ỜN
O
N O
N
N
N
O N
Ầ
ÁN
N M
i o vi n h
inh vi n th
p:
Nhóm:
Á MƠ
Ớ Ĩ
N O
ng
n:
ỜN
Ầ
Ệ
ỘN
Ầ
N Ớ
O N 2013- 2014
h
hi n:
rần
gu
i
rần
im
h u nh h
n rung h nh
n hi
h
ng go n
ng
hu
DTU308 (2-1314).1_LT
17
i ng
nh
MSSV: 1211110502
MSSV: 1211450015
MSSV: 1211110623
MSSV: 1211110474
MSSV: 1001070094
Mục lục
Nội dung
Trang
Lời mở đầu .............................................................................................................................................. 2
Nội dung................................................................................................................................................. 3
Tổng quan về môi trường đầu tư ............................................................................................... 3
I.
1.
Khái niệm môi trường đầu tư ................................................................................................ 3
2.
ác tiêu chí đánh giá mơi trường đầu tư ............................................................................... 3
2.1.
Các yếu tố kinh tế ........................................................................................................... 3
2.2.
Các yếu tố Thể Chế - Luật Pháp .................................................................................... 3
2.3.
Các yếu tố văn hóa xã hội ............................................................................................... 4
2.4.
Yếu tố cơng nghệ............................................................................................................. 4
2.5
Yếu tố hội nhập ................................................................................................................. 4
II.
ánh giá tình hình mơi trường quốc tế của Việt Nam hiện nay dưới góc độ của nhà đầu tư
nước ngồi.......................................................................................................................................... 5
1.
Thực trạng mơi trường đầu tư của Việt Nam năm 2013-2014 .............................................. 5
2.
Vị trí của Việt Nam trong các bảng xếp hạng môi trường đầu tư năm 2013........................ 6
2.1.
Bảng xếp hạng khu vực .................................................................................................. 6
2.2.
Bảng xếp hạng thế giới ................................................................................................... 8
3.
Thế mạnh của môi trường đầu tư iệt Nam ....................................................................... 12
4.
Các hạn chế của môi trường đầu tư iệt Nam .................................................................... 15
III.
Các giải pháp nhằm cải thiện môi trường đầu tư iệt Nam ............................................... 18
Kết luận ................................................................................................................................................ 21
1
Lời mở đầu
ầu t tr
n
tiếp ó v i trị rất qu n trọng đối v i s ph t triển kinh tế ủ tất ả
tr n thế gi i nói hung v s ph t triển ủ nền kinh tế
hận thứ đ ợ tầm qu n trong ủ ngu n vốn n
gi đều mở ử thu hút ngu n vốn F
, ngu n vốn
i t
hầu hết tất ả
A
v o hính s h ph t triển v khả n ng ph t triển ủ mỗi n
ối v i
ng vậ , để ho n th nh s nghi p ông ghi p ó – i n ại ó
n
,n
ngo i v i nhiều hình thứ
đ nh vốn đầu t n
thu hút đầu t n
ngu n l
trong n
ng th
quố gi tr n thế
u nhi n đâ lại phụ thu
t
t đã hủ tr
m nói ri ng
i t
ủ
m húng
ảng v nh
hi n hính s h mở ử thu hút ngu n vốn đầu t n
gh qu ết đại h i đại biểu lần thứ X ủ
ảng đã khẳng
ngo i ó v i trị qu n trọng trong s ph t triển kinh tế ủ đất n
ngo i l m t trong những hủ tr
, mở r ng hợp t
ng h ng đầu, góp phần kh i th
kinh tế quố tế tạo n n sứ mạnh phụ vụ ho
ơng ghi p ó – i n ại ó , phất triển đất n
ể bắt k p v i qu trình h i nhập, ph t triển kinh tế nhằm ải thi n môi tr ờng đầu
t
ho
i t
m, thu hút đ ợ nhiều vốn đầu t n
đề t i: “ ánh giá mơi trường đầu tư
ngo i
hóm đã nghi n ứu họn
iệt Nam dưới góc độ nhà đầu tư nước ngoài
giai đoạn 2013- 2014”
2
Nội dung
I. Tổng quan về môi trường đầu tư
1. Khái niệm môi trường đầu tư
Môi tr ờng đầu t l tổng ho
ếu tố về pháp luật, kinh tế, chính trị, văn
hoá xã hội và các yếu tố cơ sở hạ tầng, năng lực thị trường, lợi thế của một quốc
gia ó li n qu n, ảnh h ởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt đ ng đầu t
đầu t trong v ngo i n
2.
2.1.
ủ nh
khi đầu t v o quố gi đó
ác tiêu chí đánh giá mơi trường đầu tư
Các yếu tố kinh tế
Tình trạng của nền kinh tế: Bất cứ nền kinh tế n o
ng ó hu k , mỗi giai
đoạn nhất đ nh của chu k nền kinh tế, doanh nghi p sẽ có những quyết đ nh
phù hợp cho riêng mình
Các yếu tố tác động đến nền kinh tế: Lãi suất, lạm phát, cán cân thanh tốn, thu
chi ngân sách quốc gia
Các chính sách kinh tế của chính phủ: Luật tiền l
phát triển kinh tế của chính phủ,
ng
bản, các chiến l ợc
hính s h u đãi ho
ng nh, giảm
thuế, trợ cấp…
Triển vọng kinh tế trong tương lai: Tố đ t ng tr ởng, mứ gi t ng
, tỉ
suất GDP trên vốn đầu t
2.2.
