Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

CHUYÊN đề cử NHÂN kế TOÁN KIỂM TOÁN KHOẢN mục THUẾ GTGT TRONG KIỂM TOÁN báo cáo tài CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – THẨM ĐỊNH GIÁ và tư vấn THUẾ ECOVIS AFA VIỆT NAM THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 73 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN

PHẠM THỊ VY THÌN

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ GTGT TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN – THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN THUẾ ECOVIS AFA
VIỆT NAM THỰC HIỆN

CHUYÊN ĐỀ CỬ NHÂN KẾ TOÁN

Đà Nẵng, 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ GTGT TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN – THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN THUẾ ECOVIS AFA
VIỆT NAM THỰC HIỆN

CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

GVHD

:TS. NGUYỄN LÊ NHÂN


SVTH

: PHẠM THỊ VY THÌN

LỚP

: K24KKT2

MSSV

: 24202507099

Đà Nẵng, 2022


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCĐKT
BCĐSPS
BCKQHĐKD
BCTC
BTGĐ
CP
CN
DN
GLV
HTKSNB

KH
KSNB
KTV
SXKD
TTC
TT – BTC
TSCĐ
XDCB

Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo tài chính
Ban Tổng giám đốc
Cổ phần
Chi nhánh
Doanh nghiệp
Giấy làm việc
Hệ thống Kiểm soát nội bộ
Khấu hao
Kiểm soát nội bộ
Kiểm tốn viên
Sản xuất kinh doanh
Th tài chính
Thơng tư - Bộ Tài chính
Tài sản cố định
Xây dựng cơ bản

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1: Kế toán Thuế GTGT đầu vào.................................................................28
Sơ đồ 1.2: Kế toán Thuế GTGT đầu ra....................................................................29
Sơ đồ 1.3 : Chu trình kiểm tốn...............................................................................33
Sơ đồ 1.4: Mức độ thử nghiệm cơ bản.....................................................................36
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty........................................................44
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty........................................................46

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ
GTGT TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO CHƯƠNG
TRÌNH KIỂM TỐN MẪU DO VACPA BAN HÀNH........................................3
1.1. KHÁI QT CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG..............................3
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng...................................3
1.1.2 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế...........................4
1.1.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT..........................................................8
1.1.4 Các trường hợp hoàn thuế, khấu trừ và giảm thuế GTGT...............................21
1.1.5 Phương pháp hạch toán:.................................................................................27
1.2. KHOẢN MỤC THUẾ GTGT VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KIỂM TOÁN.........27
1.2.1 Chứng từ sử dụng để kiểm toán khoản mục Thuế GTGT...............................27
1.2.2 Tài khoản sử dụng hạch toán..........................................................................27
1.2.3 Các sai phạm liên quan đến khoản mục thuế GTGT trong BCTC..................30
1.3. NỘI DUNG KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ GTGT TRONG KIỂM

TỐN BCTC:........................................................................................................31
1.3.1. Mục tiêu kiểm tốn khoản mục thuế..............................................................31
1.3.2 Nội dung kiểm toán khoản mục thuế theo chương trình kiểm tốn mẫu do
VACPA ban hành:....................................................................................................32
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
THUẾ GTGT TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI KHÁCH
HÀNG CƠNG TY CỔ PHẦN ABC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐNTHẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM THỰC HIỆN.....40
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – THẨM
ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM..........................................40
2.1.1 Tổng quan về cơng ty.....................................................................................40
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................40
2.1.3 Các dịch vụ ECOVIS AFA VIỆT NAM cung cấp:.........................................41
SVTH: Phạm Thị Vy Thìn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

2.1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của AFA....................................................................43
2.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI KHÁCH
HÀNG CƠNG TY TNHH ABC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – THẨM
ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM THỰC HIỆN..................46
2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán..................................................................................46
2.2.2 Thực hiện kiểm toán.......................................................................................49
2.2.3 Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo kiểm toán:.................................................50
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN - THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ

TƯ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM THỰC HIỆN VỚI KHÁCH HÀNG ABC. 52
3.1. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC KIỂM TỐN BCTC TẠI CƠNG TY TNHH
KIỂM TỐN - THẨM ĐỊNH GIÁ VÀ TƯ VẤN ECOVIS AFA VIỆT NAM. .52
3.1.1 Nhận xét về công ty ECOVIS AFA VIỆT NAM.............................................52
3.1.2 Đánh giá về thực tiễn cơng tác kiểm tốn BCTC cũng như kiểm tốn khoản
mục Thuế GTGT tại cơng ty Cổ phần ABC.............................................................55
3.2. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC THUẾ GTGT TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CƠNG TY
TNHH KIỂM TỐN ECOVIS AFA VIỆT NAM THỰC HIỆN..........................58
3.2.1 Một số giải pháp chung cho công ty...............................................................58
3.2.2 Một số giải pháp cụ thể liên quan đến kiểm toán khoản mục Thuế GTGT của
công ty..................................................................................................................... 59
KẾT LUẬN............................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân
LỜI MỞ ĐẦU

