Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí xây lắp thương mại minh cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.49 KB, 55 trang )

Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà
TÓM LƯỢC

Trong nền kinh tế nước ta hiện nay khi đất nước đang bước vào q trình cơng
nghiệp hố - hiện đại hố thì bất cứ một doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình cần phải có một lượng vốn tiền tệ nhất định. Đây có thể
coi là một tiền đề cần thiết cho việc hình thành và phát triển hoạt động kinh doanh của
một doanh nghiệp. Chính vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là
việc rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Việc hình thành và sử dụng tốt các quỹ
của doanh nghiệp cùng với việc sử dụng các hình thức thưởng phạt vật chất, một cách
hợp lý sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy cán bộ công nhân viên gắn bó với doanh
nghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, góp phần cải tiến sản xuất lao động nâng
cao hiệu quả sử dụng tiền vốn
Xuất phát từ thực tế nền kinh tế và qua quá trình thực tập tại cơng ty cổ phần cơ
khí xây lắp TM Minh Cường, em lựa chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại cơng ty cổ phần cơ khí xây lắp TM Minh Cường”. Bài khóa luận đã đề cập đến lý
luận về vốn kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và khảo sát thực tế tình hình
sử dụng vốn kinh doanh của cơng ty, từ đó nhận thấy những thành công và hạn chế của
công ty trong việc sử dụng vốn kinh doanh để đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh.
Tuy nhiên do khả năng cịn hạn chế khơng tránh khỏi những sơ suất và thiếu sót.
Kính mong được sự góp ý của thầy cơ và các bạn để bài khóa luận của em được hồn
thiện tốt hơn.

SVTH: Hồng Thị Nga

i

Lớp : K6-HK1A



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà
LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “ Hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí xây lắp TM Minh Cường”, bên cạnh sự nỗ
lực của bản thân, em còn nhận được rất nhiều sự ủng hộ giúp đỡ của các thầy cô
giáo trường Đại học Thương Mại và các anh chị trong đơn vị thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới tập thể các thầy cô giáo
trường Đại học Thương Mại, đã dạy đỗ chỉ bảo và truyền đạt cho em những kiến
thức quý báu trong suốt quá trình em hoc tập tại trường. Đặc biệt là cô giáo Th.S
Phùng Việt Hà đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện
và hồn thành bài luận tốt nghiệp của mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo và tồn bộ các cơ, chú, anh, chị
nhân viên trong cơng ty cổ phần cơ khí xây lắp TM Minh Cường, nhất là các anh,
chị phịng kế tốn đã tận tình chỉ dẫn, cung cấp số liệu và tạo điều kiện tốt cho em
trong quá trình thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn và gửi đến các thầy cô, các cô chú, các anh chị
những lời chúc tốt đẹp trong cuộc sống và trong công tác!

SVTH: Hoàng Thị Nga

ii

Lớp : K6-HK1A


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

MỤC LỤC
TÓM LƯỢC............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ............................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh................1
1.1 Về góc độ lý thuyết:............................................................................................1
1.2 . Về góc độ thực tế..............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.....................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu:.......................................................................................2
3.2 Phạm vi nghiên cứu:..........................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
5. Kết cấu khóa luân: .............................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.....................................3
1.1

Cơ sở lý luận về VKD...................................................................................3


1.1.1 Khái niệm VKD.............................................................................................3
1.1.2 Phân loại VKD..............................................................................................3
1.1.3 Kết cấu VKD.................................................................................................5
1.1.4 Đặc điểm VKD...............................................................................................7
1.1.5 Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.......................8
1.2 Một số nội dung lý thuyết cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh........................................................9
1.2.1 Hiệu quả sử dụng VKD...................................................................................9
SVTH: Hoàng Thị Nga

iii

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

1.2.2 Các nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng VKD..........10
1.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD...........................................10
1.2.4 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VKD..........................................14
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp........15
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CƠNG TY CP CƠ KHÍ XÂY LẮP TM MINH
CƯỜNG...............................................................................................................18
2.1 Phương pháp hệ nghiên cứu các vấn đề..........................................................18
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu.......................................................................18

2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu....................................................................18
2.2 Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hiệu quả sử dụng VKD tại công ty
CP cơ khí xây lắp TM Minh Cường.....................................................................19
2.2.1 Giới thiệu khái quát về cơng ty CP cơ khí xây lắp TM Minh Cường...............19
2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD tại cơng ty CP cơ khí xây
lắp TM Minh Cường.............................................................................................21
2.3 Kết quả điều tra trắc nghiệm hiệu quả sử dụng VKD của cơng ty CP cơ khí
xây lắp TM Minh Cường......................................................................................23
2.4 Kết quả phân tích các dữ liệu thứ cấp............................................................25
2.4.1 Tình hình sử dụng VKD tại cơng ty CP cơ khí xây lắp TM Minh Cường trong
3 năm từ 2009- 2011..............................................................................................25
2.4.2 Đánh giá hiệu quả sử dụng VKD tại cơng ty CP cơ khí xây lắp TM Minh
Cường trong 3 năm từ 2009- 2011.........................................................................31
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CƠNG TY CP......................39
CƠ KHÍ XÂY LẮP TM MINH CƯỜNG.............................................................39
3.1. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh của cơng ty CP cơ khí xây lắp TM Minh Cường...............................39
SVTH: Hoàng Thị Nga

iv

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà


3.1.1.Những kết quả đạt được................................................................................39
3.1.2.Tồn tại và nguyên nhân................................................................................39
3.2 Các đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD tại công ty CP cơ khí
xây lắp TM Minh Cường......................................................................................41
3.2.1: Xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ.............................................................41
3.2 2 Quản lý tốt các khoản phải thu khách hàng, đẩy nhanh các khoản thu hồi
nợ……..........................................................................................................

