Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Tình Hình hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty cổ phần thương mại BMV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.63 KB, 35 trang )

Báo cáo thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Nhân loại đang bước vào kỷ nguyên mới (thế kỷ 21) kỷ nguyên của khoa
học kỹ thuật - công nghệ và kỹ thuật quản lý, đưa con người đến nền văn minh.
Đất nước ta đang bước vào thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước, với những chính sách mở cửa và có bước đi vững chắc, "báo cáo chính trị
trong ban chấp hành Trung Ương Đảng khố VIII về chính sách đổi mới kinh tế
xã hội của đất nước, là kim chỉ nam, là ánh sáng soi đường, chỉ lối để nền kinh
tế của Việt Nam phát triển theo kịp và vượt mức trong khu vực Đơng Nam Á.
Để có nền kinh tế phát triển, thực tế khách hàng sinh động đòi hỏi hệ
thống quản lý phải có vai trị tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát
các hoạt động kinh tế mà cụ thể là quản trị doanh nghiệp là hết sức cần thiết.
Muốn cho hoạt động kinh doanh có hiệu quả, nhà quản trị cần xác định
đúng và điều hành tốt các mục tiêu chiến lược kinh doanh. Đó vừa là khoa học,
vừa là nghệ thuật.
Kết hợp giữa lý thuyết và thực tế- tôi nhận thấy rằng "hoạt động kinh
doanh" là một hoạt động hết sức phong phú và đa dang chất lượng tư duy và
hành động tạo nên một chuỗi hoạt động và sáng tạo. Để tạo nên sự thành đạt và
thắng lợi của doanh nghiệp yếu tố quan trọng là "quản trị doanh nghiệp”.
Được sự hướng dẫn của tập thể cán bộ nhân viên Công ty cổ phần
thương mại BMV đã giúp tôi viết báo cáo thực tập, chắc chắn báo cáo thực
tập này không tránh khỏi những thiếu sót.
Rất mong được sự góp ý chỉ đạo của thầy và lãnh đạo Công ty.
Tôi xin chân thành biết ơn Ban Giám Đốc, lãnh đạo các phòng ban và
CBCNV đã tận tình giúp đỡ để báo cáo của tơi được hồn thành.

1
Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

1




Báo cáo thực tập
I- GIỚI THIỆU TÓM LƯỢC VỀ DOANH NGHIỆP.

1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp qua các giai đoạn:
- Công ty cổ phần thương mại BMV là một đơn vị kinh doanh thuộc Tập
đoàn ERON - USA.
- Công ty cổ phần thương mại BMV được thành lập theo quyết định số
394/UN ngày 20/06/1990 của ER- USA.
- Được sự cấp phép của UBND TP Hà nội, Công ty cổ phần thương mại
BMV đặt Trụ sở tại số 87 Nguyễn Lương Bằng – Quận Đống Đa – Thành phố
Hà Nội.
- Điện thoại/Fax: 045333610
- Trải qua 16 năm hoạt động, Công ty ngày càng ổn định và phát triển.
2. Chức năng và nhiệm vụ chính của Cơng ty:
- Sản xuất chế biến hàng xuất khẩu các loại nơng, lâm, thuỷ sản.
- Nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên nhiên liệu, vật liệu để sản xuất
hàng xuất khẩu và nhập các loại hàng để kinh doanh.
- Kinh doanh mua bán, trao đổi hàng hoá vật tư sản phẩm các loại, làm gia
công chế biến và tổ chức dịch vụ kinh doanh.
- Phạm vi kinh doanh của Công ty:
a- Kinh doanh trong nước :
- Sản xuất chế biến và gia cơng các nhóm hàng nơng, lâm, thuỷ sản và đặc
sản (cao su, gỗ, song, tre lá, đồ gốm...)
- Hợp tác, liên kết, liên doanh hoặc kinh doanh mua bán, trao đổi với các
đơn vị trong nước.
b- Kinh doanh với nước ngồi :
- Xuất khẩu các sản phẩm nơng, lâm và thuỷ sản.
- Nhập khẩu các nguyên vật liệu, vật tư máy móc, thiết bị... để phục vụ xuất khẩu

hoặc nhập khẩu các loại hàng nhà nước cho phép để kinh doanh.
* Quyền hạn và trách nhiệm của Công ty :

2
Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

2


Báo cáo thực tập
- Là một đơn vị kinh tế quốc doanh, có tư cánh pháp nhân, hạch tốn độc
lập có tài khoản tiền VND và tiền ngoại tệ tại các ngân hàng, có con dấu riêng
để giao dịch.
- Thực hiện các hợp đồng kinh tế uỷ thác xuất nhập khẩu các sản phẩm
theo khả năng của công ty.
- Được ký kết và thực hiện các hợp đồng liên doanh , liên kết, hợp tác đầu
tư với các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc các thành phần kinh tế trong nước
và ngồi nước trong khn khổ luật pháp.
- Được tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm.
- Được cử cán bộ ra nước ngồi hoặc mời phía nước ngoài đến Việt Nam
để đàm phán ký kết hợp đồng, marketing, trao đổi nghiệp vụ...
-Và từ đó đến nay, Cơng ty đã xây dựng cho mình chiến lược sản xuất,
kinh doanh thương mại và dịch vụ tương đối đa dạng.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty:

3
Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

3



Báo cáo thực tập
a/ Sơ đồ tổ chức của bộ máy:
Phó Tổng Giám đốc
P.KhoVận giao Nhận
P.Kế Tốn Tài vụ
P.Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu
P.Kỹ Thuật Sản Xuất
P.TCHC
Kỹ Thuật và NCPT SX
Quản Đốc
Marketing
XNK
Ngành Hàng Lâm Đặc Sản
Ngành hàng nông sản
Ngành hàng gia công
TỔNG GIÁM ĐỐC