Trong xu thế tồn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ như hiện nay, hội nhập vào
nền kinh tế quôc tế đang trở thành một xu hướng tất yếu khách quan, nó khơng chỉ
dừng lại ở các quan hệ giao thương hàng hóa mà cịn mở rộng sang đối với hoạt
động cung cấp dịch vụ tài chính, dịch vụ kế tốn, dịch vụ kiểm tốn. Ngồi tình
hình ổn định về an ninh - chính trị - xã hội, kinh tế, văn hóa, pháp luật để có thể thu
hút một lượng lớn đầu tư từ nước ngồi vào Việt Nam thì việc nâng cao độ tin cậy
của thông tin BCTC là vô cùng quan trọng, đã phát sinh nhu cầu dịch vụ kế toán

kiểm toán nhằm đưa ra sự minh bạch và cơng khai khịp thời của các thơng tin tài
chính đồng thời tạo ra niềm tin cho các nhà đầu tư cũng như những người quan tâm.
Một đất nước muốn tồn tại và duy trì thì cần phải có ngân sách, thuế không chỉ
là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà Nước mà thuế cịn là cơng cụ điều tiết nền
kinh tế vĩ mơ, kích thích sự tăng trưởng phát triển đồng thời thể hiện nghĩa vụ của
các doanh nghiệp đối với nhà nước, góp phần giữ vững nền tảng chính quốc gia. Vì
vậy, thuế ln là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản lí doanh nghiệp cũng
như cơ quan quản lí nhà nước. Nhưng thực tế hiện nay, các doanh nghiệp ln tìm
cách tránh nghĩa vụ nộp thuế thông qua hành vi gian lận, trốn thuế đã làm gây thất
thoát và giảm thu ngân sách. Đặc biệt sau khi Việt Nam ra nhập WTO, nước ta chịu
sức ép rất lớn về hạ thấp rào cản thuế quan, cả việc xây dựng, ban hành và hoàn
thiện hệ thống văn bản pháp luật cũng như hoàn thiện các văn bản đó trong thực
tiễn. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề đó, em đã quyết định chọn đề tài “
Kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng
ty TNHH kiểm tốn – thẩm định giá và tư vấn thuế ECOVIS AFA Việt Nam
thực hiện”.
Trong phạm vi khóa luận, em tập trung nghiên cứu lí luận và thực tiễn kiểm
tốn khoản mục thuế GTGT trong kiểm tốn BCTC tại cơng ty, trong đó e tập tring
chuyên sâu khoản mục thuế GTGT của doanh nghiệp, khoản mục mang nhiều nét
đặc trưng quan trọng trong kiểm tốn khoản mục thuế nói chung, đồng thời đưa ra
một số đánh giá và ý kiến đề xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kiểm tốn tại
cơng ty TNHH kiểm toán – thẩm định giá và tư vấn thuế ECOVIS AFA Việt Nam.

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

Khóa luận gồm có 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục thuế GTGT trong kiểm toán
báo cáo tài chính theo chương trình kiểm tốn mẫu do VACPA ban hành.
Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm tốn khoản mục thuế GTGT trong kiểm
tốn báo cáo tài chính tại khách hàng công ty cổ phần ABC do Công ty TNHH kiểm
toán – thẩm định giá và tư vấn thuế ECOVIS AFA Việt Nam.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục
thuế GTGT trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH kiểm toán – thẩm
định giá và tư vấn thuế ECOVIS AFA Việt Nam.
Qua khóa luận này, em mong muốn được hiểu sâu hơn về thực tế chu trình
kiểm tốn khoản mục Thuế GTGT trong kiểm tốn BCTC, để từ đó đưa ra được
những ưu điểm, hạn chế và hiểu rõ nguyên nhân để đề ra những phương pháp nhằm
hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Thuế GTGT.
Trong q trình nghiên cứu, do kiến thức và kinh nghiệm thực tế cịn hạn chế,
chắc chắn luận văn của em sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất
mong nhận được sự góp ý chân thành của các thầy cơ giáo, của các anh chị kiểm
tốn viên tại cơng ty TNHH kiểm toán – Thẩm định giá và tư vấn ECOVIS AFA
VIỆT NAM để em có thể hồn thiện hơn báo cáo khóa luận của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đên thầy hưỡng dẫn Th.S Nguyễn Lê Nhân,
người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thiện khóa luận. Cảm ơn thấy, cơ
khoa Kế tốn trường Đại học Duy Tân và các anh chị trong cơng ty TNHH kiểm
tốn – Thẩm định giá và tư vấn ECOVIS AFA VIỆT NAM trong thời gian qua đã
tạo điều kiện và giúp đỡ em hồn thành khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân
CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC THUẾ GTGT TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM
TỐN MẪU DO VACPA BAN HÀNH
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế giá trị gia tăng
 Khái niệm
Thuế GTGT là loại thuế gián thu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch
vụ phát sinh trong q trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
 Đặc điểm
- Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế
GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của q trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ
tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế thu được của tất cả
các giai đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
- Thuế GTGT có tính trung lập kinh teescao. Thuế GTGT khơng phải là yếu tố
chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm ngoài giá bán của người cung cấp hàng
hóa, dịch vụ. Thuế GTGT khơng bị ảnh hưởng trực tiếp kết quả kinh doanh của
người nộp thuế, bởi quá trình tổ chức và phân chia các quy trình kinh tế, sản phẩm
được luân chuyển qua nhiều hay ít giai đoạn thì tổng số thuế GTGT phải nộp của tất
cả các giai đoạn là không thay đổi.
- Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu. Đối tượng nộp thuế
GTGT là người cung ứng hàng hóa, dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu dùng
cuối cùng. Thuế GTGT là một khoản tiền được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ
mà người mua phải trả khi mua hàng.