44

3.3. Cơ sở thực hiện..............................................................................................45
3.3.1 Về phía Nhà nước........................................................................................45
3.3.2 Về phía doanh nghiệp:..................................................................................45
KẾT LUẬN..........................................................................................................47
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................48
PHỤ LỤC.............................................................................................................48

SVTH: Hồng Thị Nga

v

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Kết quả điều tra khảo sát về tình hình và hiệu qua sử dụng vốn kinh
doanh tại Cơng ty cổ phần cơ khí xây lắp TM Minh Cường
Bảng 2.2 Tình hình sử dụng VKD tại cơng ty CP Cơ khí xây lắp TM Minh
Cường trong 3 năm 2009- 2011
Bảng 2.3 Tình hình sử dụng VLĐ của cơng ty trong 3 năm 2009 – 2011
Bảng 2.4

Tình hình sử dụng VCĐ của công ty trong 3 năm 2009 – 2011

Bảng 2.5

Hiệu quả sử dụng VKD của công ty trong 3 năm 2009 – 2011

Bảng 2.6 Hiệu quả sử dụng VCĐ của công ty trong 3 năm 2009 – 2011
Bảng 2.7

Hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty trong 3 năm 2009 – 2011
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

SVTH: Hoàng Thị Nga

vi

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Bq

Bình quân

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp


ĐH

Đại học

HĐQT

Hội đồng quản trị

HTK

Hàng tồn kho

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TP

Thành phố

TM

Thương mại

TSCĐ

Tài sản cố định

VCĐ


Vốn cố định

VKD

Vốn kinh doanh

VLĐ

Vốn lưu động

XDXB

Xây dựng cơ bản

SVTH: Hoàng Thị Nga

vii

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.1 Về góc độ lý thuyết:

Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh và đảm bảo cho q trình đó được
duy trì, bất cứ một doanh nghiệp nào cũng cần phải có các yếu tố cơ bản là vốn, lao
động và khoa học công nghệ… Trong đó, vốn là yếu tố tiền đề của sản xuất kinh
doanh, khơng có vốn thì dù có lao động giỏi, khoa học kỹ thuật hiện đại, doanh nghiệp
cũng không thực hiện được các hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy, vốn là điều
kiện cơ sở vật chất không thể thiếu của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nhu cầu về vốn cho các doanh nghiệp
càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Một mặt, các doanh nghiệp phải đối mặt trực
tiếp với sự biến động của thị trường, sự canh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp
trong và ngoài nước. Mặt khác, phải làm sao để có thể mở rộng quy mơ, có vị thế trên
thị trường trong nước và quốc tế. Do vậy, việc bảo toàn và sử dụng vốn kinh doanh
một cách hiệu quả được coi là vấn đề cấp thiết, mối quan tâm hàng đầu của các nhà
quản lý doanh nghiệp.
1.2 . Về góc độ thực tế
Sau thời gian thực tập tại cơng ty CP Cơ khí xây lắp TM Minh Cường, em nhận
thấy ban lãnh đạo công ty luôn chú trọng, quan tâm đến việc sử dụng vốn kinh doanh
như thế nào là hợp lý và mang lại hiệu quả nhất. Mặc dù rất được quan tâm xong cơng
tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty cịn sơ sài, chưa đi sâu từng
chi tiết do đó doanh nghiệp chưa có một cách sử dụng vốn tối ưu nhất. vì vậy, cơng tác
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh đang được đặt ra cấp thiết với công ty.
Nhân thức được tầm quan trọng của công tác nghiên cứu, phân tích hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp và xuất phát từ thực tiễn của cơng ty CP
cơ khí xây lắp TM Minh Cường , em xin chọn đề tài: “Hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại cơng ty CP cơ khí xây lắp TM Minh Cường” làm đề tài nghiên cứu cho khóa
luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
SVTH: Hoàng Thị Nga

1


Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

- Hệ thống những vấn đề lý luận về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng VKD.
- Thực trạng hiệu quả sử dụng VKD của công ty trong thời gian 2009 - 2011.
- Đánh giá các nhân tố bên trong và các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn của công ty.
- Đánh giá những kết quả đạt được, chỉ ra những mặt hạn chế, tồn tại và tìm
ngun nhân để có biện pháp giải quyết.
- Đề xuất các phương hướng và giải pháp cụ thể có tính khả thi nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty CP Cơ khí
xây lắp TM Minh Cường.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về khơng gian: Cơng ty CP Cơ khí xây lắp TM Minh Cường.
- Về thời gian: số liêụ do công ty cung cấp trong thời gian từ năm 2009- 2011.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập dữ liệu: từ nguồn số liệu của Phịng Tài chính - Kế tốn
tại cơng ty CP cơ khí xây lắp TM Minh Cường và các thông tin lý thuyết trong giáo trình
của trường Đại học Thương Mại , thơng tin trên Internet.
- Phương pháp sử dụng phân tích: sử dụng phương pháp so sánh và phương pháp
tỷ suất hệ số, phương pháp dùng sơ đồ bảng biểu

5. Kết cấu khóa luân: gồm 3 chương
- Chương 1: Cơ sở lý luận về VKD và hiệu quả sử dụng VKD trong doanh
nghiệp
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thực trạng hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh tại cơng ty CP cơ khí xây lắp TM Minh Cường.
- Chương 3: Các kết luận và đề suất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại công ty CP cơ khí xây lắp TM Minh Cường.

