có nhiệm vụ gửi điểm cho phòng đào tạo.
Sinh viên có thể xem thông tin kết quả học tập, kế hoạch thi, điểm thi và gửi phúc
khảo bài thi.
1.2 Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ của bài toán.
Dựa vào mô tả bài toán ở trên, có thể thấy hệ thống quản lý chất lượng dạy và học sẽ
đem lại một số lợi ích sau:
a. Mang lại giá trị nghiệp vụ:
 Tăng khả năng xử lý: thông tin được xử lý một cách tự động, có thể xử lý đồng thời và
cho kết quả nhanh chóng, chính xác.
 Đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ một cách tin cậy, chính xác, an toàn, bí mật.
b. Mang lại giá trị kinh tế:
Giảm biên chế cán bộ, giảm chi phí hoạt động: nhờ có hệ thống quản lý chất lượng dạy và
học, không phải mất công nhập dữ liệu, tính toán dữ liệu đồng thời giảm được chi phí
hoạt động, giảm biên chế cán bộ. Quản lý được đầy đủ thông tin chất lượng giảng dạy của

từng giảng viên và chất lượng học tập của sinh viên từ khi vào trường đến khi tốt nghiệp.
c. Mang lại giá trị sử dụng:
 Sinh viên có thể nhanh chóng tra cứu thông tin về điểm thi, kế hoạch thi, điểm thành phần
để từ đó có thể điều chình việc học tập của mình, cán bộ giảng viên, phòng đào tạo, hiệu
trưởng nắm rõ được chất lượng dạy và học của giảng viên và sinh viên trong trường để từ
đó có được những điều chỉnh phù hợp.
 Sinh viên mất ít thời gian để có thể xem điểm thi và lịch thi thay vì phải đến tận trung tâm
quản lý chất lượng để xem lịch thi, điểm thi. Giảng viên giảm được thời gian xử lý điểm,
cán bộ quản lý chất lượng sẽ không phải mất thời gian để sắp phòng thi, lịch thi, tính điểm
thành phần,
d. Khắc phục các nhược điểm của hệ thống cũ.
Hệ thống quản lý chất lượng dạy và học trường đại học công nghiệp Hà Nội khắc phục
được những lỗi không đáng có khi làm việc với giấy tờ như là nhập điểm cho sinh viên, ra
đề thi cho sinh viên, sắp xếp phòng thi, lịch thi,
1.3 Xác định yêu cầu của hệ thống mới sẽ xây dựng.
Về chức năng: Quản lý được đầy đủ thông tin chất lượng giảng dạy của từng giảng
viên và chất lượng học tập của sinh viên từ khi vào trường đến khi tốt nghiệp. Hệ thống cung
cấp cho sinh viên và giảng viên một tài khoản đăng nhập, để có thể thông báo cụ thể cho
từng sinh viên, giảng viên. Sinh viên có thể tra cứu thông tin lịch thi, điểm thi,kết quả học
tập theo mã sinh viên hoặc mã lớp độc lập.
Về con người: Giảng viên phải phối hợp với phòng đào tạo, đảm bảo chất lượng kiến
thức truyền đạt cho sinh viên. Sinh viên đảm bảo chất lượng học tập đã đề ra cho đúng tiến
độ với nhu cầu bản thân. Phòng đào tạo làm theo đúng quy chế. Nhân viên phòng đào tạo sử
dụng máy tính thành thạo, biết kết nối internet.
Về thiết bị: Phần mềm cần được sửa lỗi trước khi đưa vào sử dụng. Máy tính phải
được sửa chữa nếu có sự cố, đảm bảo không có ảnh hưởng của sự cố phần cứng tới phần
mềm.
Chương 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Xác định tác nhân của hệ thống
• Tác nhân cán bộ quản lý chất lượng: Sử dụng hệ thống để thực hiện các công việc

