Tải bản đầy đủ (.docx) (66 trang)

cÂu hỏi trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (471.79 KB, 66 trang )

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NGHIỆP VỤ
BÁN HÀNG
1. Bán sỉ, bán lẻ là cách thức phân loại bán
hàng theo:
a. Đối tượng mua.
b. Hình thức cửa hàng.
c. Quy mơ bán. .;
d. Sự sở hữu hàng hóa.
2. Phân loại bán hàng theo địa điểm bán
hàng bao gồm:
a. Bán sỉ và bán lẻ
b. Bán hàng lưu động và bán hàng tại cửa
hàng, quầy hàng
c. Bán hàng tự sản tự tiêu, bán hàng qua trung
gian, môi giới, đại lý và bán hàng tự mua lại từ
nhà sản xuất.
d. Bán cho người tiêu dùng, bán cho khách
hàng công nghiệp, bán cho khách hàng thương
nghiệp và bán xuất khẩu.
3. Đại diện bán hàng là người:
a. Làm nhiệm vụ hỗ trợ cho các nhà phân phối
và tiếp xúc với các chủ điểm bán lẻ
b. Lãnh đạo lực lượng bán hàng của một công
ty.


c. Chuyên trách bộ phận phân phối hàng hóa
d. Quản lý một nhóm nhân viên bán hàng.
4. Trưởng phịng hoặc giám đốc bán hàng
là người:


a. Làm nhiệm vụ hỗ trợ cho các nhà phân phối
và tiếp xúc với các chủ điểm bán lẻ
b. Lãnh đạo lực lượng bán hàng của một cơng
ty.
c. Chun trách bộ phận phân phối hàng hóa
d. Quản lý một nhóm nhân viên bán hàng.
5. Các khái niệm nào dưới đây, đâu là khái
niệm bán hàng theo quan điểm cổ điển:
a. Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao đổi
sản phẩm hay dịch vụ của người bán chuyển
cho người mua để được nhận lại từ người mua
tiền hay vật phẩm hoặc giá trị trao đổi đã thỏa
thuận
b.Bán hàng là một quá trình gồm liên hệ với
khách hàng tiềm năng, tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng, trình bày và chứng minh sản
phẩm, đàm phán mua bán, giao hàng và thanh
toán.
c. Bán hàng là sự phục vụ, giúp đỡ khách hàng
nhằm cung cấp cho khách hàng những thứ họ
mong muốn


d. Bán hàng là một tiến trình mà doanh nghiệp
thuyết phục khách hàng mua hàng hóa hay
dịch vụ của họ.
6. Đọc các khái niệm dưới đây:
1. Bán hàng là một quá trình gồm liên hệ với
khách hàng tiềm năng, tìm hiểu nhu cầu của
khách hàng, trình bày và chứng minh sản

phẩm, đàm phán mua bán, giao hàng và
thanh toán.
2. Bán hàng là hoạt động thực hiện sự trao
đổi sản phẩm hay dịch vụ của người bán
chuyển cho người mua để được nhận lại từ
người mua tiền hay vật phẩm hoặc giá trị
trao đổi đã thỏa thuận
3. Bán hàng là sự phục vụ, giúp đỡ khách
hàng nhằm cung cấp cho khách hàng
những thứ họ mong muốn
4. Bán hàng là một tiến trình mà doanh
nghiệp thuyết phục khách hàng mua hàng
hóa hay dịch vụ của họ.
Câu nào là khái niệm bán hàng theo quan
điểm hiện đại:
a. Câu (1), (2) và (3)
b. Câu (2), (3) và (4)
c. Câu (1), (3) và (4)


d. Câu (1), (2) và (4)
7. Cuộc cách mạng thông tin bùng nổ dẫn
đến hệ quả:
a. Số lượng người gia nhập đội ngũ bán hàng
ngày càng đông đảo
b. Thương mại điện tử phát triển làm biến đổi
cách chào hàng, bán hàng, giao hàng và thu
tiền
c. Tạo ra sự cạnh tranh gay gắt của thị trường
d. Quy mô của việc buôn bán ngày càng mở

rộng
8. Cuộc cách mạng thông tin bùng nổ dẫn
đến hệ quả:
a. Người bán hàng phải biết tổ chức, thu thập
và phân tích thơng tin cũng như sử dụng thành
thạo các cơng cụ truyền thơng và điện
tốn
b. Thương mại điện tử phát triển làm biến đổi
cách chào hàng, bán hàng, giao hàng và thu
tiền
c. Cuộc bán hàng có quy mơ tồn cầu
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Chương 2: CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỂ TRỞ THÀNH
NGƯỜI BÁN HÀNG GIỎI