Các yếu tố Thể Chế - Luật Pháp
Sự bình ổn: Xem xét s bình ổn của các yếu tố chính tr , ngoại giao của thể chế
luật pháp. S bình ổn cao sẽ tạo điều ki n tốt cho hoạt đ ng kinh doanh và
ng ợc lại.
Chính sách thuế: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, thuế tiêu thụ, thuế thu nhập…
3
ác đạo luật liên quan: Luật đầu t , luật doanh nghi p, luật l o đ ng, luật chống
đ c quyền, chống b n ph gi …
Chính sách:
hính s h th
hinh s h điều tiết cạnh tranh,bảo v ng ời tiêu dùng.
kinh tế, thuế,
2.3.
ng mại, chinh sách phát triển ngành, phát triển
Các yếu tố văn hóa xã hội
hững gi tr v n hó l những gi tr l m n n m t xã h i, ó thể vun đắp ho xã
h i đó t n tại v ph t triển Mỗi quố gi , v ng lãnh thổ đều ó những gi tr v n hó
v
tại
ếu tố xã h i đặ tr ng, v những ếu tố n
khu v
l đặ điểm ủ ng ời ti u ung
đó
ếu tố xã h i thì m ng tính qu ết đ nh khi
tr ờng, bởi đâ l
ếu tố sẽ hi
điểm, tâm lý,thu nhập kh
2.4.
o nh nghi p nghi n ứu th
ng đ ng th nh những nhóm kh h h ng ó đặ
nh u
Yếu tố cơng nghệ
ầu tư của chính phủ, doanh nghiệp vào công tác R&D: kết hợp giữa các
doanh nghi p và chính phủ nhằm nghiên cứu đ
r
ơng ngh m i,vật
li u m i
Tốc độ, chu kỳ của công nghệ, tỷ lệ công nghệ lạc hậu
Khả năng nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh
doanh
2.5
Yếu tố hội nhập
Chính sách kinh tế đối ngoại của chính phủ
Các rào cản th
ng mại m
nh đầu t phải v ợt qua khi muốn gia nhập th
tr ờng
Mứ đ tham gia vào các tổ chức quốc tế
ng nh ký kết các hi p
c quốc tế
4
mở cửa của nền kinh tế, mứ đ thu hút đầu t v đầu t r n
c ngoài, cán
cân thanh tốn quốc tế…
ánh giá tình hình mơi trường quốc tế của Việt Nam hiện nay dưới góc độ
II.
của nhà đầu tư nước ngồi
Thực trạng mơi trường đầu tư của Việt Nam năm 2013-2014
1.
ụ đầu t n
ngo i (
thu hút đ ợ gần
ế hoạ h đầu t ) ho biết đến hết n m
tỷ đôl vốn đầu t tr
m i v vốn t ng th m
òng vốn F
tiếp n
ngo i (F
đ ợ đ nh gi l th
,
i t
m
) g m ả vốn đ ng ký
đổi tí h
ả về hất v
l ợng, đặ bi t l giải tỏ b t khó kh n ho nền kinh tế về mặt vốn đầu t trong bối ảnh
không phải l m t n m khả qu n heo số li u thống kế, vốn F
n m
đạt mứ
từng b
o, ông ngh
heo b o
hế biến v
hất l ợng vốn đầu t
nm iđ ợ
on số n
i
tri u
ấp giấ
l ợt
ngo i th ng
tỷ
, giảm
o
ụ
ầu t n
ản
ó tổng
ngo i
ng
,87 tri u
ng k n m
n đ ng ký t ng vốn đầu t , tổng vốn đ ng ký t ng th m ở mứ 7 8,79
ng k n m
h vậ , tính hung trong
, tổng vốn đ ng ký ấp m i v t ng th m v o i t
, % so v i
, v n t ng ,7% v i
o
m
hứng nhận đầu t v i tổng vốn đ ng ký l 8
, vỏn vẹn bằng % so v i
th ng đầu n m
ng đ ợ xem l
n ó qu mô l n v i h m l ợng
ông bố, tính đến ng
hỉ bằng 8 ,7% so v i
hi n trong
hế tạo đều t ng
o tình hình đầu t n
ế hoạ h v đầu t ) vừ
v o
8v
ải thi n, hẳng hạn, tỷ l đầu t v o
ông ngh
(
o nhất kể từ n m
th
ng k n m
u vậ , vốn giải ngân
đạt ,
tỷ
, nh đầu t n
ngo i đã đầu t
ng k n m
ng ho biết, trong
th ng đầu n m
ng nh lĩnh v , trong đó lĩnh v
hút đ ợ nhiều s qu n tâm nhất v i
v t ng th m đạt , 8 tỷ
m đạt mứ 1,54
ông nghi p hế biến, hế tạo l lĩnh v
thu
n đầu t đ ng ký m i, tổng số vốn ấp m i
, hiếm 7 , % tổng vốn đầu t đ ng ký trong th ng
5
ĩnh v
kinh o nh bất đ ng sản đứng thứ h i v i tổng vốn đầu t đ ng ký ấp m i
v t ng th m ở mứ
78,
tri u
, hiếm 8, % tổng vốn đầu t
kế đến l vận
tải kho bãi v i 9
n đầu t m i, tổng vốn đầu t đ ng ký ấp m i v t ng th m l
,7 tri u
rong tổng số 9 quố gi v v ng lãnh thổ ó
uố đ ng hiếm v trí
8,98 tri u
n đầu t tại
, % tổng vốn đầu t v o i t
h i v i tổng vốn đầu t đ ng ký ấp m i v t ng th m l
rong th ng
đ ng ký ấp m i v t ng th m l
i n tại, trong
n ân th
n m Xuất khẩu ủ khu v
ng k n m
n
2.