lấy thông tin lớp, lấy thông tin môn, tiếp nhân đề thi, lựa chọn đề thi, tiến hành lên
lịch thi, lên danh sách phòng thi, thay đồi lịch thi, chuyển ca thi, phân công cán bộ coi
thi, xử lý phúc khảo bài thi, gửi điểm cho phòng đào tạo.
• Tác nhân giảng viên: Sử dụng hệ thống để thực hiện các công việc nhập điểm thi,
gửi đề thi, tra cưu thông tin lịch coi thi.
• Tác nhân sinh viên: Sử dụng hệ thống để tra cứu các thông tin kết quả học tập, điểm
thi, lịch thi, phúc khảo bài thi.
• Tác nhân phòng đào tạo: Sẽ gửi thông tin danh sách sinh viên, danh sách lớp và
danh sách giảng viên phụ trách từng lớp, nhân thông tin điểm của sinh viên.
2.2. Xác định ca sử dụng và biểu đồ ca sử dụng
2.2.1. Mô hình hóa trạng thái với ca sử dụng
a. Danh sách ca sử dụng.
 Đăng nhập hệ thống
 Lấy thông tin danh sách lớp độc lập
 Lấy thông tin danh sách sinh viên
 Lấy thông tin danh sách giảng viên
 Gửi điểm
 Tiếp nhân đề thi
 Lên lịch thi
 Lập danh sách phòng thi
 Thay đổi lịch thi
 Chuyển ca thi
 Phân công cán bộ coi thi
 Phân công chấm thi
 Tạo túi bài thi
 Xử lý phúc khảo bài thi
 Nhập điểm thành phần
 Nhập điểm tự luận
 Nhập điểm trực tiếp
 Theo dõi chấm thi

 Gửi đề thi
 Tra cứu thông tin lịch coi thi
 Tra cứu kết quả học tập
 Tra cứu điểm thi
 Tra cứu lịch thi(kế hoạch thi)
 Phúc khảo bài thi
Tác nhân Ca sử dụng
Cán bộ quản lý chất lượng Đăng nhập hệ thống
Lấy thông tin danh sách lớp độc lập
Lấy thông tin danh sách sinh viên
Lấy thông tindanh sách giáo viên
Gửi điểm
Tiếp nhân đề thi
Lên lịch thi
Lập danh sách phòng thi
Thay đổi lịch thi
Chuyển ca thi
Phân công cán bộ coi thi
Xử lý phúc khảo bài thi
Phân công chấm thi
Tạo túi bài thi
Theo dõi chấm thi
Giảng viên Đăng nhập hệ thống
Nhập điểm thành phần
Tra cứu thông tin lịch coi thi
Nhập điểm tự luận
Nhập điểm trực tiếp
Sinh viên Đăng nhập hệ thống
Tra cứu kết quả học tập
Tra cứu điểm thi

Tra cứu lịch thi(kế hoạch thi)
Phúc khảo bài thi
Phòng đào tạo Lấy thông tin danh sách lớp độc lập
Lấy thông tin danh sách sinh viên
Lấy thông tindanh sách giáo viên
Gửi điểm
b. Biểu đồ ca sử dụng
- Biều đồ ca sử dụng chính:
Tra Cuu Thong Tin
Phuc Khao Bai Thi
Sinh Vien
Dang Nhap
<<include>>
Lay Thong Tin Dau Ky
Quan Ly Thi
<<include>>
Phong Dao Tao
Gui Diem
<<include>>
CB Quan Ly Chat
Luong
Giang Vien
Quan Ly Cham Thi
<<include>>
- Biều đồ ca sử dụng phụ của giáo viên
Dang Nhap
Gui De Thi
Tra Cuu Lich Coi Thi
Quan Ly Thi
<<include>>