- Thuế GTGT có tính chất lũy thối so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào
hàng hóa, dịch vụ, người tiêu dùng hàng hóa dịch vụ là người phải trả khoản thuế
đó, khơng phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như nhau. Như vậy,
nếu so sánh giữa số thuế phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập cao hơn
thì tỷ lệ này thấp hơn và ngược lại.

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

- Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là người tieu dùng trong
phạm vi lãnh thổ quốc gia.
 Vai trò
- Động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách Nhà nước
thơng qua q trình chi tiêu mua sắm hàng hóa, dịch vụ. Do đó, thuế GTGT có khả
năng huy động được số thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước.
- Thuế GTGT được tập trung thu ngay từ khâu đầu, ở khâu sau cịn kiểm tra
được việc tính thuế, nộp thuế ở khâu trước nên hạn chế được việc thất thu về thuế.
- Tăng cường cơng tác hạch tốn kế tốn và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa
có hóa đơn, chứng từ. Việc tính thuế đầu ra được khấu trừ số thuế đầu vào là biện
pháp kinh tế thúc đẩy người bán và người mua hàng cùng thực hiện tốt chế độ hóa
đơn, chứng từ.
- Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng lưu thơng hàng hóa, đẩy
mạnh được xuất khẩu do thuế GTGT khắc phục được việc thu trùng lắp của thuế
doanh thu. Đối với hàng hóa xuất khẩu, thuế GTGT không những không nộp thuế

mà được khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào, tạo điều kiện để hạ giá bán, nâng
cao khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Góp phần hồn thiện hệ thống chính sách thuế ở nước ta, phù hợp với sự vận
động và phát triển của nền kinh tế thị trường, tạo điều kiện mở rộng hợp tác kinh tế
với các nước khác.
1.1.2 Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế và đối tượng nộp thuế
Căn cứ vào văn bản pháp lý có hiệu lực hiện hành đặc biệt là Luật thuế GTGT
số 13/2008/QH12 ban hành ngày 3/6/2008 và được sửa đổi bởi Luật số
31/2013/QH13 và Luật số 106/2016/QH13 ngày 6/4, các nghị định và thơng tư
hướng dẫn thì các đối tượng chịu thuế, không chịu thuế, nộp thuế được quy định chi
tiết như sau:
1.1.2.1 Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngồi). Trừ các hàng hóa, dịch vụ khơng thuộc diện chịu thuế GTGT.

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

1.1.2.2 Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT
Theo quy định hiện hành, các hàng hóa, dịch vụ sẽ khơng phải chịu thuế
GTGT khi hàng hóa đó được dùng thiết yếu cho xã hội, dịch vụ khơng mang tính
chất vì lợi nhuận và được cụ thế trong các trường hợp sau đây:
(1) Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế

biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức,cá
nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
(2) Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con
giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
(3) Tưới, tiêu nước, cày, bừa đất, nao vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản
xuất nông nghiệp, dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
(4) Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh,
muối i-ốt mà thành phần chính là NatriClorua.
(5) Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
(6) Chuyển quyền sử dụng đất.
(7) Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm người học, các dịch vụ
bảo hiểm khác liên quan đến con người, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng, các
dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác, bảo hiểm tàu, thuyền, trang thiết bị và các
dụng cụ cần thiết khác phục vụ trực tiếp đánh bắt thủy sản, tái bảo hiểm.
(8) Dịch vụ cấp tín dụng, dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ
chức tín dụng, kinh doanh chứng khốn, chuyển nhượng vốn, bán nợ, kinh doanh
ngoại tệ, dịch vụ tài chính phát sinh, bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức
mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của
các tổ chức tín dụng Việt Nam.
(9) Dịch vụ y tế, dịch ụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phịng
bệnh cho ngươi và vật ni, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật.
(10)Dịch vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và internet phổ cập theo chương
trình của Chính phủ.
(11) Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu
sáng công cộng, dịch vụ tang lễ.

