Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ KIẾN THIẾT CƠ BẢN KHÁC ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 29 trang )

Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
1
ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ KIẾN
THIẾT CƠ BẢN KHÁC
Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ cho lớp”Bồi dưỡng kiến thức & kỹ năng
Quản lý dự án xây dựng”
Giảng viên: Lưu Trường Văn, M.Eng
Trung tâm bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán (CPA)
Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh
ĐẠI HỌC MỞ BÁN CÔNG TP.HCM
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
2
CHI PHÍ KIẾN THIẾT CƠ BẢN KHÁC
• Chi phí kiến thiết cơ bản (KTCB) khác bao
gồm các loại chi phí sau:
 Chi phí khảo sát XD
 Chi phí thiết kế & lập dự án
 Chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng
 Chi phí bảo hiểm
 Chi phí quyết toán
 Dự phòng phí
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
3
CHI PHÍ KHẢO SÁT
 Tính toán theo “Định mức dự toán khảo sát xây dựng“ do Bộ
Xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2000/QĐ-BXD
ngày 22/05/2000.
 Riêng tại Thành phố Hồ Chí Minh được tính toán theo Đơn giá
khảo sát xây dựng do Uûy Ban Nhân Dân Thành phố Hồ Chí
Minh ban hành theo QĐ 65/2001/QĐ-UB ngày 31/07/2001
Các khoản phí sau đây chưa tính trong đơn giá khảo sát xây dựng


khu vực TP.HCM :
 Đối với công tác khảo sát địa chất công trình thì chi phí lập
phương án & viết báo cáo khảo sát được tính bằng 5% của chi phí
liên quan trực tiếp đến thực hiện công tác khảo sát địa chất công
trình.
 Đối với công tác khảo sát đo đạc địa hình thì chi phí lập phương
án & viết báo cáo khảo sát được tính bằng 5% của chi phí liên
quan trực tiếp đến thực hiện công tác khảo sát đo đạc địa hình
Biờn son: Lu Trng Vn, M.Eng (AIT)
4
CHI PH THIT K XD+LP D N
Tớnh toỏn theo nh mc chi phớ thit k cụng trỡnh
xõy dng do B Xõy dng ban hnh kốm theo Quyt
nh s 11/2005/Q-BXD ngy 15/04/2005
Định mức chi phí quy định trong văn bản này là căn
cứ xác định chi phí cần thiết đ lập báo cáo đầu t,
dự án đầu t, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây
dựng công trình s dng: vốn ngân sách nhà nớc, vốn
ODA; vốn tín dng do nhà nớc bảo lãnh; vốn tín dng
đầu t phát trin ca nhà nớc và vốn đầu t phát trin
ca doanh nghip nhà nớc (mc 1)
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
5
 Đối với các dự án sử dụng các loại vốn nêu tại
muùc 1, khi thuê nhà thầu tư vấn nước ngoài lập
báo cáo đầu tư, dự án đầu tư và thiết kế xây dựng
công trình thì chi phí thuê nhà thầu tư vấn nước
ngoài được xác định bằng dự toán chi phí lập
theo thông lệ quốc tế phù hợp với yêu cầu sử
dụng tư vấn nước ngoài cho các công việc và

phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt nam.
Người quyết định đầu tư phê duyệt dự toán chi
phí thuê nhà thầu tư vấn nước ngoài thực hiện
các công việc trên
CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
6
Chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và
thiết kế xây dựng công trình được xác định theo:
Ctv = Cct x Nt x k
Trong đó:
Ctv : Chi phí lập báo cáo đầu tư (hoặc dự án đầu tư, báo cáo
kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công trình);
Cct : Chi phí xây dựng và thiết bị (khi xác định chi phí lập
báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật); chi phí xây
dựng (khi xác định chi phí thiết kế);
Nt : Định mức chi phí lập báo cáo đầu tư (hoặc dự án đầu tư,
báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công trình);
k : Hệ số điều chỉnh mức chi phí lập báo cáo đầu tư (hoặc
dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế xây dựng công
trình) (nếu có).
CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
7
Đối với định mức chi phí lập dự án đầu tư, lập báo cáo
kinh tế kỹ thuật:
- Dự án cải tạo, sửa chữa được điều chỉnh với hệ số: k =
1,2.
- Dự án mở rộng có kết nối với dây chuyền công nghệ của
dự án hiện có (nếu chưa dự kiến kiến trước khi đầu tư)