n
,
ing pore đứng v trí thứ
tri u
hật ản hỉ đứng v trí thứ
,
tri u
, hiếm 7, %
v i tổng vốn đầu t
, hiếm 7, % tổng vốn đầu t
i t
m, khu v
o nh nghi p F
,8% tổng kim ngạ h xuất khẩu ả n
(kể ả ầu thô)
hập khẩu đạt
, 8% tổng kim ngạ h nhập khẩu
si u tr n
m
,
ng mại ủ
hiếm v trí " p đảo" v i on số
so v i
m thì
n đầu v i tổng vốn đầu t đ ng ký ấp m i v t ng th m l
, hiếm
tổng vốn đầu t
i t
,8 tỷ
ính hung
kiến đạt
v n
th ng đầu
,8 tỷ
, t ng
,8%
, t ng 7, % so
ng k v
hiếm
th ng, khối o nh nghi p n
đã xuất
tỷ
Vị trí của Việt Nam trong các bảng xếp hạng môi trường đầu tư năm
2013
2.1.
Bảng xếp hạng khu vực
theo bản b o
rtners, húng t
ình
ó
o “Asi
ifi
nvestment lim te n ex
số li u hính phân tí h hỉ số môi tr ờng đầu t
” ủ
riens &
hâu Á h i
ng n m
6
hỉ số mơi trường đầu tư hâu Á hái Bình ương năm 2013
hứ
uốc
ia
Xếp
Xếp
Xếp
Xếp
Xếp
Xếp hạng
hạng
hạng
hạng
hạng
hạng
hạng
quản
tổng
quy
mức độ ổn định mức
mức
tài chính
kết
định
mở cửa chính
áp
độ
tiền tệ
pháp
KTQT
thuế
tham
trị
luật
ổng
trị điểm
nhũng
1
Singapore
2
2
2
2
2
1
89.8
2
Hong Kong
4
1
5
1
4
3
87.0
3
New Zeland 1
3
1
3
1
6
86.9
4
Australia
3
4
4
10
3
4
81.1
5
Brunei
8
10
3
4
7
2
73.8
6
i o n
6
5
7
7
6
7
73.0
7
hật ản
5
8
6
11
5
11
72.2
8
n uố
9
7
8
6
8
5
69.9
9
Malaysia
7
6
9
5
9
9
66.8
10
Thái Lan
10
9
12
9
10
10
57.9
11
rung uố
11
15
10
15
11
8
54.1
12
Philippines
13
11
14
14
13
13
50.0
13
Indonesia
16
12
18
12
16
12
47.7
14
Campuchia
17
14
15
8
17
15
46.3
15
iệt Nam
15
17
11
16
15
16
45.8
16
Sri Lanka
14
13
16
19
12
19
45.1
17
Ấn
12
17
17
18
13
17
44.8
18
Lào
18
20
13
17
19
14
40.8
7
19
Myanmar
19
16
19
20
18
18
37.9
20
Bangladesh
20
19
20
13
20
20
35.9
So sánh chỉ số này giữa các năm:
gu n: Vriens & Partners
m
,
i t
m hỉ xếp hạng thứ
môi tr ờng đầu t trong khu v
hạng về
tr , mứ
(tụt
hạng so v i n m
hâu Á – h i ình
ng
) về tổng điểm đ nh gi
ảng phân tí h n
đ
r xếp
hỉ số: qu đ nh ph p luật, mứ đ mở ử kinh tế quố tế, mứ đ ổn đ nh hính
p thuế, mứ đ th m nh ng v mứ đ quản lý t i hính tiền t
ề tổng điểm, i t
ngl esh
m hỉ xếp tr n
òn trong
2.2.
ri
nk , Ấn
hỉ số đầu t , hỉ số đ ợ đ nh gi
đ ổn đ nh hính tr (hạng
kinh tế quố tế (hạng 7
n
)v
,
o nhất ủ
o, M nm r v
i t
m l mứ
hỉ số b đ nh gi thấp nhất lại hính l mứ đ mở ử
)
Bảng xếp hạng thế giới
8
Bảng: hí số tin tưởng F
năm
2012
gu n: A
e rne Foreign ire t nvestment onfi en e n ex
heo nghi n ứu về hí số tin t ởng F
v mặ
tu t
hạng so v i n m
tr ờng đầu t quố tế ó mứ tin t ởng
n m
thì
ủ A
i t
o, v ợt tr n ả
e rne , i t
m đứng thứ
m v n đ ợ đ nh gi l m t th
n
h i
n,
i o n,
n
uố , hật ản …
Bảng: hí số tin tưởng F
năm 2013
9
u nhi n t i n m
khi
quố gi
, hỉ ó u nhất i t
hâu Á kh
v n trụ lại
iều n
m đã tu t khỏi bảng xếp hạng n
hứng tỏ môi tr ờng đầu t
đ ng ần mất đi tính ạnh tr nh v giảm mạnh s thu hút đối v i
ủ
trong
i t
m
o nh nghi p n
ngồi.
