Tải bản đầy đủ (.ppt) (69 trang)

PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.93 KB, 69 trang )

CHƯƠNG 5
PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH
HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG
1. Khái niệm

Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên
nguyên tắc có hoàn trả vốn gốc và lãi trong một
thời gian nhất định.

Tín dụng là sự vận động của nguồn vốn từ nơi
thừa sang nơi thiếu.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG
1. Khái niệm
Tín dụng là tổng hợp các quan hệ xã hội phát
sinh trong quá trình chuyển giao và sử dụng
tạm thời các nguồn vốn tiền tệ, tài sản nhất
định dựa trên nguyên tắc có hoàn trả cả vốn
và lãi.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG
2. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường.

Tín dụng góp phần điều tiết nhu cầu về vốn trong nền
kinh tế.

Tín dụng góp phần phát triển đời sống, tạo công ăn
việc làm cho người lao động.

Tín dụng tạo điều kiện thúc đẩy nền sản xuất hàng hóa


phát triển, là đòn bẩy phát triển nền kinh tế quốc dân.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG
3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường.
3.1. Tín dụng Nhà nước :

Nhà nước cho vay đối với các chủ thể mà NN có chính
sách ưu đãi

NN đi vay các tổ chức, cá nhân cho nhu cầu đầu tư
phát triển, bổ sung ngân sách tạm thời, …

NN vay nước ngoài cho nhu cầu đầu tư phát triển.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG
3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường.
3.2. Tín dụng thương mại :

Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng được thực
hiện qua việc các doanh nghiệp mua bán hàng hóa
trả chậm cho nhau.

Tín dụng thương mại chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn
hạn, không thỏa mãn nhu cầu vốn đầu tư dài hạn.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG
3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường.
3.3. Tín dụng ngân hàng :

Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa các TCTD và các

tổ chức, cá nhân khác trong xã hội.

Các TCTD đóng vai trò vừa là người đi vay, vừa là người
cho vay.

Tín dụng NH có thể đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho các
chủ thể đi vay.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
I. KHÁI QUÁT VỀ TÍN DỤNG
3. Các hình thức tín dụng trong nền kinh tế thị trường.
3.4. Tín dụng tự huy động vốn :
Tín dụng tự huy động vốn là hình thức mà các doanh
nghiệp, dựa vào khả năng tài chính, uy tín của mình,
tiến hành vay vốn các tổ chức, cá nhân trong xã hội
thông qua việc phát hành trái phiếu.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH
1. Khái niệm.

Tín dụng NH là quan hệ tín dụng giữa TCTD (bên
cấp tín dụng) và các tổ chức, cá nhân (bên vay), trong
đó TCTD thực hiện việc chuyển giao các nguồn vốn
tiền tệ hoặc tài sản cho bên đi vay trong một thời gian
nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả vốn gốc và lãi
vay.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH
2. Đặc điểm của tín dụng NH :

Một bên tham gia quan hệ tín dụng luôn là các TCTD

hoặc các tổ chức khác được phép thực hiện hoạt động
NH.

Đối tượng cấp tín dụng của tín dụng NH được biểu hiện
dưới hình thức là vốn tiền tệ hoặc tài sản.

Thời hạn cho vay trong tín dụng NH rất đa dạng và
phong phú.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH
3. Bản chất của tín dụng NH :

Hoạt động kinh doanh tín dụng NH là hoạt động kinh
doanh chứa nhiều rủi ro.

TCTD phải đề ra những biện pháp phòng ngừa rủi
ro : thẩm định người vay, tài sản đảm bảo, kiểm tra
quá trình sử dụng vốn vay, …

Lãi vay trong quan hệ tín dụng NH là giá cả của khoản
vay.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
II. TDNH VÀ NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA TDNH
3. Bản chất của tín dụng NH :

Lòng tin là yếu tố cơ bản quyết định hiệu quả kinh doanh tín dụng
NH :

Nguồn vốn tín dụng hình thành trên cơ sở “đi vay để cho vay”



TCTD phải thiết lập lòng tin của công chúng gửi tiền

TCTD phải
thẩm định uy tín và khả năng hoàn trả nợ vay của người đi vay.

Nếu người vay không trả được nợ vay

TCTD không có vốn hoàn
trả cho người gửi tiền

TCTD đánh mất lòng tin của công chúng.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :
Khái niệm hoạt động cho vay

Đối tượng cấp tín dụng trong hoạt động cho vay là vốn
tiền tệ.

