Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Báo cáo assigment khởi sự doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 47 trang )

BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC
Chuyên đề:
LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH QUÁN GHÉ COFFEE

i


ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC...........................................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................................vi
Mô tả đội ngũ nhân sự tại Ghé COFFEE........................................................................................vi
Ước lượng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường trong 5 năm............................................vi
Ước lượng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường trong năm đầu tiên................................vi
Bảng dự toán CCDC......................................................................................................................vi
Bảng dự toán giá bán...................................................................................................................vi
Kế hoạch rủi ro.............................................................................................................................vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH..................................................................................................vii
1.Lý do lựa chọn đề tài:...............................................................................................................vii
2.Mục tiêu dự án nghiên cứu:....................................................................................................viii
3.Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:........................................................................viii
4.Phương pháp nghiên cứu:.......................................................................................................viii

PHẦN 1. THUYẾT MINH Ý TƯỞNG KINH DOANH.................................................................1
1.1.Giai đoạn dự án......................................................................................................................1
1.2.Mô tả ý tưởng kinh doanh và đánh giá tính khả thi của ý tưởng.............................................1
1.3.Mô tả thị trường mục tiêu......................................................................................................2


1.4.Thuyết minh mơ hình kinh doanh............................................................................................3
1.5.Đánh giá tác động của dự án...................................................................................................5
1.6.Chiến lược phát triển trong tương lai.....................................................................................6

PHẦN 2. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP.............................................................................8
2.1. Tên doanh nghiệp:..................................................................................................................8
Công ty TNHH Ghé COFFEE...........................................................................................................8
2.2. Tên giao dịch:.........................................................................................................................8
Ghé COFFEE..................................................................................................................................8
2.3. Loại hình doanh nghiệp:.........................................................................................................8
Cơng ty TNHH...............................................................................................................................8
2.4. Địa chỉ:...................................................................................................................................8

iii


2.5. Số điện thoại: 012347894569 Email:
2.6. Vốn điều lệ:............................................................................................................................8
2.7. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm dịch vụ chủ yếu...................................................................8
2.8. Định vị doanh nghiệp.............................................................................................................8

PHẦN 3. KẾ HOẠCH KINH DOANH......................................................................................10
3.1. Nghiên cứu và đánh giá thị trường......................................................................................10
3.2. Mục tiêu kinh doanh............................................................................................................11
3.3. Kế hoạch marketing 7P.........................................................................................................12
3.4. Kế hoạch nhân sự.................................................................................................................17
Bảng 3.5: Mô tả đội ngũ nhân sự tại Ghé COFFEE........................................................................19
3.5. Kế hoạch sản xuất/ hoặc thu mua sản phẩm........................................................................19
Bảng 3.7: Ước lượng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường trong năm đầu tiên................21
3.6. Kế hoạch tài chính................................................................................................................21

3.7. Kế hoạch rủi ro.....................................................................................................................38

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Diễn giải

DN

Doanh nghiệp

KH

Khách hàng

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Ký hiệu

Nội dung

Trang

Bảng 3.1


Phân tích đối thủ cạnh tranh

10

Bảng 3.2

Ma trận SWOT

11

Bảng 3.3

Mơ tả và hình ảnh minh họa sản phẩm

13

Bảng 3.4

Giá sản phẩm

14

Bảng 3.5

Mô tả đội ngũ nhân sự tại Ghé COFFEE

19

Bảng 3.6


Ước lượng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường
trong 5 năm

20

Bảng 3.7

Ước lượng nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trên thị trường
trong năm đầu tiên

22

Bảng 3.8

Bảng dự toán khấu hao tài sản cố định

23

Bảng 3.9

Bảng dự tốn CCDC

24

Bảng 3.10

Chi phí ngun vật liệu

27


Bảng 3.11

Bảng dự toán giá bán

32

Bảng 3.12

Kế hoạch rủi ro

36

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Ký hiệu

Nội dung

Trang

Hình 1.1

Mơ hình kinh doanh Canvas

2

Hình 3.1


Ảnh minh họa bao bì, ly cốc, ống hút

14

Sơ đồ 3.1

Hình thức phân phối trực tiếp tại Ghé COFFEE

15

Sơ đồ 3.2

Hình thức phân phối gián tiếp tại Ghé COFFEE

15

Sơ đồ 3.3

Quy trình của nhân viên thu ngân tại Ghé COFFEE

16

Sơ đồ 3.4

Quy trình của nhân viên pha chế tại Ghé COFFEE

16

Sơ đồ 3.5


Quy trình của nhân viên phục vụ tại Ghé COFFEE

17

Sơ đồ 3.6

Quy trình của nhân viên tạp vụ tại Ghé COFFEE

17

Sơ đồ 3.7

Quy trình của nhân viên bảo vệ tại Ghé COFFEE

17

Hình 3.2:

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ghé COFFEE

18

Hình 3.3

Tổng vốn khởi sự

22

Hình 3.4


Vốn cố đinh

23

Hình 3.5

Vốn lưu động

23

Hình 3.6

Bảng dự tốn chi phí hàng hóa mua vào

25

Hình 3.7

Bảng dự tốn các chi phí hoạt động thường xun khác

26

Hình 3.8

Bảng dự tốn tiền lương và các khoản trính theo lương

26

Hình 3.9


Bảng dự tốn doanh thu bán hàng

32

Hình 3.10

Bảng dự tốn chi phí

35

Hình 3.11

Bảng kế hoạch doanh thu, chi phí, lợi nhuận

35

Hình 3.12

Bảng kế hoạch lưu chuyển tiền tệ

36

TỔNG QUAN DỰ ÁN
1. Lý do lựa chọn đề tài:
Đà Nẵng nổi tiếng với một nền du lịch mang thương hiệu. Đi kèm với du lịch
phát triển thì ngành dịch vụ cũng theo đó mà đi lên. Thế nên, khi đến với Đà Nẵng
vii


chúng ta khơng khó để tìm cho mình một góc cafe phù hợp.

Kinh doanh cà phê là một trong những ngành hot của thị trường Việt Nam hiện
nay. Với hàng loạt các thương hiệu được, nhiều chuỗi cửa hàng cà phê lớn nhỏ trong
lẫn ngoài nước xuất hiện và cạnh tranh với nhau. Quán cafe phủ sóng khắp cả các tỉnh
thành, từ thành phố lớn đến thôn quê, từ đường cái đến ngõ hẻm, đi đâu đâu bạn cũng
có thấy qn cà phê.
Thị trường đang ưa chuộng những mơ hình cafe nên rất thuận lợi để phát triển.
Đời sống con người càng nâng cao, xu hướng uống cafe thư giãn đang dần trở thành
nhu cầu phổ biến. Mọi người thường chọn cafe là nơi tụ tập, gặp gỡ nhau. Giá thành
các loại cà phê ở việt Nam cũng khá rẻ, với nhiều mức giá khác nhau phù hợp từ người
bình dân cho đến cao cấp
2. Mục tiêu dự án nghiên cứu:
- Xây dựng ý tưởng cơ sở kinh doanh cho quán Ghé COFFEE
- Thuyết minh được ý tưởng kinh doanh
- Lập kế hoạch để xây dựng cơ sở kinh doanh quán Ghé COFFEE
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng: Kế hoạch kinh doanh quán Ghé COFFEE
 Phạm vi:
- Phạm vi nội dung:
+ Mô tả được thị trường qn Cafe
+ Xây dựng được mơ hình kinh doanh
+ Chiến lược phát triển trong tương lai của dự án
+ Kế hoạch kinh doanh cho quán Cafe
- Phạm vi không gian: Thị trường Đà Nẵng
- Phạm vi thời gian:
+ Thời gian làm dự án: 02/07/2022
+ Thời gian triển khai dự án: thời gian kế hoạch kinh doanh áp dụng từ 1/1/2023
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp định tính:
+ Quan sát sự tồn tại và phát triển của các mơ hình kinh doanh Cafe của các đối thủ


viii


cạnh tranh trực tiếp để rút ra kinh nghiệm nhằm xây dựng mơ hình kinh doanh khác biệt
cho nhóm tạo hiệu quả cho dự án.

+ Thu thập số liệu thông qua internet và các phương tiện truyền thông khác
+ Thu thập, đánh giá, nhận định ý kiến của các chuyên gia trong ngành
+ Thảo luận với các thành viên trong nhóm để ước tính số liệu giả định cho dự án
- Phương pháp định lượng:
+ Thu thập các thông tin về mức độ phát triển và tăng trưởng trong ngành.
+ Đánh giá tỉ lệ xu hướng nhu cầu của thị trường