SVTH: Hồng Thị Nga

2

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận về VKD
1.1.1 Khái niệm VKD
Vốn là yếu tố cơ bản và là tiền đề không thể thiếu của quá trình sản xuất, kinh
doanh. Muốn tiến hành bất kỳ một quá trình sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có
vốn kinh doanh. Vốn được dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất
như: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Chính vì vậy người ta
thường nói :”Vốn là chìa khóa để mở rộng và phát triển kinh doanh”.

Vốn kinh doanh thường xuyên vận động và tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau
trong các khâu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó có thể là tiền, máy móc thiết bị, nhà
xưởng, nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm… khi kết thúc một vịng ln
chuyển thì vốn kinh doanh lại trở về hình thái tiền tệ. Như vậy, với số vốn ban đầu, nó
khơng chỉ được bảo tồn mà còn được tăng lên do hoạt động sản xuất kinh doanh có lãi.
“ Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của giá trị toàn bộ tài sản được đầu tư,
sử dụng cho hoạt động kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.”
( Nguồn trích dẫn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp thương mại Trường
ĐH Thương Mại )
“ Vốn kinh doanh là nguồn vốn được huy động để trang trải cho các khoản chi
phí mua sắm tài sản sử dụng trong hoạt động kinh doanh”.
( Nguồn trích dẫn : Giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại
Trường ĐH Thương Mại )
1.1.2

Phân loại VKD

Để nhận thức đúng đắn và đầy đủ về những hình thức tồn tại của VKD, người ta
phải tiến hành phân loại vốn kinh doanh theo những tiêu thức khác nhau, để từ đó có thể
quản lý và khai thác triệt để vốn cũng như giúp cho việc phát triển tiềm năng về vốn, có
thể căn cứ vào những tiêu thức khác nhau mà ta có những loại vốn khác nhau như sau:
1.1.2.1 Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển:

SVTH: Hoàng Thị Nga

3

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

- Vốn cố định: là biểu hiện bằng tiền của giá trị những tài sản có thời gian sử
dụng, thu hồi, luân chuyển giá trị từ một năm trở lên hay qua nhiều kì kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Vốn lưu động: là biểu hiện bằng tiền của giá trị những tài sản thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp có thời gian sử dụng, thu hồi. luân chuyển giá trị trong vòng 1
năm hay 1chu kì kinh doanh.
1.1.2.2. Căn cứ vào nguồn hình thành:
- Vốn chủ sở hữu: là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ DN. Một phần cơ bản
của số vốn này là do các chủ sở hữu doanh nghiệp góp khi thành lập DN và góp vốn bổ
xung sau khi DN được thành lập, phần cịn lại được tích lũy và bổ xung từ lợi nhuận
của DN.
- Nợ phải trả: là số vốn thuộc quyền sở hữu của các chủ sở hữu khác, DN được
quyền sử dụng, chi phối trong 1 thời gian nhất định.
1.1.2.3 Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn:
- Nguồn vốn thường xuyên : là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định và dài
hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng. nguồn vốn này được dành cho việc hình thành
các tài sản cố định và một bộ phận tsnh tối thiểu cần thiết cho hoạt động kinh doanh.
nguồn vốn thường xuyên bao gồm chủ sở hữu và các khoản vay dài hạn.
- Nguồn vốn tạm thời: là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới 1 năm) doanh
nghiệp có thể sử dụng nhằm đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát
sinh trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. nguồn vốn này bao gồm các khoản
vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng. các khoản nợ ngắn hạn.
1.1.2.4 Căn cứ vào phạm vi huy động và sử dụng vốn
- Nguồn vốn trong doanh nghiệp: nghiệp là nguồn vốn có thể huy động từ hoạt

động của bản thân doanh nghiệp bao gồm tiền khấu hao tài sản cố định, lợi nhuận để
lại và các khoản dự trữ dự phòng, các khoản thu từ nhượng bán thanh lý tài sản cố định
- Nguồn vốn ngồi doanh nghiệp: là nguồn vốn có thể huy động như vốn vay của
ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác, phát hành trái phiếu nợ người cung cấp và các

