Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Dinh dưỡng trong trầm tích tầng mặt ven bờ châu thổ sông hồng tuyển tập HNKH kỷ niệm 35 năm viện KHCN VN tiểu ban các khoa học về trái đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.45 KB, 6 trang )

Hội nghị Khoa học kỷ niệm 35 năm Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam – Hà Nội 10/2010

DINH D
NG TRONG TR M TÍCH
T NG M T VEN B CHÂU TH S NG H NG
NUTRIENTS IN SURFACE SEDIMENTS IN THE COASTAL AREA OF
THE RED RIVER DELTA
Đ ng Hoài Nh n, Nguy n Th Kim Anh, Tr n Đ c Th nh,
Nguy n H u C , Bùi Vĕn V ng, Nguy n Ng c Anh, Hoàng Th Chi n
Vi n Tài nguyên và Môi tr ng bi n, 246 Ph Đà N ng, TP. H i Phịng
Email: ;
Tóm t t:
Vùng ven b châu thổ sông Hồng kéo dài từ Đồ Sơn đến L ch Trư ng có 10
sơng đổ vào, các cửa sơng Văn Úc, Thái Bình, Trà Ly, Ba L t, L i Giang và Cửa
Đáy là những cửa lớn. Bài báo trình bày các đặc điểm cơ b n c a các nguyên tố
dinh dưỡng trong trầm tích tầng mặt c a vùng ven b châu thổ sông Hồng gồm
nitơ tổng số (Nts), phốt pho tổng số (Pts), carbon hữu cơ (Chc).
Về mùa khô hàm lượng Nts trong trầm tích tầng mặt dao động trong kho ng
195,11 - 1783,80 mg/kg khơ, trung bình 564,58 mg/kg khơ; Pts: 18,47 – 514,90
mg/kg khơ, trung bình 222,44 mg/kg khơ; Chc 17,85 – 1378,92 mg/kg khơ, trung
bình 501,90 mg/kg.
Về mùa mưa hàm lượng Nts trong trầm tích tầng mặt dao động trong kho ng
54,66 - 1978,67 mg/kg khơ, trung bình 578,05 mg/kg khơ; Pts: 3,14 - 766,40
mg/kg khơ, trung bình 177,91 mg/kg khơ; Chc: 2,67 - 2793,53 mg/kg khơ, trung
bình 493,46 mg/kg.
Hàm lượng dinh dưỡng trong trầm tích có liên quan đến thành phần c p h t
mịn và vị trí phân bố c a chúng trong không gian. Hàm lượng dinh dưỡng cao tập
trung trong các trầm tích h t mịn xa b hoặc gần giáp b , nơi có rừng ngập mặn.
Abstract:
In the coastal area of the Red River Delta (RRD) from Do Son to Lach Truong,
there are 10 tributaries, in which Van Uc, Thai Binh, Tra Ly, Ba Lat, Lai Giang


and Day are larger. The results in this paper are nutrients in surface sediments,
which are total nitrogen (Ntotal), total phosphor (Ptotal), and organic carbon
(Corganic).
In dry season, the concentration of Ntotal in surface sediments was in a range
195.11 – 1783.80 mg/kg dry weigh, average 564.58 mg/kg dry weigh; Ptotal : 18.47
– 514.90 mg/kg dry weigh, average 222.44 mg/kg dry weigh; Corganic: 17.85 –
1378.92 mg/kg dry weigh, average 501.90 mg/kg dry weigh.
In rainy season, the concentration of Ntotal in surface sediments was in a range
54.66 – 1978.67 mg/kg dry weigh, average 578.05 mg/kg dry weigh; Ptotal : 3.14 –
766.40 mg/kg dry weigh, average 177.91 mg/kg dry weigh; Corganic: 2.67 - 2793.53
mg/kg dry weigh, average 493.46 mg/kg dry weigh.
The concentration of nutrients in surface sediments is related to the component
and distribution of fine grained sediments. The high concentration of nutrients
was found commonly in fine grained sediments near shore and on shore closed to
mangrove forest.

