Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Câu hỏi và bài giải về nghiệp vụ ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.49 KB, 24 trang )

-1-

Chương 1:Tổng Quan về Ngân Hàng và Hệ Thống Ngân Hàng
Câu 1: Vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế
-Ngân hàng là nơi tập trung tiền tệ nhàn rỗi và là nguồn cung ứng vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh.
-Ngân hàng là trung gian trong quá trình thanh tốn, góp phần thúc đẩy q trình lưu thơng
hàng hóa nhanh chóng.
-Ngân hàng góp phần điều tiết và kiểm sốt thị trường tiền tệ, thị trường vốn.
-Ngân hàng góp phần thu hút, mở rộng đầu tư trong và ngoài nước và cung cấp các dịch
vụ tài chính khác.
Câu 2 : Chức năng của ngân hàng
a,Trung gian tài chính
Ngân hàng đóng vai trị chung gian tài chính, chuyển tiết kiệm thành đầu tư giữa 2 loại cá
nhân, tổ chức trong nền kinh tế.
b,Tạo phương tiện thanh tốn.
-Ngân hàng đóng vai trị tạo phương tiện thanh tốn thơng qua chức năng phát hành tiền.
-Các ngân hàng thương mại tạo phưưong tiện thanh tốn thơng qua tiền điện tử.
c,Là trung gian thanh tốn.
-NH trở thành trung gian thanh toán lớn nhất hiện nay ở hầu hết các quốc gia. NH thay
mặt KH thực hiện thanh tốn giá trị hàng hóa và dịch vụ. Để việc thanh tốn nhanh chóng,
thuận tiện và tiết kiệm chi phí, NH đưa ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán như :
thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi, nhờ thu, các loại thẻ NH và cung cấp mạng lưới thanh
toán điện tử, kết nối các quỹ và cung cấp tiền giấy khi khách hàng cần.
===================================================
Chương 2 : NH trung ương
Câu 1 : Khái niệm
A, Mơ hình ngân hàng trực thuộc chính phủ.
Đây là mơ hình ngân hàng của châu Á : VN,HQ,Singapo và LX cũ
Xuất phát từ việc coi chính sách tiền tệ là 1 bộ phận của chính sách cai trị. Trong đó TC và
tiền tệ là phương tiện của chính quyền. NHTW là cơ quan của chính phủ, chịu sự điều


hành trực tiếp của chính phủ, các quyết định vể hoạch định thực thi chính sách tiền tệ,
quản lý và điều khiển mức cung tiền của nền kinh tế, bổ xung, bãi nhiệm lãnh đạo của
NHTW cũng được đặt dưới sự kiểm soát và chuẩn y của chính phủ.
B, Mơ hình ngân hàng trung ương độc lập với chính phủ.
Áp dụng ở châu âu, châu mỹ, nam phi và nhật bản. NHTW ngang bằng với chính phủ và
chịu trách nhiệm trước tồn dân. Đây là NH dựa trên quan niệm dân chủ nhằm tránh 1 số
trường hợp thâm thụt ngân sách khi chính phủ ra quyết định phát hành tiền. Trong mơ hình
này, NHTW phải đặt dưới sự giám sát của quốc hội và báo cáo chi tiết các hoạt động của
mình với quốc hội. Giữa chính phủ và NHTW chỉ có quan hệ hợp tác chứ khơng có quan
hệ chi phối -> là mơ hình tiên tiến nhất.
C, Mơ hình NHTW trực thuộc bộ tài chính.
Là mơ hình NH của Pháp, Anh, Malayxia, Indonexia trước đây nhưng giờ đã bị phá bỏ do
khi cơ quan phát hành tiền trực thuộc BTC sẽ dẫn đến các trường hợp phát hành tiền để bù
đắp thiếu hụt ngân sách.

-1-


-2-

Câu 2 : Chức năng của ngân hàng trung ương
A, chức năng là ngân hàng phát hành
-NHTW là NH duy nhất được phép phát hành tiền theo quy định trong luật nhằm
đảm bảo sự thống nhất và an toàn trong hệ thống lưu thông tiền tệ quốc gia.
-NHTW đảm bảo quản lý đông tiền pháp định và là cơ sở tạo tiền gửi của ngân hàng
trung gian nên hoạt động của NHTW sẽ ảnh hưởng đến tổng phương tiện thanh toán trong
nền kinh tế, và ảnh hưởng đến sản xuất và tiêu dùng.
---- Số lượng tiền phát hành mà sẽ không ảnh hưởng đến lạm phát hay thiểu phát :
MxY = PxQ
M: khối lượng tiền cần tạo ra trong nền kinh tế

P: mức giá cả bình quân
Q: số lượng hàng hóa, sản phẩm dịch vụ do nền KT tạo ra
Y: tốc độ quay vịng trung bình của nền kinh tế hay đo lường số lần trung
bình mà tiền tệ dịch chuyển để tạo ra tổng giá trị hàng hố nói trên.
-NHTW phát hành tiền thông qua 5 cách:
1,phát hành thông qua kênh chính phủ:
-Chính phủ trong trường hợp ngân sách bị thâm thụt sẽ phải vay theo 3 cách:
+Vay của nhân dân bằng cách phát hành trái phiếu kho bạc. Cách này khơng ảnh
hưởng đến chính sách cung tiền của NHTW. Lượng tiền vay sau đó lại ra thị trường dẫn
đến lượng tiền lưu thơng khơng đổi. Sau đó chính phủ thu thuế để trả dân, kho bạc thu trái
phiếu về lượng tiền vẫn không đổi và NHTW không phải phát hành thêm tiền.
+Vay của nước ngồi dưới hình thức vàng hay bản tệ. Những loại tài sản này sẽ phải
ký quỹ tại NHTW để chuyển đổi thành tiền mặt và NHTW sẽ phát hành tiền ra nền kinh tế.
+Vay của NHTW : vay ứng trước tạm thời trong lúc thâm thụt thu chi và sẽ bù khi
thu được thuế; vay ứng trước có kỳ hạn(vay trong năm tài chính và trả vào năm sau); vay
ứng trước vĩnh viễn(vay khi chính phủ khơng có khả năng trả nợ) khi đó NHTW sẽ phát
hành tiền vào lưu thông để đáp ưng nhu cầu chi tiêu của chính phủ.
2,Phát hành thơng qua kênh tín dụng.
NHTW cho NHTM vay dưới các hình thức tái chiết khấu, thương phiếu và các giấy
tờ có giá, thế chấp, ứng trước, cầm có và các giấy tờ có giá trong các TH cho NHTM vay,
NHTW có thể phải phát hành thêm lượng tiền tệ làm tăng khối lượng tiền trong lưu thơng
do khả năng cung ứng tín dụng của NHTM tăng lên.
3,Phát hành qua kên thị trương mở
-Là thị trường mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn
-Thông qua thị trường mở, NHTW điều chỉnh lượng tiền tệ trong lưu thông. Với
nghiệp vụ bán, NHTW rút tiền về, lượng tiền trong lưu thông giảm. Với nghiệp vụ mua,
NHTW bơm tiền vào nền kinh tế thông qua những người bán.
4,Phát hành thông qua kênh thị trường vàng và ngoại tệ
Khi NHTW mua vàng và ngoại tệ trên thị trường một mặt làm tăng khối lượng dự
trữ quốc gia mặt khác làm tăng thêm khối lượng tiền trong lưu thơng.

5,Phát hành cân đối
-Chính phủ nhận được viện trợ của nước ngoài bằng vàng và ngoại tệ.
-Các tổ chức kinh tế, NH trung gian vay nợ nước ngoài.
-Đầu tư trực tiếp nước ngoài tăng nhanh.
-Tăng trưởng kinh tế nhanh hơn bình thường.
-2-


-3-

Những ngun nhân trên sẽ dẫn đến tình trạng khơng cân đối trong tài khoản của
NHTW(tăng các khoản mục bên có) buộc NHTW phải phát hành thêm tiền để tăng lượng
bên nợ tạo sự cân bằng trong bảng quyết toán.
B, Chức năng là NH của các NH
-Là NHTW cung cấp các dịch vụ NH cho các NH trung gian như là cấp giấy phép
kinh doanh và kiểm soát hoạt động của NHTG để đảm bảo hệ thống NH hoạt động lành
mạnh, đảm bảo quyền lợi công bằng cho tất cả các bên trong nền kinh tế.
-Quy định thay đổi tỷ lện dự trữ bắt buộc cho các ngân hàng trung gian.
-Ấn định lãi suất, lệ phí và quy định các thể lệ điều hành, nghiệp vụ và các chế tài vi
phạm áp dụng cho tất cả các ngân hàng.
-Mở tài khoản nhận tiền gửi của các NHTG.
-Trung tâm thanh toán của hệ thống NHTG.
-Cung cấp tín dụng và tái cấp vốn cho các NHTG.
C,Chức năng là NH của chính phủ
- Mở tài khoản và làm đại lý tài chính cho chính phủ trong đầu tư và phát hành
chứng khốn để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của chính phủ.
- Làm thủ quỹ cho kho bạc nhà nước : NHTW mở TK của kho bạc nhà nước đê ghi
chép các khoản tiền gửi của chính phủ và các khoản thu của nhà nước như thuế,lệ phí…
theo dõi chi trả lãi,thực hiện thanh toán và cấp vốn theo yêu cầu của kho bạc và sử dụng số
dư trên TK theo các hoạt động cung ứng tín dụng của NHTW.