SVTH: Hoàng Thị Nga

4

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

khoản nợ khác. cách phân loại này chủ yếu giúp cho sự xem xét huy động nguồn vốn
của doanh nghiệp đang hoạt động.
1.1.3 Kết cấu VKD.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là giá trị của nguồn vốn đã hình thành nên
tồn bộ tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác vốn kinh doanh của doanh nghiệp là
hình thái tiền tệ của tồn bộ tài sản cố định và đầu tư dài hạn và hình thái tiền tệ của tài
sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp. Hoặc cũng thể nói, vốn sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm vốn cố định và vốn lưu động được doanh
nghiệp dùng vào quá trình sản xuất.
1.1.3.1 Vốn cố định
a. Khái niệm:
“ Vốn cố định là một bộ phận của VKD được đầu tư hình thành tài sản dài hạn

của doanh nghiệp”
( Nguồn trích dẫn : Giáo trình tài chính doanh nghiệp thương mại Trường ĐH
Thương Mại )
b. Đặc điểm VCĐ
- Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất.
- Vốn cố định dịch chuyển giá trị dần dần, từng phần vào trong các chu kỳ sản
xuất, sau một thời gian dài VCĐ mới hồn thành một vịng ln chuyển vốn.
- Vốn cố định là một bộ phận quan trọng thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn
bộ VKD của doanh nghiệp.
c. Kết cấu VCĐ
- TSCĐ: là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, tồn tại và phục vụ
cho hoạt động kinh doanh của DN qua nhiều kì kinh doanh.
- Đầu tư dài hạn: Là những khoản đầu tư của DN ra bên ngoài với thời gian thu
hồi vốn từ 1 năm trở lên. Các khoản đầu tư này góp phần quan trọng giúp DN tránh
tình trạng ứ đọng vốn, tạo them thu nhập, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và thực hiện
các mục đích khác.

SVTH: Hoàng Thị Nga

5

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà


- Chi phí XDCB dở dang: Đây là bộ phận vốn sử dụng để đầu tư nhằm tạo ra
TSCĐ cho DN nhưng hiện tại q trình đầu tư XDCB chưa hồn thành, bộ phận tài sản
này sẽ chuyển thành TSCĐ của DN khi kết thúc hoạt động đầu tư XDCB.
1.1.3.2 Vốn lưu động
a. Khái niệm:
“ Vốn lưu động là một bộ phận của VKD được đầu tư hình thành tài sản ngắn
hạn của doang nghiệp”
( Nguồn trích dẫn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp thương mại Trường ĐH
Thương Mại )
b. Đặc điểm VLĐ
- Vốn tiền tệ ứng ra luôn vận động.
- Do vận động, vốn ln thay đổi hình thái vận động.
- VLĐ tồn tại dưới mọi hình thái.
- Hồn thành một vịng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ SXKD.
c. Kết cấu VLĐ
- Vốn bằng tiền: Bao gồm các khoản vốn tiền tệ như tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển, các khoản vốn trong thanh toán, đầu tư ngắn hạn,…nhằm đảm bảo
khả năng thanh toán tức thời của DN.
- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Bao gồm bất cứ khoản đầu tư nào mà một
công ty thực hiện với thời gian dưới một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Các khoản
này thường gồm: Cổ phiếu, Trái phiếu, Các tài sản có tính thanh khoản tương đối
mạnh…
- Khoản phải thu ngắn hạn: Bao gồm tất cả các khoản nợ mà DN chưa thu hồi
được (tính cả các khoản nợ chưa đến hạn) có thời hạn dưới một năm hoặc một chu kỳ
kinh doanh.
- Hàng tồn kho:
+ Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,
hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
+ Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;
SVTH: Hoàng Thị Nga


6

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

+ Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa
làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã
mua đang đi trên đường;
+ Chi phí dịch vụ dở dang.
- Tài sản ngắn hạn khác: Ngồi các khoản trên VLĐ cịn bao gồm các khoản như
tạm ứng; nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn.
1.1.4 Đặc điểm VKD
Để quản lý tốt và không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà quản lý cần
nhận thức rõ những đặc điểm cơ bản của vốn
- Vốn phải gắn với chủ sở hữu nhất định: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay
nếu tồn tại đồng vốn vơ chủ thì đồng nghĩa với việc lãng phí nguồn lực vốn. Nếu đồng
vốn gắn với chủ sở hữu nhất định thì sẽ giúp người ta quan tâm tới hiệu quả sử dụng
vốn vì đó là lợi ích của chính.
- Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới làm cho nó có
đủ sức đầu tư cho một dự án kinh doanh. Vốn là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp
tồn tại và phát triển. Vì vậy, doanh nghiệp cần xác định đúng đắn các nhu cầu vốn cần
thiết cho hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ và phải lựa chọn các phương

pháp thích hợp để huy động vốn từ đầu bên trong và bên ngồi.
- Khi đã có đủ về lượng tiền, tiền phải được vận động nhằm mục đích sinh lời.
Các vận động của tiền do phương thức đầu tư kinh doanh quyết định.
+ Áp dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh T - H - Sản xuất - H - T .
Quá trình vận động của vốn bắt đầu từ hình thái tiền tệ (T) sang hình thái hàng
hoá (H) (tư liệu sản xuất, sức lao động) khi doanh nghiệp đầu tư mua sắm đầu vào cho
hoạt động sản xuất. Qua quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm lao vụ, dịch vụ, vốn vẫn ở
hình thái hàng hoá (H). Cuối cùng khi tiêu thụ xong sản phẩm vốn lại từ hình thái hàng
hố chuyển thành hình thái tiền tệ (T).
+ Áp dụng cho hoạt động thương mại T - H - T.
+ Áp dụng cho hoạt động đầu tư tài chính T - T.
SVTH: Hồng Thị Nga