<<extend>>
<<extend>>
Giang Vien
Quan Ly Cham Thi
<<include>>
Nhap diem tu luan
Nhap diem truc tiep
<<extend>>
<<extend>>
nhap diem thanh phan
<<extend>>
- Biểu đồ ca sử dụng phục của CB quản lý chất lượng
Dang Nhap
Lay TT Danh Sach Giao Vien
Lay TT Danh Sach Lop Doc Lap
Lay TT Danh Sách Sinh Vien
Lay Thong Tin Dau Ky
Quan Ly Thi
<<include>>
Phan Cong Can Bo Coi Thi
Len Lich Thi
Len Danh Sach Phong Thi
Chuyen Ca Thi
Thay Doi Lich Thi
Tiep Nhan De Thi
Xu Ly Phuc Khao
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>

<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
<<extend>>
Phong Dao Tao
Gui Diem
<<include>>
CB Quan Ly Chat
Luong
Quan ly cham thi
tao tui bai thi
phan cong cham thi
<<include>>
<<extend>>
<<extend>>
theo doi cham thi
<<extend>>
- Biểu đồ ca sử dụng phụ của sinh viên
Dang Nhap
Phuc Khao Bai Thi
<<include>>
Tra Cuu Thong Tin
Sinh Vien
Tra Cuu Diem Thi
Tra Cuu Ket Qua Hoc Tap
Tra Cuu Lich Thi
<<extend>>
<<extend>>

<<extend>>
2.2.2. Đặc tả các ca sử dụng<Đăng nhập hệ thống>-
a. Đặc tả ca sử dụng<Đăng nhập hệ thống>
 Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Sinh viên, Giảng viên, Bộ CB tuyển sinh.
 Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống.
• Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập.
• Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình.
• Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu không hợp
lệ thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng nhập, khi đó ca
sử dụng kết thúc .
 Tiền điều kiện
Không
 Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ thống.
b. Đặc tả bằng biểu đồ hoạt động
Nhap Thong
Tin Dang Nhap
Kiem Tra Thong Tin
Dang Nhap
Thong Bao Loi

[ That Bai ]
Yeu Cau Nhap
Lai
Ghi Lai Qua Trinh
Dang Nhap
[ Thanh Cong ]
[ Khong ]
[ Co ]
Hình
2.2.3. Đặc tả ca sử dụng <Lấy thông tin danh sách lớp độc lập>-
a. Đặc tả UC<Lấy thông tin danh sách lớp độc lập>
 Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lấy thông tin danh sách lớp độc lập
Mục đích: Giúp CB Quản lý chất lượng lấy được thông tin danh sách lớp độc lập trong
kỳ học.
Tác nhân: CB Quản lý chất lượng
 Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi CB Quản lý chất lượng muốn lấy thông tin danh sách lớp độc
lập đang học trong kỳ.
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng chọn khoa cần lấy danh sách lớp
• Hệ thống hiển thị danh sách các ngành trong khoa
• CB Quản lý chất lượng chọn ngành cần lấy thông tin
• Hệ thống hiển thị danh sách các lớp độc lập trong ngành
• CB Quản lý chất lượng Có thể in danh sách các lớp hoặc xuất ra excel.
 Tiền điều kiện
Người sử dụng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Hậu điều kiện
Người dùng lấy được danh sách các lớp theo từng ngành, từng khoa.
b. Đặc tả bằng biểu đồ hoạt động

[ Khong ]
Yeu Cau Lay Thong Tin
Danh Sach Lop Doc lap
Hien Thi Man
Hinh Chon Khoa
Chon Khoa
Hien Thi Man Hinh
Chon Nganh
Chon Nganh
Hien Thi Danh
Sach Lop Doc Lap
In Ra Giay
Ket Noi Voi May
In
[ Co ]
In Ra Giay
[ Thanh Cong ]
Xuat Ra File
Excel
[ That Bai ]
Hình
2.2.4. Đặc tả ca sử dụng <Lấy thông tin danh sách sinh viên>-
a. Đặc tả UC< Lấy thông tin danh sách sinh viên >
 Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lấy thông tin danh sách sinh viên
Mục đích: Giúp CB Quản lý chất lượng lấy được thông tin danh sách sinh viên
Tác nhân: CB Quản lý chất lượng
 Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi CB Quản lý chất lượng muốn lấy thông tin danh sách sinh

