Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Điều trị ung thư tế bào gan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.41 MB, 34 trang )

U GAN
TS BS LÂM VIỆT TRUNG
Khoa ngoại tiêu hoá, BV CHợ Rẫy


Mục tiêu
1. Nhận biết các đặc điểm u gan lành tính
2. Biết các yếu tố nguy cơ , chẩn đốn và

điều trị ung thư tế bào gan


Phân loại
Lành
Hemangioma
Focal nodular
hyperplasia
Adenoma
Liver cysts

Ác tính
1. U ngun phát
• Hepatocellular carcinoma
• Fibrolamellar carcinoma
• Hepatoblastoma

2. U gan di căn


U gan lành tính
1. Hemangioma (u mạch máu gan)


2. Focal nodular hyperplasia
3. Adenoma (u tuyến)
4. Nang gan (nang đường mật)


Hemangioma
Đặc điểm lâm sàng
Thường gặp nhất
5% tử thiết
Thường đơn độc
Vỏ bao rõ
Thường không triệu chứng


Hemangioma
Chẩn đoán và điều trị
Chẩn đoán
US: siêu âm dày, giới hạn rõ
CT: Tăng quang thì tĩnh mạch từ ngoại vị vào
trung tâm
MRI: vùng bắt từ tính cao (high intensity area)
khơng cần sinh thiết kim (FNA)
Điều trị : không cần


CT/Hemangioma


Focal Nodular Hyperplasia (FNH)
Đặc điểm lâm sàng

U lành từ mô gan bình thường
Có sẹo hình sao trung tâm
Thường ở nữ trẻ, trung niên
không liên quan đến hormon sinh dục
Thường không triệu chứng hoặc đau nhẹ


Focal Nodular Hyperplasia (FNH)
Chẩn đoán - điều trị
Chẩn đoán:
US: nốt có echogenicity thay đổi
CT: khối tăng sinh mạch có sẹo trung tâm
MRI: iso or hypo intense
FNA: tế bào gan bình thường hay tb Kuffer với
lõi trung tâm.
Điều trị:
không cần


CT/FNH


U tuyến gan (Adenoma)
Lâm sàng
Tăng sinh lành tính của tb gan bình
thường, no portal tract, central veins, or
bile ducts
Thường ở phụ nữ
Liên quan đến hormon tránh thai
ít triệu chứng hoặc đau nhẹ HSP

Diễn tiến có thể vỡ u, chảy máu hoặc hoá
ác (rất hiếm)


Hepatic Adenoma
chẩn đoán - điều trị
Chẩn đoán
US: filling defect
CT: tăng quang lan toả thì ĐM
MRI: hypo or hyper intense lesion
FNA : có thể cần
Điều trị
Ngưng hormones
Theo dõi mỗi 6 tháng đến 2 năm
Nếu khơng lớn hơn có thể PT


Adenoma


Nang gan (nang đường mật)
đơn độc hoặc nhiều
Có thể kèm thận đa nang
không triệu chứng
Không cần điều trị đặc hiệu
Nang ký sinh trùng (Hydated cyst)


Các tổn thương gan ác tính



Các tổn thương gan ác tính
1. Hepatocellular carcinoma (HCC)
2. Fibro-lamellar carcinoma of the liver
3. Hepatoblastoma
4. Intrahepatic cholangiocarcinoma
5. Others


HCC: tần suất
Thường gặp nhất trong các ung thư gan
gặp nhiều nhất ở đàn ông Saudi
Tần suất tăng dần ở Mỹ và toàn thế giới


HCC: yếu tố nguy cơ
Yếu tố nguy cơ thường gặp nhất là xơ gan :
1. Hepatitis B (integrates in DNA)
2. Hepatitis C
3. Alcohol
4. Aflatoxin
5. Other


HCC: Đặc điểm LS
sụt cân, đau HSP
không triệu chứng
Triệu chứng Bệnh gan mạn tính xấu đi
Suy gan cấp
O/E:

Dấu hiệu xơ gan
Khối ở HSP lớn dần
Dấu bầm gan (rare)


HCC: Di căn
Phần gan khác
TM cửa
Hạch
Phổi
Xương
Não


HCC: labs
Các Xn về xơ gan
AFP (Alfa feto protein)
là tumor marker của HCC
>100ng/ml gợi ý HCC
70% BN HCC có AFP tăng


HCC: chẩn đốn
Lâm sàng
Tăng AFP
Siêu âm
CT scan: thì ĐM sớm
MRI
Sinh thiết gan



US: HCC


CT: Venous Phase


CT: Arterial Phase


×