- Tạm ứng cho ngân sách.
- Thay mặt chính phủ quản lý hoạt động tiền tệ, tín dụng NH.
- Bảo quản dự trữ quốc gia về ngoại tệ và vàng bạc.
- Thực hiện các hoạt động kinh doanh ngoại hối.
- Làm cố vấn tài chính, kinh tế cho chính phủ.
- Đại diện cho chính phủ tại các tổ chức quốc tế và ký kết các điều ước quốc tế.
Câu 3 : Vai trò của NHTW
-Ổn định và phát triển kinh tế thông qua hệ thống NHTW.
-Thiết lập và điều chỉnh cơ cấu kinh tế : NHTW tham gia vào việc xây dựng các
chiến lược và phát triển cơ cấu KTXH nhằm thiết lập một cơ cấu kinh tế hợp nhất và có
hiệu qủa cao.
-Ổn định sức mua của đồng tiền quốc gia.Một mặt NHTW phải góp phần cân đối
tổng cung và tổng cầu của tồn xã hội thơng qua việc ổn định sức mua đối nội của đồng
tiền quốc gia.Phải ổn định chỉ số giá hàng hóa và chỉ số giá vàng. Mặt khác NHTW tác
động mạnh đến việc cân đối cung cầu ngoại tệ để giữ vững tỷ giá hối đối, góp phần ổn
định sức mua đối ngoại của đồng tiền quốc gia.
-Quản lý nhà nước đến toàn bộ hệ thống NHTM.
Câu 4 : Báo cáo tài chính của NHTW
Báo cáo tài chính của NHTW gồm 4 loại :
- Bảng CDTK KT
- Bảng CDKT
- Báo cáo kế hoạch thu nhập chi phí
- Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng CDKT ngân hàng

-3-


-4-


Tài sản có:
I. Hoạt động ngân quỹ
1,Tiền mặt của đơn vị phụ
thuộc
2,Nguyên tệ, vàng, kim loại
quý
II, Hoạt động đầu tư và tín
dụng
A, Tiền gửi, cho vay, đầu tư và
các địi nợ nước ngịai
1, Tiền gửi, cho vay và thanh
tốn với các NH ở nước ngồi
2,Đầu tư và các quyền địi nợ ở
nước ngoài
B, Hoạt động nghiệp vụ thị
trường
C, Cho các NH hoạt động ở
VN vay
1, Tái cấp vốn VND
2, Cho vay bằng ngoại tệ
3, Nợ qúa hạn cho vay
D, Nghiệp vụ tín dụng khác
1,Các khoản trả thay tổ chức
tín dụng về nghiệp vụ bảo lãnh
III, Thanh toán với nhà nước và
NSNN
IV, Tài sản
A, TSCD
B, Các TS khác
V, Tài sản có khác

1, Các khoản phải thu khác
hàng
2, Các khoản phải thu nội bộ
3, Tài sản có khác
4, Chênh lệch trong TH
thu
Tài sản nợ :
I,Tiền mặt và ngân phiếu thanh
toán ngoài hệ thống NHNN
1, Tiền đã phát hành ngoài
NHNN
2, Ngân phiếu thanh tốn đã
phát hành ngồi NHNN
II, Các khoản nợ của NHNN
1,Các cam kết trả nợ của
NHNN
2,Các khoản nợ nước ngịai
3,Tiền gửi của các tổ chức TC,
tín dụng hoạt động tại VN
III, Thanh toán với BTC và CP
IV, Vốn và quỹ của NH
1, Vốn của NH
2, Vốn được cấp theo mục đích
chỉ định
3, Quỹ và dự phịng
V, Tài sản nợ khác
1, Các khoản phải trả khách
hàng
2,Các khoản phải trả nội bộ

3,Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
4, Tài sản nợ khác
5, Chênh lệch TH thu>chi kỳ
này

Câu 5, Báo cáo kế hoạch Thu nhập và chi phí của NHNN
Về cơ chế Tài chính of NHVN:
+ H/đ of NHNNVN mang 2 tính chất cơ bản: DN và quản lý hành chính nghĩa là nó vừa là
cơ quan quản lý nhà nước of VN về lĩnh vực tiền tệ tín dụng thanh tốn, ngoại hối và NH
đồng thời vừa thực hiện một số hoạt động kinh doanh tuy nhiên những hoạt động KD này
ko vì mục đích tìm kiếm lợi nhuận riêng mà vì mục tiêu chung of cả nc, thu chi tài chính
of nhà nc thực hiện theo luât NSNN và luật NHNN.
-4-


-5-

Thu of NHNNVN bao gồm
- Thu từ nghiệp vụ tín dụng, thu từ NV thị trường mở, thu NV mua bán giao dịch ngoại
hối, thu từ dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, thu lãi góp vốn và các tổ chức quốc tế, thu về
tiêu hủy tiền.
Chi of NHNN bao gồm:
-Chi hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ NH
-Chi cho cán bộ công chức, viên chức
-Chi cho hđộng phúc lợi
-Chi cho TS NHNN
-Chi phát triển kỹ thuật và nghiệp vụ NH
-Chi lập dự phòng rủi ro
-Các khoản chi khác
Chênh lệch thu chi = Thu nhập – (Chi phí + dự phịng rủi ro)

Kết thúc niên độ tài chính trên cơ sở chênh lệch thu chi NHNN được phép trích 10% để bổ
sung quỹ thực hiện và 90% còn lại nộp vào NSNN.
Trường hợp chênh lệch thu chi là âm thì bộ Tài chính sẽ có trách nhiệm kiểm tra và báo
cáo CP xử lý
===================================================
Chương 3 : Ngân hàng TM
I.Khái niệm NHTM
1. Một số khái niệm cơ bản
1.1 Pháp lệnh NG ngày 23/5/1990: NHTM là tổ chức Kinh doanh tiền tệ mà hđ chủ
yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ KH với trách nhiệm hòan trả và sử dụng số tiền
đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh tóan.
1.2 Luật Tín dụng do Quốc hội Khóa 10 thơng qua ngày 12/12/1991
+ NHTM là 1 loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện tòan bộ hoạt động NG và
các hoạt động khác có liên quan.
+Tổ chức tín dụng là loại hình DN được thành lập theo quy định của luật Tín dụng
và các quy định khác của pháp luật nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh tiền tệ, các
hoạt động ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung
ứng các dịch vụ thanh tóan và các hoạt động khác
2.Chức năng của NHTM
2.1 Trung gian :
Thanh tóan
Tín dụng.
2.2 Tạo tiền: Tạo ra bút tệ ( tiền được ghi trong sổ sách của NH, khơng phải tiền
giấy)
3.Phân loại
a) Phân loại theo hình thức sở hữu: 5 loại
1.Ngân hàng thuộc sở hữu tư nhân: là các NH do cá nhân thành lập = vốn cá nhân,
loại NH nảy thường nhỏ và phạm vi hoạt động trong từng địa phương.
2.NH thuộc sở hữu của các cổ đông ( NH cổ phần thương mại) : Thành lập thông
qua việc nắm giữ cổ phần, cho phép người sở hữu có quyền tham gia quyết định các hoạt

động của NH, tham gia chia cổ tức từ thu nhập của NH đồng thời có thể phải gánh chịu
các tổn thất có thể xảy ra.
-5-


-6-

3.NH thuộc sở hữu nhà nước: Đây là loại hình NH mà vốn sở hữu là do nhà nước
cấp. Các NH này được thành lập nhằm thực hiện 1 số mục tiêu nhát định thường là do
chính sách của chính quyền TW hay địa phương quy định.
4.NH liên doanh: là NH được hình thành dựa trên góp vốn của 2 hoặc nhiều bên
thường là giữa NH trong nước và NH nước ngòai để tận dụng các ưu thế của nhau.
5.Chi nhánh NH nước ngòai: là các đơn vị trực thuộc NH nước ngòai và được NH
nước ngòai đảm bảo cam kết về quyền lợi và nghĩa vụ.
b)phân loại theo tính chất hoạt động.
1.Hoạt động chuyên doanh và hoạt động đa năng.
2.Hoạt động NH bán buôn và bán lẻ.
+ Bán buôn : Phục vụ các doanh nghiệp lớn.
+ Bán lẻ : Phục vụ các KH cá nhân.,DN nhỏ.
c) Phân lọa theo cơ cấu tổ chức.
1.NH sở hữu công ty hay Công ty sở hữu ngân hàng.
+NH sở hữu công ty.VD: NH VP Bank
+Cơng ty sở hữu NH. VD: tập đồn dầu khí.
2.NH đơn chất và ngân hàng có chi nhánh.
4. các dịch vụ của NHTM
- Mua bán ngoại tệ
- Nhận tiền gửi.
- Cho vay ( cho vay TM, tiêu dùng, dự án…)
- Bảo quản vật có giá
- Cung cấp các TK giao dịch và thực hiện thanh toán.