viên.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn :
- Lấy danh sách sinh viên theo mã lớp độc lập.
- Lấy danh sách sinh viên theo ngành.
- Lấy danh sách sinh viên theo lớp ưu tiên.
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng chọn một trong các lựa chọn
- Nếu CB Quản lý chất lượng chọn “Lấy danh sách sinh viên theo mã lớp độc lập” thì
hệ thống thực hiện luồng “Lấy danh sách sinh viên theo mã lớp độc lập”.
- Nếu CB Quản lý chất lượng chọn “Lấy danh sách sinh viên theo ngành” thì hệ thống
thực hiện luồng “Lấy danh sách sinh viên theo ngành”.
- Nếu CB Quản lý chất lượng chọn “Lấy danh sách sinh viên theo lớp ưu tiên” thì hệ
thống thực hiện luồng “Lấy danh sách sinh viên theo lớp ưu tiên”.
 Lấy danh sách sinh viên theo mã lớp độc lập:
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng nhập thông tin mã lớp độc lập.
• Hệ thống kiểm tra mã lớp độc lập có hợp lệ hay không? Nếu không hợp lệ thì
thực hiện luồng A1.
• Hệ thống hiện thị danh sách sinh viên trong lớp độc lập.
• CB Quản lý chất lượng có thể in trực tiếp danh sách sinh viên hoặc xuất ra file
excel.
 Lấy danh sách sinh viên theo ngành.
• Hệ thống hiển thị danh sách các khoa
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lương chọn khoa cần lấy danh sách sinh
viên.
• Hệ thống hiển thị danh sách các ngành trong khoa.
• CB Quản lý chất lượng chọn ngành trong khoa.
• Hệ thống hiện thị danh sách sinh viên trong ngành.
• CB Quản lý chất lượng có thể in trực tiếp danh sách sinh viên hoặc xuất ra file
excel.
 Lấy danh sách sinh viên theo lớp ưu tiên.
• Hệ thống hiển thị danh sách các khoa

• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng chọn khoa cần lấy danh sách sinh
viên.
• Hệ thống hiển thị danh sách các ngành trong khoa.
• CB Quản lý chất lượng chọn ngành trong khoa.
• Hệ thống hiện thị danh sách lớp ưu tiên trong ngành.
• CB Quản lý chất lượng chọn lớp cần lấy danh sách sinh viên.
• Hệ thống hiện thị danh sách sinh viên trong lớp ưu tiên.
• CB Quản lý chất lượng có thể in trực tiếp danh sách sinh viên hoặc xuất ra file
excel.
 Luồng sự kiện rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập mã số lớp độc lập không chính xác.
• Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lương nhập một mã lớp độc lập khác hoặc
hủy bỏ.
• Nếu CB Quản lý chất lượng chọn nhập một mã lớp độc lập khác thì quay lại
luồng lấy danh sách sinh viên theo lớp độc lập
• Nếu CB Quản lý chất lượng chọn hủy thì ca sử dụng kết thúc
 Tiền điều kiện
Người sử dụng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Hậu điều kiện
Người dùng lấy được danh sách sinh viên theo từng lớp, từng ngành.
b. Đặc tả bằng biểu đồ hoạt động
[ huy ]
Lay DS Sinh
Vien
Hien Thi Cac Lua
Chon
Nhap TT Ma
Lop Doc lap
[ Nhap Lai ]

LayDSTheoMaLopDL
Thong Bao loi
[ Khong Hop Le ]
Hien Thi DS
Sinh Vien
In Danh Sach
Lay DS Sinh
Vien
Hien Thi Cac
Lua Chon
Chon Khoa Lay
DS
LayDSTheoNganh
Hien Thi DS
Nganh
Chon Nganh Hien Thi DS
Sinh Vien
In Danh Sach
Lay DS Sinh
Vien
Hien Thi Cac
Lua Chon
Chon Khoa Lay
DS
LayDSTheoLopUT
Hien Thi DS
Nganh
Chon Nganh
Lay DS
Hien Thi DS