161


Tiểu ban: Các Khoa học về Trái đ t

ISBN: 978-604-913-016-8

M Đ U
Vùng ven b châu th sông H ng (CTSH) có ngu n tài nguyên thiên nhiên giàu có và
phong phú, đ c bi t là tài nguyên sinh v t, v i nhi u l i th v môi tr ng n c l là đi u
ki n t t đ nuôi tr ng và đánh b t h i s n.
Các nguyên t dinh d ng trong môi tr ng cung c p ch t dinh d ng cho các sinh
v t, góp ph n t o nĕng su t sinh h c s c p trong d i ven b . Bên c nh đó n u hàm l ng c a
các ch t dinh d ng quá cao gây ra hi n t ng phú d ng, t đó t o đi u ki n cho các t o đ c

h i phát tri n gây nh h ng đ n các loài sinh v t khác trong mơi tr ng.
Trong d i ven b có 3 ngu n dinh d ng c b n t ho t đ ng đ th i do con ng i, t
các sông đ ra và ngu n t bi n [4,5,7]. Các ch t dinh d ng có vai trị tích c c vào các chu
trình dinh d ng (nutrient cycles) c a môi tr ng bi n, vào các chu trình sinh đ a hóa bi n
trong d i ven b , nên c n thi t ph i đ c nghiên c u đ y đ và chi ti t.
Vùng ven b CTSH cịn ít các tài li u công b v dinh d ng trong tr m tích, m t vài
cơng trình đ c đã đ c p b i tác gi [2,3,7,9,10] các quy mô khác nhau. Bài báo này chúng
tơi trình bày v thành ph n, phân b các ch t dinh d ng trong tr m tích t b đ n đ sâu 25
m n c, góp ph n tìm hi u v đ c đi m và hành vi c a các ch t dinh d ng trong d i ven b
châu th sông H ng.
1. TÀI LI U VÀ PH
NG PHÁP
1.1. Tài li u
S li u s d ng trong bài báo t 2 đ tài do Vi n Tài nguyên và Mơi tr ng bi n ch
trì và th c hi n là “Lập luận ch ng khoa học kỹ thuật về mơ hình qu n lý tổng hợp và phát
triển bền vững d i ven b tây Vịnh Bắc Bộ. Mã số: KC. 09. 13/06.10” và “Đánh giá hiện
tr ng Môi trư ng và xác định các v n đề ưu tiên qu n lý tổng hợp vùng biển H i Phòng” v i
t ng s 55 tr m đ c thu l p l i trong hai mùa (hình 1).

Hình 1. Sơ đồ tr m kh o sát ven b châu thổ sông Hồng
162


Hội nghị Khoa học kỷ niệm 35 năm Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam – Hà Nội 10/2010

1.2. Ph

ng pháp

Các nguyên t dinh d ng và đ h t tr m tích đ c phân tích b ng các ph ng pháp:

Nit t ng s (Nts): đ c phân tích b ng ph ng pháp Kjendhal, cho axít H2SO4 đ m đ c vào
m u tr m tích và phá m u b ng b p cách cát, sau đó s d ng bình chi t Kjendhal đ a nit các
d ng v NH4+. S d ng thu c th Nessler t o màu và so màu b ng máy quang ph . Ph t pho
t ng s (Pts): S d ng axít HNO3 đ c hịa tan các d ng ph t pho trong tr m tích sau đó đun
nóng d i b p cách cát. S d ng mu i molipden đ làm thu c th t o màu, so màu b ng máy
quang ph . Ph ng pháp phân tích Chc: Ơxi hóa Chc b ng kali bicromat (K2Cr2O7) d đã bi t
tr c n ng đ . Chc b ơxi hóa h t b i K2Cr2O7, ph n K2Cr2O7 d đ c chuẩn đ ng c b ng
mu i Mohr đ bi t đ c l ng K2Cr2O7 đã tiêu th ơxi hóa Chc có trong tr m tích.
Ph ng pháp phân tích đ h t tr m tích: tr m tích sau khi đã đ c lo i b mu i và v t
ch t h u c đ c phân tích b ng rây cho tr m tích l n h n 0,063mm và pipét phân tích các
c p h t nh h n 0,063 mm, phân lo i tr m tích theo Lisitzin [12].
2. K T QU NGHIÊN C U
2.1. Thành ph n đ h t tr m tích