- Quản lý ngân quỹ.
- Tài trợ cho các hoatj động của CP’
- Bảo lãnh.
- Cho thuê TC.
- Cung cấp dịch vụ ủy thác và tư vấn.
- Mơi giới, đầu tư chứng khốn.
- Cung cấp dịch vụ bảo hiểm.
- Cung cấp các dịch vụ đại lý.
5. Phân loại các dịch vụ của NHTM.
a) Dựa vào bảng CĐKT.
- Các nhiệm vụ nội bảng.
- Các nhiệm vụ ngoại bảng.
b) Phân loại dựa vào đối tượng khách hàng.
- Khách hàng doanh nghiệp
Cho vay, t2 quốc tế,mua bán ngoại tệ,cho vay
TC…
- Khách hàng cá nhân.
→ Số lượng ít,doanh số lớn.

Số lượng nhiều, doanh số nhỏ
VD : Thẻ NH, cho vay tiêu dùng, trả góp, gửi tiền tiết kiệm.

-6-


-7-

II.Bảng cân đối kế toán của NHTM.
1.Nguồn vốn của NHTM.
- Vốn chủ sở hữu.

- Vốn nợ.
+ Vốn chủ sở hữu: là lượng vốn nhất định, ban đầu mà 1 NH phải có khi
thành lập cùng với NV bổ sung trong quá trình hđ và các quỹ dự trữ.
+ Vốn nợ: tiền gửi ( TG tahnh tốn, TG có kỳ hạn cuối cảu DN và các NH
khác ) ; tiền vay; (vay của NHTW, vay của các tổ chức tín dụng khác, vay trên t2
vốn ); vốn nợ khác ( nguồn ủy thác, nguồn trong thanh toán và nguồn khác ).
2. Tài sản.
a) Ngân quỹ.
- TM trong két.
- TG tại các NH khác.
b) Chứng khoán.
- CK của CP.
- CK của các DN khác.
c) Tín dụng.
- TD ngắn hạn.
- TD trung hạn.
- TD dài hạn.
d) Các TS khác.
- TS ủy thác. VD: CK đầu tư ủy thác.
- Tiền vốn ( góp vốn liên doanh)
- TS ngoại bảng ác hoạt động bảo lãnh, hoạt động tương lai, hđ quyền chân.
III. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
===================================================
Chương 4: Nghiệp vụ huy động vốn
Nhằm giải quyết vấn đề đầu vào của DN
Huy động vốn có nhiều hình thức chủ yếu là tiền gửi & bán chứng khoán
I:/Tiền Gửi
1. Tiền gửi thanh toán của các tổ chức quốc tế (tất cả các DN thuộc mọi thành phần
kinh tế)
- Thủ tục mở TK: KH sẽ đến & làm thủ tục mở TK tại bộ phần tiền gửi thanh toán

của ngân hàng, giao dịch viên sẽ hướng dẫn lập các thủ tục giấy tờ cần thiết.
- NH sẽ cung cấp cho DN số hiệu TK of NH căn cứ vào hệ thống of NHTM
Huy động của tiền gửi thanh toán:
+ Các nghiệp vụ phát sinh bên nợ TK
+ các nghiệp vụ phát sinh bên có TK
+ Nghiệp vụ tất tốn TK
- Tính lãi trên TK tiền gửi thanh toán ứng với lãi suất của tiền gửi ko kỳ hạn, thường
được tính vào cuối tháng , được nhập vào tiền gốc.
2, Tiền gửi tiết kiệm ko kỳ hạn: Đây là hình thức tiền gửi mà khách hàng có thể rút
vốn ra bất kỳ lúc nào mà ko cần báo trước cho ngân hàng. KH sẽ đến bộ phận tiền gửi tiết
kiệm gặ giao dịch viên được hướng dẫn những thông tin liên quan đến vấn đề tiền gửi(lãi
suất, vấn đề an toàn và các giấy tờ cần thiết). Kh sẽ lập giấy gửi tiền, tiến hành nộp tiền và
nhận sổ tiền gửi.
-7-


-8-

- Các hoạt động phát sinh sau khi mở sổ, trong bất kỳ trường hợp nào Kh có thể
xuất trình giấy CMND & sổ tiền gửi
Tính lãi sẽ được tính theo nhóm ngày
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn với khoản tiền gửi này Nh ko cần phải để tồn quỹ cao để đề
phịng rut vốn bất thường , chính vì thế mà lãi suất sẽ lớn hơn lãi suất tiền gửi ko kỳ hạn.
Kỳ hạn càng dài lãi suất càng cao.
Nếu ngân hàng rút vốn trước kỳ hạn sẽ chỉ được tính lãi theo lãi suất tiền gửi ko kỳ hạn.
3:/Tiền gửi tài khỏan có kỳ hạn: ngân hàng ko cần để tồn quỹ cao để đề phòng rút
quỹ bất thường, lãi suất lớn hơn lãi suất tiền gửi ko kỳ hạn. kỳ hạn càng dài lãi suất càng
cao. Với khỏan tiền gửi này nếu KH rút vốn trước kỳ hạn thì KH chỉ được tính lãi theo lãi
suất ko kỳ hạn
===================================================

Chương 5: Nghiệp vụ tín dụng
I:/Khái niệm tín dụng:
là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lưọng giá trị dưới hình thức hiện
vật hay tiền tệ từ người sở hữu sang ng sử dụng và sau đó hồn trả với 1 giá tri lớn hơn.
3 tính chất của tín dụng
+ thể hiện sự chuyển giao một lượng giá trị từ người này sang người khác
+ sự chuyển nhượng chỉ mang tính chất tạm thời
+ khi hồn trả lượng giá trị đã chuyển nhượng cho người sở hữu cần kèm theo một
lượng giá trị dôi ra, khoản tăng thêm đó gọi là lợi tức.
II:/Bản chất và chức năng:
a:/bản chất thể hiện bên ngoài là sự chuyển giao quyền sử dụng ts giữa ng đi vay và
ng cho vay, nhung thực chất bên trong nó chứa đựng mối quan hệ giữa ng đi vay và ng cho
vay, mối quan hệ này đã quyết định bản chất của td với 3 tinh chất chủ yếu:tính chuyển
nhượng, tính hồn trả và tính thời hạn.
b:/ chức năng:
+ phân phối lại tài ngun.
+ thúc đẩy lưu thơng hàng hóa và tăng sản xuất.
+ kiểm sốt hoạt động kinh tế.
III:/Phân loại các hình thức td:
1:/ phân loại theo thời hạn tín dụng
a:/Ngắn Hạn: là loại tín dụng dưới 1 năm và thường được dùng dể cho vay bổ sung,
thiếu hụt tạm thời, vốn lưu động của các DN và cho vay phục vụ nhu cầu cá nhân.
b:/ trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm dùng để cho vay vốn, mua
sắm TSCĐ, cải tiến và đổi mới kỹ thuật mở rộng và XD các cơng trình nhỏ có thời hạn thu
hồi vốn nhanh.
c:/ Dài Hạn: là loại tín dụng có thời hạn >5 năm và được sử dụng để cấp vốn cho
XD cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn
2:/ phân loại theo đối tượng tín dụng:
a:/ Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được cung cấp nhằm hồn thành vốn lưu
động của DN. Loại tín dụng này thực hiện chủ yếu bằng 2 cách cho vay bổ xung vốn lưu

động tạm thời thiếu hụt và chiết khấu các chúng từ có giá.
b:/ Tind Dụng vốn cố định : là loại tín dụng được cung cấp nhằm hoàn thành vốn cố
định của DN loại tín dụng này được thực hiện dưới hình thức cho vay trung và dài hạn
-8-