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

4
Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

4


Báo cáo thực tập

b/ Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty :
- Hội đồng quản trị: Phê chuẩn, thông qua các phương án, các quyết định

và những vấn đề mà Đại hội cổ đông đã biểu quyết tán thành.
Chịu trách nhiệm trước Đại hội cổ đông về tổ chức bộ máy hoạt động, kế
hoạch phát triển dài hạn của công ty, về huy động vốn, tăng giảm vốn điều lệ,
chuyển nhượng vốn cổ phần. Có nhiệm vụ báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh,
quyết toán tài chính hàng năm và đưa ra phương án phân chia lợi nhuận, cổ tức.
Quyết định sản xuất kinh doanh theo đề nghị của Tổng giám đốc. Quy chế
tuyển dụng, thôi việc.
- Tổng Giám đốc:
Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Thương mại BMV
trực tiếp bổ nhiệm. Tổng Giám đốc là người đại diện của Công ty trong mọi hoạt
động sản xuất kinh doanh. Trường hợp vắng mặt Tổng Giám đốc được uỷ quyền
thay là Phó Tổng Giám đốc Cơng ty.
Tổng Giám đốc Cơng ty có trách nhiệm xây dựng điều lệ tổ chức, bộ máy
tổ chức trình Hội đồng quản trị quyết định căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất
kinh doanh của Cơng ty.
Tổng Giám đốc có từ một đến hai Phó tổng Giám đốc giúp việc. Trong sơ
đồ tổ chức trên thì chỉ có một Phó tổng Giám đốc và một Kế tốn trưởng giúp
việc.
Ngồi ra, theo sự phân cơng trong Hội đồng quản trị thì Tổng Giám đốc
Cơng ty trực tiếp phụ trách và chỉ đạo các phòng chức năng như sau :
-Phịng Kế tốn - tài vụ.
-Phịng Kinh doanh - xuất nhập khẩu.
-Phòng Kỹ thuật - sản xuất.
5
Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

5


Báo cáo thực tập

- Phó Tổng Giám đốc :
Phó Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc, do Tổng
Giám đốc đề nghị và Hội đồng quản trị Cơng ty bổ nhiệm. Phó tổng Giám đốc là
người được Tổng Giám đốc uỷ quyền thay mặt khi Tổng Giám đốc đi vắng : uỷ
quyền một số cơng việc chính của Công ty và chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám đốc về việc được uỷ quyền. Hiện nay, Phó Tổng Giám đốc Công ty được
Tổng Giám đốc uỷ quyền bộ phận sau đây :
-Phịng Hành chính - tổ chức.
-Phịng Giao nhận - kho vận.

- Phịng hành chính - tổ chức :
Gồm 04 nhân sự. Trong đó bao gồm một Trưởng phịng phụ trách chung,
một Phó phịng phụ trách đội xe, một tiếp tân và một văn thư. Phịng hành chính
- tổ chức có nhiệm vụ làm tham mưu cho Tổng Giám đốc về cơng tác tổ chức
cán bộ, chế độ chính sách, lao động tiền lương, cơng tác hành chính văn phịng văn thư, cơng tác thi đua khen thưởng và phụ trách đội xe cuả Cơng ty.
- Phịng kinh doanh - xuất nhập khẩu :
Gồm 05 nhân sự, một trưởng phịng, một phó phịng, và 03 cán bộ phụ
trách nghành hàng. Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu là bộ phận tham mưu cho
Tổng Giám đốc về công tác kế hoạch, các chính sách về marketing, xuất nhập
khẩu, các chính sách về giá cả, tiêu thụ sản phẩm, xây dựng chiến lược kinh
doanh dài hạn, ngắn hạn và chiến lược xâm nhập thị trường. Làm tham mưu
trong giao dịch ký kết các hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng mua bán, tiêu thụ
sản phẩm, theo dõi và thanh lý hợp đồng. Chuẩn bị đầy đủ các thủ tục tiếp nhận
hàng xuất nhập khẩu như ký kết hợp đồng bốc dỡ, làm thủ tục hải quan, và các
thủ tục tiếp nhận hàng xuất nhập khẩu, làm các thủ tục xuất khẩu và nhập khẩu
hàng hố.
- Phịng kế tốn - tài vụ :
6
Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626


6


Báo cáo thực tập
Gồm 05 nhân sự, trong đó bao gồm một Kế tốn trưởng kiêm trưởng
phịng Tài vụ, một Phó phịng kế tốn kiêm kế tốn tổng hợp và 03 nhân viên.
Kế toán trưởng là người do Tổng Giám đốc Công ty cổ phần thương mại BMV
bổ nhiệm và là người giúp việc cho Tổng Giám đốc tổ chức thực hiện cơng tác
kế tốn thống kê.
Phịng Kế tốn - tài vụ là bộ phận tham mưu cho ban Tổng Giám đốc về
tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn, tổ chức hoạch tốn kinh doanh, theo dõi cơng
nợ, thu chi tài chính, theo dõi gia cơng, đầu tư ngắn hạn và dài hạn, theo dõi các
hợp đồng hàng hoá, cơng tác tín dụng. Chịu trách nhiệm hồn tồn về tài chính
của Cơng ty.
- Phịng giao nhận - kho vận :
Gồm 07 nhân sự, trong đó : một Trưởng phịng phụ trách chung, một thủ
kho, 03 bảo vệ. 02 cán bộ chuyên trách giao nhận.
Phòng giao nhận - kho vận là bộ phận tham mưu cho Ban Giám đốc về cơng tác
nghiệm vụ giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu và hàng nội địa tổ chức quản lý
việc tiếp nhận hàng hố xuất nhập khẩu, làm cơng tác nghiệp vụ với các cơ quan
hữu quan để tiếp nhận hàng hoá như thủ tục hải quan, kiểm dịch, giám định, bảo
hiểm, bốc dỡ, áp tải, bảo vệ hàng hoá về kho an tồn. Quản lý thủ kho và bảo
quản hàng hố. Làm tham mưu về thống kê hàng hoá xuất nhập khẩu, quyết toán
giao nhận hàng tại cảng, lập báo cáo hàng xuất nhập, tồn kho hàng tháng, hàng
quý và cả năm. Tổ chức bố trí lực lượng cơng nhân hợp đồng xếp dỡ để xuất
nhập khẩu hàng hoá hàng ngày. giao dịch và làm tham mưu trong việc ký các
hợp đồng thuê kho, hợp đồng bốc xếp, giám định, kiểm tra nhà nước về chất
lượng sản phẩm. Bảo vệ kho hàng và 03 phân xưởng chế biến sản xuất.
- Phân xưởng 1 (Ngành hàng lâm đặc sản ) :
Biên chế 08 người trong đó gồm có một Phó quản đốc và 07 công nhân. Nhiệm

vụ của phân xưởng là chế biến các mặt hàng lâm sản (sản phẩm gỗ các loại ) và
7
Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