Tr m tích ven b châu th sơng H ng có 4 lo i tr m tích c b n là cát nh , b t l n,
bùn b t nh , bùn sét b t.
Tr m tích cát nh phân b trên các bãi bi n khu v c Đ ng Châu c a t nh Thái Bình
và t khu v c Qu t Lâm đ n Th nh Long, m t ph n c a huy n Nghƿa H ng t nh Nam Đ nh,
và các c n cát ch n các c a sơng. Tr m tích c a cát nh có đ ng kính (Md) trong kho ng
0,106 – 0,190 mm, h s ch n (S0) = 1,136 – 1,445, h s l ch chuẩn (Sk) = 0,906 - 1,090.
Tr m tích b t l n phân b
các bãi tri u ti p xúc v i các tr m tích cát nh , chân các
c n cát ng m vùng c a sông, và đ sâu 6 - 10 m n c. Tr m tích b t l n có Md = 0,051 0,097 mm, S0 = 1,212 - 3,889, Sk = 0,142 - 1,062.
Tr m tích bùn b t nh phân b
ngoài xa b
đ sâu trên 10 m n c, và bên trong
các r ng ng p m n các bãi tri u khu v c H i Phịng, Thái Bình. Tr m tích bùn b t nh có
Md = 0,012 - 0,050 mm, S0 = 2,909 – 3,511, Sk = 0,174 - 2,612.
Tr m tích bùn sét b t phân b g n tr m tích bùn b t nh , đ sâu trên 10 m n c khu
v c c a sông Vĕn Úc đ n c a sơng Trà Lý. Tr m tích bùn sét b t có Md = 0,008 – 0,010 mm,

S0 = 3,181 – 4,408, Sk = 3,066- 4,162.
2.2. Nts trong tr m tích

Tr

Hàm l ng Nts trong tr m tích v mùa m a cao h n mùa khô, t c a Ba L t đ n L ch
ng thì phân b ng c l i là v mùa khô cao h n mùa m a.

V mùa khô hàm l ng Nts trong tr m tích ven b CTSH dao đ ng trong kho ng
195,11 – 1783,80 mg/kg khơ, trung bình 564,58 mg/kg khô. V mùa m a hàm l ng Nts dao
đ ng trong kho ng 54,66 - 1978,67 mg/kg khơ, trung bình 578,05 mg/kg khơ.
2.3. Pts trong tr m tích

Phân b c a Pts trong tr m tích ph n l n các tr m có xu h ng v mùa khô hàm l ng
cao h n mùa m a, m t s tr m ven b sát v i khu v c r ng ng p m t Ki n Th y và Tiên
Lãng có hàm l ng khá cao, cịn l i có hàm l ng th p h n.

163


Tiểu ban: Các Khoa học về Trái đ t

ISBN: 978-604-913-016-8

V mùa khơ hàm l ng Pts trong tr m tích dao đ ng trong kho ng 18,47 - 514,90
mg/kg khô, trung bình 222,435 mg/kg khơ. V mùa m a hàm l ng dao đ ng trong kho ng
3,14 - 766,40 mg/kg khơ, trung bình 177,91 mg/kg khơ.
2.4. Chc trong tr m tích

Hàm l ng Chc trong tr m tích ven b CTSH ít có s chênh l ch gi a 2 mùa. G n b

thì hàm l ng Chc cao và đ c bi t cao trong khu v c r ng ng p m n. V mùa khô hàm l ng
Chc dao đ ng trong kho ng 17,85 - 1378,92 mg/kg khơ, trung bình 501,90 mg/kg khơ. V
mùa m a hàm l ng Chc dao đ ng trong kho ng 2,67- 2793,53 mg/kg khơ, trung bình 493,46
mg/kg khơ.
3. TH O LU N
3.1. So sánh dinh d

ng trong tr m tích vùng CTSH v i các th y v c khác

So sánh hàm l ng dinh d ng trong tr m tích vùng ven b châu th sơng H ng v i
m t vài c a sông l n trên th gi i và các th y v c khác trong d i ven b Vi t Nam th y r ng
các ch t dinh d ng khu v c sông H ng đ c x p vào lo i có hàm l ng ch t dinh d ng
khá l n cùng v i các c a sông châu th l n khác trên th gi i (b ng 1).
So v i th y v c đ m phá mi n trung Vi t Nam thì hàm l ng c a Chc c a vùng châu
th th p h n, đi u này có th lý gi i b ng vai trò c a dòng ch y trong đ m phá nh h n d i
ven b CTSH và m t đ th c v t s ng trong đ m phá cao h n d i ven b nên có nh h ng
đ n tích t c a Chc.
B ng 1. Dinh dưỡng trong trầm tích các th y vực ven b
Hàm l

ng (mg/kg khô)

