Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Phương pháp điều trị sỏi đường mật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.44 MB, 19 trang )

PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ
SỎI ĐƯỜNG MẬT


Phẫu thuật



Mổ mở
Mổ nội soi

Lấy sỏi qua nội soi
Cắt cơ vòng lấy sỏi (ERCP-ES)
Lấy sỏi qua đường hầm Kehr
Lấy sỏi xuyeân gan qua da (PTSR)


Phẫu thuật kinh điển
sỏi đường mật
Nguyên tắc
Mổ phiên khi BN ổn định à TV thấp
Mổ CC

à khi có BC nặng

Mục đích
Lấy hết sỏi
à tránh sót sỏi.
Dẫn lưu mật tốt
à phòng sỏi tái
phát




CHỈ ĐỊNH MỔ CẤP CỨU






Viêm túi mật cấp nặng
VPM mật và TMPM
Viêm tụy hoại tử xuất huyết
Sốc nhiễm trùng đường mật
Chảy máu đường mật


HỒI SỨC NỘI KHOA
Chống sốc nhiễm trùng

H2O điện giải
Thăng bằng kiềm toan
Kháng sinh: G(-) hiếu khí & kỵ khí

Giải áp mật
ERBD
PTBD

Các điều trị khác
RLĐM
Suy thận cấp



GIẢI ÁP MẬT

Dẫn lưu mũi mật
(ERBD)

Dẫn lưu mật XGQD
(PTBD)


Mổ mở kinh điển

Kiểm tra cơ Oddi

Đặt Kehr dẫn lưu OMC


PTNS MỞ OMC LẤY SỎI




NỘI SOI ĐƯỜNG MẬT TRONG MỔ

Trong lòng OMC

Chỗ phân chia 2 OG



SIÊU ÂM TRONG MỔ NỘI SOI


Tán sỏi TĐL trong mổ

(ElectroHydraulic Lithotripsy - EHL)


CHỈ ĐỊNH NỐI OMC-TT

Hẹp cơ vòng Oddi.
2. Hẹp đoạn cuối OMC
3. Sỏi mật tái phát nhiều lần.
4. Nang OMC
1.


CHỐNG CHỈ ĐỊNH NỐI OMC-TT

1.
2.
3.
4.

OMC không dãn (dOMC < 14mm)
Viêm teo đường mật
Viêm tụy cấp do sỏi kẹt bóng Vater.
Tá tràng khó di động, phù nề hoặc trầy sướt
thanh mạc nhiều khi gỡ dính



NỐI OMC - TT

Hội chứng túi cùng
(Sump synd.)

Kỹ thuật nối OMC-TT
(Floerken)


NỐI ỐNG GAN – HỖNG TRÀNG KIỂU Y


CẮT CƠ VÒNG
TẠO HÌNH CƠ VÒNG

Cắt cơ vòng qua tá tràng

May viền mép chỗ cắt


CẮT CƠ VÒNG
TẠO HÌNH CƠ VÒNG
Chỉ định
1.
2.
3.
4.

Sỏi kẹt ở bóng Vater kèm viêm tụy cấp.

Hẹp cơ vòng Oddi + d OMC < 1,5 cm.
Nhiều sỏi nhỏ sỏi bùn OMC hoặc OG
không lấy được.
Hội chứng túi cùng sau nối OMC - TT
(Sump syndrome).



×