5. Ý nghĩa nghiên cứu:
- Khởi nghiệp bằng mơ hình kinh doanh Quán cafe
- Nắm được nhu cầu của khách hàng.
- Biết lập kế hoạch kinh doanh.
- Biết tính tốn và ước tính được vốn kinh doanh.
- Trình bày được ý tưởng kinh doanh để gọi vốn đầu tư

ix


PHẦN 1. THUYẾT MINH Ý TƯỞNG KINH DOANH
1.1. Giai đoạn dự án
Dự án đang được lên ý tưởng và kế hoạch
1.2. Mô tả ý tưởng kinh doanh và đánh giá tính khả thi của ý tưởng
a. Mơ tả ý tưởng kinh doanh
Ý tưởng kinh doanh doanh: kinh doanh quán cà phê (Cafe đen, cafe sữa, cafe
muối, bạc xỉu), nước uống trái cây (Trà đào, trà vải, nước ép dưa hấu, nước ép cà rốt,

…) và các đồ ăn nhâm nhi (hạt dưa, hạt hướng dương, khô gà,…)
Cà phê không chỉ là nơi bán và thưởng thức đồ uống nó cịn là nơi tụ tập, gặp
gỡ bạn bè. Phù hợp cho mọi lứa tuổi từ bình dân đến cao cấp.
Đây mặc dù ko phải là ý tưởng mới nhưng nó là một không giãn thư giản xả
stress sau một ngày học tập và làm việc mệt mỏi.
Ý tưởng có tên gọi là quán Ghé COFFEE
b. Đánh giá tính khả thi của ý tưởng kinh doanh
 Ý tưởng kinh doanh tốt:
Quán Cafe sẽ chia làm 2 không gian, không gian mở và khơng gian kín( khơng
gian để thư giãn và khơng gian để làm việc).
+ Khơng gian mở: Được thiết kế thống mát, rộng rãi để khách đên thư giãn, xã
stress.
+ Không gian kín: Được thiết kế mát mẽ yên tĩnh bởi cánh cửa cách âm, mỗi bàn
sẽ có 1 tấm chắn tạo cảm giác riêng tư không làm ảnh hưởng đến bàn kế bên, khi cần gọi
phục vụ có thể nhấn vào chng được đặt bên góc bàn.
Đến với qn cafe chúng tơi q khách vừa có khơng gian thư giãn, xả stress sau
một ngày học tập và làm việc đầy căng thẳng vừa có khơng gian n tĩnh để làm việc và
các bạn sinh viên có thể chạy deadline
Lợi nhuận: nguồn thu nhập chính từ việc kinh doanh quán cafe
 Ý tưởng kinh doanh khả thi:
1


- Cơ hội:
+ Quảng cáo để xây dựng thương hiệu
+ Nhiều người có Nhu cầu hội họp bạn bè và cần nơi yên tĩnh để làm việc
+ Khách hàng tiềm năng: sinh viên, nhân viên văn phòng, các teen cá tính
+ Mật độ dân cư cao, dân số đơng.
- Thách thức
+ Cạnh tranh với các quán cà phê cũ, kinh doanh trước

+ Khách hàng khó tính đáng giá khắt khe
- Điểm mạnh
+ Sản phẩm đa dạng
+ Nguồn cung cấp nguyên liệu tốt
+ Phong cách phục vụ chuyên nghiệp, nhân viên nhiệt tình, khơng gian n tĩnh
+ Có những chiến lược maketing và quản lý chất lượng phục vụ tại quán phù hợp
- Điểm yếu:
+ Khó khăn trong việc thu hút khách hàng
+ Chưa có kinh nghiệm kinh doanh quán cà phê
+ Vốn kinh doanh hạn chế
+ Tuyển dụng và đào tạo nhân viên điểm yếu
+ Khơng quản lí được dịng tiền
+ Chưa có nhiều kinh nghiệm kinh doanh
 Đây là một ý tưởng kinh doanh tốt và có tính khả thi cao. Nhóm sẽ tập trung để triển
khai và phát triển mơ hình kinh doanh này tại Đà Nẵng.
1.3. Mơ tả thị trường mục tiêu
- Thị trường giới hạn: thành phố Đà Nẵng
- Đối tượng: Giới trẻ đặc biệt là sinh viên, nhân viên văn phịng
- Giới tính: Tất cả

2


- Địa điểm: Sống tại thành phố Đà Nẵng
- Những người có thu nhập trung bình
- Đặc điểm:
+ Những bạn sinh viên, nhân viên văn phịng đang có nhu cầu tìm nơi n tĩnh để chạy
dealine. Người có nhu cầu thư giãn, xả stress sau những ngày học tập và làm việc căng
thẳng.
+ Những người có thói quen thích ngồi qn cafe, có sở thích tụ tập bạn bè.