-9-

3:/ phân loại theo mục đích tín dụng:
a:/ Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: là loại tín dụng cung cấo cho các DN
để tiến hành SXKD.
b:/ Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng.
4:/ phân loại theo chủ thể tín dụng.
a:/Tín dụng Thương mại: là quan hệ TD giữa các nhà DN được thực hiện dứơi hình
thức mua bán chịu hàng hóa hoặc ứng tiền trước khi nhận hàng hóa. Cơ sở pháp lý để XĐ
quan hệ tín dụng thương mại là giấy nợ được lập dưới 2 hình thức lệnh phiếu và hối phiếu
b:/ Tín dụng ngân hàng: là hình thức TD thể hiện quan hệ giữa các tổ chức TD với
DN và cá nhân.
c:/ TD nhà nước: là hình thức tín dụng thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước với nhân
dân và các tổ chức khac trong đó nhà nước chủ động vay tiền phục vụ cho nhân sách.
- TD nhà nước có thể được thực hiện bằng cách phát hành công trái nhằm bù đắp
thiếu hụt ngân sách.
d:/ TD quốc tế: là hình thức thể hiện quan hệ giữa nứơc ta với các nước khác hay
với các tổ chức tiền tệ tín dụng quốc tế.
IV:/Qui trình tín dụng
1.lập hồ sơ:kh đi vay xác định nhu cầu vay vốn cũng như khả năng trả nợ của mình
dến phịng tín dụng của nh mà minh chọn, xin vay vốn, cán bộ gd sẽ tư vấn các thơng tin
có lien quan và hướng dẫn kh lập hồ sơ vay vốn,hồ sơ hoàn thành đc chuyển cho cán bộ
phân tích td tiếp tục xử lý

2,Phân tích td:đây là bc quan trọng nhất trong quy trình cấp td. Cbtd phải thu thập
xử lý các thông tin liên quan đến khách hàng gồm:năng lực sd vốn,uy tín,khả năng tạo ra
lợi nhuận,nguồn ngân quỹ, quyền sd các ts và các đk ktế khác có liên quan đến người vay.
Mục tiêu PTTD để xác định rủi ro và các biện pháp hạn chế rủi ro trong tín dụng
Từ các nhận định, phân tích của mình, NH sẽ đưa ra quyết định quan trọng đối với
khách hàng là có cho vay hay ko
* ND phân tích:
+ pt khái quát tình hình hoạt động SXKD của KH
- đánh giá chung quy mô sxkd của KH
- đánh giá các mối quan hệ, uy tín với các đối tác
- đánh giá nguồn vốn kd, các khoản TS, các khoản nợ, các nguồn tiền
+ Pt tài chính
- PT tỷ số tc,
- PT cơ cấu nguồn vốn,
- PT xu hướng các năm.
Cán bộ TD sử dụng các BCTC do KH cung cấp để phân tích các tỉ số TC. Ví dụ: tỷ
số nợ, tỷ số khả năng hoàn trả lãi vay, tỷ số hoạt đọng, tỷ số khả năng sinh lời…
Phân tích cơ cấu tỷ trọng các khoản nợ trong báo cáo tài chính hoặc cũng có thể sử
dụng phương pháp phân tích xu hướng để so sánh chỉ số của DN năm nay so với các năm
trước và so sánh với các DN khác cùng ngành.
+ Phân tích rủi ro và dự báo kd:
- cán bộ tín dụng đặt ra các câu hỏi về rủi ro và rà soát xem DN khách hàng có ở
trong trường hợp nào khơng? Có thể xảy ra một số rủi ro như các thay đổi về nguồn cung
-9-


- 10 -

cấp NVL thay đổi một số vị trí chủ chốt trong đơn vị làm ảnh hưởng đến HĐSXKD, rủi ro
đưa ra các chiến lược kinh doanh sai lầm… hay các rủi ro khách quan…

việc phân tích rủi ro khách quan, chủ quan và dự báo trong tương lai địi hỏi cán bộ
td có tầm nhìn rộng và pt sâu
+Pt kế hoach kd và phương án SXkd:
- Với kế họach kinh doanh và phương án kinh doanh DN khách hàng cần phải nêu
rõ tình hình thị trường, dự báo doanh thu một vài năm sắp tới(tùy theo độ dài của dự án)
và tự đánh giá khả năng hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
-Đối với các PÁ SXKD cần phải tính các chỉ số NPV,IRR, PV.. thời gian hồn vốn.
+Pt thái độ kh trong việc hàon trả nợ vay:
dựa cào qui tắc 5C
- tư cách của KH (Character)
- điều kiện môi trường (conditions)
- khả năng vay vốn của KH (Capacity)
- khả năng tạo tiền để trả nợ cho NH (Cash)
- vật thế chấp, các tài sản đảm bảo tín dụng: (Collecteral)
=>pt td cần phải đc xd thống nhất trong toàn nh, tránh tuỳ tiện duy ý trí, quy tắc này
phải đc ban lẫnh đạo nh qđịnh và phổ biến đến các phịng có liên quan cũng như các cbtd.
QTPT td cần xd chi tiết,cần pahỉ thực hiện các nguyên tắc của nh, ko trái với quy định cảu
pháp luật và của các nh cấp trên. Sau pt td đưa ra các báo cáo pt và biện pháp phòng tránh
rủi ro.
3.Quyết định td:dựa vào kết quả pt để qđ cho vay hay ko.nếu đồng ý thì 2 bên ký
hợp đồng td, hợp đồng công chứng và các loại hđ khác,nếu ko đồng ý thì phải có giấy báo
lý do gửi tới kh.
4.Giải ngân:hđtd và cá loại giấy tờ khác có liên quan và các laọi hđ làm
cơ sử cho viêc giải ngân. các giấy tờ này đc chuyển đến bộ phận giao dịch kế toán td, các
cán bộ ở đây sẽ soát lại chứng từ trướckhi cấp cho vay.dựa trên các đk giaỉ ngân ghi trên
hđ để cấp tiền mặt hay chuyển khảon hay theo yêu cầu kh.
5.Giám sát, thu nợ và thanh lý td: cán bộ tín dụng giám sát suốt thời gian ghi trên hđ
nhờ các báo cáo định kỳ mà kh c/cấp, các thông tin từ nội bộ nh, tt bên ngoài thị
trường,nhà c/cấp, các tổ chức td khác or thông qua các hoạt động của tkhoản g/dịch. Qhtd
kết thúc khi nh thu hồi hết các khoản nợ gốc và lãi.Nếu ko thanh tốn đc hết thì nh cần tìm

hiểu rõ ng nhân để có biện pháp xử lý như gia hạn nợ hay thu hồi nợ thông qua thanh
lý,phát mại tài sản or 1 số trường hợp chuyển cho bên công an và các đại diện pháp luật xử
lý nêu có hành vi gian dối .sau khi kết thúc qhtd nh sẽ tái xét và xếp hạng td, sau đó tiến
hành các thủ tục thanh lý hợp đồng td.

- 10 -


- 11 -

V Phân biệt các hình thức đảm bảo tín dụng:
Thế chấp
Kn:là hình thức theo
đó ng nhận tài trợ phải
chuyển các giấy tờ
chứng nhận sở hữu or
quyền sử dụng ts đảm
bảo sang nh nắm giữ
trong thời gian cam
kết,(thưòng là thế
chấp BĐS or giá trị
quyền sử dụng đất)

cầm cố
Kn:cầm cố là hình thức theo
đó người nhận tài trợ của nh
phải chuyển quyền kiểm soát
tài sản đảm bảo sang cho nh
trong thời gian cam kết.
(thường là ts thực như xe,may

móc.tiền gửi tiết kiệm,giất tờ
có giá như cổ phiếu,trái
phiếu.quyền ts phát sinh như q
đòi nợ,q nhận tiền bảo hiểm,q
tác giả.các loại hđ như hđ
nhận thầu,hđ bảo hiểm)
ts đem đi thế chấp vẫn đc nh giữ các ts này,bên đem
tham gia vào
cầm cố ko đc sd
qthđsxkd của dn trong
thời gian thế chấp
chỉ có 2 bên tham
có 2 bên tham gia: ng nhận
gia:ng nhận tài trọ và tài trợ và nh tài trợ
nh tài trợ
ts đem thế chấp
thường là tscđ kồng
kềnh,giá trị lớn,khó
chuyển nhượng
thủ tục:nh giám định
tính chất pháp lý về
quyền sở hưũ ts, đánh
giá lại ts

dùng ts để thế chấp

ts đem cầm cố thường là ts
gọn nhẹ dễ bảo quản,quản
lý,ko chịu ảnh hưởng của mơi
trường

thủ tục:nh giám định tính chất
pháp lý về quyền sở hưũ ts,
đánh giá lại ts.
Có quy định quyền và nghĩa
vụ mỗi bên liên quan đến ts
cầm cố: cách thức chuyển
giao, bảo quản,quản lý,phát
mại khi vi phạm hợp đồng.
dùng ts để cầm cố

nh chịu rủi ro ít

nh chịu rủi ro ít

bảo lãnh
Kn:là việc bên thứ 3 cam
kết với bên cho vay(bên
nhận bảo lãnh)sẽ thực hiện
nghĩa vụ cho bên đi
vay(bên đc bảo lãnh).trong
trường hợp khi đến thời
hạn mà bên đc bảo lãnh ko
chịu thực hiện or thực hiện
ko đầy đủ nghĩa vụ trả nợ

nếu bao lãnh bằng ts thì ts
đó vẫn thuộc quyền sd và
sở hữu của bên bl
có 3 bên tham gia: ng bảo
lãnh, ng nhận bảo

lãnh(nh), ng đc bảo
lãnh(ng đi vay)
nếu bảo lãnh bằng ts thì ts
đó là bất kể một loại ts nào
có giá
nh thẩm định uy tín, năng
lực tài chính và ts đảm bảo
của bên bl.
Có quy định quyền và
nghĩa vụ của cả 3 bên.