7


Báo cáo thực tập
các mặt hàng lâm đặc sản như: lá bng, các sản phẩm song,mây, tre, cói và các
mặt hàng thủ công mỹ nghệ như : mặt hàng gốm, sứ các loại ... đúng tiêu chuẩn
xuất khẩu theo các hợp đồng được Công ty ký kết.
- Phân xưởng 02 ( Ngành hàng nông sản ) :
Biên chế gồm 10 người trong đó gồm một Phó quản đốc và 09 công nhân.
Nhiệm vụ của phân xưởng là chế biến các mặt hàng nông sản xuất khẩu như
quế, hạt điều ( sẽ mở rộng thêm chế biến hạt tiêu, cà phê, ngô... ).
- Phân xưởng 03 ( Gia công chế biến ) :
Biên chế gồm 12 người trong đó gồm có một Phó quản đốc phân xưởng,
và 11 cơng nhân, nhiệm vụ chủ yếu của phân xưởng là gia công chế biến các
mặt hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng của khánh hàng trong và ngoài nước.
Trong phạm vị hiện nay, phân xưởng chỉ gia công cho khách hàng Nhật bản.
Vào năm 2004 - 2005 Công ty ký kết hợp đồng gia công sản xuất các sản phẩm
gỗ các loại.
* Đánh giá sơ bộ về công tác tổ chức của doanh nghiệp :
Qua mơ hình bố trí bộ máy tổ chức quản lý của Cơng ty ta thấy rằng mơ
hình được tổ chức sắp xếp theo dạng trực tuyến chức năng. Đi sâu vào thực tế
đơn vị, ta nhận thấy Công ty có địa bàn hoạt động kinh doanh rộng khắp, sản
lượng và doanh số hàng năm lớn, thị trường xuất nhập khẩu hàng năm đa dạng
và phong phú.
Từ đó ta thấy rằng bộ máy đã được tổ chức tương đối hợp lý, có sự phối
hợp ăn khớp và chặt chẽ, các mối quan hệ logic và có hiệu quả. Doanh nghiệp

đang ở trong giai đoạn phát triển của chu kỳ sống.
Ngành hàng, mặt hàng kinh doanh của Công ty:
Công ty cổ phần thương mại BMV là doanh nghiệp kinh doanh thương
mại kết hợp với sản xuất -gia công chế biến.
- Về xuất khẩu:
Các mặt hàng xuất khẩu đa dạng phong phú bao gồm nhiều chủng loại,
nhưng nhiều nhất vẫn là mặt hàng cao su ( chiếm từ 48,1% - 65,5% ), gỗ ( từ
8
Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

8


Báo cáo thực tập
18,2% - 21,38% ); mây, tre, lá, gốm ( từ 10,8% - 15,5% ). Một số mặt hàng như
quế, hạt điều, mây, đồ chơi trẻ em, linh kiện vi tính năm 2004 có xuất khẩu
nhưng lại khơng có chỉ tiêu trong năm 2005. Riêng trong năm 2005 có ba mặt
hàng mới là gạo , vỏ dừa , bao PP- PE nhưng tỷ trọng không đáng kể.
Thị trường tiêu thụ rất đa dạng và phong phú , trong đó nổi bật nhất là thị
trương Pháp, Đức, Đài loan. Các thị trường cịn lại tiêu thụ hàng hố khơng
đáng kể như Hà Lan, Italia, Hoa kỳ, Malaysia, Singapore, Hàn quốc, Đan mạch,
Hồng công, Nhật bản, Trung quốc . Riêng thị trường SNG (Liên bang Nga)
trong năm 2004 tiêu thụ khá mạnh mặt hàng cao su nhưng sang năm 2005 thì
mức tiêu thụ giảm xuống đáng kể. Ngun nhân chính do sự biến động về kinh
tế ,chính trị và những cơ chế chính sách nhập khẩu của Nga cịn chồng chéo, khả
năng thanh toán bấp bênh, cộng với cuộc khủng hoảng tài chính trầm trọng ở
vùng đơng nam Á và Châu Á trong năm 2005.
Tổng giá trị xuất khẩu của năm 2005 tăng 1,26 lần (126%) so với năm
2004. Trong đó nổi bật là mặt hàng cao su (tăng 127%), gỗ (tăng 107%) nước
hoa (tăng 110%).

Tóm lại, tình hình xuất khẩu của đơn vị trong năm 2005 có chiều hướng
thuận lợi so với năm 2004. Giá trị kim ngạch xuất khẩu tăng 126%, trong đó thị
trường truyền thống là Pháp, Đức, Đài Loan vẫn được giữ vững và phát huy.
Tuy có một vài mặt hàng cịn hạn chế và thu hẹp nhưng nhìn chung trong năm
2005 đơn vị phát triển sản xuất kinh doanh và xuất khẩu gặp nhiều thuận lợi.
-Về nhập khẩu :
Nguồn hàng cung cấp từ các nhà nhập khẩu nước ngoài đa dạng và phong
phú bao gồm nhiều mặt hàng phục vụ sản xuất như hương liệu, vải giả da, dây
đồng, thép tấm hoá chất ... Trong đó hương liệu và vải giả da là hai mặt hàng
nhập khẩu ổn định với tỷ trọng lớn : Hương liệu chiếm từ 25,5% - 27,7%, vải
giả da chiếm từ 9,8%- 14,9%. Còn lại là hai mặt hàng nhập khẩu ổn định . Nhà
cung cấp ổn định là Đài Loan, Singapore, Pháp, Hàn quốc, Nhật bản.
9
Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