1.4. Thuyết minh mơ hình kinh doanh
a. Tạo lập mơ hình kinh doanh

Hình 1.1: Mơ hình kinh doanh canvas
b. Diễn giải mơ hình kinh doanh
1. Phân khúc khách hàng:
Với các xu hướng hiện nay, tuổi trể thích tìm những khơng gian sống ảo, nơi
3


làm bài, làm việc nên hướng xác định khách hàng đầu tiên sẽ là các bạn trẻ, học sinh,
sinh viên, nhân viên văn phịng có độ tuổi từ 15- 50, thu nhập 1 tháng từ 1 triệu trở lên.
Việc xác định phân khúc khách hàng rất quan trọng sẽ giúp xác định được đối tượng
cần, có nhu cầu đến với quán café.
2. Quan hệ khách hàng:
Việc xây dựng mối quan hệ khách hàng là điều rất cần thiết để quán café ngày
càng phát triển vững mạnh. Các điều để xây dựng mối quan hệ với khách hàng là chất
lượng dịch vụ, phục vụ tốt, thái độ tốt và tư vấn nhiệt tình cho khách hàng, tạo thể
thành viên cho khách hàng, tạo voucher sản phẩm, các phần quà khuyế mãi cho khách,
các chương trình mua 2 tặng 1 hay đi 3 tính tiền 2, …
3. Phối thức giá trị:
Giá trị sản phẩm đem lại cho khách hàng là 1 không gian thoải mái dễ chịu, 1 ly
nước giải khát, giải nhiệt, nơi tụ họp bàn bè và 1 không gian riêng biệt để chú tâm vào
các bài tập, các công việc với 1 ly nước mát xóa bỏ căng thẳng, tạo cho khách 1 không
gian mới lạ và độc nhất tại Đà Nẵng.
4. Hoạt động chính:
Cơng việc chính của qn café đó chính là tạo ra các loại nước uống ngon, đảm
bảo chất lượng, phục vụ khách hàng mọi lúc mọi nơi, quan sát và hỗ trợ khách khi cần
thiết, luôn tạo 1 không gian thoải mái nhất cho khách hàng.

5. Kênh phân phối:
Kênh phân phối trực tiếp sẽ là tại cửa hàng bên cạnh đó cửa hàng vẫn sẽ có
kênh phân phối online, các nền tảng quảng bá sản phẩm- đem sản phẩm đến tay người
tiêu dùng. Mạng xã hội ngày ngày càng phát triển chính vì vậy nền tảng truyền thơng
tốt nhất đó là quảng bá trên các trang mạng xã hội, Facebook, Zalo, Shopee Food,
Beamin, Grab Food. Kênh phân phối đặc biệt quan trọng trong việc để mọi người biết
đến sản phẩm của quán.
6. Dòng doanh thu:
Nguồn lợi nhuận sản phẩm từ bán trực tiếp tại quán đem lại nguồn thu nhập khá
cao và bán sản phẩm qua các kênh bán online đem lại 1 nguồn thu nhập tuy không lớn
4


nhưng đem lại nhiều lợi ích từ cách bình luận, đánh giá sao cuẩ khách hàng trên đó
làm nổi bật quán và nâng cao vị thế của quán.
7. Cấu trúc chi phí:
Việc để tạo nên sản phẩm hồn chỉnh cầ các mục chi phí sau: Nguyên, vật liệu
chế biến, chi phí các trang thiết bị, dụng cụ, các đồ vật trang trí quán, âm thanh, ánh
sáng, chi phí quảng cáo, marketing trên các nền tẩng xã hội, chi phí nhân viên, chi phí
về mặt bằng.
8. Nguồn lực chính:
Đây chính là sự ảnh hưởng lớn đến chất lượng của sản phẩm cũng là yếu tố
không thể thiếu trong việc tạo nên 1 sản phẩm. Cơ sở hạ tầng, máy móc, trang thiết bị
và nền tảng mạng xã hội sẽ là ảnh hưởng lớn đến sản phẩm ngon, đặc biệt như thế nào.
Tuy nhiên nguồn lực con người là nguồn lực chính, đóng vai trị điều phối tất cả bất kể
sản phẩm nào.
9. Đối tác chính:
Đối tác chính của quán sẽ là các nhà cung cấp nguyên, vật liệu, máy móc, trang
thiết bị cho quán.
1.5. Đánh giá tác động của dự án