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

(12)Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn
viện trợ nhân đạo đối với các cơng trình văn hóa, nghệ thuật, cơng trình phục vụ
cơng cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
(13)Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
(14)Phát sóng truyền thanh, tryền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
(15)Xuất bản,nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách in bằng chưc dân tộc thiểu số và tranh,
ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ
liệu điện tử, tiền, in tiền,…
(16)Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
(17)Máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất
được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát
triển cơng nghệ, máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên
dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành
hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí đớt, tàu bay, dàn khoan, tàu
thủy thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định
của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho sản xuất kinh doanh,
cho thê, cho thuê lại.
(18)Vũ khí, khí tài chun dùng phụ vụ quốc phịng, an ninh.
(19)Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng
hồn lại, q tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội,
tổ chức chính trị xã hội- nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp,
đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy
định của Chính phủ, đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn
trừ ngoại giao, hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.

Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế để
viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại cho Việt Nam.
(20)Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam, hàng tạm nhập
khẩu tái xuất khẩu, hàng tạm xuất khẩu tái nhập khẩu, nguyên liệu nhập khẩu để sản
xuất, gia cơng hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia cơng xuất khẩu ký

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

kết với bên nứơc ngồi, hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các
khu phi thuế quan và giữa các bên phi thuế quan với nhau.
(21)Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ,
chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, phần
mềm máy tính.
(22)Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ
nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
(23)Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến
thành sản phẩm khác, sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài ngn
khống sản có tổng trị giá tài ngun, khống sản cộng với chi phí năng lượng
chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
(24)Sản phẩm nhân đạo dừng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh,
nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
(25)Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng
năm từ một trăm triệu đồng trở xuống.

(26)Các hàng hóa dịch vụ sau:
- Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ.
- Hàng dự trữ quốc gia do cơ quan dự trữ qc gia bán ra.
- Các hoạt động có thu phí, lệ phí của Nhà nước theo pháp luật về phí và lệ
phí.
- Rà phá bom mìn, vật nổ do các đơn vị quốc phịng thực hiện đối với các
cơng trình được đầu tư bằng nguồn vốn NSNN.
1.1.2.3 Đối tượng nộp thuế GTGT
Căn cứ vào quy định tại Thông tư số 16/VBHN-BTC ngày 17/06/2015 thì đối
tượng nộp thuế GTGT bao gồm:
- Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác.
- Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và
các tổ chức khác.

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi và bên nước ngoài tham gia hợp
tác kinh doanh theo Luật đầu tư, các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh
doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.
- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác

có hoạt động SXKD, nhập khẩu.
- Tổ chức, cá nhân SXKD tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua
dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngồi khơng có cơ sở thường trú tại
Việt Nam, cá nhân ở nước ngồi là đối tượng khơng cư trú tại Việt Nam thì tổ chức,
cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trương hợp khơng phải kê khai, tính nộp
thuế GTGT.
Quy định về cơ sở thường trú là đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp
luật về thuế TNDN và thuế TNCN.
- Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua hàng hóa tại Việt Nam theo
quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
1.1.3 Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT
1.1.3.1Căn cứ tính thuế
Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT và thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
- Gía tính thuế của hàng hóa, dịch vụ
Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ được xác định cụ thể theo từng trường hợp
sau:
(1)

Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở SXKD bán ra

Gía tính thuế GTGT = giá bán chưa có thuế GTGT
Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐB
Gía tính thuế GTGT = Gía chưa thuế TTĐB + Thuế TTĐB
Đối với hàng hóa chịu thuế BVMT
Gía tính thuế GTGT = giá bán chưa có thuế GTGT + Thuế BVMT
Đối với hàng hóa vừa chịu thuế TTĐB vừa chịu thuế BVMT
Gía tính thuế GTGT = Gía chưa thuế TTĐB + Thuế TTĐB + Thuế BVMT
(2)


Đối với hàng hóa nhập khẩu

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

Gía tính thuế GTGT = Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế NK (nếu có) + Thuế
TTĐB (nếu có) + Thuế BVMT (nếu có)
Đối với hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế NK
Gía tính thuế GTGT = Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế NK xác định theo mức
thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm
(3)

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở

kinh doanh tự sản xuất) dùng để tao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương,…
Gía tính thuế GTGT = Gía tình thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại
hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
Riêng biếu tặng giấy mời (trên giấy mời ghi rõ không thu tiền) xem các cuộc
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, thi người đẹp và người mẫu, thi đấu thể
thao do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép theo quy định của pháp luật
Gía tính thuế GTGT = 0
(4)


Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ

Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hóa được xuất để chuyển kho nội bộ,
xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở SXKD
hoặc hàng hóa, dịch vụ do cơ sở kinh doanh sản xuất hoặc cung ứng sử dụng phục
vụ hoạt động kinh doanh thì khơng phải tính, nộp thuế GTGT
Trường hợp cơ sở kinh doanh tự sản xuất, xây dựng TSCĐ (TSCĐ tự làm) để
phục vụ SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì khi hồn thành,nghiệm thu,
bàn giao, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn. Thuế GTGT đầu vào hình
thành nên TSCĐ tự làm được kê khai, khấu trừ theo quy định.
Trường hợp xuất máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa dưới hình thức cho vay,
cho mượn hoặc hồn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch
phù hợp, cơ sở kinh doanh khơng phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT.
(5)

Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định

của pháp luật về thương mại
Gía tính thuế GTGT = 0
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng khơng thực hiện
theo quy định của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng
hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