Vi t Nam
Thông s
Sông H ng
Nts

54,66-1978,67

Pts


3,14-766,40

Chc

2,67-2793,53

Th gi i

Đ m Tam
Giang - C u
Hai

Sông Tr ng
Giang (Yangtze)

Sơng H ng
(Ganga)

266,55-1531,86
[13]
31,70-572,61
[13]
209,17–2909,14
[13]

140,00-780,00
[11]
558,00-973,40
[6]

820,00-16200,00
[15]

100,00-600,00
[4]
500,00-1900,00
[4]
200,00-6400,00
[4]

3.2. nh h ng c a q trình l c đ a đ n s phân b dinh d
d i ven b CTSH

Sông Amazon
502,20- 626,20
[14]
-

ng trong tr m tích trên

Phân b hàm l ng c a Nts trong tr m tích bi n đ i theo mùa là th hi n rõ ràng, v
mùa khô hàm l ng Nts th p h n mùa m a đi u này có th ph n ánh vai trị c a ngu n l c
đ a thông qua các sông đã nh h ng l n đ n phân b Nts trong d i ven b . V mùa m a l u
l ng trên các sông c a h th ng sông H ng chi m đ n 75-80% [1] l u l ng n c c a c
nĕm, vì v y vai trò c a dòng l c đ a có ý nghƿa to l n trong q trình phân ph i thành ph n
nit trong môi tr ng, trong đó có mơi tr ng tr m tích.

164



Hội nghị Khoa học kỷ niệm 35 năm Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam – Hà Nội 10/2010

Phân b hàm l ng c a Pts và Chc trong tr m tích v mùa khơ cao h n mùa m a, s
khác nhau này có th gi i thích b i phân b c a hàm l ng Pts và Chc ph thu c đi u ki n
th y vĕn sông và h i vĕn ven b . V mùa khơ l u l ng n c t phía l c đ a gi m, nh ng tác
đ ng đ n ven b là nh h n trong mùa m a, dịng ch y mùa khơ trên d i ven b cǜng nh
h n mùa m a, và v i y u t đ ng l c này đã giúp cho quá trình l ng đ ng Chc và Pts đ c
nhi u h n vào mùa khô.
M t trong nh ng y u t nh h ng l n đ n tích lǜy dinh d ng trong tr m tích là kích
th c h t tr m tích, h u h t các dinh d ng có hàm l ng cao trong các tr m tích trong r ng
ng p m n và các tr m tích h t m n phân b
xa b .
K T LU N

Dinh d ng trong tr m tích ven b châu th sông H ng đ c x p vào lo i l n so v i
các vùng c a sông khác trên th gi i. Dinh d ng c a tr m tích v mùa khơ m a cao h n mùa
khô đ i v i Nts, v mùa khô cao h n mùa m a v i Chc và Pts.
Các ch t dinh d ng t ng s v mùa m a Nts dao đ ng trong kho ng 54,66-1978,67
mg/kg; t ng t Pts = 3,14-766,40 mg/kg; Chc = 2,67- 2793,53 mg/kg. V mùa khô Nts dao
đ ng trong kho ng 195,11–1783,80 mg/kg; Pts= 18,47-514,90 mg/kg; Chc = 17,85-1378,92
mg/kg.
Các ch t dinh d ng trong tr m tích ch u nh h ng l n c a các đi u ki n th y vĕn và
kích th c h t tr m tích. S nh h ng c a các y u t trên thông qua bi u hi n b ng s thay
đ i hàm l ng và phân b c a chúng trong không gian.
TÀI LI U THAM KH O