 Kinh tế:
- Lợi ích:
+ Mang lại nguồn lợi nhuận lớn cho chủ đầu tư.
+ Mang lại nguồn thu cho đất nước từ thuế
+ Lợi ích kinh tế đóng góp vào ngân sách hàng năm: + Thuế thu nhập DN + Thuế thu
nhập cá nhân.
- Rủi ro:
Bên cạnh những lợi ích về nhiều mặt, trong tương lai có thể bị các đối thủ cạnh
tranh lấn sân nếu chúng tôi không đa dạng hóa các dịch vụ một cách thường xuyên để
tránh lạc hậu, lỗi thời
 Chính trị:
5


Chính trị ổn định là một yếu tố quan trọng giúp nền kinh tế bền vững. Trong
những năm gần đây, Việt Nam chú trọng hơn đến các luật kinh tế, như luật bảo vệ
người tiêu dùng, luật sở hữu trí tuệ,.. giúp các doanh nghiệp yên tâm hơn trong việc
phát triển.
 Văn hóa:
Văn hóa vẫn cịn ảnh hưởng khá nhiều đến hành vi tiêu dùng của người dân
Việt Nam. Tuy văn hóa phương Tây đang xâm nhập vào và thay đổi một số suy nghỉ
cũng như hành vi, nhưng điều này cũng sẽ kéo dài rất lâu. Điển hình là trào lưu chuyển
sang sử dụng café mang đi, nhưng nó vẫn khơng thay thế cho hình thức sử dụng café
truyền thống là ngồi thưởng thức và phục vụ tại chỗ.
 Xã hội và Cộng đồng:
Giải quyết tình trạng khách hàng chưa thỏa mãn về các dịch vụ trong các quán
cafe ở Đà Nẵng hiện nay đặc biệt trong khu vực lân cận quán, đáp ứng nhu cầu giải trí
của người dân, đặc biệt là vào những ngày nghỉ, ngày lễ tết.
Thỏa mãn nhu cầu giải trí của người dân,nâng cao đời sống tinh thần, giúp mọi
người có những giờ phút vui vẻ sau những giờ học tập và làm việc căng thẳng, góp

phần chăm sóc đời sống tinh thần của cộng đồng và tái sản xuất sức lao động
 Môi trường:
Không ảnh hưởng nhiều đến môi trường, luôn được năm bắt và xử lí kịp thời
khơng gây ảnh hướng xấu đến môi trường và xã hội.
1.6. Chiến lược phát triển trong tương lai
 Mở rộng quy mô :
Sau khi thành công và vượt quá công suất với quy mô hiện tại nên mở rộng
thêm một chi nhánh 2 ở đường lớn để đạt được mục tiêu thêm số lượng khách hàng
 Nghiên cứu thị trường :
- Chọn những quán cafe đông khách ngồi thưởng thức đồ uống và đánh giá chất
lượng đồ uống
- Nghiên cứu menu của cửa hàng, quan sát khách hàng thường gọi đồ uống gì
 Cải tiến sản phẩm :
6


- Các kết quả nghiên cứu thị trường sẽ tạo cơ sở để doanh nghiệp có nhiều lợi thế
thực hiện chiến lược này
- Thay đổi nguyên liệu tiết kiệm hơn mà vẫn giữ được mùi vị cũ
- Nghiên cứu thêm những món mới có ngoại hình bắt mắt để thu hút khách hàn

7


PHẦN 2. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP
2.1. Tên doanh nghiệp:
Công ty TNHH Ghé COFFEE
2.2. Tên giao dịch:
Ghé COFFEE
2.3. Loại hình doanh nghiệp:

Công ty TNHH
2.4. Địa chỉ:
52 Xô Viết Nghệ Tĩnh, Hòa Cường Nam, Hải Châu, TP Đà Nẵng
2.5. Số điện thoại: 012347894569

Email:

2.6. Vốn điều lệ:
900.000.000vnd (9 trăm triệu đồng )
2.7. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm dịch vụ chủ yếu
- Ngành nghề kinh doanh: bán buôn.
- Sản phẩm:
+ Cà phê ( đen, sữa, bạc sĩu, campuchino, americano, latte,…)
+ Nước ép ( ổi, chanh, cốc, dưa hấu, chanh dây, cà rốt, cà chua, cam,…)
+ Trà ( lipton, trà gừng, trà vải, trà đào,… )
+ Trà sữa ( sữa tươi trân châu đường đen, socola, matcha, truyền thống,…)
+ Nước giải khát ( pepsi, sting, bò húc, coca cola, mirinda,… )
2.8. Định vị doanh nghiệp
- Định vị dựa trên chất lượng dịch vụ:
+ Với đội ngũ nhân viên chỉnh chu , hòa đồng, thái độ tận tâm cởi mở . khi khách
hàng đến đây sẽ tạo ra một không gian thoải mái
- Định vị từ chất lượng sản phẩm:
+ Với một nguồn sản phẩm cà phê sạch và nguyên chất 100% đúng hương vị thuần
nguyên thủy , đến đây khi khách hàng nếm thử mùi vị cà phê ở đây thì sẽ khó lịng
qn được
8