1. Năm tố chất quan trọng của một nhân
viên bán hàng là:
a. Hướng ngoại, thích thử thách, nhiệt tình,
kiên nhẫn và sáng kiến
b. Trung thực, độc lập, giỏi lắng nghe, tự tin và
linh hoạt
c. Thật thà, vui vẻ, tinh thần đồng đội, trung
thực và nhạy cảm
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
2. Tố chất nào sau đây không phù hợp với
người bán hàng?
a. Sáng kiến
b. Kiên nhẫn
c. Nhạy cảm

d. Kiên định
3. Yếu tố nào sau đây thuộc về tố chất
người bán hàng?
a. Đam mê công việc
b. Chăm chỉ làm việc
c. Tập trung vào mục tiêu
d. Trung thực với khách hàng
4 Yếu tố nào sau đây thuộc về thái độ
người bán hàng?
a. Đam mê công việc
b. Chăm chỉ làm việc


c. Tập trung vào mục tiêu
d. Tất cả các câu trên đều đúng
5. Đối với một người bán hàng:
a. Ngoại hình đẹp là rất quan trọng
b. Ngoại hình khơng quan trọng
c. Sức khỏe tốt quan trọng hơn
d. Giọng nói tốt quan trọng hơn
6. Để trở thành người bán hàng giỏi,
người bán hàng cần tìm hiểu:
a. Khách hàng hiện hữu
b. Khách hàng tiềm năng
c. Cả hai loại khách hàng trên
d. Không cần tìm hiểu loại khách hàng nào vì
khách hàng có nhu cầu sẽ tự tìm đến doanh
nghiệp
7. Thể hiện hình ảnh người bán hàng
chuyên nghiệp nghĩa là:

a. Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng
b. Sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp một cách
lưu loát
c. Ăn mặc đồng phục của cơng ty, đeo bảng
tên, trình bày giấy giới thiệu đầy đủ
d. Không câu nào đúng
8. Người bán hàng cần phải:
a. Đạt mục tiêu bán hàng là quan trọng nhất


b. Mang về lợi ích cho cơng ty là quan trọng
nhất
c. Quan tâm đến lợi ích khách hàng là quan
trọng nhất
d. Giữ được mối quan hệ với khách hàng là
quan trọng nhất
9 Kỹ năng nào sau đây không cần thiết
cho một người bán hàng:
a. Kỹ năng giao tiếp
b. Kỹ năng phân tích
c. Kỹ năng đàm phán
d. Kỹ năng làm việc nhóm
10. Người bán hàng cần phải am hiểu về đối
thủ cạnh tranh để:
a. Giúp đỡ khách hàng mua được sản phẩm tốt
b. Duy trì mối quan hệ đối với khách hàng
c. Nói rõ điểm yếu của đối thủ cạnh tranh cho
khách hàng biết
d. Tìm ra lý lẽ để thuyết phục khách hàng
11 Những yếu tố nào sau đây không quan

trọng trong việc hiểu rõ đối thủ cạnh tranh:
a. Chương trình khuyến mãi, quảng cáo của đối
thủ cạnh tranh
b. Đặc tính sản phẩm của đối thủ cạnh tranh


c. Những loại sản phẩm khác của đối thủ cạnh
tranh
d. Mạng lưới phân phối và năng lực tiếp thị của
đối thủ cạnh tranh
12. Chọn ra câu sai trong các câu sau đây:
a. Người bán hàng cần hiểu rõ về doanh
nghiệp mình quan trọng hơn hiểu rõ về đối thủ
cạnh tranh
b. Việc trang bị kiến thức tổng quát về xã hội,
văn hóa, nghệ thuật giúp người bán hàng thuận
lợi hơn trong giao tiếp với khách hàng
c. Người bán hàng càng biết nhiều về thị
trường sản phẩm thì càng tạo nhiều niềm tin
cho khách hàng
d. Người bán hàng cần phải tìm hiểu và nhận
dạng khách hàng tiềm năng của mình
13. Chọn ra câu đúng trong các câu sau
đây:
a. Nếu khách hàng hài lòng sản phẩm của đối
thủ cạnh tranh nghĩa là sản phẩm của họ đã
hồn hảo, người bán hàng khơng cịn cơ hội để
thuyết phục họ nữa
b. Sử dụng các công cụ bán hàng sẽ ta nhanh
chóng bán được hàng