9


Báo cáo thực tập
Giá trị nhập khẩu trong năm 2005 giảm so với năm 2004 ( chỉ bằng 59%)
nguyên nhân chủ yếu bao gồm :
Do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính vùng Đơng Nam á, châu á.
Giá trị đồng Rupi, đồng Bạt, đồng Yên đều giảm nhiều lần gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến thị trường thế giới lẫn khu vực trong đó có Việt Nam.
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các đơn vị xuất nhập khẩu trực tiếp. Họ cạnh
tranh bằng cách giảm chi phí uỷ thác nhập khẩu, giảm giá bán hàng hoá dẫn đến
sự ế ẩm trong tiêu thụ hàng hố .
Q trình phát triển vươn lên ngày càng mạnh của các Cơng ty- xí nghiệp
liên doanh với nước ngoài sản xuất hàng xuất khẩu cạnh tranh với hàng nhập
khẩu . Nó ảnh hưởng đến quá trình tiêu thụ hàng nhập khẩu của đơn vị , làm

giảm mạnh giá trị nhập khẩu hàng hoá trong năm 2005 .
- Về tiêu thụ hàng nội địa :
Như phần nhập khẩu đã nêu, quá trình tiêu thụ hàng nội địa có liên quan
trực tiếp đến hàng nhập khẩu. Nếu trong năm 2004 Công ty tiêu thụ được 07 mặt
hàng gồm: xe tải, xe đơng lạnh, máy vi tính... thì trong năm 2005 chỉ tiêu thụ
một mặt hàng duy nhất là hạt nhựa với tỷ lệ chỉ bằng 3,26% so với năm 2004 .
Nguyên nhân của sự suy giảm cũng như trình bày ở phần nhập khẩu .
Nhìn chung tổng giá trị xuất nhập khẩu trong năm 2005 tăng 100,67% so
với năm 2004 . Trong đó xuất khẩu tăng 126% và nhập khẩu giảm 59%, hàng
tiêu thụ nội địa chỉ bằng 3,26% so với năm 2004. Nguyên nhân do sự cạnh tranh
gay gắt giữa các đơn vị tham gia xuất khẩu trực tiếp, sự tham gia của các công ty
liên doanh sản xuất hàng xuất khẩu tại Việt Nam, cuộc khủng hoảng tài chính
vùng Châu á cũng như diễn biến phức tạp trong cơ chế kinh tế thị trường ở nước
ta. Nhưng ngun nhân chính là Cơng ty chưa xây dựng được chiến lược
Marketing phù hợp để có thể phát triển được mạng lưới kinh doanh tiêu thụ nội
địa và tổng quan cho thấy đơn vị vẫn còn thuận lợi trong xuất nhập khẩu với
những khách hàng truyền thống tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ ổn định
giúp cho Công ty ổn định và ngày càng phát triển.
10
Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

10


Báo cáo thực tập
II.TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CƠNG TY.

1. Phân tích và đánh giá tình hình sản xuất của Cơng ty:
Năng suất và sản lượng của Công ty thực hiện khá cao, đặc biệt là các
ngành lâm sản. Đây là ngành hàng truyền thống của Công ty, năm sau cao hơn

năm trước, cụ thể năm 2005 doanh thu đạt 27.714.248.150,đ so với năm 2004 là
25.235.159.076,đ.
Đối với ngành hàng nông sản, Công ty đã xây dựng được hai mặt hàng ổn
định là quế và hạt điều,tuy nhiên về năng suất và sản lượng còn thấp, do chưa có
sách lược đầu tư sâu rộng và lâu dài.
Đối với ngành hàng gia công, phát triển tương đối đồng đều do được
khách hàng tín nhiệm và mặt hàng cũng đơn giản nên Cơng ty có điều kiện đầu
tư lâu dài.
Những vấn đề này được thể hiện qua các biểu số 1 và biểu số 2.

11
Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

11


Báo cáo thực tập
Biểu số 1: Tình hình sản xuất kinh doanh ngành hàng lâm sản năm 2003-2005
Đơn vị: VNĐ.
Năm 2003
Tên Hàng

Lượng
(Bộ,

Lượng
Tiền

cái)
Tồn đầu kỳ

Sản phẩm gỗ các loại
Sản phẩm lá bng,tre,
cói,gốm
Nhập trong kỳ
Sản phẩm gỗ
Sản phẩm lá bng,tre
Xuất trong kỳ
Sản phẩm gỗ
Sản phẩm lá buông
Tồn cuối kỳ
Sản phẩm gỗ
Sản phẩm lá buông

Năm 2004

(Bộ,

Tiền

cái)

Năm 2005
Lượng
(Bộ, cái)

Tiền

So sánh

So sánh


2004/2003

2005/2004

Số tuyệt đối

Số tương
đối (%)

Số tuyệt đối

Số tương
đối (%)

925

587.236.352
205.258.321

1.005

780.527.534
284.160.030

4.159

1.678.467.441
1.175.717.550


193.291.182
-1.768.423.184

32,92
-86,16

193.291.182
78.901.709

32,92
38,44

10.528

381.978.031

15.432

496.367.504

15.630

502.749.891

198.102.152

66,42

114.389.473


29,95

28.108.643.346

2.007.772.631

8,32 2.007.772.631

8,32

17.655.672.435
10.452.970.911
27.714.248.150
17.410.692.894
10.303.555.256
2.072.862.637
1.420.697.091
652.165.546

2.269.610.002
-351.238.393
1.581.833.820
2.309.055.412
-384.506.502
652.615.120
191.031.761
15.493.329

24.125.326.352


26.133.098.983

48.587 13.256.365.251
274.854 10.868.961.101
23.653.325.256
47.255 12.325.362.321
296.125 11.327.962.935
1.025.852.321
2.987
984.685.789
13.845
41.166.532

54.920 15.525.975.253
329.765 10.607.123.730
25.235.159.076
51.766 14.634.417.733
329.567 10.600.741.343
1.678.467.441
4.159 1.175.717.550
15.630
502.749.981

56.554
291.673
55.769
290.069
4.944
17.234


17,12
-3,21
6,69
18,73
-3,50
63,62
19,40
3,18

2.269.610.002
-261.837.371
1.581.833.820
2.309.055.412
-727.221.592
652.615.120
191.031.761
461.583.449