1. Nguy n Vĕn C , 2006. Bãi b i ven bi n c a sông b c b Vi t Nam. NXB. Vi n Khoa
h c và Công ngh Vi t Nam, Hà N i.
2. Nguy n Đ c C , 2002. Đ c tr ng đ ng thái dinh d ng vùng c a sông H ng. Tuy n
t p Tài nguyên và Môi tr ng bi n. Tâp VIII, trang 30-42. NXB. Khoa h c và Kỹ

thu t, Hà N i.
3. Nguy n Đ c C , 1991. M t s đ c đi m đ a hóa tr m tích r ng ng p m n ven bi n
mi n B c Vi t Nam. Tuy n t p Tài nguyên và Môi tr ng bi n. T p I, trang 54-59,
NXB. Khoa h c và Kỹ thu t Hà N i.
4. Dilip K. Datta, Lallan P. Guptab, Subramanianc V., 1999. Distribution of C, N and P
in the sediments of the Ganges–Brahmaputra–Meghna river system in the Bengal
basin. Organic Geochemistry Vol. 30, p. 75-82.
5. Douglas G.C., Deborah A.B., Margaret R.M., J.C., E. (Eds.), 2008. Nitrogen in marine
environment. Elsevier Amsterdam, Boston, Heidelberg, London, New York, Oxford,
Paris, San Diego, San Francisco, Singapore, Sydney, Tokyo.
6. GAO Xiaojiang, XU Shiyuan, ZHANG Nianli, 2001. Distribution and forms of
phosphorus in tidal flat sediments of the Yangtze Estuary and coast. SCIENCE IN
CHINA (Series B) Vol. 44 Supp., p.190-197.
7. Nguy n Th H ng H nh, Mai Sỹ Tu n, 2007. nh h ng c a r ng ng p m n tr ng đ n
ngu n cácbon và nit tích luỹ trong đ t. T p Chí Sinh h c T p 29, S 3, trang 53-59.
165


Tiểu ban: Các Khoa học về Trái đ t

ISBN: 978-604-913-016-8

8. Hatfield J.L., Follett R.F. (Eds.), 2008. Nitrogen in the Environment: Sources,
Problems, and Management. Academic Press.
9. Nguy n Th Thu Hi n, 2003. Hi n tr ng và xu th bi n đ i mơi tr ng đ a hóa tr m
tích đ m ni t i vùng ven bi n H i Phòng. Tuy n t p Tài nguyên và Môi tr ng bi n.
T p X, trang 171-181. NXB Khoa h c và Kỹ thu t, Hà N i.
10. Vǜ Vĕn Hi n, Nguy n Th Nh Trang, 2007. S khoáng hoá cacbon và nit trong đ t
phù sa Sơng H ng. T p chí Khoa h c (ĐHSP Hà N i) S 4, trang 117-121.
11. Junli Zhoua, Ying Wua, Qinshu Kanga, Jing Zhanga, 2007. Spatial variations of

carbon, nitrogen, phosphorous and sulfur in the salt marsh sediments of the Yangtze
Estuary in China. Estuarine, Coastal and Shelf Science, Vol. 71, p. 47-59.
12. Lisitzin A.P., 1986. Principles of geological mapping of marine sediments. Unesco
Reports in Marine Science N.33, p. 1-111.
13. Đ ng Hoài Nh n, Nguy n Th Kim Anh, Nguy n M nh Th ng, 2009. Đánh giá ch t
l ng tr m tích h th ng đ m phá ven b mi n Trung Vi t Nam. Báo cáo chuyên đ
Đ tài 12EE6. L u tr t i Vi n Tài nguyên và Môi tr ng bi n, H i Phòng, 61 trang.
14. Robert A. Bernera, Ji-Long Raoa, 1994. Phosphorus in sediments of the Amazon
River and estuary: Implications for the global flux of phosphorus to the sea.
Geochimica et Cosmochimica Acta, Vol. 58, p. 2333-2339.
15. Weiguo Zhanga, Huan Fengb, Jinna Changa, Jianguo Qua, Hongxia Xiea, Lizhong
Yua, 2009. Heavy metal contamination in surface sediments of Yangtze River
intertidal zone: An assessment from different indexes. Environmental Pollution, Vol.
157, p. 1533-1543.

166



×