c. Việc trang bị kiến thức và kỹ năng bán hàng
sẽ giúp nhân viên bán hàng thành công
d. Khách hàng ln có thành kiến khơng tốt về
lịng trung thực của nhân viên bán hàng
Chương 3:TIẾN TRÌNH BÁN HÀNG
1. Tiến trình bán hàng bao gồm 5 bước sau:
a. Chuẩn bị, mở đầu, giới thiệu sản phẩm, tìm
hiểu nhu cầu và kết thúc cuộc bán hàng
b. Mở đầu, chuẩn bị, giới thiệu sản phẩm, tìm
hiểu nhu cầu và kết thúc cuộc bán hàng
c. Chuẩn bị, mở đầu, tìm hiểu nhu cầu, giới
thiệu sản phẩm và kết thúc cuộc bán hàng. .
d. Mở đầu, chuẩn bị, , tìm hiểu nhu cầu, giới
thiệu sản phẩm, và kết thúc cuộc bán hàng
2. Tiến trình mua hàng bao gồm 5 bước
sau:
a. Tìm kiếm thơng tin, nhận thấy nhu cầu về sản
phẩm, phân tích các giải pháp mua hàng khác
nhau theo, quyết định mua hàng và hình thành
thái độ sau khi mua hàng.
b. Nhận thấy nhu cầu về sản phẩm, tìm kiếm
thơng tin, phân tích các giải pháp mua hàng
khác nhau theo, quyết định mua hàng và hình
thành thái độ sau khi mua hàng


c. Tìm kiếm thơng tin, phân tích các giải pháp
mua hàng khác nhau theo, nhận thấy nhu cầu

về sản phẩm quyết định mua hàng và hình
thành thái độ sau khi mua hàng.
d. Nhận thấy nhu cầu về sản phẩm, phân tích
các giải pháp mua hàng khác nhau theo, tìm
kiếm thơng tin, quyết định mua hàng và hình
thành thái độ sau khi mua hàng
3. Lập kế hoạch bán hàng nhằm mục đích:
a. Giúp cho người bán hàng am hiểu về sản
phẩm và thị trường.
b. Giúp cho người bán gặp nhiều thuận lợi trong
khi bán hàng
c. Giúp cho người bán hàng cảm thấy an tâm
trước những thất bại.
d. Giúp cho người bán hàng tránh được những
sai sót có thể có trong bán hàng
4. Việc lập kế hoạch bán hàng bao gồm:
a. Bốn bước: Xác định doanh số bán và số
lượng sản phẩm được bán trong thời gian cụ
thể; xác định số lượng khách hàng viếng thăm;
xác định chi phí hoạt động; và xác định thời
gian hoạt động.


b. Ba bước: Lập kế hoạch hoạt động hàng ngày;
lập kế hoạch hoạt động hàng tuần; và lập kế
hoạch viếng thăm khách hàng
c. Hai bước: Xây dựng mục tiêu và thiết lập kế
hoạch bán hàng.
d. Không câu nào đúng
5. Xây dựng mục tiêu bán hàng nghĩa là:

a. Xác định doanh số bán và số lượng sản phẩm
được bán trong thời gian cụ thể.
b. Xác định số lượng khách hàng viếng thăm.
c. Xác định chi phí và thời gian hoạt động.
d. Bao gồm tất cả các câu trên
6. Các loại thủ tục dưới đây loại nào
không được xem là công cụ bán hàng:
a. Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm.
b. Bảng giá hàng tham khảo trên thị trường.
c. Giấy xác nhận nguồn gốc xuất xứ.
d. Báo cáo công nợ
7.
Loại vật dụng nào dưới đây được xem
là không thể thiếu trong bộ cơng cụ bán
hàng:
a. Sản phẩm mẫu.
b. Catalogue.
c. Brochure.
d. Khơng có loại nào


8.
Loại giấy tờ nào dưới đây được xem là
không thể thiếu trong bộ công cụ bán hàng:
a. Phiếu thu tiền.
b. Thẻ khách hàng.
c. Card visit
d. Giấy giới thiệu của công ty
9.
Việc sử dụng câu hỏi đóng nhằm mục