17,12
-2,41
6,69
18,73
-6,42
63,62
19,40
1121,26

(Nguồn: Phịng TCKT - Cơng ty cổ phần Thương mại BMV)

Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626



Báo cáo thực tập
Biểu số 2: Tình hình sản xuất ngành hàng nông sản

Năm 2003

Năm 2004

Năm 2005

So sánh

So sánh

2004/2003

2005/2004

Tên Hàng
Lượng

Lượng

Tiền

Lượng

Tiền


Số tuyệt đối

Số tương

Số tuyệt đối

(tấn)
Tồn đầu kỳ
Quế
Hạt điều
Nhập trong kỳ

Tiền
(đồng)

(tấn)

(đồng)

(tấn)

(đồng)

(đồng)

đối(%)

(đồng)

3,025

41,251

1.242.544.845
984.625.354
257.919.491
7.541.254.154

2,968
39,336

1.116.043.014
824.168.872
291.874.142
5.872.118.889

2,226
27,535

822.422.073
618.126.660
204.315.413
2.948.503.196

-126.501.831
-160.456.482
33.954.651
-1.669.135.265

-10,18
-16,30

13,16
-22,13

18,45
254,14

5.487.215.526
2.054.038.628

14,84
236,020

8.457.154.226

4.120.844.360
1.751.274.529

5,524
153,107

đối(%)
-26,31
-25,00
-30,00
-49,79

-1.366.371.166
-302.764.099

-24,90

-14,74

2.426.904.314
-496.711.379
-

-58,89
-28,36

2.808.208.631

6.165.719.830

1.693.940.046
1.254.563.150

-2.291.434.396

-27,09

3.357.511.199
-

-54,45

1.600.411.495
1.207.797.136
962.736.638
711.655.211
251.081.427


-1.418.379.413
-873.854.983
-6.661.183.296

-24,69
-32,22
-89,01

2.726.475.077
-630.236.122
140.294.565
711.655.211
251.081.427

-63,01
-34,29
17,06

Quế
Hạt điều
Tồn cuối kỳ
Quế
Hạt điều

tương

2.923.615.693
-


Quế
Hạt điều
Xuất trong kỳ

-293.620.941
-206.042.212
-87.558.729
-

Số

20,451
250
3,145
24,258

5.745.265.985
2.711.888.241
7.483.625.369

15,582
247,821
2,226
27,535

4.326.886.572
1.838.033.258
822.442.073

5,219

150
2,531
30,642

(Nguồn: Phòng TCKT - Công ty cổ phần Thương mại BMV)

Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626


Báo cáo thực tập
2. Phân tích và đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hố dịch vụ của
doanh nghiệp:
Công ty đã xuất khẩu qua các nước gồm 12 mặt hàng các loại khác nhau
và kinh doanh bán hàng nội địa 8 mặt hàng (nêu ở biểu 3), trong số các mặt hàng
mà Công ty thực hiện sản xuất-kinh doanh -gia công và xuất khẩu, ta thấy nổi
lên một số mặt hàng chủ yếu sau:
Ngành hàng lâm, đặc sản chiếm tỷ trọng khá cao, khoảng 30,24% năm
2004 và 28,84% năm 2005 trong tổng mức các mặt hàng thực hiện hai năm.
Ngành hàng nông sản thực hiện ở mức thấp,năm 2004thực hiện được
khoảng 6,02%, năm 2005 thực hiện khoảng 4,2% so với tổng mức các mặt hàng
thực hiện trong hai năm.
Phần gia công thực hiện khá đều, năm sau cao hơn năm trước, song cũng
chỉ chiếm tỷ trọng khá nhỏ khoảng 2,08% năm 2004 và 1,9% trong năm 2005 so
với tổng mức thực hiện của hai năm(nêu ở biểu 4,5).

Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626


Báo cáo thực tập
Biểu số 3: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo tổng mức doanh thu, kết cấu nguồn hàng, mặt hàng.

STT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13


Nguồn hàng mặt hàng kinh
doanh
Xuất khẩu
Tổng doanh thu
Cao su
Gỗ
Mây,tre,lá,gốm
Nước hoa
Catalogue
Gạch
Vỏ dừa
Bao PP,PE
Quế
Hạt điều
Máy gỗ
Đồ chơi trẻ em
Linh kiện vi tính
Nhập khẩu
Xe tải nhẹ
Vải giả da
Hương liệu
Linh kiện vi tính
Hạt nhựa
Linh kiện điện tử
Máy nước nóng
Vecni cách điện
Dây đồng
Máy bơm,mô tơ
Cửa nhôm
Van hơi nước

Bật lửa gas

Đvt
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD

USD

Thực hiện 2004
Giá trị
Tỷ lệ %
6.147.428,38
2.956.866,8
1.314.862,33
952.447,56
118.072
149.000

100
48,10
21,38
15,5
19,2
2,42

388.759,04
165.214,65
68.500
10.081
23.625

9,98
9,8
25,5

214.833,98

78.153,25
25.800
60.939,84
720.111,73
152.797,45
3.000
31.008,44
21.000

5,57
2,02
0,67
1,58
18,68
3,96
0,07
0,8
0,54

So sánh 2005/004
Số tuyệt đối
(%)

6,32
2,68
1,11
0,16
0,38

384.803

377.860,23
985.393,9

Thực hiện 2005
Giá trị
Tỷ lệ %

Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

7.778.283,32
5.098.585,53
1.416.539,98
838.300,81

100
65.5
18,2
10,8

1.630.854,94
2.141.718,73
101.677,65
-114.146,75

126
172
107
88

150.227

1.750
6.500
36.180

1,9
0,02
0,08
0,46

1.227

100,8

50.371
341.376,32
634.445,1

2,2
14,9
27,7

-334.432
-36.483,91
-350.948,8

13
90
64

13.425,06

44.433,85

0,58
1,94

-706.686,67
-108.363,6

1,8
29


Báo cáo thực tập
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30

31
32
33
34
35
36
III

Catalogue
Đá mài
Hố chất
Dây xích
Máy làm lị xo
Nước hoa
Thiết bị điều khiển
Chất chống thấm
Con đội xe
Đinh ốc
Đồ chơi VIDEO
Cầu dao điện
Giấy
Giấy dán tường
Thép khơng gỉ
Máy nén khí
ống đồng
Dầu đốt
Lưới thép mạ
Thép tấm
Gỗ xẻ
Giấy nhám