Một số hình thức khuyến mại cụ thể được thực hiện như sau:
Đối với hình thức khuyến mại đưa hàng mẫu, cung ứng dịch vụ mẫu để khách
hàng dùng thử không phải trả tiền, tặng hàng hóa cho khách hàng, cung ứng dịch vụ
khơng thu tiền
Gía tính thuế GTGT = 0
Đối với hình thức bán hàng, cưng ứng dịch vụ với giá thấp hơn giá bán hàng,
dịch vụ trước đó
Gía tính thuế GTGT = giá bán đã giảm áp dụng trong thời gian khuyến mại đã
đăng ký hoặc thơng báo
Đối với hình thức khuyến mại bán hàng, cung ứng dịch vụ có kèm theo phiếu
mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ thì khơng phải kê khai, tính thuế GTGT đối với
phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ tặng kèm.
(6)

Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng,

kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị
Gía tính thuế GTGT =số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT
Trường hợp cho th theo hình thức trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước tiền
thuê cho một thời hạn thuê
Gía tính thuế GTGT =số tiền cho thuê trả từng kỳ hoặc trả trước cho thời hạn
thuê chưa có thuế GTGT
(7)

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm

Gía tính thuế GTGT = giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT (khơng bao
gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm)

(8)

Đối với gia cơng hàng hóa

Gía tính thuế GTGT =giá gia cơng theo hợp đồng gia cơng chưa có thuế
GTGT ( bao gồm tiền cơng, chi phí nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ, chi phí khác
phục vụ cho việc gia cơng hàng hóa)
(9)

Đối với xây dựng, lắp đặt

Gía tính thuế GTGT =giá trị cơng trình, hạng mục cơng trình , phần cơng việc
thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT
Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

Gía tính thuế GTGT =giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu
chưa có thuế GTGT
Trường hợp xây dựng, lắp đặt khơng bao thầu ngun vật liệu, máy móc, thiết
bị
Gía tính thuế GTGT =giá xây dựng, lắp đặt khơng bao gồm giá trị nguyên vật
liệu và máy móc, thiết bị chưa có thuế GTGT

Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh tốn theo hạng mục cơng trình
hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao
Gía tính thuế GTGT =giá tính theo giá trị hạng mục cơng trình hoặc giá trị
khối lượng cơng việc hồn thành bàn giao chưa có thuế GTGT
(10) Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Gía tính thuế GTGT =giá chuyển nhượng bất động sản – giá đất được trừ để
tính thuế GTGT
(11) Đối với hoạt động đại lý, mơi giới mua bán hàng hóa và dịch vụ, ủy thác
nhập khẩu hưởng tiền cơng hoặc tiền hoa hồng
Gía tính thuế GTGT = tiền công, tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động đại
lý, mơi giới chưa có thuế GTGT
(12) Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh tốn ghi giá
thanh tốn là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết,…
thì giá chưa có thuế được xác định như sau:
Giá chưa có thuế GTGT =
(13) Đối với điện của các nhà máy thủy điện hoạch toán phụ thuộc Tập đoàn
Điện lực Việt Nam,bao gồm cả điện của nhà máy thủy điện hạch tốn phụ thuộc các
tổng cơng ty phát điện thuộc Tập đồn Điện lực Việt Nam
Giá tính thuế GTGT = giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước chưa
có thuế GTGT
(14) Đối với dịch vụ casino, trị chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có
đặt cược
Giá tính thuế GTGT =
(15) Đối với vận tải, bốc xếp

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

Giá tính thuế GTGT =giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT không
phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại
(16) Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lưc hành, hợp đồng ký với khách
hàng theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại)
Giá tính thuế GTGT =
(17) Đối với dịch vụ cầm đồ, số tiền phải thu từ dịch vụ này bao gồm tiền lãi
phải thu từ cho vay cầm đồ và khoản thu khác phát sinh từ việc bán hàng cầm đồ
(nếu có) được xác định là giá đã có thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT =
(18) Đối với sách chịu thuế GTGT bán theo đúng giá phát hành (giá bìa) theo
quy định của Luật sản xuất thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGTđể
tính thuế GTGT và doanh thu cơ sở
Giá tính thuế GTGT =
Trường hợp bán khơng theo giá bìa
Giá tính thuế GTGT =
(19) Đối với hoạt động in
Giá tính thuế GTGT = tiền cơng in
Đối với cơ sở in thực hiện hợp các hợp đồng in, giá thanh tốn bao gồm cả tiền
cơng in và tiền giấy in
Giá tính thuế GTGT = tiền cơng in + tiền giấy in
(20) Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người
thứ ba bồi hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền cơng hoặc tiền hoa
hồng
Giá tính thuế GTGT = tiền công, tiền hoa hồng được hưởng ( chưa trừ phí
tổn) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT
(21) Đối với trường hợp mua dịch vụ kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với

hàng hóa của tổ chức nước ngồi khơng có cơ sở thường trú tại Việt Nam
Giá tính thuế GTGT = giá thanh tốn ghi trong hợp đồng mua dịch vụ chưa có
thuế GTGT

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

(22) Đối với các loại hàng hóa, dịch vụ quy định từ (1) – (21) nói trên bao
gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh
doanh được hưởng
Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế
có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định
tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.