đích:
a. Khai thác thơng tin từ phía khách hàng
b.Tạo cơ hội gây thiện cảm với khách hàng
c. Chỉ dùng để xã giao
d. Xác nhận hay kiểm tra thông tin
10.
Việc sử dụng câu hỏi mở nhằm mục
đích:
a.
Khơi dậy một câu trả
lời nhanh, chính xác
b.Đốc thúc khách hàng đi đến quyết định mua
c. Xác nhận hay kiểm tra thông tin
d. Khai thác thông tin từ phía khách hàng
11.
Chọn ra câu sai dưới đây:
a. Câu hỏi mở là dạng câu hỏi mà khi đưa ra
buộc người đáp phải suy nghĩ kỹ và trả lời rất
nhiều
b.Câu hỏi đóng là dạng câu hỏi mà người đáp
chỉ cần trả lời ngắn gọn “có” hoặc “khơng”.


c. Để tìm hiểu nhu cầu khách hàng, người bán
hàng nên vận dụng linh hoạt câu hỏi mở và câu
hỏi đóng
d. Khơng nên sử dụng câu hỏi đóng trong bán
hàng vì sẽ làm cho khách hàng cảm thấy khó
chịu
12.

Người bán hàng nên giới thiệu và
trình bày sản phẩm:
a.
Sau phần chào hỏi xã
giao
b. Khi được khách hàng hỏi về sản phẩm
c. Khi đang tìm hiểu nhu cầu của khách hàng
d. Biết chắc chắn nhu cầu của khách hàng
13.
Khách hàng thường chê giá cao vì:
a. Muốn gây áp lực để người bán hàng giảm
giá
b. Họ cảm thấy giá trị của sản phẩm chưa tương
xứng với giá bán
c. Câu a và b đều đúng
d. Câu a và b đều sai
14.
Ở bước giới thiệu và trình bày sản
phẩm, kỹ năng nào sau đây ít quan trọng
hơn:
a.
Kỹ năng nói thuyết
phục


b. Kỹ năng đàm phán
c. Kỹ năng trình bày
d. Kỹ năng lắng nghe
15.
Khi trình bày sản phẩm cho khách

hàng, người b án hàng sẽ nói về:
a.
Tất cả các tính năng
và lợi ích của sản phẩm
b. Những tính năng và lợi ích chủ yếu của sản
phẩm
c. Những tính năng và lợi ích vượt trội hơn đối
thủ cạnh tranh
d. Những tính năng và lợi ích phù hợp với nhu
cầu khách hàng
16.
Tính năng của sản phẩm là:
a.
Những giá trị sản
phẩm mang lại cho khách hàng
b. Là khoảng tiền tiết kiệm được khi khách
hàng mua sản phẩm
c. Những ưu điểm của sản phẩm có thể thỏa
mãn nhu cầu của khách hàng
d. Những đặc điểm vốn có của sản phẩm
17.
Nếu khách hàng cịn thấy phân vân
chưa đi đến quyết định mua, người bán
hàng nên:


a.
Trình bày tất cả các
tính năng và lợi ích cịn lại của sản phẩm
b. Trình bày những tính năng và lợi ích chủ

yếu của sản phẩm
c. Trình bày những tính năng và lợi ích phù
hợp với nhu cầu khách hàng
d. Trình bày những tính năng và lợi ích vượt trội
hơn đối thủ cạnh tranh
18.
Người bán hàng nên kết thúc cuộc
bán hàng khi:
a.
Khách hàng đang
làm mất thời gian của mình
b. Khách hàng đang phân vân chưa biết có
nên mua hay khơng
c. Nhận thấy tín hiệu khơng mua từ phía
khách hàng
d. Nhận thấy tín hiệu mua hàng từ phía khách
hàng
19.
Những tín hiệu mua hàng bằng lời là:
a.
Khách hàng hỏi về
giá bán và màu sắc, chủng loại của sản phẩm
b. Khách hàng hỏi về những bằng chứng
chứng minh là sản phẩm rất tốt
c. Khách hàng đòi dùng thử sản phẩm hay
cho xem những sản phẩm mẫu


d. Khách hàng hỏi đến các vấn đề sau khi mua
hàng như điều kiện giao hàng, bảo hành, cách