ịn trong b o
ủ
o về môi tr ờng kinh o nh to n ầu
lob l Fin n e, i t
số 8 n
est ountries for business
m xếp hạng thứ 99 về mứ đ thuận lợi trong kinh o nh tr n tổng
nghi n ứu (tụt
hạng so v i n m
)v
hỉ xếp hạng thứ
8
8 (tụt
hạng
10
so v i n m
) về mứ đ thuận lợi khi bắt đầu kinh o nh - b o g m
ếu tố thủ tụ ,
thời gi n, hi phí để đ ng ký kinh o nh
gu n: Global Finance
heo b o
o th ờng ni n về Môi tr ờng inh o nh thế gi i
gi i (W ) ông bố ng
xếp hạng ủ W
9
óp mặt trong top
h
n
nền kinh tế ó mơi tr ờng kinh o nh tốt nhất ịn ó
9 tr n 89 quố gi
r i ng ợ v i đ bứt ph
i t
m v n b đ nh gi l
n o
iều đ ng nói l trong số
rong đó, ri ng lĩnh v
n v trí thứ 8
l ng giềng, mơi tr ờng kinh o nh ủ
ó biến hu ển tí h
gân h ng hế
, đâ l n m thứ 8 li n tiếp, ing pore giữ v trí đầu bảng
s hi n i n ủ M l si v i v trí thứ , h i
mạnh mẽ ủ
đ ợ
hỉ ti u đ nh gi
n p thuế tụt
bậ , từ xếp hạng
go i r , nhiều hỉ ti u kh
hí l gần nh đ i sổ to n ầu
ủ W , ó t i 7 hỉ ti u b r t điểm
8 tr n 8 quố gi , xuống v trí
lại b đ nh gi ở mứ
k thấp, thậm
í ụ: ti u hí xếp th nh lập o nh nghi p xếp hạng thứ
9 89, ti u hí về ấp đi n xếp hạng
89, ti u hí về bảo v đầu t đứng thứ
7 89,
11
v ti u hí xử lý o nh nghi p mất khả n ng th nh to n đứng thứ
9 89… hi tiết xếp hạng
hỉ số:
ti u hí đ nh gi
m
m
(tr n 89 n
Mứ đ thuận lợi kinh o nh
) (tr n 8 n
99
99
h nh lập o nh nghi p
109
108
ấp phép xâ
ng
29
28
iếp ận đi n n ng
156
155
51
48
vốn tín ụng
42
40
ảo v nh đầu t
157
169
149
138
ng kí t i sản
7
p thuế
8
h
ng mại quố tế
65
74
9
h
thi hợp đ ng
46
44
149
149
Xử lí o nh nghi p mất khả n ng
)
thanh tốn
gu n: Worl
nk
3. Thế mạnh của mơi trường đầu tư iệt Nam
Về chính trị: Mơi tr ờng chính tr Vi t
m đ ợ đ nh gi l t
Theo báo cáo Chỉ số Hịa Bình tồn cầu n m
Vi t Nam xếp hạng thứ
8n
ng đối ổn đ nh.
ủa Vi n Kinh tế và Hịa Bình,
c và vùng lãnh thổ v đ ợ đ nh gi
o về ổn
đ nh chính tr .
Về pháp luật:
-
Bên cạnh vi c ban hành những v n bản Luật doanh nghi p chung, Luật đầu t
chung, luật kế toán, kiểm toán, Luật cạnh tranh ở cấp đ
h n
c thì ở cấp B và
12
thành phố đã b n h nh nhiều thông t h
ng d n v đặc bi t xây d ng nhiều h
ng
trình, đề án có mục tiêu và n i dung tr c tiếp cải thi n môi tr ờng đầu t , môi tr ờng
kinh doanh, nâng cao chất l ợng môi tr ờng. M i đâ , v o ng
Hoạ h v
ầu t đã tổ chức h i thảo lấy ý kiến về Luật
9
khó kh n trong hoạt đ ng đầu t
-
Kế
ầu t sử đổi nhằm tạo môi
tr ờng đầu t thông tho ng, thuận lợi, minh bạ h để thu hút đầu t ; tạo b
biến m i về cải cách thủ tục hành chính trong th c hi n d
,
c chuyển
n đầu t ; giải quyết những
ủa các doanh nghi p.
Các cổng thông tin và cổng đ ng ký tr c tuyến về đ ng ký kinh o nh, đ ng ký
doanh nghi p đ ợc phát triển giúp các doanh nghi p tiết ki m thời gian làm thủ tục
hành chính v đ ợc cung cấp thông tin đầ đủ, minh bạ h h n g
Ngoại giao, B thông tin truyền thông phối hợp v i
gi i tại Vi t Nam chính thứ đ
,
n phịng đại di n Ngân hàng thế
v o sử dụng h thống quản lý cấp th th c tr c tuyến
từ ngu n vốn ODA của World Bank.
