TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
BÙI THỊ NHƯ PHƯƠNG
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ENTERTAINMENT 2020
CHUYÊN ĐỀ CỬ NHÂN KẾ TOÁN
Đà Nẵng, 2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ENTERTAINMENT 2020
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
GVHD
:TS. HỒ TUẤN VŨ
SVTH
: BÙI THỊ NHƯ PHƯƠNG
LỚP
: K24KKT1
MSSV
: 24202508395
Đà Nẵng, 2022
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DIỄN GIẢI
1
CPBH
Chi phí bán hàng
2
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
3
TSCĐ
Tài sản cố định
4
GTGT
Giá trị gia tăng
5
DTBH
Doanh thu bán hàng
6
XĐKQKD
Xác định kết quả kinh doanh
7
HTK
Hàng tồn kho
8
QLDN
Quản lý doanh nghiệp
9
NSNN
Ngân sách nhà nước
10
HĐSXKD
Hoạt động sản xuất kinh doanh
11
TNK
Thu nhập khác
12
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
13
BCTC
Báo cáo tài chính
14
HĐKD
Hoạt động kinh doanh
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
MỤC LỤC
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
LỜI MỞ ĐẦU
Bước vào thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, các doanh nghiệp
phải đối mặt với ngày càng nhiều thách thức và khó khăn. Bởi thế để tồn tại và
đứng vững trên thị trường doanh nghiệp luôn cần phải nắm bắt được tình hình kinh
doanh, quản lý được tình hình tài chính của mình, đồng thời nghiên cứu và tìm hiểu
đối thủ cạnh tranh, để trên cở sở đó đưa ra quyết định, chiến lược phát triển kinh
doanh một cách hợp lý.
Trước những biến đổi trong nền kinh tế tồn cầu hóa, sự giao thương giữa các
quốc gia và vùng lãnh thổ mở rộng khiến cho mức độ cạnh tranh về sản phẩm dịch
vụ, hàng hóa giữa các doanh nghiệp trong thị trường nội địa Việt Nam với nhau và
với các doanh nghiệp nước ngoài ngày càng trở nên khốc liệt. Thực tế cho thấy,
dưới mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và quản lý tiêu thụ sẽ có sự khác nhau về
mặt hình thức. Nếu như ở nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, sự can thiệp của nhà
nước và các cơ quan hành chính vào việc sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
sâu rộng và quản lý chủ yếu dưới dạng mệnh lệnh. Việc duy nhất doanh nghiệp cần
để tâm chính là Sản xuất cái gì? Cho ai? Bằng cách nào? Hoạt động tiêu thụ hàng
hóa trong giai đoạn này chủ yếu là giao nộp cho nhà nước theo kế hoạch và với một
mức giá đã được ấn định trước. Thì ở trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp
cần phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về hoạt động và kết quả kinh doanh của mình,
hoạt động tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh đã cho thấy rõ vai trị
vơ cùng quan trọng của mình đối với doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thương mại nói riêng.
Để theo dõi và nắm bắt được tình hình kinh doanh của mình thì việc hồn
thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ là rất cần thiết. Nhận
thức được tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ, vận dụng những lý luận về kế toán
tiêu thụ và thực tiễn hoạt động kế tốn tại Cơng ty cổ phần ENTERTAINMENT
2020 em đã quyết định chọn đề tài: “ Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu
thụ” để thực hiện chuyên đề tốt nghiệp này của em.
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 6
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Bài viết của em gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty
cổ phần ENTERTAINMENT 2020.
Chương 3: Một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần ENTERTAINMENT 2020.
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 7
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
TIÊU THỤ
1.1. KHÁI NIỆM TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
1.1.1. Khái niệm tiêu thụ
Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ là q trình chuyển hóa hình thái giá trị của sản
phẩm từ hàng sang tiền. Nói cách khác, tiêu thụ sản phẩm là hoạt động trong đó
doanh nghiệp bán các sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra cho khách hàng để thu
hồi vốn và có lợi nhuận.
Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình bao gồm nhiều hoạt
động, bắt đầu từ hoạt động nghiên cứu thị trường, thiết kế sản phẩm cho đến khi sản
phẩm được đưa đến tay người tiêu dùng cuối cùng và cả các dịch vụ sau bán.
Thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được xác định là tiêu thụ khi doanh
nghiệp đã chuyển giao thành phẩm, hang hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách
hang, đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
Kết quả tiêu thụ: Là một chỉ tiêu hoạt động lưu chuyển hang hóa, là kết quả
cuối cùng về mặt tài chính của hoạt động kinh doanh. Nó phản ánh kết quả kinh
doanh trong kỳ của doanh nghiệp và phần mà doanh nghiệp nhận được sau một kỳ
hoạt động . Nói cách khác, đó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng với các
khoản giảm trừ, giá trị vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh.
1.1.2. Nhiệm vụ xác định kết quả tiêu thụ
-
Theo dõi tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm một cách chính xác theo 2 chỉ tiêu:
-
hiện vật, giá trị và tình hình thanh tốn với khách hàng.
Theo dõi các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và giám sát chặt chẽ
-
các khoản chi phí đó.
Xác định chính xác kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng loại sản phẩm , dịch vụ
-
cũng như toàn bộ lợi nhuận về tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa.
Xác định kết quả lãi (lỗ) trong kỳ.
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 8
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THỦ TỤC CHỨNG TỪ
1.2.1. Các phương thức tiêu thụ
1.2.1.1. Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho
(hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp. Hàng hóa khi bàn
giao cho khách hàng được khách hàng trả tiền hay chấp nhận thanh tốn, số hàng
hóa này chính thức được coi là tiêu thụ thì khi đó doanh nghiệp bán hàng mất quyền
sở hữu về số hàng hóa đó. Phương thức này bao gồm bán, bán buôn.
1.2.1.2. Phương thức chuyển hàng
Căn cứ vào hợp đồng đã kí, đến ngày giao hàng, doanh nghiệp sẽ xuất kho để
chuyển hàng cho bên mua bằng phương tiện của mình hoặc th ngồi đến địa điểm
đã ghi trong hợp đồng , chi phí vận chuyển này tùy thuộc vào sự thỏa thuận của hai
bên và được ghi trong hợp đồng kinh tế. Hàng gửi đi vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp, khi người mua thông báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh
tốn thì số hàng đó được coi là tiêu thụ, doanh nghiệp hạch toán vào doanh thu .
1.2.1.3. Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp
Là phương thức bán hàng mà doanh nghiệp thương mại dành cho người mua
ưu đãi được trả tiền hàng trong nhiều kỳ. Doanh nghiệp thương mại được hưởng
thêm khoản chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán thông thườngtheo phương
thức trả tiền ngay gọi là lãi trả góp. Khi doanh nghiệp thương mai giao hàng hóa
cho người mua, hàng hóa được xác định là tiêu thụ. Tuy nhiên, khoản trả lãi góp
chưa được ghi nhận toàn bộ mà chỉ được phân bổ dần vào doanh thu hoạt động tài
chính vào nhiều kỳ sau giao dịch bán.
1.2.1.4. Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
Phương thức này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp xuất hàng
hóa cho các đơn vị cá nhân làm đại lý. Số hàng gửi giao đại lý vẫn thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, hàng hóa xác nhận là tiêu thụ khi nhận được thông báo của
các đại lý. Theo phương thức này chủ hàng phải trả hoa hồng cho các đại lý.
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 9
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
1.2.1.5. Các phương thức tiêu thụ khác
Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp cịn có thể sử dụng
sản phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng
hóa khác hoặc cung cấp theo yêu cầu của nhà nước …
1.2.2.Thủ tục và chứng từ sử dụng
-
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn BH
Phiếu xuất/nhập kho
Phiếu thu
Phiếu chi
Biên bản chiết khấu
1.3. KẾ TỐN TIÊU THỤ
1.3.1. Kế tốn tiêu thụ theo phương pháp KKTX
1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
-
Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT
Phiếu chi
Bảng thanh tốn hàng đại lý kí gửi
Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, phiếu chi, séc thanh toán,…
Nội dung
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ
phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp
dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngồi giá
bán (nếu có).
Tài khoản sử dụng
TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kì kế tốn của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và
các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 511 có các tài khoản cấp 2 như sau:
-
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 10
Chuyên đề tốt nghiệp
-
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5118: Doanh thu khác
TK 511
Nợ
Có
Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,
- Doanh thu bán hàng và cung cấp
TTĐB, XK, BVMT)
dịch vụ phát sinh trong kỳ.
Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển
cuối kỳ.
Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối
kỳ
Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối lỳ
Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ vào TK 911-Xác định kết
quả kinh doanh.