- Định vị giá trị:
Với một không gian rộng rãi, sự phục vụ nhiệt tình chu đáo, có bãi để xe, wifi

đầy đủ, khi gọi một combo sẽ được khuyến mãi các phần q đó là những lợi ích xung
quanh mà khách hàng đến đây có thể tận hưởng được
- Định vị dựa vào khách hàng:
+ Với việc vừa phục vụ đồ uống và vừa có hai khơng gian thư giản và làm việc ở
đây phù hợp hết với mọi khách hàng

9


PHẦN 3. KẾ HOẠCH KINH DOANH
3.1. Nghiên cứu và đánh giá thị trường
a. Quy mô thị trường và xu hướng
Đà Nẵng là nơi quy tụ nhiều khách du lịch và sinh viên nên mở quán cafe ở
khu vực gần các trường đại học và tại các đường qua lại đông đúc ở Đà Nẵng có rất
nhiều tiềm năng để phát triển. Xu hướng học nhóm làm việc nhóm ngày càng nhiều
nên đây là một cơ hội lớn vì xung quanh khơng có nhiều qn cafe hợp với nhu cầu.
b. Phân tích đối thủ cạnh tranh

Đặc điểm

Tên đối thủ cạnh tranh
Cafe Coc

Cafe 1994

Cafe Cava

Giá cả

15k - 40k


15k – 50k

35k – 70k

Chất lượng đồ uống

Chưa tốt

Bình thường

Tốt

Chất lượng phục vụ

Bình thường

Bình thường

Tốt

Hệ thống phân phối

Khơng có

2 chi nhánh

Nhiều chi nhánh

Khách hàng


Từ 30 – 50 tuổi

Từ 18 – 40 tuổi

Từ 18 – 40 tuổi

Giao hàng

Khơng





Thanh tốn

Tiền mặt

Tiền mặt

Tiền mặt và
VNPay

Bảng 3.1: Phân tích đối thủ cạnh tranh
 Những thế mạnh của quán :
Đặc biệt không gian mới lạ và thay đổi vào những ngày lễ và dịp trong năm
nhằm thu hút thêm khách du lịch và những bạn trẻ thích chụp hình sống ảo. Đồ uống
đa dạng luôn cập nhật những đồ uống mới lạ.
So với đối thủ qn tơi có lợi thế về giá bán phù hợp túi tiền nhiều lứa tuổi và

gần trường học, oder tại quầy có nhiều phương thức thanh tốn.
c. Phân tích cơ hội thị trường và nguồn lực doanh nghiệp thông qua ma trận
SWOT
10


S: Điểm mạnh

W: Điểm yếu

− Vị trí kinh doanh tốt
− Nguyên vật liệu ổn định
− Các thành viên đều có kiến thức trong
nghành dịch vụ
− Cơ sở vật chất tốt

− Quán chưa có tên tuổi trên thị
trường nên chưa thu hút được nhiều
khách hàng
− Chưa có nhiều kinh nghiệm trong
việc kinh doanh quán cà phê

− Chưa tạo được nhiều sự khác biệt
− Thức uống đa dạng, có cơng thức riêng với các qn khác
biệt
− Vừa có khơng gian rộng rãi, thống
mát, vừa có khơng gian n tĩnh để học tập
và làm việc
O: Cơ hội


T: Thách thức

− Nhu cầu khách hàng ngày một tăng
− Đà Nẵng có nhiều trường đại học, cao
đẳng,... tập trung nên dễ dàng tiếp cận tới
khách hàng mục tiêu
− Nhu cầu tận hưởng cuộc sống và hội
họp bạn bè ngày càng lớn

− Đối thủ nhiều
− Tỉ lệ cạnh tranh cao
− Nhu cầu của khách hàng thì ln
thay đổi

Bảng 3.2: Ma trận SWOT
3.2. Mục tiêu kinh doanh
 Mục tiêu ngắn hạn (<=1 năm )
+ Thu hồi lại vốn ban đầu
+ Xây dựng được sự tin tưởng và uy tin đối với KH
+ Xây dựng KH thân thiết
 Mục tiêu trung hạn (<=5 năm )
+ Mở thêm 1 chi nhánh mới trên địa bàn Đà Nẵng
+ Chiếm được 3% thị trường Đà Nẵng
+ Xây dựng 20% KH mục tiêu
 Mục tiêu dài hạn (<=20 năm )
+ Mở thêm 10 chí nhanh trải khắp các tỉnh/thành phố: Quảng Nam, Huế, Bình Định
+ Nghiên cứu và phát triển các loại đồ uống mới độc đáo hơn, sáng tạo hơn.