Lop Doc Lap
Hien Thi DS
Sinh Vien
In Danh Sach
Hình
2.2.5. Đặc tả ca sử dụng <Lấy thông tin danh sách giảng viên>-
a. Đặc tả UC<Lấy thông tin danh sách giảng viên>
 Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lấy thông tin danh sách Giảng viên
Mục đích: Giúp CB Quản lý chất lượng lấy được thông tin danh sách Giảng viên tham
gia giảng dạy trong kỳ.
Tác nhân: CB Quản lý chất lượng
 Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi CB Quản lý chất lượng muốn lấy thông tin danh sách giảng
viên.
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng chọn khoa cần lấy danh sách giảng viên.
• CB Quản lý chất lượng chọn khoa cần lấy thông tin
• Hệ thống hiển thị danh sách giảng viên và các lớp độc lập mà giảng viên đang giảng
dạy.
• CB Quản lý chất lượng Có thể in danh sách giảng viên hoặc xuất ra excel.
 Tiền điều kiện
Người sử dụng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Hậu điều kiện
Người dùng lấy được danh sách giảng viên theo từng khoa.
b. Đặc tả bằng biểu đồ hoạt động
Lay DS giang
vien
Hien Thi DS
Khoa

Chon Khoa
Can Lay DS
Hien Thi DS
Giang Vien
In DS Giang
Vien
2.2.6. Đặc tả ca sử dụng <Gửi điểm>-
a. Đặc tả UC<Gửi điểm>
 Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Gửi điểm
Mục đích: Giúp CB Quản lý chất lượng gửi thông tin điểm cho phòng đào tạo.
Tác nhân: CB Quản lý chất lượng
 Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi CB Quản lý chất lượng muốn gửi điểm tới phòng đào tạo.
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng chọn các thông tin: khoa, ngành, lớp ưu
tiên.
• Hệ thống hiện thị danh sách sinh viên bao gồm: Mã sinh viên, họ tên sinh viên, điểm
thành phần, điểm thi lần một, điểm thi lần hai, ngày thi.
• CB Quản lý chất lượng chọn gửi điểm.
• Hệ thống sẽ gửi điểm tới phòng đào tạo.
 Tiền điều kiện
Người sử dụng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì thông tin điểm sẽ được gửi tới phòng
đào tạo. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
b. Đặc tả bằng biểu đồ hoạt động
Yeu cau gui
diem
Yeu cau nhap

thong tin
Nhap thong tin
Hien thi danh
sach sinh vien
Gui diem
[ chap nhan ]
[ huy ]
2.2.7. Đặc tả ca sử dụng <Tiếp nhận đề thi>-
a. Đặc tả UC<Tiếp nhận đề thi>
 Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Tiếp nhận đề thi
Mục đích: Giúp CB Quản lý chất lượng tiếp nhận đề thi gửi từ các khoa.
Tác nhân: CB Quản lý chất lượng
 Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi CB Quản lý chất lượng muốn tiếp nhận đề thi.
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng nhập thông tin để tiếp nhận đề thi bao gồm:
- Khoa
- Ngành đào tạo
- Trình độ đào tạo
- Môn thi
- Ngày thi
• Hệ thống hiện thị số lượng đề thi, thời gian làm bài thi và cán bộ nộp đề thi.
• CB Quản lý chất lượng chọn tiếp nhận đề thi.
• Hệ thống kiểm tra các thông tin đã được nhập đủ hay chưa? Nếu chưa thì thực hiện
luồng A1.
• Hệ thống hiển thị thông tin tiếp nhận đề thi và in biên bản tiếp nhận đề thi.
 Luồng sự kiện rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập thông tin không hợp lệ
• Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.

• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng nhập lại các thông tin.
• Nếu CB Quản lý chất lượng chọn nhập lại thì thực hiện lại luồng tiếp nhận đề
thi.
• Nếu CB Quản lý chất lượng chọn hủy thì ca sử dụng kết thúc
 Tiền điều kiện
Người sử dụng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì thông tin tiếp nhận đề thi sẽ được xác
nhận. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
b. Đặc tả bằng biểu đồ hoạt động
[ huy ]
Hien Thi Thong
Tin Yeu Cau
Nhap Thong
Tin Yeu Cau
[ Nhap Lai ]
Hien Thi Thong
Tin
Kiem Tra Thong
Tin Nhap
Tiep Nhan De
Thi
[ Hop Le ]
In Bien Ban Tiep
Nhan De Thi
Thong Bao Loi
[ Khong Hop Le ]
2.2.8. Đặc tả ca sử dụng <Lập lịch thi>-
a. Đặc tả UC<Lập lịch thi>
 Mô tả tóm tắt

Tên ca sử dụng: Lên lịch thi
Mục đích: Giúp CB Quản lý chất lượng lên kế hoạch thi cho kỳ thi kết thúc học phần.
Tác nhân: CB Quản lý chất lượng
 Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi CB Quản lý chất lượng muốn lên lịch thi cho kỳ thi kết thúc
học phần
• Hệ thống hiện thị các lựa chọn:
- Lập kế hoạch ngày thi
- Lập kế hoạch ca thi
- Công bố kế hoạch thi
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng chọn công việc mà họ muốn thực hiện:
- Nếu CB Quản lý chất lượng chọn “Lập kế hoạch ngày thi” thì luồng sự kiện “Lập kế
hoạch ngày thi” sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chất lượng chọn “Lập kế hoạch ca thi” thì luồng sự kiện “Lập kế
hoạch ca thi” sẽ được thực hiện.
- Nếu CB Quản lý chất lượng chọn “Công bố kế hoạch thi” thì luồng sự kiện “Công bố
kế hoạch thi” sẽ được thực hiên.
 Lập kế hoạch ngày thi
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng nhập thông tin bao gồm: Lần thi, cơ sở đào
tạo, hình thức, khóa học.
• Hệ thống hiện thi danh sách các môn cần lập kế hoạch thi bao gồm môn thi, trình độ
đào tạo, khoa giảng dạy, số lớp độc lập, ngày thi.
• CB Quản lý chất lượng chọn ngày thi tương ứng cho từng môn thi, quá trình được
thực hiện đến khi nào các môn được sắp kế hoạch thi.
• CB Quản lý chất lượng chọn lập kế hoạch thi
• Hệ thống lập thông tin kế hoạch ngày thi cho từng môn.
 Lập kế hoạch ca thi
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng nhập các thông tin: lần thi, ngày thi.
• Hệ thống hiển thị các ca thi, danh sách lớp độc lập đã được sắp ca thi và danh sách

lớp độc lập chưa được sắp ca thi có trong ngày thi.
• CB Quản lý chất lượng chọn một lớp độc lập và chọn ca thi cho lớp độc lập chưa
được sắp ca thi và tiến hành lập kết hoạch ca thi với những lớp chưa lập ca thi hoặc
CB Quản lý chất lượng chọn lớp độc lập đã lập kế hoạch ca thi và tiến hành xóa bỏ
thông tin ca thi.
• Hệ thống tiến hành cập nhật ca thi cho những lớp độc lập được chọn và hủy ca thi cho
những lớp độc lập bị hủy.
 Công bố kế hoạch thi
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng nhập thông tin: lần thi, ngày thi.
• Hệ thống hiển thị danh sách lớp độc lập chưa công bố kế hoạch thị và danh sách lớp
độc lập đã công bố kế hoạch thi.
• CB Quản lý chất lượng chọn một lớp độc lập và chọn công bố kế hoạch thi với những
lớp chưa công bố kế hoạch thi hoặc hủy công bố kế hoạch thi với những lớp đã công
bố kế hoạch thi.
 Tiền điều kiện
Người sử dụng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì thông tin về kế hoạch thi sẽ được xác
nhận. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
b. Đặc tả bằng biểu đồ hoạt động
Xac Nhan Ke
Hoach Thi
Len Lich Thi
Lap Ke Hoach
Thi
Hien Thi Thong
Tin Nhap
Hien Thi DS Mon Can
Lap Ke Hoach Thi
Chon Ngay Thi Tuong