Bảng 1.1: TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
( khơng có số dư cuối kỳ)
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 11
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Phương pháp hạch tốn
TK 911
TK 511
TK 111,112,131
K/c DTT hàng
Doanh thu
hóa chưa thuế
bán hàng
TK5211,5212,5213
Doanh thu bán
hàng bị trả lại, giảm
giá, chiết khấu
TK3331
Thuế GTGT
Thuế GTGT phải
nộp (nếu có)
K/c doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá, chiết khấu phát sinh trong kì
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán chung TK 511
1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
-
Chứng từ sử dụng
Biên bản trả lại hàng, hóa đơn GTGT bị trả lại
Hóa đơn có chiết khấu
Phiếu nhập bán hàng
Giảm giá,
…
Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ bao gồm: chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản
ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế giá trị gia tang đầu ra
phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Tài khoản sử dụng
TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 521 có 3 tài khoản cấp 2 như sau :
-
TK 5211: Chiết khấu thương mại
TK 5212: Hàng bán bị trả lại
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 12
Chuyên đề tốt nghiệp
-
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
TK 5213: Giảm giá hàng bán
Nợ
TK 521
-Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
-Số giảm giá hàng bán đã chập thuận cho
người mua hàng
-Doanh thu hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm
hàng hóa đã bán
Có
-Cuối kì, Kế tốn kết chuyển tồn
bộ số CKTM, GGHB, HBBTL
sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần để báo cáo.
Bảng 1.2: TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (khơng có số dư cuối kì)
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 13
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Phương pháp hạch toán
521112, 131
TKTK111,
Khi phát sinh các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 511
K/C các khoản giảm trừ
phát sinh trong kỳ
TK 3331
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.1.3. Kế toán giá vốn bán hàng
Nội dung
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm , hoặc là giá thành
thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác
được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sự hình thành giá
vốn hàng bán được phân biệt ở các giai đoạn khác nhau trong q trình sản xuất.
Theo thơng tư 200 của Bộ Tài chính có 3 phương pháp xác định trị giá hàng
xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:
Phương pháp thực tế đích danh
Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp nhập trước xuất trước
Các phương pháp tính giá hàng xuất kho
• Phương pháp thực tế đích danh
-
Theo phương pháp này, doanh nghiệp phải quản lý nguyên liệu, vật liệu, cơng
cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa theo từng lơ hàng. Khi xuất lơ hàng nào thì lấy giá
của lơ hàng đó. Thường sử dụng phương pháp này trong các doanh nghiệp có ít loại
ngun liệu, vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa hoặc nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa ổn định, có tính tách biệt và nhận diện
được.
• Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp bình quân gia quyền là 1 trong 3 phương pháp đang áp dụng
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 14
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
theo thông tư 200/2014/TT-BTC (hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp). Trong
phương pháp xuất kho bình qn có 2 phương pháp nhỏ:
- Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Cách tính này thích hợp với những đơn vị có ít số lần nhập, xuất. Giá cả của
các lần nhập tương đối ổn định khơng có sự thay đối nhiều. Căn cứ vào giá thực tế
nhập, tồn đầu kỳ để kế tốn xác định đơn giá bình qn của một sản phẩm, hàng
hoá.
Giá trị hàng tồn ĐK
+
Giá trị hàng nhập TK
Đơn giá xuất kho
bình quân trong kỳ =
Số lượng hàng tồn ĐK
+
Số lượng hàng nhập
của một loại sản
TK gia quyền sau mỗi lần nhập:
- Phương pháp bình quân
Đối với phương pháp này sau mỗi lần nhập kho thì kế tốn phải tiến hành
tính tốn lại giá xuất kho. Giá đơn vị bình qn được tính theo cơng thức sau:
Đơn giá thực tế bình
quân của mặt hàng i
tồn kho
=
Trị giá thực tế hàng i tồn
ĐK
+
Trị giá thực tế hàng i tăng
Số lượng mặt hàng i tồn ĐK + Số lượng mặt hàng i tồn ĐK
• Phương pháp nhập trước, xuất trước ( FIFO)
Phương pháp nhập trước xuất trước: doanh nghiệp nhập mua lơ hàng nào
trước thì xuất theo đơn giá trước đó sau đó mới xuất theo giá của từng lần nhập sau.