Giấy in
Bán hàng nội địa

USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD
USD

225.000
19.147
17.360,64

1.005

5,83
0,49
0,45
0,02

26.505,81
120.000
40.138
34.027
28.745,12
10.376
23.287
21.000
17.000

0,68
3,11
1,04
0,88
0,74
0,27
0,6
0,54
0,44

1
2
3

4
5
6
7
8

Tổng doanh thu
Xe tải ,xe đơng lạnh
Máy vi tính
Dây đồng
Vecni cách điện
Đồ chơi VIDEO
Cầu dao điện
Máy nổ
Hạt nhựa

VND
VND
VND
VND
VND
VND
VND
VND
VND

15.024.967.210
9.922.424.800
180.151.400
3.959.387.870

596.321.232
175.589.118
32.605.670
158.487.120

100
66
1,2
26,3
3,9
1,1
0,2
1,05

Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

141.991

6,2

-83.009

63

423.370,05

18,49

406.009,41


963

23.760

1,03

-16.378

59

47.385
81.200
110.292,95
36.999,37
17.430,24
29.890,8
275.711,25
5.983,96
8.696,49
3.084

2,07
3,54
4,81
1,61
0,76
1,3
12,04
0,26
0,38

0,13

30.385

278

490.000.000

100

490.000.000

100


Báo cáo thực tập
(Nguồn: Phịng TCKT - Cơng ty cổ phần Thương mại BMV)

Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626


Báo cáo thực tập
Báo cáo xuất - nhập khẩu
Ngành hàng
*Xuất khẩu

Thực hiện

USD


Thực hiện

2004

ĐVT

2005

Số tuyệt đối

6.147.428,38 7.778.283,32
3.853.499,39 2.289.846,44
10.000.927,77 10.068.129,76

*Nhập khẩu
USD
*Tổng trị giá
USD
*Bán hàng nội VND
địa

15.024.967.210

490.000.000

Số tương đối
(%)

126


1.630.854,94
-1.563.652,95
67.201,99

59
100,67

14.534.967.210

3,26

(Nguồn: Phịng TCKT - Cơng ty cổ phần Thương mại BMV)
Biểu số 4: Phân tích bán ra theo tổng mức và kết cấu
TT

Ngành hàng và mặt
hàng kinh doanh

A Hàng xuất khẩu
1 Cao su
2 Sản phẩm gỗ
3 Mây,tre, lá, gốm
4 Nước hoa
5 Gạo
6 Gạch
7 Vỏ dừa
8 Bao PP,PE
9 Quế
10 Hạt điều
11 Máy gỗ

12 Đồ chơi trẻ em
13 Linh kiện vi tính
B Gia cơng
Catalogue
C Bán hàng nội địa

Đvt

Thực hiện

Thực hiện

2004

2005

So sánh 05/04
Tương đối
Tuyệt đối
(%)

USD
2.956.867
5.098.586
2.141.719
VND 32.909.927.484 62.666.714.749 29.756.787.265
USD
1.314.862
1.416.540
101.678

VND 14.634.417.733 17.410.612.894 2.776.195.161
USD
952.448
838.301
-114.147
VND 10.600.741.343 10.303.555.256
297.186.087
USD
118.072
0
VND 1.314.141.360
0
USD
VND
USD
1.750
VND
21.509.250
USD
6.500
VND
79.891.500
USD
36.180
VND
444.688.380
USD
388.759
100.000
-288.759

VND 4.326.886.572 1.229.100.000 -3.097.786.572
USD
165.215
130.200
35.015
VND 1.838.033.258 1.600.288.200 -237.745.058
USD
68.500
VND
762.405.000
USD
10.081
VND
112.201.530
USD
23.625
VND
262.946.250
USD
149.000
VND 1.658.370.000
VND 15.024.967.210

150.227
1.846.440.057
490.000.000

Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

1.227

188.070.057
-

172,43
190.42
108,97
118,97
88,02
97,20
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
25,72%
28,41%
78,80%
87,06%
0
0
0
0
0
0
100,82

111,34
3,26


Báo cáo thực tập
Tổng doanh thu

14.534.967.210
VND 83.445.845.079 96.092.880.286 12.647.035.207

115,16

(Nguồn: Phòng TCKT - Công ty cổ phần Thương mại BMV)

Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626


Báo cáo thực tập
Biểu số 5: Doanh thu thực hiện phân bổ theo từng quý năm 2003-2005.
So sánh 04/03
ST

Quý Đvt

T

Thực hiện

Thực hiện


Thực hiện

2003

2004

2005

So sánh 05/04

Tươn
Tuyệt đối

g đối

Tương

Tuyệt đối

đối (%)

(%)
I

VN

15.548.326.51

D
VN


4 19.297.994.376
0 3.749.667.862
15.326.963.54
20.362.046.90

24,12

II

D
VN

4 19.240.020.966
12.362.458.62

0 3.913.057.422

25,53 1.122.025.934 583,17%

III

D
VN

5 17.669.118.369 23.238.286.552 5.306.659.744
17.258.963.54
25.185.341.34

42,93 5.569.168.183 3151,92%


IV

D

8 27.238.711.368
4 9.979.747.820
60.496.712.23
96.092.880.28

57,82 -2.053.370.024 -753,84%

1
2
3
4

Tổng doanh Thu

27.307.205.49

1 83.445.845.079

6 22.949.132.848

8.009.211.114 4150,28%

37,93 12.647.035.207 1515,60%

(Nguồn: Phịng TCKT - Cơng ty cổ phần Thương mại BMV)

3. Phân tích và đánh giáhiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty:
Biểu số 6: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 2003-2005.
Đơn vị: VNĐ
TT
1

Các chỉ
tiêu

So sánh 05/04
Tương
Tuyệt đối
đối(%)