7

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

Là phương thức vận động của vốn trong các tổ chức chu chuyển sang trung gian
(ngân hàng, tổ chức tín dụng) và các hoạt động đầu tư cổ phiếu, trái phiếu.
- Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ ở dạng tiềm năng của vốn, để tiền
trở thành vốn, tiền phải được sử dụng cho mục đích kinh doanh, tiền phải vận động
sinh lời. Trong chu trình tuần hồn vốn, vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng
điểm xuất phát và điểm cuối cùng của vịng tuần hồn vốn phải là giá trị (T) là tiền với

giá trị lớn hơn (T).
- Vốn được biểu hiện bằng giá trị của tài sản: chỉ là những tài sản có giá trị sử dụng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mới được coi là vốn kinh doanh.
+ Tài sản hữu hình như: máy móc, thiết bị, nhà cửa, kho tàng, cửa hàng…
+ Tài sản vơ hình như: nhãn hiệu sản phẩm, uy tín kinh doanh trên thị trường.
- Vốn phải được quan niệm là một hàng hoá đặc biệt, được mua bán trên thị trường tài
chính. Nói vốn là một hàng hố vì vốn có giá trị và giá trị sử dụng. Giá trị của vốn
chính là giá trị của chính bản thân nó. Giá trị sử dụng của vốn là khi kinh doanh vốn đó
sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn trước. Khác với hàng hố thơng thường khác, khi được
mua bán trên thị trường thì quyền sở hữu không mất đi mà chỉ mất đi quyền sử dụng.
Quyền sở hữu vốn khơng mất đi mà chỉ có quyền sử dụng được chuyển nhượng qua sự
vay mượn. Người vay vốn phải trả một tỷ lệ lãi nhất định, tỷ lệ này tuân theo quy luật
cung cầu trên thị trường.
1.1.5 Vai trò của vốn trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh dù với bất kỳ quy mô nào cũng cần phải có
một lượng vốn nhất định, nó là điều kiện tiền đề cho sự ra đời và phát triển của các DN..
- Về mặt pháp lý: Mỗi doanh nghiệp khi muốn thành lập thì điều kiện đầu tiên
doanh nghiệp phải có một lượng vốn nhất định, lượng vốn đó tối thiểu phải bằng lượng
vốn pháp định, khi đó địa vị pháp lý của doanh nghiệp mới được xác lập. Trường hợp
trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn của doanh nghiệp không đạt điều kiện mà
pháp luật quy định doanh nghiệp sẽ bị tuyên bố chấm dứt hoạt động như phá sản, giải
thể, sát nhập. Như vậy, vốn có thể được xem là một trong những cơ sở quan trọng nhất
để đảm bảo sự tồn tại tư cách pháp nhân của một doanh nghiệp trước pháp luật.
SVTH: Hoàng Thị Nga

8

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

- Về kinh tế: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh vốn là một trong những yếu tố
quyết định sự tồn tại và phát triển của từng doanh nghiệp. Vốn không những đảm bảo
khả năng mua sắm máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ để phục vụ cho q trình sản
xuất mà còn đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục.
Vốn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và xác lập vị thế của doanh nghiệp trên thương trường. Điều này càng thể hiện
rõ trong nền kinh tế thị trường hiện nay với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, các doanh
nghiệp phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị đầu tư hiện đại hố công nghệ …
tất cả những yếu tố này muốn thành đạt được thì địi hỏi doanh nghiệp phải có một
lượng vốn đủ lớn.
Vốn cũng là yếu tố quyết định đến việc mở rộng phạm vi hoạt động của doanh
nghiệp. Để có thể tiến hành tái sản xuất mở rộng thì sau một chu kỳ kinh doanh vốn
của doanh nghiệp phải sinh lời tức là hoạt động kinh doanh phải có lãi đảm bảo vốn
của doanh nghiệp được bảo toàn và phát triển. Đó là cơ sở để doanh nghiệp tiếp tục
đầu tư mở rộng phạm vi sản xuất, thâm nhập vào thị trường tiềm năng từ đó mở rộng
thị trường tiêu thụ, nâng cao uy tín của doanh nghiệp trên thương trường.
Nhận thức được vai trò quan trọng của vốn như vậy thì doanh nghiệp mới có thể sử
dụng vốn tiết kiệm có hiệu quả hơn và ln tìm cách nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.2 Một số nội dung lý thuyết cơ bản về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và
phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
1.2.1 Hiệu quả sử dụng VKD
Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh các DN luôn theo đuổi mục tiêu
chính là đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất, nhằm tối đa hoá lợi nhuận. Muốn
đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh thì trước hết ta cần đi nghiên cứu, phân tích

và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Thơng qua đó sẽ thấy được trình độ
quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của DN để từ đó có biện pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn kinh doanh, tiết kiệm, phát triển và bảo tồn vốn.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh góp phần tạo nên hiệu quả của toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh, là một mặt của hiệu quả kinh doanh do vốn chỉ là một
SVTH: Hoàng Thị Nga

9

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

yếu tố của quá trình kinh doanh. Sản xuất kinh doanh chỉ đạt được hiệu quả cao khi
việc sử dụng các yếu tố sản xuất (trong đó có vốn ) đạt hiệu quả cao. Nếu coi hiệu
quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu thì hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là một
phương tiện hữu hiệu để đạt được mục tiêu đó.