-
L trình điều chỉnh thuế Thu nhập doanh nghi p (TNDN) từ
% ( 997) ho đến
25% (2009) và gần đâ nhất là 22%(hi u l c 01.01.2014), 20% (hi u l c 01.01.2016)
đã tạo m t b
-
c tiến l n.
Luật Thuế thu nhập doanh nghi p qu đ nh về mức thuế suất u đãi, thời gian
mi n thuế giảm thuế đối v i các doanh nghi p thành lập m i từ d
n đầu t tại đ a bàn
ó điều ki n kinh tế - xã h i đặc bi t khó kh n, khu kinh tế, khu công ngh cao; sản
xuất sản phẩm phần mềm, hoạt đ ng trong lĩnh v c giáo dục - đ o tạo, dạy nghề, y tế,
v n ho …nhằm thu hút và tạo điều ki n ho
nh đầu t qu n tâm đến
lĩnh v c
này.
-
Luật thuế XNK cho phép mi n thuế trong
tạo tài sản cố đ nh của d án khuyến khí h đầu t ;
tr ờng hợp: hàng hóa nhập khẩu để
n đầu t bằng ngu n vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA);nguyên li u, vật t , linh ki n nhập khẩu để sản xuất của
các d án thu c danh mụ lĩnh v
đặc bi t khuyến khí h đầu t …
ng v i đó l s ra
đời những hi p đ nh về u đãi thuế xuất nhập khẩu trong phạm vi các n
W
đã giúp
c ASEAN,
nh đầu t giảm hi phí đầu v o, t ng n ng suất sản xuất, xuất khẩu,
nâng cao sức cạnh tranh ở th tr ờng trong n
ng nh quốc tế.
13
Về văn hóa – xã hội: Theo nhìn nhận của m t số doanh nghi p đầu t n
Vi t
ml n
l ợng l o đ ng d i
c có l
n nữ ,
môn tay nghề
nh đầu t
không những d i dào (63% dân số
bình qn
o v ng
c ngồi,
ng đ ợc nâng cao chuyên
hật Bản òn đ nh gi , nhân l c Vi t Nam
), l
i tuổi
ng thu
ông nhân rẻ (thu nhập
th ng đối v i l o đ ng phổ thơng, khoảng 210 USD/tháng v i lao
đ ng có bằng cấp), giá nhân công Vi t
t ng l
trong khu v c.và áp l
m đ ng thấp h n rất nhiều so v i các quốc gia
ng không
o, b
đầu tạo thuận lợi cho những nhà
đầu t m i.
Về môi trường kinh tế:
ề qu n h hợp t
-
song ph
ng, i t
m đã thiết lập qu n h ngoại gi o v i h n
7 quố gi tr n thế gi i, mở r ng qu n h th
th tr ờng ủ
song ph
n
ng, gần
v v ng lãnh thổ
1
ng mại, xuất khẩu h ng ho t i tr n
, ký kết tr n 9
i p đ nh th
i p đ nh khu ến khí h v bảo h đầu t ,
đ nh thuế h i lần v nhiều
i p đ nh hợp t
về v n ho song ph
ng mại
i p đ nh hống
ng v i
n
v
tổ hứ quố tế2
i t
-
m đã thiết lập qu n h tốt v i tất ả
th ờng tr
i đ ng ảo n i n hợp quố (
h đối t
hiến l ợ v i rung
n i h m ủ qu n h đối t
hật ản, Ấn
ngo i
n
trong nhóm 8; nâng quan
hiến l ợ to n i n, gi t ng
ố l ợng
đại sứ qu n,
n
hiến l ợ v i
qu n đại i n ở n
tổng lãnh s qu n,
ph i đo n
v n phịng kinh tế v n hó
m đ ợc bầu vào H i đ ng nhân quyền Liên hợp quốc v i số
phiếu cao nhất trong số
Thống đố
n h
tổ hứ quố tế,
Lần đầu tiên, Vi t
l n, trong đó ó
hiến l ợ v i g , thiết lập qu n h đối t
qu n) v i
b n ạnh
),
uố trở th nh đối t
n uố , Anh, â
ng t ng l n (9
th ờng tr
-
,
n
n
c ứng cử; đ ợ đảm nhi m
ng v Chủ t ch H i đ ng
qu n n ng l ợng nguyên tử quốc tế (IAEA) niên khóa 2013-2014, tiếp
đó l đ ợc bầu vào Uỷ ban Di sản thế gi i của tổ chức UNESCO nhi m k 2014-2017.
Vi t Nam sẽ tổ chức h i ngh Liên Ngh vi n
1
2
heo
heo
o o ủ
o o ủ
ng nh ủ
ng nh ủ
ỷ b n quố gi về ợp t
ỷ b n quố gi về ợp t
v on m
ần thứ hai trong
kinh tế quố tế
kinh tế quố tế
14
APEC, Vi t
và hi n n
mđ
đ ng tí h
tín nhi m gi o đ ng
i tổ chức H i ngh Cấp cao APEC 2017,
l ợng gìn giữ hồ bình Liên
c triển khai cho vi c tham gia l
hợp quốc, ứng cử lần thứ hai vào Uỷ vi n không th ờng tr c H i đ ng bảo an Liên hợp
quốc nhi m k 2020 – 2021, ứng cử vào Ủy ban Kinh tế - Xã h i Liên hợp quốc
(ECOSOC) nhi m k 2016-2018).