dùng ts or uy tín để bảo
lãnh
nh chịu rủi ro cao do ng
bảo lãnh có thể chết or
pháp nhân bl chấm dứt
hoạt động or bên bl ko
thực hiện đc nghĩa vụ

VI:/ý nghĩa của đảm bảo tín dụng: Giảm bớt rủi ro cho nh khi kh vì một lý do nào
đó ko thanh tốn đc nợ cho nh. Lam động lực thúc đây kh thực hiện nghĩa vụ nợ và là rào
cản với những ng đi vay có tính lừa đảo.
- 11 -


- 12 -

VII Chính sách td của nhtm: là 1 hệ thống các biện pháp liên quan đến việc
khuyếch chương td or hạn chế td để đạt mục tiêu đã đc hoạch định của nhtm đó là hạn chế
rủi ro, đảm bảo an toàn trong kd td cảu nh.Chinhs td phản ánh cương lĩnh tài trợ của nh, là

hướng dẫn chung cho các cán bộ tín dụng nhằm chun mơn hoá và tạo sựthống nhất
trong hạot động td.
Các nhân tố ảnh hưởng đến cstd:nhu cầu kh,khả năng sinh lời và rủi ro từ
kh,chính sách CP và nhnn,quy mơ kết cấu cảu các khoản tiền gửi.
Mục tiêu cstd: Lợi nhuận, an toàn,lành mạnh:thúc đẩy phát triển kt đất nc,
Nội dung của cstd:- quy mơ:cs có quy mơ rộng hay hẹp phụ thuộc
vào tỷ trọng dư nợ td trong tổng ts của nhtm
- giói hạn td: là mức độ tham gia vốn td của nh vào một thương vụ nào đó của 1dn.
- các loại hình td:tuy thuộc vào khả năng về nhân lực và tính chất ổn định của nguồn vốn
và một số đặc điểm khác của nền kt để quyết định tập trung vào loại hình td nào
- lĩnh vựctài trợ:là chun mơn hố việc tài trợ cho 1 ngành sx hay 1 lĩnh vực chun mơn
hẹp nào đó or phân tán td trên nhiều ngành khác nhau.
- kỳ hạn td:kỳ hạn phải đảm bảo lợi ích của nh và hấp dẫn ng vay.
- Đảm bảo sự antoàn và chống rủi ro trong thanh tốn:rủi ro có thể do kh hay nh mang lại
nên cstd phải nêu rõ vấn đề liên quan đến quy trình td,ts đảm bảo, xử lý các ts có vấn đề.
- Giá cả của td(lãi suất):bị ảnh hưởng rất nhiều yếu tố, việc định giá phải rõ ràng,theo tiêu
chuẩn nhất định, thống nhất
===================================================
chương 6:Thanh tóan qua ngân hàng
1.Nội dung quy trình thanh tốn bằng séc
*Nội dung của séc:
+ Tiêu đề
+ Lệnh trả tiền: số tiền ghi trên séc
+ Ngày ký phát: thời hạn hiệu lực thanh tốn của séc, mỗi séc có thời hạn thanh tốn
hiệu lực khác nhau (từ ngày ký phát hành séc đến ngày séc được nộp vào kho bạc để thanh
toán).
+ Nơi phát hành: NH
+ Tên, địa chỉ, số hiệu tài khoản của người ký phát, số tài khoản của người thụ
hưởng (có hoặc khơng có là lĩnh tiền mặt) .
+ Chữ ký của người ký phát

+ Các thành phần khác (bên phải séc và đằng sau tấm séc)
*Quy định chung về thanh toán bằng séc
+ Quyết định mẫu séc (do Ngân hàng Nhà nước ấn hành theo mẫu đề nghị bởi các
NHTM).
+ Bảo quản séc (nếu mất phải thông báo bằng văn bản cho NH)
+ Thời hạn, hiệu lực thanh toán của séc là thời hạn tính từ ngày phát séc đến ngày
nộp séc vào NH.
+ Quyền từ chối thanh toán séc của NH.
a. Séc quá thời hạn là séc không hợp lệ (ghi các thông tin không đúng or chữ ký ko đúng
or nghi ngờ là séc giả - NH sẽ lập biên bản giữ lại và giao cho công an).
+ Nguyên tắc thanh toán bằng séc tại NH: ghi nợ trước và ghi có sau nhằm đảm bảo
đủ số dư để chi trả.
- 12 -


- 13 -

+ Phạt chậm trả: Khi phát hành séc nhưng séc khơng đủ số dư để thanh tốn, số tiền
trả bằng mức lãi suất cao nhất (trả cho người thụ hưởng).
- Phạt tiền 30% số tiền quá số dư , lần đầu phạt chậm trả phạt tiền 30% số tiền quá
sử dụng, nếu thực hiện lần hai thì NH sẽ đình chỉ quyền phát hành séc và thu tồn bộ séc
trắng còn lại.
b, Séc chuyển khoản: là séc do chủ tài khoản phát hành để chi trả trực tiếp cho người thụ
hưởng, có thời hạn hiệu
Ng.mua

Ng.ban
4

8


5

2

1

6

7

NH
ng.mua

NH ng.
ban

1: Làm thủ tục bảo chi séc
2: NH giao lại séc cho người mua (người ký phát)
3: Bên bán giao hàng hoá cho người mua.
4: Người mua chuyển séc cho người bán.
5: Bên bán nộp séc vào NH người bán để thanh toán vì là séc bảo chi nên NH ghi có ngay
(6).
7: NH người bán chuyển nợ cho NH người mua.
8: NH người mua ghi nợ và thanh toán cho người mua.
d, Sổ séc định mức: là sổ séc ấn định 1 số tiền nhất định cho việc phát hành séc, được áp
dụng theo yêu cầu của khách hàng or theo quy định của NH (mức tối thiểu của séc định
mức là 20tr, thời hạn 30 ngày kể từ ngày mở).
Muốn có sổ séc định mức thì phải chuyển tiền vào 1 tài khoản riêng (giống séc bảo chi), sơ
đồ giống séc bảo chi.

e, Séc cá nhân: áp dụng đối với khách hàng có tài khoản tiền gửi đứng tên cá nhân tại NH
(thời hạn 10 ngày), séc cá nhân chi quá 5tr thì phải làm thủ tục bảo chi tại NH.
2. Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi: Uỷ nhiệm chi là lệnh chi tiền do chủ tài khoản lập
theo mẫu in sẵn của ngân hàng để yêu cầu NH trích tiền từ tài khoản của người lập chuyển
vào tài khoản of người thụ hưởng.
+ Sau khi lập uỷ nhiệm chi có thể được chuyển đến cho NH thông qua người lập hoặc
người thụ hưởng. Nhận đc uỷ nhiệm chi, NH tiến hành kiểm tra xem tài khoản người lập,
đồng thời là người chi trả, có đủ số dư để thực hiện lệnh chi hay không.
+ Nếu đủ, NH sẽ tiến hành ghi nợ vào TK người chi trả và ghi có vào TK người thụ hưởng
thơng qua nghiệp vụ kết tốn thanh tốn của NH.
+ Nếu ko đủ số dư thì xem khách hàng có đc phép thấu chi hay ko. Nếu đc phép thấu chi
thì tiếp tục xử lý thanh tốn cho người thụ hưởng, nếu ko thì NH từ chối thực hiên thanh
tốn uỷ nhiệm chi.
*Quy trình thực hiện
ng. mua
5

ng. ban
2

4

1
NH ng mua

- 13 NH ng ban


- 14 -


3

Trên uỷ nhiệm chi chỉ đc ghi 1 mầu mực .
1: Người bán giao hàng cho người mua/
2: Ng mua lập uỷ nhiệm chi, chuyển cho NH người mua.
3: NH ng mua thấy hợp lệ, chuyển tiền sang NH người bán.
4: NH ng bán ghi có và báo có cho người bán.
5: NH ng mua ghi nợ và báo nợ cho người mua
3. Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu.
Uỷ nhiệm thu là giấy uỷ nhiệm do khách hàng lập theo mẫu của NH để uỷ nhiệm cho NH
thu hộ tiền từ bên chi trả sau khi đã cung cấp hàng hoá, dịch vụ. Sau khi lập, uỷ nhiệm thu
sẽ được gửi cho NH phục vụ bên thụ hưởng để NH này thực hiện thu tiền hộ tư bên nhận
chi trả.
* Quy trình thực hiện:
1

