Tải bản đầy đủ (.ppt) (105 trang)

KỸ THUẬT GHI HÌNH ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.8 MB, 105 trang )

5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
1
ĐẦI TIẾNG NÓI VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG PTTH1
KỸ THUẬT GHI HÌNH
HỆ CAO ĐẲNG
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
2
CHƯƠNG1 MÁY GHI HÌNH BĂNG TỪ.
1. Tổng quan về máy ghi hình băng từ.
2. Băng từ.
3. Đầu từ.
4. Nguyên lý ghi tín hiệu trên băng từ.
5. Mạch sử lý ghi tín hiệu video
6. Mạch sử lý đọc tín hiệu video.
7. Mạch sử lý ghi tín hiệu audio
8. Mạch sử lý đọc tín hiệu audio
9. Sơ đồ khối máy ghi hình.
10. Mạch điều khiển trống từ.
11. Mạch điều khiển kéo bàng.
12. Mạch ví sử lý.
13. Hệ thống cơ khí.
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
3
MÁY GHI HÌNH BĂNG TỪ.
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,


biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
4
1.1.TỔNG QUAN VỀ MÁY GHI HÌNH VCR.
1.1.1. Lịch sử phát triển của máy ghi hình vcr.
+ Năm 1927 Kỹ thuật ghi tín hiệu hình lên băng từ đã được nghiên cứu tại một số nước trên thế
giới.
+ Năm 1950 ở Mỹ có hãng Ampex và ở Nhật có hãng Toshiba cũng đã tiến hành phát triển việc
ghi tín hiệu hình lên băng từ nhưng do trình độ kỹ thuật và công nghệ chế tạo linh kiện điện tử
lúc đó nên tín hiệu ghi và phát bị hạn chế nhiều.
+ Năm 1953 hãng RCD đã ghi được tín hiệu đen trắng và tín hiệu màu lên băng từ. Băng từ có độ
rộng 1/4 in và di chuyển với tốc độ 360 inch/sec. Đối với tín hiệu đen trắng trên băng từ có hai
đường ghi, một đường ghi tín hiệu hình đen trắng và một đường ghi tín hiệu âm thanh. Đối
với tín hiệu màu trên băng từ có 5 đường ghi, 3 đường ghi dùng cho tín hiệu màu, một đường
ghi cho tín hiệu âm thanh, một đường ghi cho tín hiệu đồng bộ. Với phương pháp trên, một
đĩa băng từ có đường kính 17 inch chỉ làm việc trong 4 phút.
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
5
1.1.TỔNG QUAN VỀ MÁY GHI HÌNH VCR.
1.1.1. Lịch sử phat triển của máy ghi hình vcr.
• +1960 hãng Ampex và Toshiba dùng phương thức các đầu từ được gắn trên một đĩa quay
(gọi là trống từ). Trống từ quay với tốc độ rất cao so với tốc độ của băng từ trước đầu từ. Hãng
Ampex dùng 4 đầu từ gắn lên trống từ. Trống từ quay với tốc độ 240 v/s ( 14400 v/p). Các đầu
từ sẽ ghi các vạch đường lên băng từ, mỗi mành gồm 16 vạch ghi. Hãng Toshiba dùng hai đầu
từ gắn lên trống từ, trống từ quay với tốc độ 1800 v/p, các đầu từ ghi vạch nghiêng lên băng
từ, mỗi vạch được ghi tín hiệu của một mành.
• + 1970 Việc sử dụng hộp băng Cassette ( Video casseter recorder) hay còn gọi là hệ máy VCR
ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực cuộc sống.


5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
6
1.1.TỔNG QUAN VỀ MÁY GHI HÌNH VCR.
1.1.1. Lịch sử phat triển của máy ghi hình vcr.

+ Năm 1980 Các máy ghi hình Cassette được sản xuất trong những năm
này có rất nhiều cải tiến kỹ thuật. Trên cơ sở ứng dụng các thành tựu của
kỹ thuật điện tử, cơ khí chính xác, vật liệu linh kiện hoàn hảo, các máy ghi
hình Cassette ngày càng chế tạo gọn nhẹ, sử dụng dễ dàng, nhiều cơ cấu
được tự động hoá do đó chất lượng hình ảnh và âm thanh ngày càng tốt
hơn. Trong các máy ghi hình Cassette ngày nay, ngoài những chức năng
cơ bản như: ghi, phát, tạm, dừng, cuốn băng, thu băng, tự động dừng… nó
còn có những chức năng khác như: cho băng chạy tới, chạy lùi với tốc độ
nhanh mà vẫn có thể nhìn thấy hình để giúp cho việc chọn chương trình,
tìm đoạn cảnh cần xem được nhanh chóng. Ở một số máy còn có khả năng
làm hình ảnh chậm lại tạo điều kiện cho ta quan sát kỹ một quá trình hoạt
động nào đó.