Thời hạn trong hoạt động cho vay rất đa dạng và
phong phú

Quan hệ cho vay luôn được thiết lập bởi hợp đồng tín
dụng.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :
Các nguyên tắc của hoạt động cho vay :


Nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả
thuận trong hợp đồng.

Nguyên tắc hoàn trả đúng hạn cả vốn gốc và lãi.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :
Các nguyên tắc của hoạt động cho vay :

Nguyên tắc tránh rủi ro :
Không được cấp tín dụng đối với :
-
Thành viên của HĐQT, Ban kiểm soát, Tổng GĐ, các
Phó tổng GĐ.
-
Bố, mẹ, vợ, chồng, con của những người nêu trên.
-
Nhân viên thẩm định, xét duyệt, quyết định cấp tín dụng.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :
Các nguyên tắc của hoạt động cho vay :

Nguyên tắc tránh rủi ro :
Hạn chế cấp tín dụng: không được cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi,
không có bảo đảm đối với :
-
Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại TCTD
-
Thanh tra viên đang thanh tra tại TCTD.

-
Kế toán trưởng, cổ đông lớn của TCTD.
-
Doanh nghiệp của một trong các đối tượng không được cấp TD
sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó. Dư nợ không
vượt quá 5% vốn tự có của TCTD.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :
Các nguyên tắc của hoạt động cho vay :

Nguyên tắc tránh rủi ro :
Giới hạn hạn mức tín dụng :

Tổng mức cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá
15% vốn tự có của TCTD.

Thực hiện đồng tài trợ với các TCTD khác, khi :
-
Nhu cầu cấp tín dụng của khách hàng vượt giới hạn nêu trên của một
TCTD
-
Nhu cầu phân tán rủi ro của các TCTD.
-
Khả năng nguồn vốn của một TCTD.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :
Hợp đồng tín dụng :


Hợp đồng tín dụng là sự thoả thuận bằng văn bản
giữa một bên là là TCTD (bên cho vay) với một bên là
các tổ chức và cá nhân (bên đi vay) nhằm xác lập các
quyền và nghĩa vụ nhất định của các bên trong quá
trình vay tiền, sử dụng và thanh toán tiền vay.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :
Hợp đồng tín dụng :
Chủ thể của hợp đồng tín dụng :

Các điều kiện chủ thể đối với bên cho vay – các TCTD :
Các TCTD là chủ thể phải có : giấy phép thành lập và
hoạt động do NHNN cấp, có điều lệ do NHNN chuẩn y,
có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp pháp, có
người đại diện đủ năng lực và thẩm quyền.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :
Hợp đồng tín dụng :
Chủ thể của hợp đồng tín dụng :

Các điều kiện chủ thể đối với bên đi vay :
- Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng trả nợ .
- Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi.
- Thực hiện các qui định về bảo đảm tiền vay.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :
Hợp đồng tín dụng :
Nội dung của hợp đồng tín dụng :

Điều khoản chủ yếu :
- Điều khoản về điều kiện vay vốn.
- Điều khoản về đối tượng hợp đồng.
- Điều khoản về thời hạn vay.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :
Hợp đồng tín dụng :
Nội dung của hợp đồng tín dụng :
- Điều khoản về mục đích vay.
- Điều khoản về đảm bảo tiền vay.
- Điều khoản về phương thức trả nợ.

Điều khoản thông thường.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :
Trình tự ký kết hợp đồng tín dụng :

Hồ sơ đề nghị vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn.
- Tài liệu chứng minh về chủ thể vay.
- Tài liệu liên quan về mục đích sử dụng vốn vay, hoặc và
- Phương án sản xuất kinh doanh khả thi.
- Tài liệu chứng minh về khả năng tài chính đảm bảo trả nợ.
- Tài liệu liên quan về đảm bảo tiền vay.

03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :
Trình tự ký kết hợp đồng tín dụng :

Thẩm định hồ sơ vay vốn, quyết định cho vay.

Ký kết hợp đồng tín dụng
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu
III. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1. Chế độ pháp lý về hoạt động cho vay :
Các biện pháp bảo đảm tiền vay :
Theo qui định của pháp luật, TCTD có quyền lựa chọn,
quyết định về bảo đảm tiền vay và chịu trách nhiệm về
quyết định của mình.
03/12/14 Luật NH & CK - GV Nguyễn Từ Nhu

×