Về khoa học – công nghệ
-
Hiên nay, Vi t
đẳng trở lên v i tr n
h n
m đ o tạo đ ợc trên 1,8 tri u cán b
nghìn ng ời ó trình đ tr n đại họ
tri u ơng nhân kĩ thuật, trong ssos ó h n
trong lĩnh v c Khoa học – công nh thu c khu v
-
ó trình đ
th m v o đó l khoảng
nghìn ng ời tr c tiếp làm vi c
nh n
c.
H thống pháp luật về khoa học và công ngh đ ợc tạo lập và ngày càng hoàn
thi n v i 8 đạo luật hu n ng nh v
v n bản
i luật, tạo môi tr ờng thuận lợi
cho hoạt đ ng khoa học và công ngh và đổi m i sáng tạo.
ban hành 6 b luật về khoa học – công ngh , trong đó ó uật
cơng ngh
-
ại học và cao
go i r ,
h n
ng
ng l ợng nguyên tử và
o đ ợ xem l đầu tiên trên thế gi i.
Vi t Nam xây d ng đ ợc m t mạng l
i các tổ chức Khoa học – công ngh v i
trên 1.100 tổ chức nghiên cứu và phát triển thu c mọi thành phần kinh tế, trong đó ó
gần 500 tổ chứ n
ngo i, 97 tr ờng đại họ v
o đẳng, hạ tầng của các Vi n,
trung tâm nghiên cứu, các phịng thí nghi m, các trung tâm thơng tin Khoa học – công
ngh , th vi n
4.
ng đ ợ t ng
ờng và nâng cấp.
Các hạn chế của môi trường đầu tư iệt Nam
Về yếu tố kinh tế: Trong bảng chỉ số cảm nhận th m nh ng
điểm, và nằm trong số 69% các quố gi
ó điểm số
i
,
i t
m đ ợc 31
iều này phản ánh tình
trạng “th m nh ng nghi m trọng” trong gi i công chức.
15
Bảng: Xếp hạng mức độ tự do kinh tế 2014
-
Về xếp hạng mứ đ t do kinh tế tính t i đầu n m
báo phố Wall, Vi t Nam xếp thứ 147 trên tổng số 8 n
ủa Quỹ Di Sản và nhật
c trên thế gi i. Nhìn vào bảng
16
i đâ , v i số điểm là 50,8 chứng tỏ mứ đ t do kinh tế ở Vi t Nam còn
xếp hạng
thấp.
-
Các hoạt đ ng d ch vụ t vấn đầu t , xú tiến đầu t tại Vi t
đ ợc yêu cầu.H thống
ông t t vấn d ch vụ đầu t
h
m h
đ p ứng
đ ợc ki n to n t ng
ờng về tổ chức, cán b . Phần l n các công ty này m i tập trung làm các d ch vụ đầu
t thông th ờng nh tổ chứ , h
ng d n đo n khảo sát, làm th th c ... chứ h
đi sâu
t vấn d ch vụ các vấn đề kỹ thuật, đặc bi t là kỹ thuật xây d ng d án và th c hi n d
án sau giấy phép.
Về Thể Chế - Luật Pháp:
-
Về vi c chấp hành thủ tục hải quan ở Vi t Nam v n òn h
bạch. Nhiều th
đ ợc rõ ràng, minh
ng vụ đã không tuân thủ l m đúng theo thủ tục của hải qu n nh trốn
tránh làm thủ tụ để lách thuế, xuất nhập khẩu các mặt hàng trái v i qu đ nh của pháp
luật. các hàng hóa b quốc cấm v n đ ợc xuất khẩu hay nhập khẩu vào Vi t Nam. Về
phí ngo i n
c, làm giảm uy tín của Vi t Nam trong con mắt củ
nh đầu t n
ngoài. Bên trong khơng chỉ làm rối loạn s kiểm sốt nền kinh tế trong n
c
c, làm mất
cân bằng xuất nhập khẩu mà còn gây ra bao nhiêu t nạn xã h i.
-
Vi c kiểm soát biên gi i Vi t Nam v i
n
c lân cận
Nhất là phía bên biên gi i giáp Trung Quốc cịn nhiều s hở để
ng h
ó hi u quả.
h ng hó “lậu” phí
bên trung quố đẩy sang tràn ngập. Hàng hóa Trung Quố đ nh bật các hàng hóa trong
n
c. Khi các sản phẩm ấ v o trong n
đ ợ đ p ứng tại Vi t
đối v i
n
-
h
m, nh ng đ ng thời nó lại làm mất đi tính n ng thu hút đầu t
nh đầu t n
c ngồi ở trong n
c nhiều q thì nhu cầu về loại h ng hó đó
c ngồi về các sản phẩm đó
m giảm thu chỉ số đầu t
c.