đưược điều chỉnh với hệ số: k = 1,15. Các dự án mở rộng
khác không được điều chỉnh.
- Dự án có tổng mức đầu tưư  10 tỷ đồng, xây dựng ở
vùng sâu, vùng xa được điều chỉnh với hệ số: k = 1,15;
xây dựng ở hải đảo đưược điều chỉnh với hệ số: k = 1,25.
Không áp dụng quy định này đối với các dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng thuộc chương trình 135 và chương
trình xây dựng trung tâm cụm xã miền núi, núi cao.
CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
8
Đối với định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình:
a) Công trình sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng:
- Thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp :
+ Trường hợp thiết kế không thay đổi kết cấu chịu lực của
công trình: k =1,1.
+ Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu chịu lực của công
trình hoặc thiết kế cải tạo, nâng cấp dây chuyền công
nghệ, bổ sung thiết bị: k=1,2.
+Trường hợp thiết kế có thay đổi kết cấu chịu lực và móng
của công trình hoặc hạng mục công trình: k=1,3.
CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
9
Đối với định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình:
- Thiết kế mở rộng có tính toán kết nối với dây chuyền
công nghệ của công trình hiện có: k = 1,15. Các trường
hợp thiết kế mở rộng khác: k = 1,0 .
b) Thiết kế xây dựng công trình có tổng mức đầu tư 
10 tỷ đồng xây dựng ở vùng sâu, vùng xa được điều

chỉnh với hệ số k=1,15; xây dựng ở hải đảo được điều
chỉnh với hệ số k= 1,2. Không áp dụng quy định này đối
với các dự án đầu tư xây dựng hạ tầng thuộc chương
trình 135 và chương trình xây dựng trung tâm cụm xã
miền núi, núi cao.
CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
10
Định mức chi phí thiết kế xây dựng công trình được điều
chỉnh giảm theo hệ số (k) cho các trường hợp :
a. Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình do cơ quan có
thẩm quyền ban hành:
+ Công trình thứ nhất: k =0,36
+ Công trình thứ hai trở đi: k =0,18
b. Thiết kế công trình lặp lại trong một cụm công trình
hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế:
+ Công trình thứ nhất không điều chỉnh, theo đúng định
mức quy định.
+ Công trình thứ hai: k =0,36
+ Công trình thứ ba trở đi: k =0,18
CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
11
• Định mức chi phí thiết kế các công trình san nền
bằng 40% định mức chi phí thiết kế công trình
cấp IV của loại công trình giao thông.
• Khi lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo
kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình có yêu cầu
hồ sơ lập bằng hai thứ tiếng thì định mức chi phí
được điều chỉnh với hệ số k= 1,2.

CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
12
• Trường hợp không sử dụng báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo
kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình đã hoàn thành
hoặc lập lại báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật;
thiết kế lại; hoặc sửa đổi báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo
kinh tế kỹ thuật; sửa đổi thiết kế; lập lại dự toán; tổng dự toán của
công trình theo yêu cầu của Chủ đầu tư (không phải do lỗi của nhà
thầu tư vấn) thì Chủ đầu tư phải thanh toán chi phí để thực hiện
các công việc trên.
• Chi phí cho công việc thiết kế đã hoàn thành nhưng không sử
dụng được tính theo chi phí xây dựng (hoặc chi phí thiết bị) trong
tổng mức đầu tư được duyệt. Chi phí cho công việc lập báo cáo
đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật đã hoàn thành nhưng
không sử dụng và các công việc nêu trên do các bên thoả thuận
trong hợp đồng giao nhận thầu.
CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
13
• Chủ đầu tư phải trả khoản lãi theo lãi suất của
ngân hàng cho nhà thầu lập báo cáo đầu tư, dự
án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế
xây dựng công trình đối với những khối lượng
công việc đã hoàn thành theo hợp đồng nhưng
chủ đầu tư chậm thanh toán.
• Việc thanh toán chi phí này do các bên thoả thuận
trong hợp đồng giao nhận thầu lập báo cáo đầu
tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết
kế xây dựng công trình.

CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
14
Định mức chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật
và thiết kế xây dựng công trình chưa quy định chi phí để thực hiện các
công việc sau:
- Khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế;
- Đo đạc, đánh giá hiện trạng công trình phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp, mở rộng;
- Thiết kế di dời; thiết kế phá dỡ công trình xây dựng;
- Thiết kế chế tạo thiết bị;
- Tham gia chạy thử và hiệu chỉnh thiết bị;
- Đưa tim, mốc thiết kế công trình ra thực địa;
- Mô tả địa chất trong quá trình xây dựng công trình nguồn thuỷ điện;
- Mua bản quyền trí tuệ thiết kế;
- Làm mô hình công trình;
- Đánh giá tác động môi trường; nghiên cứu vi phân vùng động đất; lập báo cáo
đánh giá khoáng sản trong khu vực ảnh hưởng của công trình;
- Các công việc thiết kế khác.
CHI PHÍ THIẾT KẾ XD+LẬP DỰ ÁN
Biờn son: Lu Trng Vn, M.Eng (AIT)
15
CHI PH QUN Lí D N U T XY DNG CễNG TRèNH
c tớnh toỏn theo Định mức chi phí quản lý dự án
đầu t xây dựng công trình do B Xõy dng ban
hnh kốm theo Quyt nh s 10/2005/Q-BXD ngy
15/04/2005
Chi phớ quản lý dự án đầu t xây dựng c quy nh
theo cỏc nhúm cụng trỡnh:
- Công trình dân dng;