thức thanh toán…
20.
Người bán hàng nên kết thúc cuộc
bán hàng bằng cách:
a.
Hỏi khách hàng
xem họ đã muốn mua sản phẩm hay chưa.
b. Gói hàng, ghi hóa đơn, phiếu bảo hành, gửi
quà tặng (nếu có)…
c. Khuyên khách hàng nên đưa ra quyết định
mua
d. Đưa ra những đề nghị về kế hoạch hành
động
21.
Chọn câu đúng trong những câu sau
đây:
a.
Không bao giờ đốc
thúc khách hàng đi đến quyết định mua vì sẽ
làm khách hàng khó chịu.
b. Việc đốc thúc khách hàng đi đến quyết định
mua sẽ giúp khách hàng chấm dứt tình trạng
phân vân trong lựa chọn
c. Việc đốc thúc khách hàng đi đến quyết định
mua sẽ đỡ làm mất thời gian của khách hàng
d. Người bán hàng vẫn có thể đốc thúc khách
hàng đi đến quyết định mua một cách khéo léo


khi nhìn thấy tín hiệu mua hàng từ phía khách

hàng
22. Lắng nghe (listening) khác với nghe
(hearing) ở điểm:
a. Lắng nghe thì dễ hơn nghe
b. Lắng nghe xảy ra thường xuyên hơn nghe
c. Nghe thường dễ nhớ hơn lắng nghe .
d. Lắng nghe diễn giải được ý nghĩa lời nói,
nghe chỉ nhận thức âm thanh, tiếng nói mà thơi
23. Hầu hết lượng thời gian lắng nghe của
một người chiếm:
a. 75% thời gian
b. 30 % thời gian
c. 50% thời gian
.
d. 25% thời gian
24. Lắng nghe chủ động nghĩa là:
a. Tình trạng “nghe tai này chạy qua tai kia”,
người nghe hồn tồn khơng chú ý và khơng
nhớ gì về nội dung đã nghe
b. Việc lắng nghe theo 5 giai đoạn: nghe, hiểu
đánh giá, phản ứng và ghi nhớ
c. Tình trạng người nghe chỉ lắng nghe những
tình huống mong muốn, những mối quan hệ
quan trọng, những điều phù hợp với hoàn cảnh
sống hay tâm trạng hiện tại của mình.


d Tình trạng lắng nghe theo 5 giai đoạn nghe,
hiểu đánh giá, phản ứng và ghi nhớ kết hợp với
những phản ứng hỗ trợ của ngơn ngữ hình thể

và âm điệu, ngơn từ
25. Lắng nghe thụ động nghĩa là:
a. Tình trạng “nghe tai này chạy qua tai kia”,
người nghe hoàn tồn khơng chú ý và khơng
nhớ gì về nội dung đã nghe
b. Việc lắng nghe theo 5 giai đoạn: nghe, hiểu
đánh giá, phản ứng và ghi nhớ
c. Tình trạng người nghe chỉ lắng nghe những
tình huống mong muốn, những mối quan hệ
quan trọng, những điều phù hợp với hoàn cảnh
sống hay tâm trạng hiện tại của mình .
d. Tình trạng lắng nghe theo 5 giai đoạn nghe,
hiểu đánh giá, phản ứng và ghi nhớ kết hợp với
những phản ứng hỗ trợ của ngơn ngữ hình thể
và âm điệu, ngơn từ
26. Việc lắng nghe theo 5 giai đoạn: nghe,
hiểu đánh giá, phản ứng và ghi nhớ gọi là:
a. Lắng nghe thụ động
b. Lắng nghe có chọn lọc
c. Lắng nghe chủ động
d. Lắng nghe có phản hồi


27. Tình trạng người nghe chỉ lắng nghe
những tình huống mong muốn, những mối
quan hệ quan trọng, những điều phù hợp
với hồn cảnh sống hay tâm trạng hiện tại
của mình gọi là:
a. Lắng nghe thụ động
b. Lắng nghe có chọn lọc

c. Lắng nghe chủ động
d. Lắng nghe có phản hồi
28.
Thuyết phục người khác là:
a. Tác động đến tháí độ, niềm tin, giá trị và ành
vi của người khác
b. Thay đổi thái độ, niềm tin, giá trị và hành vi
của người khác
c. Tác động đến tâm lý con người nhằm khiến
họ hành động hay suy nghĩ theo ý mình
d. Dựa vào bản năng, nhu cầu và cảm xúc
của con người để tác động họ hành động hay
suy nghĩ theo ý mình.
29.
Muốn thay đổi thái độ của người khác
thì phải:
a. Sử dụng những bằng chứng để chứng minh
thuyết phục
b. Sử dụng cách thức động viên bằng cảm
xúc để tác động