Hiệu quả sử dụng VKD có thể xác định bằng cơng thức:
Hiệu quả sử dụng VKD =

Kết quả kinh doanh
VKD

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của DN và

VKD bỏ ra. Trong đó chỉ tiêu kết quả có thể được hiểu là lợi nhuận hay doanh thu
hoạt động kinh doanh trong kỳ và bản thân chỉ tiêu VKD cũng bao gồm rất nhiều
yếu tố khác nhau trong nó. Chính vì vậy để đánh giá đúng tình hình sử dụng VKD
của DN cần xây dựng được một hệ thống chỉ tiêu đánh giá đúng đắn. Đồng thời để
có thể đánh giá được hiệu quả sử dụng VKD của DN là tốt hay xấu thì chúng ta cần
phải có sự xem xét, so sánh nó theo một tiến trình thời gian hoặc là so sánh giữa các
đơn vị khác nhau.
1.2.2 Các nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng VKD
Bảng cân đối kế toán: là tài liệu quan trọng để nghiên cứu đánh giá một cách
tồn diện tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định..
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: căn cứ vào số liệu báo cáo này người ta
có thể sử dụng thơng tin đó để kiểm tra, phân tích đánh giá kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp trong kỳ, so sánh số liệu với các kì trước hay các đơn vị
khác để thấy được kết quả của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ra sao và xu hướng sẽ như thế nào để đưa ra quyết định đúng đắn
Ngồi ra cịn cần dùng một số tài liệu tham khảo khác: Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ, báo cáo về tình hình biến động cơ cấu vốn, … các chế độ về quản lý tài
chính, thông tin kinh tế thị trường .
1.2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD
Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng vốn thể hiện ở số
lợi nhuận doanh nghiệp thu được trong kì và mức sinh lời của một đồng vốn kinh
SVTH: Hoàng Thị Nga

10

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

doanh. Xét trên góc độ sử dụng vốn, lợi nhuận thể hiện kết quả tổng thể của quá trình
phối hợp tổ chức đảm bảo vốn và sử dụng vốn lưu động, vốn cố định của DN.
Để đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả sử dụng của VKD cần xem xét hiệu quả sử dụng
vốn từ nhiều góc độ khác nhau, sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau để đánh giá mức sinh
lời của đồng VKD.
DTT

: doanh thu thuần

VKDbq : Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ.
EBIT

: Lợi nhuận trước lãi vay và thuế

VCĐbq : Vốn cố định bình quân sử dụng trong kỳ
VLĐbq : vốn lưu động bình quân trong kỳ.
LNST: Lợi nhuận sau thuế.
VCSHbq: Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
a. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh:

* Vòng quay tổng vốn kinh doanh :
Vòng quay tổng VKD

Doanh thu thuần

=


VKDbq

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu suất sử dụng VKD của doanh nghiệp hay vốn kinh
doanh chu chuyển được bao nhiêu vòng (lần) trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu
suất sử dụng vốn càng cao.

* Tỷ suất LN trước lãi vay và thuế trên VKD (ROAe)
EBIT

ROAe =

VKDbq

Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn kinh doanh,
khơng tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của VKD.

* Tỷ suất LN trên VKD (ROA)
LNST trong kỳ

ROA =

VKDbq

Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
SVTH: Hoàng Thị Nga

11


Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

* Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE)
LNST trong kỳ

ROE =

Vốn CSH bq trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh mỗi đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu.
b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định:

* Hệ số phụ vụ VCĐ :
Doanh thu thuần

Hệ số phục vụ VCĐ =

VCĐ bq

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VCĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần trong kỳ.


Vốn cố định bình quân trong kỳ được tính theo phương pháp
bình qn số học giữa số vốn cố định ở đầu kỳ và cuối kỳ.
VCĐ đầu kỳ+ VCĐ cuối kỳ

VCĐbq =

2

Số vốn cố định đầu (cuối kỳ) được tính theo cơng thức:
Số vốn cố định ở đầu

=

( cuối ) kỳ
Số tiền khấu hao
luỹ kế cuối kỳ

=

Nguyên giá TSCĐ
ở đầu ( cuối ) kỳ

Số tiền khấu
hao ở đầu kỳ

+

-

Số tiền khấu hao luỹ kế

ở đầu ( cuối ) kỳ

Số tiền khấu hao
tăng trong kỳ

-

Số tiền khấu hao
giảm trong kỳ

* Hệ số sinh lợi vốn cố định :
LNST

Hệ số sinh lợi VCĐ =

VCĐbq

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế thu nhập.
* Hệ số phục vụ tài sản cố định

SVTH: Hoàng Thị Nga

12

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà
DTT

Hệ số phục vụ TSCĐ =

Tổng NG TSCĐbq

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng
doanh thu thuần.
* Hệ số sinh lợi TSCĐ
LNST

Hệ số sinh lợi TSCĐ =

Tổng NG TSCĐbq

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng TSCĐ trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
c. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
* Hệ số phục vụ VLĐ
DTT

Hệ số phục vụ VLĐ =

VLĐbq

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu
thuần trong kỳ.
* Hệ số sinh lợi VLĐ :

LNST

Hệ số sinh lợi VLĐ =

VLĐbq

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập.

* Hệ số vòng quay của hàng tồn kho:
Hệ số vòng quay HTK =

Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bq

Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vịng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.