- Công trình công nghip;
- Công trình giao thông;
- Công trình th li;
- Công trình hạ tầng kỹ thuật.
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
16
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Định mức chi phí quản lý dự án là chi phí tối đa cho các công việc quản lý dự
án; bao gồm:
- Quản lý chung của dự án;
- Tổ chức thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của
chủ đầu tư;
- Thẩm định thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán của
công trình;
- Lập hồ sơ mời dự thầu, mời đấu thầu, phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu
thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn; nhà thầu thi công xây dựng; lựa chọn tổng
thầu trong xây dựng; thi tuyển phương án kiến trúc (nếu có);
- Giám sát thi công xây dựng; giám sát lắp đặt thiết bị của công trình; giám sát
khảo sát xây dựng;
- Kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình;
- Nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng;
- Quyết toán và quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Thực hiện một số công việc khác (tổ chức thẩm định dự án đầu tư, thẩm định các
dự toán chi phí của các công việc tư vấn yêu cầu phải lập dự toán và các công
việc khác).
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
17
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Chi phí quản lý dự án tính bằng tỷ lệ % (quy định
tại bảng số II.1 trong phần II của văn bản này)

của chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có
thuế giá trị gia tăng) trong tổng mức đầu tư được
duyệt.
Khuyến khích việc áp dụng định mức chi phí quản
lý dự án quy định trong văn bản này để xác định
chi phí quản lý dự án của các dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng nguồn vốn khác.
Biờn son: Lu Trng Vn, M.Eng (AIT)
18
Bảng II.1: Định mức chi phí quản lý dự án đầu t xây dựng công trình
Đ
ơn vị tính: %
TT Loại công trình
Chi phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng)
10 20
50 100 200 500 1000 2000 5000
10000
1 Công trình dân dụng 6,336 5,734 4,900 4,261 3,469 2,879
2,51
3
1,950 1,730 1,239
0,947
2 Công trình công nghiệp 7,241 6,553 5,600 4,870 3,965 3,290
2,87
2
2,228 1,978 1,416
1,082
3 Công trình giao thông 6,939 6,280 5,367 4,667 3,800 3,153
2,75
2

2,136 1,895 1,357
1,037
4 Công trình thuỷ lợi 6,637 6,007 5,134 4,464 3,634 3,016
2,63
2
2,043 1,813 1,298
0,992
5 Hạ tầng kỹ thuật 6,034 5,461 4,667 4,058 3,304 2,742
2,39
3
1,857 1,648 1,180
0,902
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
19
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Trường hợp Chủ đầu tư thuê các tổ chức,cá nhân có năng lực để thực
hiện một số công việc quản lý dự án thì Chủ đầu tư phải trích từ
nguồn kinh phí quản lý dự án tính theo định mức quy định để thuê
các tổ chức,cá nhân thực hiện các công việc này. Chi phí thuê tổ
chức có đủ năng lực thực hiện một số công việc chuyên môn
xác định theo quy định sau:
1/ Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán, tổng dự toán của công trình tính bằng tỷ lệ % (quy định tại
bảng số III.1 và số III.2 trong phần III của văn bản này) của chi
phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán
hoặc dự toán của công trình được duyệt .
2/ Chi phí lập hồ sơ mời dự thầu, mời đấu thầu, phân tích đánh
giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đấu thầu để lựa chọn nhà thầu thi
công xây dựng tính bằng tỷ lệ % (quy định tại bảng III.3 trong
phần III của văn bản này) của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá

trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được
duyệt.
Biờn son: Lu Trng Vn, M.Eng (AIT)
20
Bảng III.1: Định mức chi phí thẩm tra thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi công
Đơn vị tính: %
Loại Chi phí xây dựng (tỷ đồng)
Công trình

10 20 50 100 200 500 1000 2000 5000
Công trình dân dụng 0,164 0,142 0,123 0,095 0,073 0,056 0,043 0,035 0,025 0,019
Công trình công nghiệp 0,194 0,164 0,142 0,109 0,084 0,065 0,050 0,038 0,030 0,021
Công trình giao thông + thuỷ lợi 0,124 0,104 0,090 0,069 0,053 0,041 0,032 0,024 0,020 0,015
Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,131 0,109 0,095 0,073 0,056 0,043 0,034 0,026 0,022 0,016
Biờn son: Lu Trng Vn, M.Eng (AIT)
21
Bảng III.2: Định mức chi phí thẩm tra dự toán, tổng dự
toán công trình
Đơn vị tính: %
Loại Chi phí xây dựng (tỷ đồng)
Công trình