- Mức lợi nhuận khoản 50% và khả năng có sinh lợi cao
11



- Doanh thu = 150,000,000 -> 450,000,000/ Tháng
- Thị phần: 2,000 -> 5,000 SP/Tháng
- Chi phí: 250,000,000 ->550,000,000/ Tháng
- Phát triển việc làm: Tạo việc làm cho những bạn học sinh, sinh viên, những người
dân lao động trên địa bàn tỉnh có thêm thu nhập.
- Quan hệ giữa cơng nhân viên: Cơng bằng, bình đẳng trong doanh nghiệp.
- Vị trí dẫn đầu về cơng nghệ: Vị trí thứ 1 trên thị trường Đà Nẵng
- Trách nhiệm trước công chúng: Cam kết mang đến những dịch vụ cũng như chất
lượng của các món đồ uống tốt nhất cho KH, chịu tồn bộ trách nhiệm khi có sự cố
liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm.
3.3. Kế hoạch marketing

7P

a. Product (Sản phẩm )
Nhóm sản
phẩm

Sản phẩm chi tiết

Mơ tả

Hình ảnh minh họa

- Cafe đen
- Cafe sữa
- Cafe muối
Cafe


- Cafe dừa
- Bạc xỉu
- Espresso
- Cappuccino

Cà phê được nhân viên pha chế
bằng các loại máy móc hiện đại,
cafe được xay nhuyễn thành bột
cà phê. Các nguyên liệu phụ khác
như đường, sữa, nước cốt dừa,
muối,….

- Latte
- Trà đào
- Trà vải
Trà

- Trà gừng
- Trà sữa
- Trà lipton

Các nguyên vật liệu để chế biến:
Túi lọc trà, các loại trái cây cần
thiết, đường, gừng, xả,…

- Trà dâu

12



Nước ép

Nước ép (thơm, cà
rốt, dưa hấu, cóc, cà
chua,…)

Nguyên vật liệu để chế biến: Các
loại trái cây, đường, sữa,…

- Sting
- Coca cola
Nước giải
khát

- Pepsi
- Mirinda
- Bị húc

Các sản phẩm đóng chai được
nhập về và bán trực tiếp cho
khách không cần qua chế biến.

- Nước khoáng

Đồ ăn
nhâm nhi

- Hạt dưa
- Hạt hướng dương

- Khô gà

Sản phẩm này được quán nhập về
và bán ngày cho khách khi khách
yêu cầu.
Bảng 3.3: Mô tả và hình ảnh minh họa sản phẩm

- Bao bì: thiết kế bao bì mới mẻ hiện đại khơng cầu kỳ, được in các nhân vật hoạt
hình vui nhộn sử dụng các khay giấy để đựng thức uống mang đi đặc biệt là bao bì
sinh học tự hủy (phù hợp trong việc bảo vệ môi trường)
- Ly cốc phục vụ tại quán: Sử dụng loại ly sứ nhỏ có quai cầm và dĩa lót sứ đi kèm
cho các loại cà phê, sử dụng các loại ly thủy tinh dáng cao cho các loại nước uống
khác, việc sử dụng các loại ly này sẽ giúp đồ uống trông ngon mắt và giá trị hơn. Có
thể tái sử dụng, hạn chế việc tích trữ rác thải nhiều.
- Ly cốc mang đi: Sử dụng ly giấy có thể phân hủy để phục vụ các KH dùng mang
đi, bên cạnh đó cịn có thể bảo vệ môi trường.
- Ống hút: Sử dụng ống hút phân hủy sinh học từ bột ngô để phục vụ tại quán và cả
khách mang đi, vừa bảo vệ sức khỏe cho KH, vừa bảo vệ môi trường

13


Hình 3.1: Ảnh minh họa bao bì, ly cốc, ống hút
b. Price (Giá )
Sản phẩm

Giá bán (VNĐ )

Cafe


25 000 - 40 000

Trà

25 000 - 50 000

Nước ép

25 000 - 30 000

Nước giải khát

20 000 - 30 000

Đồ ăn nhâm nhi

30 000 - 50 000

Bảng 3.4: Giá sản phẩm
c. Place (Phân phối )
Quán sử dụng 2 hình thức: Phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp
- Phân phối trực tiếp:
Ghé COFFEE