Tổng
doanh

2

Thực hiện 2003 Thực hiện 2004 Thực hện 2005

So sánh 04/03
Tương
Tuyệt đối
đối (%)

thu
Các

60.496.712.23


83.445.845.07

96.092.880.28

22.949.132.84

12.647.035.20

1

9

6

8

37,93

7

15,16

795.154.785

834.485.450

960.928.802

39.330.665


4,95

126.443.352

15,15

khoản
3

giảm trừ
Doanh
thu

74.355.245.99

95.131.951.48

thuần
Giá vốn

8
69.478.698.54

82.611.395.628

3
88.948.374.63

8.256.149.630


11,10

12.520.555.855

15,16

4
5
6

hàng bán
Lãi gộp
Chi phí:

2
4.876.547.456

76.828.589.564
5.782.806.064

7
6.183.576.846

7.349.891.022
906.258.608

10,58
18,58


12.119.785.073
400.770.782

15,78
6,93
-

3.245.145.258

2.041.801.674

1.714.633.380

-1.203.343.584

-37,08

-327.168.294

16,02

-Lãi vay
ngân
hàng
-CP bán

1.102.584.158
1.432.545.741

802.630.875

1.239.170.799

620.615.938
1.094.017.442

hàng +

Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626

-299.953.283
-193.374.942

-27,20
-13,50

-182.014.937
-145.153.357

22,68
11,71


Báo cáo thực tập
CP quản
lý DN
-Tỷ suất
0,0312

0,0245


0,0178

2.845.214.125

3.741.004.390

4.468.943.466

895.790.265

31,48

727.939.076

19,46

9.784.512.254

1.133.811.780

1.363.027.757

-8.650.700.474

-88,41

229.215.977

20,22


13.258.452

14.964.018

15.641.302

1.705.566

12,86

677.284

4,53

thuế
9 Thuế lợi

3.745.256.398

4.889.780.188

5.847.612.525

1.144.523.790

30,56

957.832.337

19,59


tức
10 Lãi rịng
11 Phân

1.875.456.952
2.145.587.956

2.220.401.084
2.909.379.104

2.631.425.636
3.216.186.889

344.944.132
763.791.148

18,39
35,60

411.024.552
306.807.785

18,51
10,55

9.878.542.123

1.454.689.552


1.608.093.445

-8.423.852.571

-85,27

153.403.893

10,55

199.258.654

222.946.436

248.784.095

23.687.782

11,89

25.837.659

11,59

7

chi phí
Lãi
thuần từ
hoạt

độngKD
Lãi từ
hoạt
động tài
chính
Lãi
từ
hoạt
động

khác
8 Tổng lãi
trước

phối quỹ
XN
Quỹ phát
triển SXKD
Quỹ
khen
thưởng
phúc lợi
Quỹ dự

326.118.6

phịng
tài chính
Quỹ dự


145.256.328

290.937.910

88

102.515.254

145.468.955

160.809.345

100,2
145.681.582

9

35.180.778

12,09

42.953.701

41,90

15.340.390

10,55

phịng

trợ

cấp

mất việc
làm

(Nguồn: Phịng TCKT - Cơng ty cổ phần Thương mại BMV)
Biểu số 7: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của Công ty năm 2003-2005.
Đơn vị: VNĐ
Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626


Báo cáo thực tập
Các chỉ
TT

tiê
u

1

Thực hiện

Thực hiện

Thực hiện

2003


2004

2005

So sánh 04/03
Tương
Tuyệt đối
đối

So sánh 05/04
Tương
Tuyệt đối
đối

Thuế:
Thuế doanh
thu
Thuế xuất

745.265.698

834.485.451

960.928.803

khẩu
Thuế nhập

1.786.544.587


2.853.361.254

3.864.938.259

khẩu
Thuế lợi

5.265.351.158

4.906.758.666

1.887.759.695

tức
Thu trên

1.985.415.210

2.200.401.084

vốn
Thuế nhà

658.256.398

đất
Các loại
thuế khác
Bảo hiểm-


89.219.753
1.066.816.66

11,97

126.443.352

15,15

59,71

1.011.577.005
-

35,45

-358.592.492

-6,81

3.018.998.971

-61,53

2.631.425.636

214.985.874

10,83


431.024.552

19,59

761.991.662

849.290.491

103.735.264

15,76

87.298.829

11,46

52.845.236

52.025.000

50.013.500

-820.236

-1,55

-2.011.500

-3,87


385.000

425.000

550.000

40.000

10,39

125.000

29,41

48.000.000

54.000.000

64.800.000

6.000.000

12,50

10.800.000

20,00

6.800.000


7.200.000

10.800.000

400.000

5,88

3.600.000
-

50,00

11.677.821.117

10.331.306.384

10,70

1.346.514.733

-11,53

7

kinh phí
2

cơng đồn:
Bảo hiểm

xã hội
Bảo hiểm y
tế
Tổng cộng:

10.548.863.287

1.128.957.830

(Nguồn: Phịng TCKT - Cơng ty cổ phần Thương mại BMV)

Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626


Báo cáo thực tập
Biểu số 8: Bảng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của Công ty năm 2003-2005.
Đơn vị: VNĐ
Tài sản

Năm 2003

Năm 2004

So sánh 04/03
Tương
Tuyệt đối
đối

Năm 2005


So sánh 05/04
Tương
Tuyệt đối
đối

a-Tài sản lưu
động và đầu tư

28.836.918.16

ngắn hạn:
b-TSCĐ và đầu

31.374.886.94

1.268.984.39

1.268.984.39

sản:

30.105.902.556

7

1

4,40

1


4,22

1.010.477.061
978.102.679
32.374.382

1.081.170.540
1.018.862.800
62.307.740

1.151.864.019
1.059.622.921
92.241.098

70.693.479
40.760.121
29.933.358

7,00
4,17
92,46

70.693.479
40.760.121
29.933.358

6,54
4,00
48,04


29.847.395.226

t ngắn hạn:
-Nguyên giá
-Khấu hao
Tổng cộng tài

5

31.187.073.096

32.526.750.966

1.339.677.870

4,49

1.339.677.870

4,30

Nguồn vốn
a.Nợ phải trả

16.973.700.74

(Nợ ngắn hạn)
b.Nguồn vốn


6
12.873.694.48

16.295.691.731
14.891.381.36

6
16.909.068.25

-678.009.015
2.017.686.88

-3,99

-678.009.015
2.017.686.88

-4,16

0

5

0

5

15,67

5


13,55

29.847.395.226

31.187.073.096

32.526.750.966

1.339.677.870

4,49

1.339.677.870

4,30

chủ sở hữu:
Tổng nguồn
vốn

15.617.682.71

(Nguồn: Phịng TCKT - Cơng ty cổ phần Thương mại BMV)
Bảng 9: Tình hình lao động & kết cấu lao động của Công ty 2003 - 2005.
Đơn vị tính: người
Chỉ tiêu
Tổng số LĐ

So sánh

2004/2003
2005/2004

%

%

2003

2004

2005

40

45

53

5

12,5

8

18

20

22


26

2

10

4

18

20

23

27

3

15

4

17

4

4

4


0

0

0

0

20

22

25

2

10

3

14

12

15

20

3


25

5

3

4

4

4

0

0

0

0

27

28

32

1

3,70


4

14,29

1.Theo loại hình LĐ
- LĐ trực tiếp
- LĐ gián tiếp
2. Theo trình độ
- Trên đại học
- Đại học
- Trung học
Phổ thông
3. Theo giới tính
- Nam

Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626


Báo cáo thực tập
- Nữ

13

17

21

4


30,77

4

23,53

34

35

39

1

2,94

4

11,43

6

10

14

4

66,67


4

40,00

4. Theo độ tuổi
- Dưới 45 tuổi
- Trên 45 tuổ i

(Nguồn: PTCLĐTL - Công ty cổ phần Thương mại BMV)

*Nhận xét :
Do hoạt động kinh doanh của Công ty luôn phát triển trong những năm qua và
để đáp ứng cho sự phát triển đó Cơng ty cũng ln có nhu cầu tuyển dụng nhân sự để
đảm bảo cho công việc hoạt động kinh doanh của Công ty. Cụ thể năm 2003 lao động
của Công ty là 40 người, năm 2004 tăng số lao động là 45 người tăng 5 người so với
năm 2003, tương đương khoảng12,5%. Năm 2005 tăng thêm 8 người đưa tổng số lao
động của Công ty lên 53 người tăng khoảng 18% so với năm 2004.
Do tính chất đặc điểm của cơng việc địi hỏi đội ngũ nhân viên có trình độ
chun mơn nghiệp vụ cao. Hiện nay cơng ty có 53 nhân viên nhưng chỉ có 4 lao động
phổ thơng (bảo vệ) cịn lại 49 có trình độ trung cấp trở lên chiếm 92,6%. Thấy rằng
Cơng ty có một đội ngũ lao động cao do đó sẽ giúp cho Cơng ty có bước phát triển
vững chắc sau này. Cơng ty cịn có một lượng lớn lao động gián tiếp làm hợp đồng
theo thời vụ, hoặc theo thời việc với số lượng có lúc lên đến hàng trăm người. Điều
này chứng tỏ lao động do tính chất đặc trưng của ngành nghề.
Ngồi ra ta cịn nhận thấy lao động của Cơng ty ở độ tuổi dưới 45 là rất lớn luôn
chiếm trên 70% tổng số lao động điều này chứng tỏ đội ngũ lao động của Cơng ty là
rất trẻ. Thêm vào đó lượng lao động Nam cũng luôn chiếm trên 60% tổng lao động.
Đây là những thuận lợi cho Cơng ty, vì ngành nghề kinh doanh của Cơng ty ln địi
hỏi sự nhanh nhẹn và sức khoẻ của mỗi lao động.


Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626


Báo cáo thực tập
Biểu số 10: Năng suất lao động và tiền lương của nhân viên giai đoạn 2003 - 2005
Đơn vị. VNĐ
So sánh
STT Chỉ tiêu

2003

2004

2005

2004/2003

%

2005/2004

%

Doanh
thu
1

2

74.355.245.99


thuần
Tổng

8

95.131.951.48

8.256.149.63

3

0

82.611.395.628

11,10

12.520.555.855

15,16

216.359.000 28,23

87.720.000

8,93

200.300


21,25

quỹ
lương
(năm)
Lương

766.455.000

982.814.000

1.070.534.000

BQ/1
3

người

1.110.200

942.700

1.143.000

-167.500

15,09

(Nguồn: PTCLĐTL - Công ty cổ phần Thương mại BMV)
III. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY.


1. Kết quả doanh nghiệp đã đạt được.
Qua kết quả tính tốn trên cho thấy tồn bộ hoạt động kinh doanh của Cơng ty
Thương mại BMV đã có hướng đi đúng, doanh số bán hàng (xuất nhập khẩu) của năm
sau tăng hơn năm trước đảm bảo thu nộp ngân sách nhà nước làm nghĩa vụ thuế, đảm
bảo ổn định lương và quỹ phúc lợi cho Cán bộ công nhân viên. Do cạnh tranh quyết
liệt trên thương trường một số mặt hàng phải điều chỉnh giá hoặc theo thời vụ như
lương thực v. v.. Nhưng doanh nghiệp đã điều chỉnh kinh doanh phù hợp với từng giai
đoạn.
Nhận xét: Về các chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh và công tác quản trị
doanh nghiệp của Cơng ty (biểu 11):
Trong nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước như hiện nay ở nước
ta, sản phẩm hàng hoá sản xuất ra là để tiêu thụ, khi sản xuất phát triển, hàng hoá dồi
dào yêu cầu các nhà quản trị đầu tư suy nghĩ nhằm tìm giải pháp tối ưư trong việc tổ
chức tiêu thụ hàng hoá , tiếp cận thị trường để mở rộng thị trường truyền thống lẫn thị
trường tiềm năng tranh thủ lôi kéo khách hàng nâng cao khối lượng hàng hoá bán ra,

Hồ Thị Hải Yến - Lớp 8A07 - MSV: 03D03626


×