Bởi vậy số tồn kho cuối kỳ của hàng tồn kho sẽ là giá trị nhập trong kỳ. Phương
pháp này thích hợp với các mặt hàng có sự ổn định về giá hoặc những mặt hàng có
xu hướng giảm giá.
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
- Phiếu đề nghị xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn, bảng phân bổ giá vốn
Nội dung tính giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là dung để phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư,… bán trong kỳ
Tài khoản sử dụng
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 15
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
TK 632 - giá vốn hàng bán
• Đối với doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
Nợ
TK632
-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ đã bán trong kì.
-Chi phí ngun liệu, vật liệu, chi phí
nhân cơng vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định
khơng phân bổ được tính vào giá vốn
hàng bán trong kì.
-Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm các nhân gây ra.
-Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
trên mức bình thường khơng được tính
vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng, tự chế hồn thành.
-Sổ trích lập dự phịng giảm giá HTK.
Có
-Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ đã bán trong kì sang
tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh
doanh”
-Khoản hàng nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính.
-Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
-Khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán nhận được sau khi hàng
mua đã tiêu thụ.
-Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặt biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất
bán hàng hóa mà các khoản thuế đó
được hồn lại.
Bảng 1.3: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán (khơng có số dư cuối kì)
• Đối với doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháo KKĐK
Nợ
TK632
-Trị giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
-Số trích lập dự phòng giảm giá
HTK ( chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay lớn hơn
năm trước chưa sử dụng hết)
Có
-Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ đã gửi bán nhưng
chưa được xác định là tiêu thụ.
-Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho cuối năm tài chính ( chênh
lệch giữa số dự phịng phải lập năm
nay nhỏ hơn số đã lập năm trước
-Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
Bảng 1.4: TK 632- Giá vốn hàng bán (khơng có số dư cuối kì).
Phương pháp hạch tốn
• Đối với doanh nghiệp kế tốn hàng tồn theo phương pháp KKTX
Giá thực tế
TK 632
TK 155, 156
hàng gửi bán
SVTH: Bùi Thị Như Phương
phát hiện thừa
Giá thực tế hàng
Gía trị thực tế của thành phẩm,
hóa xuất kho bán trực tiếpgửi bán phát hiện
TK 155, 156,…
Trang 16
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Giá trị thực tế hàng bán bị trả lại
TK 157
Giá thực tế của
Giá thực tế
hàng gửi đi bán
hàng gửi đi bán
TK 138(1)
đã tiêu thụ
TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 138(1), 138(8)
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch tốn theo phương pháp KKTX
• Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháo KKĐK
TK 611
TK 111, 112.
Mua hàng hóa
Giá trị thực tế
TK 911
TK 632
Kết chuyển GVHB
hàng xuất trong kì
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán theo phương pháp KKĐK
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 17
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
1.3.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.3.2.1. Kế tốn chi phí bán hàng
-
Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất ( CP NVL)
Bảng thanh tốn lương (CP NVBH)
Bảng tính khấu hao ( CP KHTS cho bộ phận BH )
Hóa đơn ( CP mua ngoài )
Phiếu chi ( CP bằng tiền )
Nội dung
Tài khoản này dung để hạch toán các chi phí phát sinh trong q trình tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, cơng cụ
dụng cụ, khấu hao TSCĐ, điện nước,…
Trong q trình hạch tốn cần theo dõi chi tiết theo các yếu tố chi phí khác
nhau theo các loại sản phẩm, hàng hóa khác nhau để phục vụ cho việc quản lý, lập
báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố và xác định đúng kết quả sản xuất kinh doanh
trong kỳ Cuối kỳ, căn cứ vào tổng chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ đã
tập hợp được và tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, kế tốn
tiến hành tính tốn, kết chuyển hoặc phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp để tính
giá thành tồn bộ và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
-
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 – chi phí bán hàng
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2 :
Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
Tài khoản 6412 – Chi phí nguyên vật liệu, bao bì
Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dung
Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 18
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Nợ
TK 641
Tập hợp các chi phí phát sinh liên
quan đến q trình tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa dịch vụ.
Có
-Các khoản ghi giảm giá chi phí bán
hàng.
-Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 “xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh
trong kì.