Ng .mua

Ng .ban
2

4

6

3
NH ng .mua

NH ng ban


1: Ng bán giao hàng hoá dịch vụ cho người mua.
2: Ng bán lập uỷ nhiệm thu & gửi cho NH bên bán.
3: NH ngườ bán chuyển phiếu uỷ nhiệm thu cho NH người mua.
4: Ghi nợ và báo nợ cho người mua.
5: NH ng mua chuyển tiền cho NH người bán.
6: NH người bán ghi co
===================================================

Chương 7 Thanh toán quốc tế
A:/ Phương tiện thanh toán quốc tế.
- 14 -


- 15 -

I:/Hối Phiều
1.1 Hối Phiếu
* là mệnh lệnh trả tiền.
Khái Niệm:/ Hối phiếu là giấy tờ do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh
toán ko điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời điểm nhất định
trong tương lai cho người thu hưởng.
+ Người ký phát. Là chủ nợ ký phát hành hối phiếu để đòi nợ
+ người bị ký phát: là người có trách nhiệm thanh tốn hối phiếu.
+ người hưởng lợi: là người được nhận thanh toán hối phiếu.
* Phân loại hối phiếu.
- Căn cứ vào người ký phát:
+ Hối phiếu thương mại: là hối phiếu do người bán ký phát để đòi tiền người mua.
+ Hối phiếu ngân hàng : là hối phiếu do Ngân hàng ký phát yêu cầu ngân hàng đại
lý hoặc người bị ký phát thanh toán.
- Căn cứ vào thời gian trả tiền:

+ Hối phiếu trả ngay: (thiếu)
+ Hối phiếu trả sau một kỳ hạn: là loại hối phiếu mà người trả tiền được phép trả
sau một ký hạn nhất định.
- Thanh toán sau một thời gian nhất định kề từ ngày ký phát hối phiếu.
- Thanh toán sau một thời hạn nhất định kể từ ngày ký chấp nhận hối phiếu.
- Thanh tóan sau một thời hạn nhất định kêt từ ngày ký vận đơn (phiếu vận
tải).
- thanh toán vào một ngày nhất định trong tương lai.
- Căn cứ vào chứng từ kèm theo.
+ Hối phiếu đơn: là hối phiếu ko đi kèm chứng từ về hàng hóa.
+ Hối phiếu kèm chứng từ là hối phiếu có đi kèm với các chứng từ về hối phiếu.
* Tạo lập hối phiếu.
- Hình thức: Hối phiều phải được lập bằng văn bản ( in sẵn hoặc tự đánh máy)
- Lập bằng một thứ tiếng nhất định và thống nhất.
- Nội Dung:
(1) Tiêu đề: bắt buộc phải ghi
. Tiếng việt: + Hối Phiếu
+ Hối phiếu đòi nợ
. Tiếng anh: + BILL OF EXCHANGE. Hối phiếu
+ PROMISSORY NOTE. Kỳ phiếu
(2) or (7) Ngày tháng và địa điểm ký phát hối phiếu: bắt buộc. nếu hối phiếu
khơng ghi địa điểm ở (2) thì coi địa điểm ghi ở (7) làm địa điểm ký phát hối phiếu. ngày
tháng ghu sau địa điểm ký phát.
(3) Thời hạn thanh toán hối phiếu:
* thanh toán ngay: At this Sight.
* Hối phiếu theo kỳ hạn.
+ thanh toán 1 ngày nhất định sau ngày nhìn thấy hối phiếu : At
X days sight of this first B/E
+ thanh toán tại 1 ngày nhất định sau ngày ký phát hối phiếu: At
X days after Signed of.

+ Thanh toán tại một ngày nhất định sau ngày vận đơn: At X
Days after Bill Of lading date ò
- 15 -


- 16 -

+ Thanh tốn tại một ngày nào đó trong tương lai.
On(date) of
(4) Tên của người thụ hưởng: có thể là người do người ký phát chỉ định thụ
hưởng hoặc chính là người ký phát. Có 3 cách chỉ định người thụ hưởng.
 chỉ định người đích danh: Pay to Mr A.. Only.
 Trả theo lệnh của người khác: Pay to the order of Mr A
 Trả cho người cầm phiếu: Pay to the bearer.
(5) Số tiền của hối phiếu: ghi bằn số hoặc ghi bằng chữ. Ghi số tiền một cách
rõ ràng, đơn vị tiền tệ phải được ghi chính xác.
(6) Tên và địa chỉ của người bị ký phát.
(7) Tên, địa chỉ và chữ ký của người ký phát
Drawn under Invoice No/L/CNo………date
1.2 các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu:
a:/ Phát hành hối phiếu
HP phải được phát hành theo đúng quy định của pháp luật về nội dung và hình thức.
b:/ Chấp nhận Hối phiếu
là sự đồng ý và cam kết trả tiền khi hối phiếu đến hạn.
+ Đối với hối phiếu kỳ hạn thì ký chấp nhận hối phiếu có ý nghĩa quan trọng. việc
chấp nhận được ghi ở mặt trước của HP hoặc được thực hiện bằng văn bản hoặc thông báo
+ việc ký chấp nhận được thực hiện bởi người trả tiền(người nhập khẩu, Ngân hàng
mở L/C)
+ ngày tháng ký chấp nhận là bắt buộc đối với hôi phiếu trả sau X ngày sau ngày ký
chấp nhận (nhìn thấy) hối phiếu.

c:/ chuyển nhượng hối phiếu:
là việc chuyển quyền thụ hưởng hối phiếu cho đối tượng khác.
+ Chuyển nhượng trao tay: HP không ghi tên đính danh
+ Chuyển nhượng theo thủ tục ký hâu: là HP đích danh
Các hình thức ký hậu:
+ ký hậu để trắng là hình thức ký hậu khơng ghi rõ tên người thụ hưởng mà
chỉ ký tên vào mặt sau của hối phiếu.
+ Ký hậu theo lệnh là hình thức ký hậu ko chỉ định cụ thể mà chỉ suy đoán
người được thụ hưởng.
+ ký hậu hạn chế: là hình thức ký hậu chỉ định rõ người thụ hưởng duy nhất.
+ ký hậu miễn truy địi: là hình thức ký hậu mà người thụ hưởng khơng được
địi tiền người ký hậu trong trường hợp người trả tiền không thực hiện việc trả tiền theo
đúng quy định.
d:/ Bảo lãnh hối phiếu: là sự cam kết của người thứ 3 về việc trả tiền cho người thụ
hưởng khi hối phiếu đến hạn.
e:/ Từ chối trả tiền và kháng nghị
f:/ cầm cố và nhờ thu hối phiếu: việc nhờ thu HP phải có văn bản ủy quyền.
g:/ Giải trái: HP được gọi là giải trái khi người bị ký phát thanh toán đầy đủ và
đúng hạn
+ TH1: người cầm HP chính là người chấp nhận HP.
+ TH2: HP hết hiệu lực do hết thời hạn thanh toán
+ TH3: Người cầm HP hoặc người thụ hưởng tuyên bố bỏ quyền lợi của hối
phiếu
- 16 -


- 17 -

+ TH4: người bị ký phát thanh toán HP trước khi đến hạn
II:/ Kỳ Phiếu:

1:/Khái Niêm: là cam kết trả tiền vơ điều kiện trong đó người ký phát cam kế sẽ trả
một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có ghi trên kỳ phiếu hoặc cho một người khác
theo lệnh của người thụ hưởng.
2:/ Nội Dung:
(1) Tên kỳ phiếu: PROMISSORY NOTE
(2) Ngày và nơi phát hành:
(3) Thời hạn trả tiền:
a. At sight of
b. At X days
(4) Tên người thụ hưởng
(5) Số tiền : viết bằng chữ, viết bằng số thì viết ở trên sau FOR
(6) Địa điểm trả tiền
(7) Chữ ký của người trả tiền (người ký phát)
III:/Điểm khác biệt giữa Hối Phiếu và Kỳ Phiếu.
Hối phiếu
- Người lập: người thụ hưởng lập
- Có 3 chủ thể tham gia:
+ người ký phát
+ người bị ký phát
+ người thụ hưởng hối phiếu
- thủ tục chấp nhận: bắt buộc phải
có thủ tục chập nhận
- được sử dụng nhiều trong TMQT
vì nó được đảm bảo hơn, Hp
được ký phát bởi chủ nợ => được
đảm bảo thanh toán 2 lần

Kỳ phiếu
- con nợ lập
- 2 chủ thể tham gia

+ người nhận nợ (người ký
phát)
+ người thụ hưởng
- không cần phải có thủ tục chấp
nhận
- sủ dụng ít hơn trong TMQT vì
người ký phát là người nhận nợ
ít đảm bảo