* Số ngày của một vòng quay hàng tồn kho
Số ngày trong kỳ

Số ngày của một vòng quay HTK =

Số vòng quay HTK trong kỳ

Chỉ tiêu này cho biết một vòng của hàng tồn kho là bao nhiêu ngày.
SVTH: Hoàng Thị Nga

13


Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

Ở đây số ngày trong kỳ thường tính trong 1 năm hay 360 ngày.
Trong đó:

VLĐbq =

Vq1 + Vq2 + Vq3 + Vq4
4

Hay:
Vdq1
VLĐbq =

+ Vcq1 + Vcq2 + Vcq3 +

2

Vcq4
2

4
Trong đó: Vốn lưu động, vốn lưu động bình quân trong kỳ.

Vq1,Vq2, Vq3, Vq4:

Vốn lưu động bình quân các quý 1,2,3,4.

Vdq1:

Vốn lưu động đầu quý 1.

Vcq1, Vcq2, Vcq3, Vcq4: Vốn lưu động cuối quý 1,2,3,4.
1.2.4 Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng VKD.
Các doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh thường đặt ra nhiều mục tiêu
và tuỳ thuộc vào giai đoạn hay điều kiện cụ thể mà có những mục tiêu được ưu tiên thực
hiện nhưng tất cả đều nhằm mục đích cuối cùng là tối đa hố giá trị tài sản của chủ sở
hữu, đạt được mục tiêu đó doanh nghiệp mới có thể tồn tại và phát triển được.
Một doanh nghiệp muốn thực hiện tốt mục tiêu của mình thì phải hoạt động kinh
doanh có hiệu quả, một trong các yếu tố có tính chất quyết định đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp là việc huy động và sử dụng vốn có hiệu quả.
Nâng cao hiệu quả sử dụng VKD sẽ đảm bảo an tồn tài chính cho doanh nghiệp.
Hoạt động trong cơ chế thị trường đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải ln đề cao tính an
tồn, đặc biệt là an tồn tài chính. Đây là vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp
nâng cao khả năng huy động các nguồn vốn tài trợ dễ dàng hơn, khả năng thanh toán
của doanh nghiệp được đảm bảo, doanh nghiệp có đủ tiềm lực để khắc phục những khó
khăn và một số rủi ro trong kinh doanh.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh. Để
đáp ứng các yêu cầu cải tiến kỹ thuật công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, đa
SVTH: Hoàng Thị Nga

14


Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

dạng hoá mẫu mã sản phẩm… Doanh nghiệp phải có vốn trong khi đó vốn của doanh
nghiệp chỉ có hạn vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là rất cần thiết.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu tăng giá
trị tài sản của chủ sở hữu và các mục tiêu khác của doanh nghiệp như nâng cao uy tín
sản phẩm trên thị trường, nâng cao mức sống của người lao động. Vì khi hoạt động
kinh doanh mang lại lợi nhuận thì doanh nghiệp có thể mở rộng quy mơ sản xuất tạo
thêm cơng ăn việc làm cho người lao động và mức sống của người lao động cũng ngày
càng được cải thiện. Điều đó giúp cho năng suất lao động của doanh nghiệp ngày càng
nâng cao tạo sự phát triển cho doanh nghiệp và các ngành liên quan . Đồng thời nó
cũng làm tăng các khoản đóng góp cho ngân sách nhà nước.
Như vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp không những
đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà nó cịn ảnh hưởng
đến sự phát triển của nền kinh tế và toàn xã hội. Do đó các doanh nghiệp phải ln tìm
ra các biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp
1.2.5.1 Các nhân tố khách quan :
a. Môi trường pháp lý:
Nền kinh tế thị trường ở nước ta có sự quản lý của nhà nước, do đó các doanh
nghiệp hoạt động vừa bị chi phối bởi các quy luật của thị trường vừa chịu sự tác
động của cơ chế quản lý của nhà nước.
Trước hết là quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh

nghiệp. Đây là căn cứ quan trọng để giải quyết kịp thời những vướng mắc về cơ chế
quản lý tài chính nảy sinh trong q trình sản xuất kinh doanh. Đồng thời nó cũng là tiền
đề để thực hiện nguyên tắc hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp. Rõ ràng với một cơ
chế quản lý tài chính chặt chẽ, có khoa học, hợp quy luật thì việc quản lý, sử dụng vốn
lưu động của doanh nghiệp sẽ đạt kết quả cao, hạn chế được sự thất thốt vốn.
Bên cạnh đó nhà nước thường tác động vào nền kinh tế thông qua hệ thống
các chính sách, đó là cơng cụ hữu hiệu của nhà nước để điều tiết nền kinh tế. Các
chính sách kinh tế chủ yếu là chính sách tài chính, tiền tệ. Nhà nước sử dụng các
SVTH: Hoàng Thị Nga