Bảng 1.5: Tài khoản 641 – chi phí quản lý doanh nghiệp
(khơng có số dư cuối kì)
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 19
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Phương pháp hạch toán
TK 111,112,152,153
TK 133
TK 641
Thuế GTGT
CP Vật liệu CCDC
Các khoản thu
TK 334,338
CP Tiền lương các khoản trích theo
lương
TK 111,112
giảm chi
TK 214
CP khấu hao TSCĐ
TK 242,335
TK911
CP phân bổ, CP trích trước
K/c chi phí
TK 331,131
CP dịch vụ mua ngồi, hoa hồng
đại lí
TK 133
TK 352
Hồn nhập dự
TK 352
phịng phải trả về chi
phí bảo hành sản
phẩm, hàng hố
Thuế
Dự phịng phải trả về cho chi phí bảo hành
Sản phẩm , hàng hoá
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 20
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
1.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
-
Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất ( CP NVL)
Bảng thanh tốn lương (CP NVQL)
Bảng tính khấu hao ( CP KHTS cho bộ phận QL )
Hóa đơn ( CP mua ngoài )
Phiếu chi ( CP bằng tiền )
Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp ( tiền lương , tiền công , các khoản phụ cấp ... ) ; bảo hiểm xã
hội , bảo hiểm y tế , kinh phí cơng đồn , bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản
lý doanh nghiệp , chí phí vật liệu văn phịng , cơng cụ lao động , khẩu hao TSCĐ
dùng cho quản lý doanh nghiệp ; tiền thuê đất , thuế môn bài , khoản lập dự phịng
phải thu khó địi ; dịch vụ mua ngồi ( điện , nước , điện thoại, fax , bảo hiểm tài
sản , chảy nổ ... ) , chi phí bằng tiền khác ( tiếp khách, hội nghị khách hàng ... )
-
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2
Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dung văn phịng
Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí
Tài khoản 6426 – Chi phí dự phịng
Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngồi
Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Nợ
TK 642
Có
-Các khoản được ghi giảm chi phí quản
-Các chi phí quản lý doanh nghiệp
lý doanh nghiệp.
thực tế phát sinh trong kỳ.
-Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi,
-Số dự phịng phải thu khó địi, dự
dự phòng phải trả ( chênh lệch giữa số
phòng phải trả ( chênh lẹch giữa số
dự phòng phải lập trong kỳ này nhỏ
dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số
hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa
dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
sử dụng hết)
dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 21
nghiệp vào tài khoản 911 : Xác định
kết quả kinh doanh”
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Bảng 1.6: Tài khoản 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
(khơng có số dư cuối kỳ)
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 22
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Phương pháp hạch tốn
TK 111, 112, 152, 153
TK 133
TK 642
Thuế GTGT
CP vật liệu
cơng cụ dụng cụ
TK 111, 112
Các khoản thu
TK 334, 338
giảm chi
CP tiền lương, các khoản trích theo
lương
TK 214
TK 911
K/c chi phí quản
lí doanh nghiệp
CP khấu hao TSCĐ
TK 2293
TK 242,335
Hồn thành số chêch
CP phân bổ, CP trích trước
TK 2293
Dự phịng phải thu khó địi
lệch giữ số dự phịng
phải thu khó địi đã trích
lập năm trước chưa sử
dụng hết lớn hơn số trích
lập năm nay
TK 333
TK 111,112, 141
Chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí
bằng tiền khác
Thuế mơn bài, tiền th đất
phải nộp NSNN
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 23
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
2. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ
Nội dung
Kết quả trong doanh nghiệp chính là kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt
động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất
động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh
của kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết
theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh
thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính...). Trong từng loại hoạt động kinh
doanh có thể cần hạch tốn chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng,
từng loại dịch vụ.
- Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số
doanh thu thuần và thu nhập thuần.
Kết quả tiêu thụ = Doanh thu -
-
Giá vốn
Các khoản hàng
Chứng từ sử dụng giảm trừ
Bảng tính kết quả HĐKD, kết quả hoạt động khác
Phiếu thu, phiếu chi
Phiếu báo nợ,...
-
Chi phí
QLDN
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 24
Chuyên đề tốt nghiệp
Nợ
GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
TK 911
Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất
Doanh thu thuần về số sản phẩm,
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
hàng hóa, bất động sản đầu tư và
TNDN và chi phí khác;
Chi phí quản lý kinh doanh
Kết chuyển lãi.
dịch vụ đã bán trong kỳ;
Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác
Kết chuyển lỗ.
Bảng 1.7: TK 911 – xác định kết quả kinh doanh (khơng có số dư cuối kì)
SVTH: Bùi Thị Như Phương
Trang 25