c. Sử dụng động viên theo nguyên nhân và
tính logic trong trình bày
d. Khơng câu nào đúng
30.
Việc sử dụng những bằng chứng để
chứng minh nhằm mục đích thay đổi:
a. Thái độ
b. Niềm tin

c. Giá trị
d. Hành vi
31.
Để thuyết phục người khác thay đổi
được thái độ, niềm tin, hành vi người ta căn
cứ vào:
a. Các bằng chứng hay ví dụ điển hình
b. Bản năng, nhu cầu và cảm xúc con người
c. Tính hợp pháp, tính chun mơn, sự ép
buộc, giải thưởng và năng lực đặc biệt
d. Tất cả các câu trên đều đúng
32.
Việc sử dụng tính hợp pháp, tính
chính thức, tính chính đáng để thuyết phục
người khác thay đổi được thái độ, niềm tin,
hành vi phải tùy thuộc vào:
a. Khả năng đặc biệt của người gây ảnh
hưởng
b. Khả năng khả năng đe dọa hay trừng phạt
của người gây ảnh hưởng


c. Sự hiểu biết, chuyên môn của người gây
ảnh hưởng
d. Quyền lực của người gây ảnh hưởng
33.
Nguyên tắc để động viên bằng
nguyên nhân là:
a. Đưa ra những giải thưởng trừu tượng hay
cụ thể để kích thích sự thay đổi

b. Động viên bằng cảm xúc tiêu cực: đưa ra
những sự đe doạ để gây áp lực thay đổi
c. Đưa ra mệnh đề cần tuyên bố, bằng chứng
và kết luận
d. Tất cả các câu trên đều đúng
34.
Thuyết phục bằng phương pháp quy
nạp thì phải:
a. Cung cầp nhiều ví dụ điển hình, đặc trưng
b. Nêu những quy luật chung, cung cấp những
ví dụ liên quan đến quy luật chung rồi đưa ra
kết luận
c Chứng minh những kết quả xuất nguồn từ
những sự kiện, hành động, chứng minh môi
liên hệ giữa nguyên nhân và kết quả, giải thích
những khả năng có thể xảy trong điều kiện
tương tự
d. Chứng minh rằng nếu A là thật, B tương tự
như A thì B cũng thật


35. “Cung cầp nhiều ví dụ điển hình, đặc
trưng” là phương pháp:
a. Quy nạp
b. Suy diễn
c
Liên hệ nguyên nhân-kết quả
d. Phân tích sự tương tự
36. “Nêu những quy luật chung, cung cấp
những ví dụ liên quan đến quy luật chung

rồi đưa ra kết luận” là phương pháp:
a. Quy nạp
b. Suy diễn
c
Liên hệ nguyên nhân-kết quả
d. Phân tích sự tương tự
37. “Chứng minh những kết quả xuất
nguồn từ những sự kiện, hành động, chứng
minh môi liên hệ giữa nguyên nhân và kết
quả, giải thích những khả năng có thể xảy
trong điều kiện tương tự” là phương pháp:
a. Quy nạp
b. Suy diễn
c
Liên hệ nguyên nhân-kết quả
d. Phân tích sự tương tự
38 Đồng cảm là có sự tương đồng về:
a. Điều kiện sống trong quá khứ
b. Điều kiện sống trong tương lai


c
Trang phục, phong cách, sở thích, mối
quan tâm…
d. Tất cả các câu trên đều đúng
39. Để gây thiện cảm cho khách hàng cần
sử dụng kỹ năng:
a. Khen ngợi
b. Đồng cảm
c

Lắng nghe
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Chương 4: XỬ LÝ TÌNH HUỐNG KHĨ
TRONG BÁN HÀNG
1 Rất khó để nhận biết khách hàng đang:
a. Hoài nghi về sản phẩm
b. Thờ ơ với sản phẩm
c. Hiểu lầm về sản phẩm
d. Phản đối về sản phẩm.
2 “Quan sát để nhận biết tình trạng của
khách hàng, ghi nhận ý kiến của khách
hàng, cung cấp những bằng chứng phù hợp
rồi kiểm tra khách hàng đã thực sự tin
tưởng chưa”. Đây chính là giải pháp:
a. Xử lý khách hàng hờ hững.
b. Xử lý khách hàng hiểu lầm.
c. Xử lý khách hàng phản đối.


d



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×