Thuế suất thuế GTGT

Căn cứ vào các văn bản pháp lý có hiệu lực hiện hành đặc biệt là Luật thuế
GTGT số 13/2008/QH12 ban hành ngày 3/6/2008 và được sửa đổi bởi
31/2013/QH13 ngày 19/6/2013 và Luật số 106/2016/QH13 ngày 6/4/2016, các nghị
định và thơng tư hướng dẫn thì thuế suất được quy định chi tiết như sau:
(1) Mức thuế suất 0%
- Áp dụng với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch
vụ khơng chịu thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT khi XK, trừ các

trường hợp sau đây:
 Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngồi
 Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngồi
 Dịch vụ cấp tín dụng
 Chuyển nhượng vốn
 Dịch vụ tài chính phái sinh
 Dịch vụ bưu chính viễn thơng
 Sản phẩm XK là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản
phẩm khác theo quy định
 Hàng hóa, dịch vụ XK là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngồi Việt
Nam, trong khu phí thuế quan, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước
ngoài theo quy định của Chính phủ
- Khơng áp dụng mức thuế suất 0% đối với các trường hợp sau:
 Tái bảo hiểm ra nước ngồi, chuyển giao cơng nghệ, chuyển nhượng quyền
sở hữu trí tuệ ra nước ngồi, chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khốn
ra nước ngồi, dịch vụ tài chính phái sinh, dịch vụ bưu chính, viễn thơng chiều đi ra

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

nước ngồi (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thơng cung cấp cho tổ chức, cá
nhân trong khu thuế quan, cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh
giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan), sản phẩm XK là tài nguyên,
khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác, thuốc lá, rượu, bia NK

sau đó XK, hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân khơng đăng kí kinh doanh
trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ.
 Thuốc lá, rượu, bia NK sau đó XK thì khi XK khơng phải tính thuế GTGT
đầu ra nhưng không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
 Xăng, dầu bán ra cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan
mua tại nội địa
 Xe ô to bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
 Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu
phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi,
dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động, dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp
suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan)
 Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngồi
khơng được áp dụng thế suất 0% gồm:
 Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn,
đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành
 Dịch vụ thanh toán qua mạng
 Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
tại Việt Nam
(2) Mức thuế suất 5%
- Áp dụng với hang hóa, dịch vụ sau đây:
 Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, khơng bao gồm các loại nước uống
đóng chai, đóng bình và các loại nước giải khát khác thuộc đối tượng áp dụng mức
thuế suất 10%
 Quặng để sản xuất phân bón, thuốc phịng trừ sâu bệnh và chất kích thích
tăng trưởng vật ni, cây trồng bao gồm:

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

 Quặng để sản xuất phân bón là các quặng làm nguyên liệu để sản xuất phân
bón như quặng Apatit dùng để sản xuất phân lân, đắt bùn làm phân vi sinh
 Thuốc phòng trừ sâu bệnh bao gồm thuốc bảo vệ thực vật theo Doanh mục
thuốc bảo vệ thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành và các
loại thuốc phịng trừ sâu bệnh khác
 Các chất kích thích tăng trưởng vật ni, cây trồng
 Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nơng nghiệp,
ni trồng, chăm sóc, phịng trừ sâu bệnh cho cây trồng, sơ chế, bảo quản sản phẩm
nông nghiệp (trừ nạo, vét kênh mương nội đồng)
Dịch vụ sơ chế,bảo quản sản phẩm nơng nghiệp gồm phơi, sấy khơ, bóc vỏ,
tách hạt, cắt, xay xát, bảo quản lạnh, ướp muối và các hình thức bảo quản thơng
thường khác.
 Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa qua chế biến hoặc chỉ
qua sơ chế, bảo quản. Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến bao gồm cả thóc, gạo,
ngô, khoai, sắn, lúa mỳ.
 Mủ cao su sơ chế như mủ cờ rếp, mủ lờ, mủ bún, mủ cốm, nhựa thông sơ
chế, lưới dây giềng và sợ để đan lưới đánh cá không phân biệt nguyên liệu sản xuất.
 Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại, lâm sản chưa qua chế
biến ở khâu kinh doanh thương mại, trừ gỗ, măng và các sản phẩm. Thực phẩm tươi
sống gồm các loại thực phẩm chưa được làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm
khác, chỉ sơ chế dưới dạng làm sachj, bóc vỏ, cắt, đơng lạnh, phơi khơ mà qua sơ
chế vẫn còn là thực phẩm tươi sống như thịt gia súc, gia cầm, tôm, cua, cá, các sản
phẩm thủy sản, hải sản khác. Trường hợp thực phẩm qua tẩm ướp gia vị thì áp dụng
thuế suất 10%