B:/ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TÓAN QUỐC TẾ:
I/ Phương thức chuyển tiền:
- 17 -


- 18 -

1:/ Khái niệm: là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng của ngân
hàng sẽ yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền xác định cho người thụ
hưởng ở một địa điểm nhất định và trong khoản thời gian nhất định
+ người chuyển tiền: là người nhập khẩu hoặc người mắc nợ
+ ngân hàng chuyển : là ngân hàng phục vụ người chuyển tiền.
+ người thụ hưởng: là người nhận tiền từ người chuyển tiền
+ ngân hàng trả tiền: là ngân hàng phục vụ cho người thụ hưởng và có quan hệ đại
lý với ngân hàng chuyển tiền:
quy trình chuyển tiền: 4 bên
NH chuyển tiền
2

3


Ngân hàng trả tiền

5

Người chuyển tiền

4
1

Người thụ hưởng

Sau khi ký kết hợp đồng thương mại
(1) người thụ hưởng giao hàng hóa cho người chuyển tiền
(2) người chuyển tiền chuyển tiền vào NH chuyển tiền
(3) ngân hàng chuyển tiền chuyển tiền vào NH trả tiền
(4) NH trả tiền ghi có và báo có cho người xuất khẩu
(5) Ngân hàng chuyển tiền ghi nợ và báo nợ cho người chuyển tiền
2:/Hình thước và điều kiện chuyển tiền.
 chuyển tiền bằng thư: M/T (Mail tranfer) NH chuyển tiền phát hành séc 
chuyển qua bưu điện.
 chuyển tiền bằnt điện tín: T/T lệnh chuyển tiền được chuyển đến NH đại lý
thông qua hệ thống Telex hoặc Swift (hệ thống thanh toán liên ngân hàng.)
3:/Nhận Xét:
+ Đây là phương thức thanh tóan đơn giản.
+ trong phương thức này NH đóng vai trị trung gian và ko bị giàng buộc nào.
+ việc trả tiền hoàn toàn phụ thuộc vào thiện trí và khả năng của người chuyển tiền
(người nhập khẩu) dẫn đến quyền lợi của người XK không được đảm bảo.
=> chỉ sử dụng khi hai bên có quan hệ làm ăn lâu dài và đã có uy tín.
II:/Phương thức nhờ thu:
1:/Khái niệm

Là phương thức thanh tốn trong đó, người XK sau khi hồn thành nghĩa vụ giao
hàng sẽ tiến hành ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người nhập khẩu
dựa trên cơ sở hối phiếu và cá chứng từ thương mại do người XK lập
+ NH nhờ thu: là ngân hàng phục vụ người uỷ thác.
+ NH thu hộ: ngân hàng chi nhánh hoặc đại lý của NH nhờ thu có trụ sở tại nước
của người nhập khẩu. ngân hàng nhờ thu nhờ ngân hàng thu hộ thu tiền,
+ người trả tiền: là người nhập khẩu.
2:/quy định về nhờ thu:
- 18 -


- 19 -

- điều lệ thống nhất về nhờ thu: URC 1967, 1978, 1995 phiên bản mới nhất:
1/1/1996. URC522
- các bên được tự do thỏa thuận, áp dụng phiên bản URC nào.
- các bên có thể thỏa thuận thay đổi hoặc bổ xung nội dung của URC.
- khi đã dẫn chiếu tới URC nào trong lệnh nhờ thu thì URC đó sẽ là văn bản bắt
buộc thực hiện đối với các bên liên quan.
- tính chất phát lý của URC là dưới luật pháp các quốc gia.
3:/ các loại nhờ thu và quy trình thực hiện.
- căn cứ vào tính chất của chứng từ mà người mua yêu cầu làm căn cứ trả tiền: 2
loại.
* NHờ thu hối phiếu trơn: chỉ là dự vào hối phiếu mà ko dựa vào các chứng từ khác
+ Là phương thức nhờ thu trong đó người xuất khẩu ủy thác cho ngân hàng thu hộ
tiền từ người nhập khẩu căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, cịn chứng từ hàng hoa thì
gửi thẳng cho người nhập khẩu.
+ Quy trình nhờ thu hối phiếu trơn.
Ngân hàng nhờ thu


3

Ngân hàng thu hộ

6
2

7
Người ủy thác

5
1

4

Người trả tiền

(1) người ủy thác giao hàng và chứng từ cho người trả tiền.
(2) người ủy thác ký phát hối phiếu và nhờ ngân hàng nhờ thu thu hộ tiền
(3) Ngân hàng nhờ thu chuyển hối phiếu cho ngân hàng thu hộ để thông bào việc
nhờ thu.
(4) Ngân hàng thu hộ chuyển hối phiếu cho người trả tiền(người NK)
(5) Người NK thơng báo cho NH thu hộ việc có đồng ý or ko đồng ý thanh toán hối
phiếu.
(6) Nếu đồng ý hoặc không đồng ý thu hộ, ngân hàng thu hộ thông báo cho ngân
hàng nhờ thu hoặc chuyển tiền cho NH nhờ thu.
(7) Ngân hàng nhờ thu chuyển trả hối phiếu cho người ủy thác hoặc ghi có cho
người ủy thác or thông báo ko đồng ý trả tiền cho người ủy thác.
* Nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ:.
- Khái Niện: là phương thức nhờ thu trong đó người xuất khẩu sau khi đã hoàn

thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ tiến hành ủy thác cho ngân hàng
phục vụ mình thu hộ tiền ở người nhập khẩu không chỉ căn cứ vào hối phiếu mà còn
căn cứ vào bộ chứng từ hối phiếu kèm theo với điều kiện nếu người nhập khẩu
thanh toán hoặc chấp nhận trả tiền thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ cho người
nhập khẩu nhận hàng.

- Điều kiện trao chứng từ:
- 19 -


- 20 -

+ D/P : nhà XK có thể kiểm xóat được hàng hóa trước khi nhà NK thanh tóan.
(D/P At X days Sight)
+ D/A nhà Xk có thể chịu rủi ro khi nhà NK ko thanh tóan vì một số lý do nào
đó(nhà NK đã nhận hàng rồi mà ko hoặc chưa thanh tốn.)
- quy trình nhờ thu hối phiếu kèm chứng từ.

Ngân hàng nhờ thu

3

Ngân hàng thu hộ

7
2

8
Người ủy thác


5
1

4

6

Người trả tiền

(1) người ủy thác giao hàng cho người trả tiền chỉ giao hàng không giao bộ chứng
từ.
(2) người ủy thác gửi bộ chứng từ cho NH nhờ thu để yêu cầu nhờ thu gồm: hối
phiếu, các chứng từ thương mại.
(3) NH nhờ thu chuyển bộ chứng từ, và hối phiếu cho NH thu hộ.
(4) NH thu hộ chuyển hối phiếu cho người trả tiền và xuất trình bộ chứng từ để
người trả tiền xem.
(5) Người trả tiền thơng báo thanh tóan ngay hoặc chấp nhận hối phiếu hoặc từ trối
thanh toán.
(6) NH thu hộ trao chứng từ cho người trả tiền trong ttrường hợp chấp nhận thanh
tóan hoặc thanh toán.
(7) Nh thu hộ chuyển tiền sang cho ngân hàng nhờ thu hoặc chuyển hối phiếu đã
được chấp nhận cho ngân hàng nhờ thu hoặc thông báo việc từ chối thanh toán.
(8) NH nhờ thu nếu nhận được tiền => ghi có hoặc chuyển hối phiếu đã được chấp
nhận hoặc thơng báo việc từ chối thanh tóan cho người ủy thác.
 Quyền lợi của nhà XK được đảm bảo hơn vì người XK có thể khống chế lơ hàng nhưng
vẫn phải chịu rủi ro trong TH nhà NK không cần lô hàng nữa và ko chấp nhận chứng từ,
khơng thanh tóan.
 Ngân hàng thu hộ: NH phục vụ người trả tiền có thể trao bộ chứng từ trước khi người
trả tiền chấp nhận thanh tóan=> ko chịu trách nhiệm về sự thất lạc của chứng từ.
 Rủi ro đối với nhà NK: đã chấp nhận trả tiền nhưng nhà XK gian lận và lập bộ chứng từ

giả, lô hàng ko phù hợp, ko đúng như yêu cầu ghi trong bộ chứng từ.
4:/ những điều cần lưu ý khi sử dụng phương thức nhờ thu.
- tất cả các chứng từ gửi đi nhờ thu phải kèm theo lệnh nhờ thu(do bên ủy thác lập)
- trong trường hợp này NH ko kiểm tra chứng từ làm căn cứ nhờthu.
- Lệnh nhờ thu có nội dung như sau.
+ bao gồm các thông tin chi tiết về các bên tham gia nhờ thu(4 bên)
+ số tiền và loại tiền nhờ thu.
+ danh mục chứ từ và số lượng từng loại chứng từ
+ điều khỏan nhờ thu và điều kiên tra chứng từ
- 20 -