15

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

chính sách này để thúc đẩy hoặc kìm hãm một thành phần kinh tế, một ngành kinh
tế hay một lĩnh vực nào đó. Một doanh nghiệp hoạt động trong một lĩnh vực mà
được nhà nước hỗ trợ hoặc có được các chính sách thuận lợi cho việc sản xuất kinh
doanh của mình thì hiệu qúa hoạt động của nó sẽ cao hơn việc đầu tư vốn có khả
năng thu lợi nhuận cao hơn.
b. Các yếu tố của thị trường:
Có thể dễ dàng nhận thấy rằng những cơ hội thách thức trên thị trường sẽ tác
động lớn đến sự thành bại của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực ít có đối thủ cạnh tranh hoặc có ưu thế vượt chội so với đối thủ cạnh tranh

thì khả năng thu lợi nhuận lớn của doanh nghiệp đó là lớn. Điều này thể hiện rất rõ
trong các doanh nghiệp hoạt động trong ngành độc quyền của nhà nước. Ngược lại
với những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực ít có cơ hội phát triển và gặp sự
cạnh tranh gay gắt của đối thủ cạnh tranh thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động của
doanh nghiệp đó sẽ thấp. Mơi trường cạnh tranh khơng chỉ tác động đến hiệu quả
của doanh nghiệp trong hiện tại mà cịn trong tương lai. Bởi vì nếu doanh nghiệp có
được thắng lợi ban đầu trong cuộc cạnh tranh thì hơn sẽ tạo được ưu thế về vốn, về
uy tín, từ đó làm tăng khả năng cạnh tranh trong tương lai.
c. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
Do tác động của nền kinh tế tăng trưởng chậm nên sức mua của thị trường bị
giảm sút. Điều này ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp, sản phẩm
của doanh nghiệp sẽ khó tiêu thụ hơn, doanh thu sẽ ít hơn, nhuận sẽ giảm sút làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
d. Rủi do :
Do những rủi ro bất thường trong quá trình sản xuất kinh doanh mà các
doanh nghiệp thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh của cơ chế thị trường có
nhiều thành phần kinh tế tham gia cùng cạnh tranh với nhau. Ngồi ra doanh nghiệp
cịn phải gặp phải những rủi ro do thiên tai gây ra như họa hoạn, lũ lụt …mà doanh
nghiệp khó có thể lường trước được.
1.2.5.2 Các yếu tố chủ quan:
SVTH: Hoàng Thị Nga

16

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại


GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

a. Xác định nhu cầu vốn lưu động:
Do xác định nhu cầu vốn lưu động thiếu chính xác dẫn đến tình trạng thừa hoặc
thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh, điều này sẽ ảnh hưởng đến quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động quá cao, sẽ khơng khuyết
khích doanh nghiệp khai thác hết khả năng tiềm tàng tìm mọi biện pháp cải tiến hoạt
động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả của vốn lưu động. Ngược lại, nếu
doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động quá thấp sẽ gây nhiều khó khăn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thiếu vốn sẽ không
đảm bảo sản xuất liên tục gây ra những thiệt hại do ngừng sản xuất, khơng có khả
năng thanh tốn và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
b. Việc lựa chọn phương án đầu tư:
Là một nhân tố cơ bản ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp đầu tư sản xuất những sản phẩm tốt, phù hợp
với thị hiếu người tiêu dùng, đồng thời giá thành hạ thì doanh nghiệp thực hiện
được q trình tiêu thụ nhanh, tăng vịng quay vốn lưu động, nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động và ngược lại.
c. Do trình độ quản lý:
Trình độ quản lý của doanh ngiệp mà yếu kém sẽ dẫn đến thất thốt vật tư hàng
hóa trong q trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến sử dụng
lãng phí vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp.

SVTH: Hoàng Thị Nga

17

Lớp : K6-HK1A


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Trường ĐH Thương Mại

GVHD: Th.S Phùng Việt Hà

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CƠNG TY CP CƠ KHÍ XÂY LẮP
TM MINH CƯỜNG
2.1 Phương pháp hệ nghiên cứu các vấn đề
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
2.1.1.1 Phương pháp điều tra
Để thu thập những thơng tin về cơng tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của công ty, em đã phát ra 5 phiếu điều tra trắc nghiệm, gửi đến các phòng ban.
Dựa trên các phiếu điều tra được thu thập, em tiến hành tổng hợp các ý kiến, để làm cơ
sở cho việc phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
2.1.1.2 Phương pháp tổng hợp số liệu
Tổng hợp số liệu từ các báo cáo tài chính của cơng ty trong 3 năm 2009, 2010 và
2011, bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.1.1.3 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Để phục vụ cho việc viết đề tài, em đã nghiên cứu luận văn của các anh chị khóa
trước viết cùng đề tài để tham khảo từ đó kế thừa và tìm hướng đi mới cho đề tài.
Ngồi ra, em cịn tìm kiếm thơng tin trên internet.
2.1.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
2.1.2.1 Phương pháp so sánh
- So sánh giữa các chỉ tiêu vốn trên Bảng CĐKT năm 2010 so với năm 2009, năm
2011 với năm 2010 để thấy sự biến động tăng giảm và từ đó xác định nguyên nhân.
- So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng của từng khoản mục trong tổng

vốn kinh doanh, VCĐ, VLĐ.
- So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động về số tương đối và số
tuyệt đối của từng khoản mục vốn qua các năm.
2.1.2.2 Phương pháp tính tỷ suất, hệ số
Phương pháp này được sử dụng để tính tốn, phân tích sự biến động tăng
giảm và mối liên hệ tác động phụ thuộc lẫn nhau của các chỉ tiêu, nhằm đánh giá
SVTH: Hoàng Thị Nga

18

Lớp : K6-HK1A

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×