 Lâm sản chưa qua chế biến bao gồm các sản phẩm từ rừng tự nhiên khai thác
thuộc nhóm: song, mây, tre, nứa, luồng, nấm, mộc nhĩ, rễ, lá, hoa, cây làm thuốc,
nhựa cây và các loại lâm sản khác
 Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm gỉ đường, bã ía, bã bùn
 Sản phẩm bằng đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá, rơm, vỏ
dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

dụng từ nơng nghiệp là các loại sản phẩm được sản xuất, chế biến từ ngun liệu
chính là đay, cói, tre, song, mây, trúc, chít, nứa, luồng, lá như: thảm đay, sợi đay,
bao đay, thảm sơ dừa, chiếu sản xuất bằng đay, cói, chổi chít, dây thừng, dây buộc
làm bằng tre nứa, xơ dừa, rèm, mành bằng tre, trúc, chổi tre, nón lá, bông sơ chế,
giấy in báo
 Thiết bị, dụng cụ y tế gồm máy móc và dụng cụ chuyên dùng cho y tế như:
các loại máy soi, chiếu, chụp dùng để khám, chữa bệnh, các thiết bị dụng cụ chuyên
dùng để mổ, điều trị vết thương, ô tô cứu thương, dụng cụ đo huyết áp, tim, mạch,
dụng cụ truyền máu, bơm kim tiêm, dụng cụ phòng tránh thai và các dụng cụ, thiết
bị chuyên dùng cho y tế khác theo xác nhận của Bộ Y tế.
Bông, băng, gạc y tế và băng vệ sinh y tế, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh bao
gồm thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, trừ thực phẩm chức năng, vắc-xin,
sinh phẩm y tế, nước cất để pha chế thuốc tiêm, dịch truyền, mũ, quần áo khẩu
trang, săng mổ, bao tay, bao chi dưới, bao giày, khăn, găng tay chuyên dùng cho y

tế, túi đặt ngực và chất làm đầy da (không bao gồm mỹ phẩm), vật tư hóa chất xét
nghiệm, diệt khuẩn dùng trong y tế theo xác nhận của Bộ Y tế.
 Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao gồm các loại mơ hình, hình vẽ,
bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy
nghiên cứu, thí nghiệm khoa học.
 Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao, biểu diễn nghệ thuật, sản
xuất phim, nhập khẩu, phát hành và chiếu phim
Hoạt động văn hóa, triển lãm và thể dục, thể thao trừ các khoản doanh thu như:
bán hàng hóa, cho thuê sân bãi, gian hàng tại hội chợ, triển lãm
Hoạt động biểu diễn nghệ thuật như: tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc,
kịch, xiếc, hoạt động biểu diễn nghệ thuật khác và dịch vụ tô chức biểu diễn nghệ
thuật của các nhà hát hoặc đoàn tuồng, chèo, cải lương, ca, múa, nhạc, kịch, xiếc có
giấy phép hooatj động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
Sản xuất phim, NK, phát hành và chiếu phim, trừ các sản phẩm phục vụ cho
giáo dục đào tạo, tuyên truyền cổ động đường lối chính trị của Đảng và pháp luật
của Nhà nước
 Đồ chơi cho trẻ em, sách các loại trừ sách không chịu thuế GTGT
SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

 Dịch vụ khoa học và công nghệ là các hoạt động phục vụ, hỗ trợ kỹ thuật cho
việc nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, các hoạt động liên quan đến sở
hữu trí tuệ, chuyển giao cơng nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất
lượng sản phẩm, hàng hóa, an tồn bức xạ, hạt nhân và năng lượng nguyên tử, dịch

vụ về thông tin, tư vấn, đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến, ứng dụng thành tựu KHCN
trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội theo hợp đồng dịch vụ KHCN quy định tại Luật
KHCN, không bao gồm trị chơi trực tuyến và dịch vụ giải trí trên Internet.
 Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở. Nhà
ở xã hội là nhà ở do Nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế
đầu tư xây dựng và đáp ứng các tiêu chí về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê,
về giá cho thuê mua, về đối tượng, điều kiện được mua, được thuê, được thuê mua
nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở
(3)Mức thuế suất 10%
- Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ cịn lại khơng chịu thuế suất 0%, 5% kể
trên.
1.1.3.2 Phương pháp tính thuế GTGT
Về cơ bản có 2 phương pháp tính thuế GTGT được áp dụng đó là:
a) Phương pháp khấu trừ thuế:
 Đối tượng áp dụng:
Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ
chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế tốn, hóa đơn,
chứng từ bao gồm:
 Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa
đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phuoeng pháp tính thuế
trực tiếp
 Cơ sở kinh doanh đăng ký tụe nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế,
trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính thuế trực tiếp
 Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 17