M t số luật v qu đ nh khác về kinh doanh liên quan nhiều đến đầu t n
c ngoài
đ ợ b n h nh nh luật l o đ ng, kinh doanh bất đ ng sản, khai mỏ... M t số
hính s h h
đ ợ x
đ nh rõ n n h
thể chế hố hoặ đã ó hính s h l m
sở
nh ng v n bản pháp quy ban hành chậm; có tình trạng ch ng chéo và mâu thu n giữa
m t số v n bản.
17
Về văn hóa – xã hội:
ối v i l
l ợng l o đ ng của Vi t Nam hi n nay, tác phong làm
vi c v n là m t vấn đề nan trải và cần đ ợ th
Có nhiều ý kiến b n
ơng t n
c ngồi cho thấy, cơng nhân Vi t
ó n ng l c làm vi
ý thức làm vi c tốt, mặ
Nhiều ông t n
đôi trong nhận thức của từng cá nhân.
nh ng tinh thần kỷ luật lại h
l ợng l o đ ng Vi t
c ngồi tuyển l
m ịn h
ó
o
m nh ng khơng h i lòng về
phong cách làm vi c v i hầu hết là các ngun do:
i l m khơng đúng giờ
-
Khơng có ý thức bảo v tài sản hàng hóa của cơng ty
h ờng xuyên làm những vi c cản trở s hoạt đ ng củ
-
ơng t nh : bãi ơng,
biểu tình.
Về khoa học – công nghệ:
-
Số l ợng cán b nghiên cứu và phát triển của Vi t
rất khiêm tốn so v i
n
ng ời), Nhật Bản (
nghìn ng ời),
Hàn Quố (
-
nh
o
m
đã gi t ng nh ng òn
(h n , tri u ng ời), Trung Quốc (1,2 tri u
g (
nghìn ng ời ), h p (
Về chỉ số cạnh tranh toàn cầu, n m
nghìn ng ời),
ứ (
7 nghìn ng ời),
nghìn ng ời).
,
i t Nam xếp thứ 70/148 quốc gia; chỉ
số đổi m i sáng tạo toàn cầu xếp thứ 76/141 quốc gia. Trong khi Singapore ở tốp 3 thế
gi i v
-
n
M l si , h i
n đều đứng trên Vi t Nam.
Tỷ l kết quả nghiên cứu trong n
đ ợ th
ng mại hóa và ứng dụng trong th c
ti n sản xuất, kinh doanh rất thấp.
III.
Các giải pháp nhằm cải thiện mơi trường đầu tư iệt Nam
Hồn thiện hệ thống luật pháp, chính sách liên quan đến đầu tư theo h
qn, cơng khai, minh bạch, có tính d báo, tạo thuận lợi ho nh đầu t v
tranh so v i
n
ng nhất
ó tính ạnh
c trong khu v c.
heo đó, nghi n ứu sử đổi uật ầu t , uật o nh nghi p ho ph hợp bối ảnh
m i; r so t tổng thể h thống luật ph p hi n h nh li n qu n đến đầu t , kinh o nh
theo h
ng đảm bảo s thống nhất, đ ng b v i
qu đ nh ủ
uật ầu t ; qu
18
đ nh rõ h n những đặ th về thủ tụ v điều ki n đầu t đối v i nh đầu t n
ngo i…
iều chỉnh việc quản lý và phân cấp đầu tư theo h
tạo, ch u trách nhi m củ đ ph
ng ph t hu tính n ng đ ng, sáng
ng, đ ng thời đảm bảo quản lý thống nhất của trung
ng
heo đó,
t
qu n ấp
hủ trì thẩm tr theo qu đ nh hi n h nh, trình hủ
ng hính phủ b o
đ
lập
r n
o thẩm tr đ ng thời gửi
sở h s v b o
, ng nh, đ ph
n: ảnh h ởng, t
gi v
o thẩm tr , b
ng ó li n qu n,
đ ng ủ
ế hoạ h - ầu t để thẩm đ nh
ế hoạ h - ầu t sẽ phối hợp v i
hu n gi v nh kho họ
thẩm đ nh
n đối v i ph t triển kinh tế - xã h i ủ v ng, quố
ng nh; tính khả thi ủ
ngu n l
ho
n (l o đ ng, kết ấu hạ tầng,
đi n, ngu n li u ); khả n ng hu đ ng vốn
Khắc phục tình trạng chồng chéo, kém hiệu quả trong hoạt động xúc tiến đầu tư: B
Kế hoạch - ầu t
ti u hí h
ần h ng n m v từng thời k d a trên nhu cầu th c tế ban hành b
ng d n các b , ng nh, đ ph
ng xâ
ặ bi t, oi trọng xú tiến đầu t tại hỗ, t ng
để
nn
ờng đối thoại v i
o nh nghi p F
ng kế hoạch xúc tiến đầu t
ờng hỗ trợ
triển kh i hoạt đ ng m t
n đã đ ợ
ấp
h thuận lợi, ó hi u quả, t ng
nh đầu t để giải qu ết k p thời những kiến ngh hợp lý ủ
nhằm th o gỡ khó kh n, v
ng mắ .