- 21 -

+ phí nhờ thu
+ lãi suất phải thu nếu có
+ phương thức trả tiền.
+ các chỉ thị trong trường hợp từ chối thanh tóan, từ chối chấp nhận.
III:/Phương thức tín dụng chứng từ (L/C)
1:/khái niệm: là phương thức thanh tóan trong đo NH theo yêu cầu của KH sẽ
cam kế thanh tóan một số tiền nhất định cho người thụ hưởng nếu như người này xuất
trịnh bộ chứng từ phù hợp với những quy định đưiực nêu trong thu tín dụng (Letters of
credit: L/C).
2:/ Quy định về phương thức tín dụng chứng từ:
-bộ quy định điều lệ về cách thức thực hành thống nhất tín dụng chứng từ, UCP
+ các UCP đều còn nguyên vẹn giá trị (6 phiên bản). nếu sử dụng UCP nào thì phải
dẫn chiếu UCP đó trong thư tín dụng
+ UCP khơng mang tính chất bắt buộc
+ các bên tham gia phải tuân thủ các điều khoản của thư tín dụng rồi mới đến các
điều khoản của UCP

+ các bên có thể thỏa thuận, bổ sung, sửa đổi hoặc ko sử dụng điều khỏan của
UCP.
+ UCP có giá trị pháp lý dưới luật pháp quốc gia
3:/Nội Dung.
* Quy trình thanh tóan: 4 bên tham gia

2
Ngân hàng mở L/C
1

9

10

Người nhập khẩu
(người xin mở L/C )

Ngân hàng thông báo

6
7

8
4

5

3

Người xuất khẩu

(người thụ hưởng)

(1) người NK gửi đơn yêu cầu mở thư tín dụng
(2) Ngân hàng mở L/C thông báo cho NH thông báo
(3) NH thông báo cho người XK biết L/C đã được mở.
(4) Người XK tiến hành giao hàng cho người NK.
(5) Người XK lập bộ chứng tù thanh tóan gửi sang NH thơng báo.
(6) NH thông báo chuyển bộ chứng từ sang NH mở L/C.
(7) NH mở L/C chuyển tiền cho NH thông báo hoặc chấp nhận Hối phiếu
(8) NH thông báo chuyển tiền hoặc Hphiếu đã được chấp nhận cho người XK.
(9) NH mở L/C chuyển bộ chứng từ cho người NK và đòi tiền nhà NK.
(10) Nhà NK xem xét bộ chứng từ chuyển tiền, hoặc thơng báo chấp nhận thanh
tốn hay ko cho Ngân hàng Mở L/C biết.

- 21 -


- 22 -

* Nội dung của thư tín dụng.
+ Ngày mở L/C là ngày bắt đầu tính hiệu lực của L/C. ngày mở L/C phải trước
ngày giao hàng để cho nhà XK được thông báo về mở L/C và chuẩn bị để xuất hàng. Nếu
mở sớm quá nhà NK phải ký quỹ tại NH => đọng vốn
+ Địa điểm mở L/C. nơi ngân hàng mở L/C viết cam kết trả tiền.
+ số liệu L/C.
+ số tiền của L/C ( viết bằng chữ và số) và loại tiền
+ Tên địa chỉ của các bên liên quan.
+ thời hạn hiệu lực của L/C là thời hạn xác định từ ngày mở L/C đến ngày hết hạn
L/C.
Ngày mở: trước ngày giao hàng một thời gian hợp lý.

Ngày giao hàng phụ thuộc hiệu lực của L/C và ko được trùng ngày hết hạn vì
cần phải có thời gian chuyển giao chứng từ và kiểm trả.
+ thời hạn trả tiền của L/C liên quan đến việc trả tiền ngay hoặc trả theo kỳ hạn.
. trả tiền ngay: việc trả tiền nằm trong thời gian hiệu lực của L/C
. trả theo kỳ hạn. việc chấp nhận trả tiền nằm trong thời gian hiệu lực của L/C
+ ngày giao hàng: căn cứ theo hợp đồng.
+ các điều khỏan về hàng hóa: mơ tả vắn tắt về chủng loại, số lượng, đặc điểm
hàng hóa,
+ điều khoản về vận tải hàng háo: điều kiện về cơ sở cách vận chuyển và giao
hàng hóa.
+ bộ chứng từ cần xuất trình: liệt kê đầy đủ: thường gồm
 hóa đơn thương mại
 danh sách đóng hàng
 chứng nhận xuất xứ
 chứng nhận về chất lượng hoặc số lượng
 chứng nhận bảo hiểm hàng hóa.
+ Cam kết của ngân hàng mở L/C: cam kết trả tiền
============================================

- 22 -


- 23 -

Chương IX Kinh Doanh Ngoại Tệ
I:/ So sánh các giao dịch Giao Ngay, Giao dịch kỳ hạn, giao dịch hóan đổi:
Giao
Ngay

Dịch


Giao Giao Dịch Kỳ Hạn

KN: là nghiệp vụ mua
hay bán ngoại tệ được
thực hiện ngay hoặc
chậm nhất 2 ngày kể từ
khi có sự thỏa thuận
mua bán giữa các bên.
Tỷ giá thực hiện của
giao dịch này là tỷ giá
giao ngay.

KN: là nghiệp vụ mua bán
ngoại tệ đáp ứng nhu cầu mua
hoặc bán ngoại tệ theo một kỳ
hạn nhất định, ngân hàng sẽ
áp dụng giao dịch hoán đổi
kỳ hạn.
hợp đồng giao dịch kỳ hạn là
hợp đồng mua hoặc bán ngoại
tệ mà việc chuyển giao nó sẽ
được thực hiện sau một thời
gian xác định thường là một
bội
số
của
30
ngày(60,90,120…)


Đặc điểm:
Ko có chuyển giao ngoại
tệ ở thời điểm hiện tại, chỉ
chuyển giao ngoại tệ khi đáo
hạn
Ko có phí giao dịch, Ko có
lợi nhuận nếu tỷ giá biến
động thuận lợi, chỉ giúp dự
phòng rủi ro

Giao Dịch Hoán Đổi
KN: Giao dịch hoán đổi được
sử dụng để đáp ứng nhu cầu
mua bán ngoại tệ ở thời điểm
hiện tại đồng thời hoán đổi
ngược lại ở thời điểm tương lai
nhằm đáp ứng nhu cầu thanh
tốn và phịng ngừa rủi ro tỉ
giá.
Hợp đồng áp dụng trong giao
dịch này là hợp đồng mua và
bán ngoại tệ diễn ra theo hướng
ngược chiều nhau trong đó một
giao dich giao ngay một giao
dịch kỳ hạn. tỷ giá áp dụng là
tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ
hạn.
Đặc điểm:
Có sự chuyển giao ngoại tệ ở
thời điểm hiện tại và ở thời

điểm đáo hạn
Trong hợp đồng thường chỉ
có 1 đồng tiền được mua và
bán với số lượng như nhau.

- 23 -


- 24 -

Mục lục
chương 1: vai trò và chức năng của NHTM trong nền Kinh tế …………………..1
chương 2: KN, chức năng và vai trò của NHTW. BCTC của NHTW ………………1-5
Chương 3: KN và phân loại NHTM
Nội dung các khoản mục TS, NV cuat NHTM …………………..5-6
trong bảng tổng kết của NHTM.
…………………..7
Chương 4: Các hình thức huy động vốn of NHTM:
(tiền gửi, phát hành các giấy tờ có giá)
…………………..7-8
Chương 5: KN và phân loại các hình thức tín dụng:
…………………..8
+ quy trình tín dụng
…………………..9-10
+ phân biệt các hình thức đảm bảo tín dụng( cầm cố ,thế chấp, bảo lãnh) ………..11
+ý nghĩa của bảo đảm tín dụng
…………………..12
+ chính sách tín dụng của NHTM
…………………..12
Chương 6: thanh tốn qua NHTM.

+ Nội dung, quy trình thanh tốn (séc, ủy nhiệm thu_Chi) …………………..12-14
+ phân loại các loại sec các loại thẻ NH
…………………..12
Chương 7: thanh toán quốc tế
+ nội dung về hối phiếu.
…………………..14
+ các nghiệp vụ liên quan đến hối phiếu.
…………………..16
+ phân biệt kỳ phiếu và hối phiếu.
…………………..17
+ nội dung quy trình chuyển tiền, nhờ thu_L/C
……………..18_20-21
Chương 9: so sánh các nghiệp vụ giao ngay, kỳ hạn, và hoán đổi …………………..23

- 24 -



×