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

+ Xác định số thuế phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = số thuế GTGT đầu ra – số thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu ra = giá bán chưa có thuế GTGT của HH, DV chịu thuế x
thuế xuất thuế GTGT
- Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng tính thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
khi bán hành hóa, dịch vụ phải tính thuế và thu thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ
bán ra. Khi lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ, cơ sở kinh doanh phải ghi rõ giá bán
chưa có thuế, thuế GTGT và tổng số tiền người mua phải thanh tốn. Trường hợp
hóa đơn chỉ ghi giá thanh tốn (trừ trường hợp được phép chứng từ đặc thù), không
ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra
phải tính trên giá thanh tốn ghi trên hóa đơn, chứng từ.
 Đối với cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ:
Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn cao hơn thuế suất đã được quy định
tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì phải kê khai, nộp thuế GTGT
theo thuế suất đã ghi trên hóa đơn, nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hóa đơn thấp
hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT
thì phải kê khai, nộp thuế GTGT theo thuế suất thuế GTGT quy định tại các văn bản
quy phạm pháp luật về thuế GTGT.
 Thuế GTGT đầu vào = tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT đầu vào
hoặc ghi trên chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa NK
 Xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh chịu thuế GTGT thì được khấu trừ tồn bộ.
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng đồng thời cho hoạt động

SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và khơng chịu thuế thì chỉ được khấu trừ số thuế
GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế
GTGT. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào chi phí của hàng
hóa, dịch vụ khơng chịu thuế GTGT.
 TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh
doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn) có trị giá

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 18


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

vượt trên 1,6 tỷ đồng khơng được khấu trừ. Trong đó trị giá trên 1,6 tỷ đồng không
được khấu trừ thuế là giá chưa có thuế GTGT.
 Trường hợp cơ sở kinh doanh khơng hạch tốn riêng được thì thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ được xác định theo tỷ lệ % giữa doanh thu chịu thuế GTGT
so với tổng doanh thu thực hiện.
 Thuế GTGT đầu vào hàng hóa, TSCĐ mua vào bị tổn thất, bị hỏng do thiên
tai hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, mất trộm nếu xác định được tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm phải bồi thường thì thuế GTGT của số hành hóa khơng được khấu trừ mà
tính vào giá trị bồi thường.
 Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử dụng để khiếu nại, quảng cáo
phục vụ cho hoạt động SXKD cũng được khấu trừ.
 Thuế GTGT đầu vào được phát sinh trong tháng nào thì cơ sở kinh doanh
được kê khai khấu trừ tồn bộ khi xác định GTGT phải nộp của tháng đó, không
phân biệt hàng đã xuất dùng hay chưa

 Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện thuế GTGT đầu vào khi kê khai khấu
trừ cịn sót thì đơn vị được kê khai khấu trừ bổ sung, thời gian để kê khai bổ sung
tối đa là 6 tháng kể từ tháng phát sinh hóa đơn, chứng từ bị bỏ sót.
 Văn phịng các Tổng cơng ty khơng trực tiếp hoạt động SXKD, các đơn vị
phụ thuộc ( bệnh viện, trạm xá, nhà điều hành, viện, trường đào tạo,....) không thuộc
đối tượng nộp thuế GTGT thì khơng được khấu trừ hay hồn thuế đầu vào.
b) Phương pháp trực tiếp
 Đối tượng áp dụng
 Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngững daonh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương
pháp khấu trừ thuế.
 Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện
 Hộ, cá nhân kinh doanh
 Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu
tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện khơng đầy đủ chế độ kế tốn,
hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngồi

SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Nguyễn Lê Nhân

cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và
khai thác dầu khí.
 Tổ chức kinh tế không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng
ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

+ Xác định số thuế phải nộp:
Thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa dịch vụ chịu thuế x thuế xuất
thuế GTGT
GTGT của hàng hóa, dịch vụ = doanh số của hàng hóa dịch vụ bán ra – giá
vốn của hàng hóa bán ra
 Doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm các khoản phụ thu phí và
phí thu thêm ngồi giá bán mà cơ sở kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu
tiền hay chưa.
 Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả các khoản phí và thuế tính
trong giá thanh tốn hàng hóa, dịch vụ mua vào.
 Trường hợp doanh nghiệp khơng hạch tốn được số vật tư, hàng hóa, dịch vụ
mua vào, tương ứng với doanh số bán ra thì xác định:
Giá vốn hàng bán = Doanh số tồn đầu kỳ + Doanh số mua trong kỳ - Doanh
số tồn cuối kỳ
+ Phương pháp xác định GTGT làm căn cứ tính thuế:
 Đối với doanh nghiệp thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hóa, dịch vụ có
hóa đơn chứng từ ghi chép sổ sách thì GTGT được xác định căn cứ giá mua bán ghi
trên chứng từ.
 Đối với các cá nhân hay hộ kinh doanh chưa thực hiện hay thực hiện chưa
đầy đủ hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ thì cơ quan thuế sẽ căn cứ vào tình
hình kinh doanh của từng hộ để ấn định mức doanh thu tính thuế GTGT.
 Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ hóa đơn, chứng từ bán hàng,
xác định được đúng doanh số của cửa hàng, dịch vụ bán ra nhưng khơng có đủ hóa
đơn mua hàng. Khi đó thuế GTGT sẽ được tính:
GTGT = Doanh thu (theo hóa đơn) x Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu
GTGT được tính = doanh thu ấn định x Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu
Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu được quy định như sau:
SVTH: Phạm Thị Vy Thìn

Trang 20



×