KH

Sơ đồ 3.1: Hình thức phân phối trực tiếp tại Ghé COFFEE
Khách hàng sẽ đến trực tiếp tại quán Ghé COFFEE để được trải nghiệm các
đồ uống trong một không gian chill để thư giãn và xả stress tại khu 1 hoặc KH có thể
đến để làm việc, chạy deadline trong một không gian yên tĩnh, mát mẻ tại khu 2 của

quán Ghé COFFEE.
- Phân phối gián tiếp:

Ghé COFFEE

Các ứng dụng: Beamin,
shoppe food, grab food,

KH

14


Sơ đồ 3.2: Hình thức phân phối gián tiếp tại Ghé COFFEE
Khách hàng sẽ đặt các đồ uống qua các ứng dụng như: Beamin, shoppe food,
grab food,.. hoặc có thể nhắn tin đặt qua Fanpage của quán Ghé COFFEE.
d. Promotion (Xúc tiến hỗn hợp )
Bán hàng cá nhân: Giới thiệu các món đồ uống mới, các combo cũng như các
chương trình khuyến mãi đang được thực hiện tại quán.
Khuyến mãi: Để thu hút và tạo được một lượng lớn KH trung thành thì Ghé
COFFEE sẽ thường xuyên tạo ra các chương trình khuyến mãi về giá như:
- Những khách hàng đến với quán trong tháng đầu sau khai trương sẽ được
giảm 20%.
- Thực hiện chiến lược như đi 4 chỉ tính tiền 3 để thu hút lượng khách hàng tới
quán trong thời gian đầu.
- Ngoài ra những khách hàng thực hiện chụp ảnh check- in và review quán sẽ
được giảm giá 20% cho lần đến tiếp theo.
Quảng cáo & PR:
- Đăng tải những video và hình ảnh liên tục trên Fanpage của quán.
- Chạy quảng cáo trên Facebook

- Đăng bài giới thiệu trên các nhóm cà phê trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như
trang: Review cafe sống ảo, quán cafe đẹp Đà Nẵng,…
- Treo các poster, phát tờ rơi quảng cáo sản phẩm mới
e. People (con người )
 Yêu cầu của nhân viên:
+ Nhân viên pha chế: Yêu cầu kinh nghiệm làm việc 1 năm và được đào tạo
theo công thức độc quyền của quán.
+ Nhân viên thu ngân: Đã có kinh nghiệm tương đương trong vịng 1 năm.
15


+ Nhân viên phục vụ: Gương mặt ưa nhìn, nhanh nhẹn. Ưu tiên người đã từng
có kinh nghiệm trong cơng việc phục vụ cafe, nếu chưa có kinh nghiệm sẽ được đào
tạo. Ngồi ra cịn được đào tạo xử lí tình huống tại quán, kĩ năng giao tiếp với KH.
+ Nhân viên tạp vụ: Tận tâm với công việc, dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ và có sức
khỏe tốt.
+ Nhân viên bảo vệ: Không được để khách dắt xe, phải đảm bảo an toàn cho xe
của khách. Trong coi quán cẩn thận.
 Tất cả nhân viên phải trình độ THPT trở lên.
f. Process (Quy trình )
 Quy trình của nhân viên thu ngân:
Tiếp nhận order từ khách và
chuyển yêu cầu cho nhân
viên pha chế

Chào khách

In bill, thanh toán
tiền cho khách


Sơ đồ 3.3: Quy trình của nhân viên thu ngân tại Ghé COFFEE
 Quy trình của nhân viên pha chế:
Pha chế đồ uống khách
order, xong ấn chng báo
đồ uống đa hồn thành

Nhận bill order
từ thu nhân

Dọn dẹp sạch sẽ
khu vực pha chế

Sơ đồ 3.4: Quy trình của nhân viên pha chế tại Ghé COFFEE
 Quy trình của nhân viên phục vụ:
Chào khách, hướng
dẫn khách đến khu
vực order

Nhận đồ uống tại
khu pha chế

Mang đồ uống ra
bàn cho khách

Chào khách và
dọn bàn khách
vừa ngồi

Sơ đồ 3.5: Quy trình của nhân viên phục vụ tại Ghé COFFEE


 Quy trình của nhân viên tạp vụ
Vào ca

Kiểm tra các khu
vực làm việc

Dọn dẹp
vệ sinh

Sơ đồ 3.6: Quy trình của nhân viên tạp vụ tại Ghé COFFEE
 Quy trình của nhân viên bảo vệ
16


×