+ Năm 1990 xuất hiện các máy ghi hình kỹ thuật số trên băng từ. So
với máy ghi hình kỹ thuật analog thì có nhiều điểm khác biệt. Nhưng đều
giống nhau là thực hiện lưu giữ tín hiệu trên băng từ ở dạng từ hoá dư. Các
máy này có tên là DVTR D1-D5.
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
7
1.1.2.CÁC LOẠI MÁY GHI HINH.


A Hệ máy VHS Hệ ghi hinh dân dụng.

Ra đời từ năm 1976 do hãng JVC ( Victor Company of Japan). Hệ máy VHS ( Video Home
System) là hệ máy ghi đọc hình gia đình ( hệ máy dân dụng. Hiện nay có rất nhiều hãng Nhật
và Châu âu đã sản xuất máy không chuyên được sử dụng rất nhiều trên thế giới.

+Hệ máy VHS sử dụng băng có độ rộng 12,7mm. Hộp đựng băng Cassetter có kích thước
188ì 104ì25 mm… Độ dày của băng khá mỏng 15,6 µm và độ dài của băng tới trên 350m.

+ Hai đầu từ được gắn đối diện nhau trên trống từ và trống đầu từ quay với tốc độ 1800v/p,
với một băng Cassetter có thể ghi đọc từ 2 đến 4 giờ đồng hồ. Để có thể sử dụng được các
thiết bị ở các nước trên thế giới, các nhà sản xuất đã chế tạo máy ghi đọc Cassetter hệ VHS
làm việc với đa hệ màu: NTSC 3,58 – 4,43; SECAM; PAL …
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
8
1.1.2.B.HỆ GHI HÌNH CHUYÊN DỤNG.

Hệ Betamax ra đời năm 1976. Các hệ này thường được dùng trong các hệ máy
chuyên dụng để đáp ứng một số nhu cầu đặc biệt đó là hệ Betamovie, BATAHIFI,
BATACAM. Thí dụ như hệ Betamovie tạo ra những máy ghi hình thật gọn nhẹ có
khả năng kết hợp với máy ảnh màu, Camera để tạo thành một thiết bị Camcorder
( thiết bị kết hợp Came ghi hình).

+Hệ BETACAM ra đời vào năm 1982, đây là máy ghi hình chất lượng cao được
phát triển trên cơ sở của hệ máy BETAMAX. Hệ máy này được sử dụng trong các
trung tâm truyền hình, nó có thể dùng như một máy ghi hình độc lập hoặc có thể
ghép nối với Camera để tạo thành thiết bị Camcorder. Đối với hệ máy này kích

thước hộp băng nhỏ hơn so với hệ VHS. Trong việc xử lý tín hiệu chói và tín hiệu
màu thì tín hiệu chói được điều chế tần số FM từ 3,6 đến 4,8 MHz, còn tín hiệu
màu được chuyển xuống tần số thấp là 688 KHz.
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
9
1.2.BĂNG TỪ
1.2.1.Cấu tạo băng từ.
H1. B¨ng tõ 2líp
L
í
p

b
é
t

t
õ
L
í
p

b
¨
n
g

n

h
ù
a
L
í
p

b
é
t

t
õ
L
í
p

k
e
o
L
í
p

b
¨
n
g

n

h
ù
a
L
í
p

®
Õ
HØnh.2.B¨ng tõ 4líp
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
10
1.2.BANG TỪ
1.2.2.phân bố tín hiệu trên băng từ.
+phía trên cùng 1mm là vùng ghi/đọc audio.
+phía dưới cùng của băng 0,6mm là vùng ghi/đọc tín hiệu ctl.
+vùng giữa có bề rộng nhất 11,1mm là vùng ghi/đọc tín hệu video.
bố trí các vùng ghi/đọc tín hiệu tương tự trên băng từ như sau:

.
Vïng ghi video
11,1mm
C¸c vÖt ghi
VIDEO.
V
ï
n
g


g
h
i
A
u
d
i
o

1
m
m
V
ï
n
g

g
h
i
C
T
L
0
,
6
m
m
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,

biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
11
1.2.BANG TỪ

1.2.3.Kích thước các hộp bang từ.
158
25
96
BETAMAX
VHS
180
25
104
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
12
1.3.CAC LOẠI ĐẦU TỪ .
+đầu từ ghi đọc VIDEO.
+đầu từ ghi đọc AUDIO.
+đầu từ ghi đọc CTL.
+đầu từ xoá toàn phần . +đầu từ ghi đọc VIDEO.
+đầu từ ghi đọc AUDIO.
+đầu từ ghi đọc CTL.
+đầu từ xoá toàn phần .
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
13

CÁC LOẠI ĐẦU TỪ-VCR.
5-10-2009 Bi ging mỏy ghi hỡnh,
biờn son Ths Cự Vn Tha
nh
14
1.3.1.U T VIDEO.
Nhiệm vụ là ghi và đọc tín hiệu trên băng từ
.Nó có 2 đầu từ (gọi là 2 mép từ) đ;ợc gắn trên trống từ về 2 phía đối diện nhau.
Mỗi một đầu từ sẽ ghi hoặc đọc một vệt ghi/đọc riêng.
Trong một giây mỗi đầu từ ghi/đọc đ;ợc 25/30 vệt ghi. Mỗi vệt ghi /đọc đ;ợc gọi là
một mành tín hiệu video.25 vệt là ứng với hệ PAL, còn 30 vệt là ứng với hệ NTSC.
Tróng từ
Mép từ B
Mép từ A
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
15
ĐẦU TỪ VIDEO.

CẤU TẠO CỦA MÉP TỪ.
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
16
1.3.2.ĐẦU TỪ GHI ĐỌC AUDIO& ĐẦU TỪ ĐIỀU KHIỂN CTL
. +đầu từ ghi/đọc AUDIO
nhiệm vụ là ghi/đọc âm thanh tại vùng trên của băng từ
. Nó là loại đầu từ hỗn hợp, để ghi âm thanh được tốt , máy còn bố chí một đầu từ xoá
âm thanh trước khi ghi.

Khi ghi đầu từ xoá cũng được cấp dòng siêu âm có tần số vài chục khz.
+đầu từ điều khiểnCTL
Nhiệm vụ ghi/đọc tín hiệu đièu khiển 25/30hz trên băng từ tại vùng phía dưới của
băng.
+Thường đầu từ điều khiển và đầu từ ghi/đọc AUDIO được bố trí trên một khối chung
và được gọi là đầu từ AUDIO/CTL.
+ Tương tự như đầu từ trong máy ghi âm có đầu từ đặt cố định .Cấu tạo và nguyên lý
ghi ,đọc tương tự như đầu từ video.chỉ khác khe hở đầu từ được tính theo vận tốc
kéo băng và tần số max của âm thanh cần ghi .Với vận tốc đầu từ và băng từ là
23,35mm/s, tần số max là 16khz thì độ rộng của khe từ sẽ là : =0,14àm.
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
17
1.3.3.đầu từ xoá toàn phần.

Nhiệm vụ là xoá sạch băng từ trước khi ghi.

Để xoá được băng từ , đầu từ xoá được cấp một dòng siêu âm có tần số 40-
80khz.Tần số siêu âm này được một bộ tạo siêu âm tạo ra nó còn cung cấp cho đầu
từ xoá và ghi AUDIO.

Độ dài của khe từ đầu từ xoá toàn phần đúng bằng độ rộng của băng từ 12,mm.

Đầu từ xoá toàn phần được bố trí bên tráI của trống từ,băng từ sẽ được làm sạch
trước khi được ghi tín hiệu lên.
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
18

1.4.NGUYÊN LÝ GHI TIN HIỆU TREN BANG TỪ.
1.4.1.VậT LIệU TỪ.

Vật liệu từ cứng, có giá trị từ
thương phẩm tương đối nhỏ (một
vài Oersted) và giá trị lực kháng
từ nhỏ (vài Oersted).

Vật liệu từ mềm thường dùng để
chế tào đầu từ, còn vật liêuụ từ
cứng thường được chế tạo băng
từ, đĩa từ.
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
19
1.4.NGUYEN LÝ GHI TIN HIỆU TREN BANG TỪ.

1.4.2.quá trình ghi

Tín hiệu đưa tới đầu từ, tạo từ trưòng mạnh tại khe từ.

Băng từ trượt qua khe từ, các hạt sắt từ bị nhiễm từ.

Lượng từ dư bị nhiễm trên bang từ là tín hiệu đã được ghi.