10 20 50 100 200 500 1000 2000 5000
Công trình dân dụng 0,161 0,139 0,122 0,092 0,072 0,054 0,040 0,033 0,024 0,018
Công trình công nghiệp 0,190 0,161 0,139 0,105 0,082 0,063 0,048 0,036 0,029 0,020
Công trình giao thông + thuỷ lợi 0,122 0,102 0,088 0,066 0,052 0,040 0,030 0,023 0,019 0,014
Công trình hạ tầng kỹ thuật 0,128 0,106 0,092 0,071 0,054 0,041 0,032 0,025 0,021 0,015
Biờn son: Lu Trng Vn, M.Eng (AIT)
22

Bảng III.3: Định mức chi phí lựa chọn nhà thầu thi công xây
dựng công trình
Đơn vị tính: %
Loại công trình
Chi phí xây dựng (tỷ đồng)

10 20 50 100 200 500 1000 2000 5000
Công trình dân dụng
0,312 0,260 0,208 0,117 0,078 0,047 0,031 0,025 0,021 0,018
Công trình công nghiệp
0,390 0,338 0,234 0,130 0,091 0,059 0,043 0,033 0,027 0,022
Công trình giao thông
0,242 0,208 0,143 0,091 0,056 0,035 0,030 0,018 0,016 0,013
Công trình thuỷ lợi
0,260 0,218 0,182 0,100 0,059 0,038 0,320 0,020 0,017 0,014
Hạ tầng kỹ thuật
0,273 0,234 0,156 0,104 0,065 0,039 0,033 0,021 0,018 0,016
Biên soạn: Lưu Trường Văn, M.Eng (AIT)
23
CHI PHÍ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Chi phí thuê tổ chức có đủ năng lực thực hiện một số công việc
chuyên môn xác định theo quy định sau:
3/ Chi phí lập hồ sơ mời thầu, lựa chọn nhà thầu cung cấp vật tư,
thiết bị của công trình tính bằng tỷ lệ % (quy định tại bảng III.4
trong phần III của văn bản này) của chi phí thiết bị (chưa có thuế
giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình
được duyệt.
4/ Chi phí giám sát thi công xây dựng tính bằng tỷ lệ % (quy định
tại bảng III.5 trong phần III của văn bản này) của chi phí xây
dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) và chi phí giám sát lắp đặt

thiết bị tính bằng tỉ lệ % (quy định tại bảng III.6 trong phần III
của văn bản này) của chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng)
trong tổng dự toán công trình của dự án được duyệt.
5/ Lệ phí thẩm định dự án đầu tư, chi phí thẩm tra quyết toán
công trình theo quy định của Bộ Tài chính.
Biờn son: Lu Trng Vn, M.Eng (AIT)
24
Bảng III.4: Định mức chi phí lựa chọn nhà thầu cung cấp vật t
thiết bị công trình
Đơn vị tính: %
Loại công trình
Chi phí thiết bị (tỷ đồng)

10 20 50 100 200 500 1000 2000 5000
Công trình dân dụng
0,234 0,221 0,208 0,109 0,070 0,062 0,053 0,036 0,029 0,022
Công trình công nghiệp
0,372 0,338 0,304 0,172 0,112 0,096 0,081 0,056 0,044 0,034
Công trình giao thông
0,170 0,157 0,138 0,079 0,052 0,046 0,038 0,026 0,021 0,017
Công trình thuỷ lợi
0,182 0,169 0,147 0,085 0,056 0,048 0,040 0,033 0,025 0,020
Hạ tầng kỹ thuật
0,208 0,182 0,156 0,094 0,062 0,053 0,046 0,035 0,027 0,021
Biờn son: Lu Trng Vn, M.Eng (AIT)
25
Bảng III.5: Định mức chi phí giám sát thi công xây dựng công
trình
Đơn vị tính: %
Loại Chi phí xây dựng (tỷ đồng)

Công trình

10 20 50 100 200 500 1000 2000 5000
Công trình dân dụng 1,997 1,856 1,612 1,376 1,096 0,918 0,706 0,495 0,446 0,401
Công trình công nghiệp 2,114 1,894 1,676 1,422 1,111 0,994 0,806 0,533 0,480 0,432
Công trình giao thông 1,974 1,750 1,440 1,266 0,976 0,724 0,571 0,434 0,391 0,352
Công trình thuỷ lợi 1,780 1,446 1,276 1,155 0,917 0,706 0,564 0,391 0,352 0,317
Hạ tầng kỹ thuật 1,708 1,428 1,256 1,104 0,868 0,678 0,542 0,362 0,326 0,293

×