Về chính sách ưu đãi đầu tư, cần đ ợc sử đổi bảo đảm tính h thống từ u đãi thuế, u
đãi t i hính đến u đãi phi t i hính; thống nhất giữa chính sách thuế v
t ; th c hi n u đãi đầu t
ó họn lọc phù hợp v i đ nh h
hính s h đầu
ng m i đối v i thu hút
FDI.
ổ sung u đãi đối v i
không ần thiết v
n đầu t trong khu ông nghi p
ho phép th m gi nhiều h n v o
hính tr n ngu n tắ hi u quả nh ng hặt hẽ
n thu
lĩnh v
ông nghi p hỗ trợ,
ỏb t
hạn hế
th tr ờng vốn, th tr ờng t i
ổ sung ti u hí để xét u đãi đầu t
n ó gi tr gi t ng
o,
n sử
19
ụng nhiều ngu n li u, vật t trong n
v
n
m kết hu ển gi o ông ngh ti n
tiến
Về chính sách khuyến khích, Luật Cơng ngh cao sử đổi sẽ bổ sung qu đ nh về tiêu
chí doanh nghi p công ngh
o theo h
ng phù hợp v i điều ki n th c tế n
c ta, có
tính đến nhóm d án có quy mơ l n, o nh thu h ng n m l n, sử dụng nhiều l o đ ng
chất l ợng cao...
Về đất đai, thu hẹp s phân bi t giữ nh đầu t n
ngo i v nh đầu t trong n
trong vi c tiếp cận đất đ i; sử đổi Ngh đ nh 9
9
c
-CP nhằm điều chỉnh giãn l
trình t ng gi đất, qu đ nh cụ thể h số hỗ trợ thu h i đất; sử đổi Luật Kinh doanh bất
đ ng sản theo h
ng t ng tỷ l vốn chủ sở hữu củ nh đầu t , mở r ng phạm vi kinh
doanh bất đ ng sản đối v i nh đầu t n
c ngoài và bổ sung qu đ nh về hình thức
góp vốn bằng quyền phát triển d án.
Có chính sách khuyến khích doanh nghiệp F
đào tạo nghề cho người lao động; tạo
thuận lợi h n đối v i vi c cấp phép ho l o đ ng n
trong
h
lĩnh v
địi hỏi hu n mơn, trình đ , cơng ngh
đ p ứng đ ợ ; đ ng thời ó
trong n
c ngoài vào làm vi c tại Vi t Nam
o m l o đ ng trong n
c
hế khuyến khích doanh nghi p đ o tạo l o đ ng
c thay thế đối v i các v trí nghề nghi p này.
ẩy mạnh đầu tư phát triển và nghiên cứu công nghệ bằng cách hỗ trợ nhập khẩu
công ngh ngu n, công ngh
ov
khoa học và công ngh quy mô l n
theo h
ó
hế đầu t đặc bi t để triển khai m t số d án
ổi m i h thống tổ chức khoa học và công ngh
ng quy hoạch, sắp xếp lại h thống tổ chức khoa học và công ngh và các
tr ờng đại học; xây d ng các trung tâm nghiên cứu xuất sắ ; nâng
cứu
bản và ứng dụng trong
o n ng l c nghiên
tr ờng đại học.
20
ết luận
ó thể thấ rằng húng t thu hút đầu t v o tất ả
đến lĩnh v
gi o ụ , ông ngi p, nông nghi p,
h vụ…v
th nh t u đ ng kể qu những on số về trình đ
m, về những ơng trình xâ
i t
từ
sở hạ tầng
húng t gặt h i đ ợ nhiều
ân trí, về l ợng F
v
Av o i t
ng đã v đ ng đ ợ đầu t v ph t triển , về những
n đ ng đ ợ đầu t tại i t
quả ủ
lĩnh v
m…đó l kết quả ủ qu trình mở ử , h i nhập, l kết
m đã không ngừng nỗ l , phấn đấu để ải thi n
điều ki n thuận lợi ho thu hút đầu t n
hế hính s h tạo
ngo i
Tuy nhiên, b n ạnh những th nh quả đạt đ ợ , hoạt đ ng đầu t n
b
l những hạn hế nhất đ nh, trong đó ó ả từ phí quản lý nh n
heo đó, mặ
ó s ho n thi n ần về h nh l ng ph p lý đối v i hoạt đ ng đầu t
thể hế hính s h h
ph t hu t
th
đ ng m t
đến khâu hậu kiểm
i
th
th
hi n hế đ b o
hế đ b o
vọng rằng v i, những th
sẽ s m đ ợ
tr ờng đầ
quản lý
o ủ
ó
n đầu t tr
hế t i xử lý vi
tiếp r n
nh đầu t không
o
đổi đ ng kể trong môi tr ờng kinh o nh, i t
ông nhận l m t đất n
ạnh tr nh v hấp
i
ngo i òn nhiều bất ập, từ khâu quản lý tiền đầu t
đầ đủ, trong khi đó, lại h
hi n nghi m tú
ngo i, song
tế, o đó h
h mạnh mẽ đến s ph t triển ủ hoạt đ ng n
tiếp r n
ngo i òn h
n
s ho n hỉnh, th ờng đi hậm so v i th
hoạt đ ng đầu t tr
ngo i ịn
m
ó nền kinh tế th tr ờng ho n to n v i môi
n
21