đầu từ nào thì ghi tín hiệu tương ứng với đầu từ đó trên bang từ.
S N
N S


TÝn hiÖu
vµo
D =λ/2
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
20
1.4.NGUYEN LÝ GHI TIN HIỆU TREN BANG TỪ.

1.4.2.quá trình đọc.

đầu từ trượt trên băng từ, đường sức của các hạt sắt từ sẽ móc vào đầu từ làm xuất
hiện suất điện động.

Suất điện động này là do các hạt sắt từ có lượng từ dư khi ghi ,vì vậy khi đọc lại từ
dư đã biến thành suất điện động, tạo ra dòng tín hiệu tại đầu từ đọc.

Tuỳ theo từng laọi tín hiệu mà kích thước và vị trí của các đầu từ được bố trí thích
hợp để dọc ra tín hiệu .đầu từ video đọc ra tín hiệu video., đầu từ audio đọc ra tín
hiệu âm thanh.
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
21
1.4.NGUYÊN LÝ GHI TÍN HIỆU TRÊN BANG TỪ.

1.4.2.Quá trình xoá băng từ.

Thực hiện trong khi ghi hoặc làm sạch băng(băng trắng).


Băng có thể xoá được bằng cách đưa cả cassette vào một từ trường ac đủ mạnh.
trường này thực thi quá trình xoá theo hai giai đoạn. giai đoạn thứ nhất, khi băng từ
biến vào vùng làm việc của từ trường ac hay dấu xoá làm băng bị từ hoá đến bão
hoà. giai đoạn thứ 2, khi băng rời khỏi vùng tác động của từ trường mạnh ac hay
đầu xoá. lúc này biên độ từ trường tác động lên băng giảm dần từ trị số bão hoà đến
không. kết quả là từ dư trên băng trở về trạng thái đồng nhất với mức hoàn toàn hay
gần bằng không.

Để đảm bảo cho khoảng thời gian tác động của từ trường đầu xoá có hàng ngàn chu
kỳ tín hiệu siêu âm, tần số dòng điện đưa vào đầu xoá trong máy ghi hình thường
khoảng 40-80khz. độ rộng khe từ thường 0,1- 0,2mm.

Trong các hệ thống ghi hình số thường không có đầu xoá riêng biệt mà chỉ đơn giản
là thực thi phương pháp ghi đè lên tín hiệu đã ghi trước đó.
5-10-2009 Bi ging mỏy ghi hỡnh,
biờn son Ths Cự Vn Tha
nh
22
1.5.MCH IN S Lí GHI VIDEO.

1.5.1.Mch tng quỏt.
Video in.
Tin hiệu
video đầu
vào
Điều tần chói.
FM- Y
Lọc chặn mầu
Lọc lấy chói
BPF-Y

Mạch ghép
Phổ Y&C
m
Lọc lấy mầu.
HpF-C
m
Dời mầu xuống.
-C(4.43)
m
-
C(0,625)
m
.
video đã sử lý,
tới đầu từ ghi
Y
fm
&C(),625)
m
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
23
1.5.MẠCH ĐIỆN SỬ LÝ GHI VIDEO.

1.5.2.Mạch sử lí tÍn hiệu choi khi ghi.
LPF
Clamp
Ghim
PRE

Emphasis
Clip Frequency
Modulation
C(),625)
m
HPF
Add
5-10-2009 Bài giảng máy ghi hình,
biên soạn Ths Cù Văn Tha
nh
24
1.5.MẠCH ĐIỆN SỬ LÝ GHI VIDEO.

1.5.3.Mạch sử lý tín hiệu mầu khi ghi.
C0,629)
m
LPF.
C(0,629)
m
Main Converter.
(MiX)-1
BPF 1
C(4,43)
m
BPF 2
5,059Mhz
Sub Converter.
(MiX)-2
APC.
0,629Mhz

AFC.
4,43Mhz
C(4,43)
m
5-10-2009 Bi ging mỏy ghi hỡnh,
biờn son Ths Cự Vn Tha
nh
25
1.6.MCH IN S Lí C VIDEO.

1.6.1.Mch tụng quỏt s lý tớn hiu video khi c.
Giải Điều tần
chói.
DEMOD
FM- Y
Lọc chặn
mầu
Lọc lấy chói
HPF-Y
Mạch ghép
Phổ Y&C
m
Lọc lấy mầu.
LPF -C
m
Dời mầulên.

-C(0,625)
m
-

C(4.43)
m
Video in.
video từ
đầu từ tới
.
video đã sử lý,
Y
f
&C(4,43)
m

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×