ung cho Mon Thi
[ Chua Het Mon ]
Len Lich Thi
Lap Ke Hoach
Ca Thi
Hien Thi Thong
Tin Nhap
Nhap Thong
Tin
Hien Thi Danh Sach
Lop Da Sap Ca Thi
Hien Thi DS Lop Doc
Lap Chua Sap Ca Thi
Cap Nhap Thong
Tin Ca Thi
Xac Nhan Cap
Nhat
Len Lich Thi
Lap Ke Hoach
Ca Thi
Hien Thi Thong
Tin Nhap
Nhap Thong
Tin
Hien Thi DS Lop Da
Cong Bo KH Thi
Hien Thi DS Lop
Chua Cong bo KH Thi
Cap Nhap Thong
Tin KH Thi

2.2.9. Đặc tả ca sử dụng <Lập danh sách phòng thi>-
a. Đặc tả UC<Lập danh sách phòng thi>
 Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Lập danh sách phòng thi
Mục đích: Giúp CB Quản lý chất lượng lập danh sách thi sinh dự thi, điều chỉnh thi
sinh trong phòng thi.
Tác nhân: CB Quản lý chất lượng
 Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng bắt đầu khi CB Quản lý chất lượng muốn lên danh sách phòng thi
• Hệ thống hiện thị các lựa chọn:
- Lập danh sách thí sinh dự thi.
- Điều chính danh sách thí sinh trong phòng thi.
 Lập danh sách thí sinh dự thi
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng nhập thông tin bao gồm: Lần thi, ngày thi
và ca thi
• Hệ thống hiển thị danh sách lớp có sinh viên chưa được xếp phòng thi.
• CB Quản lý chất lượng chọn lớp và chọn đánh số báo danh
• Hệ thống tiến hành đánh số báo danh cho từng sinh viên trong lớp
• CB Quản lý chất lượng chọn phòng thi
• Hệ thống tiến hành đánh phòng thi cho từng sinh viên trong lớp.
 Điều chỉnh danh sách thí sinh trong phòng thi.
• Hệ thống yêu cầu CB Quản lý chất lượng nhập các thông tin bao gồm: Ngày thi, ca
thi, địa điểm thi.
• Hệ thống hiển thị danh sách phòng thi
• CB Quản lý chất lượng chọn phòng thi cần điều chỉnh danh sách thí sinh.
• Hệ thống hiện thị danh sách các thí sinh trong phòng và danh sách các thí sinh chưa
thuộc phòng nào.
• CB Quản lý chất lượng chọn một thí sinh trong phòng và chọn gỡ bỏ nếu muốn bỏ thí
sinh đó ra khỏi phòng hoặc CB Quản lý chất lượng chọn một thí sinh và chọn thêm

nếu muốn đưa thí sinh đó vào trong phòng
 Tiền điều kiện
Người sử dụng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì thông tin về thí sinh dự thi số báo danh
sẽ được xác nhận. Trong các trường hợp khác, hệ thống ở trong trạng thái chưa thay đổi.
b. Đặc tả bằng biểu đồ hoạt động
Chon Phong
Thi
Lap DS Phong
Thi
Hien Thi Lua
Chon
Lap DS Thi
Sinh Du Thi
Hien Thi Thong
Tin Nhap
Hien Thi DS Lop Co Sinh
Vien Chua Sap Phong Thi
Chon Lop
Cap Nhat
phong Thi

×