Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

QUẢN LÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT- CAO BẰNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (438.73 KB, 17 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
**********

BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT TẠI TRUNG TÂM
KINH DOANH VNPT- CAO BẰNG
Học viên: PHAN THỊ HỒNG NHUNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ TRẦN ÁNH

Hà Nội, Năm 2021


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam là một trong những thị trường viễn thơng có tốc độ tăng
trưởng nhanh trong khu vực và trên thế giới. Trong đó DV viễn thông
di động mặt đất là một mảng kinh doanh trong ngành viễn thơng

Cùng với sự địi hỏi khơng ngừng thay đổi về DV cung cấp thì mạng
di động VinaPhone đối mặt với nhiều khó khăn thách thức trong đó có
sự phổ biến của các ứng dụng OTT cung cấp nội dung

Trong những năm gần đây tại Trung tâm kinh doanh VNPT- Cao
Bằng- đơn vị kinh tế trực thuộc Tổng công ty DV Viễn thông VNPT
VinaPhone, tách ra từ VNPT Cao Bằng từ năm 2015, doanh thu DV
viễn thông di động mặt đất đang có xu hướng giảm.

Tác giả đã lựa chọn đề
Tác giả đã lựa chọn đề
tài “Quản lý cung cấp


tài “Quản lý cung cấp
dịch vụ viễn thông di
dịch vụ viễn thông di
động mặt đất tại Trung
động mặt đất tại Trung
tâm kinh doanh VNPTtâm kinh doanh VNPTCao Bằng” làm đối
Cao Bằng” làm đối
tượng nghiên cứu luận
tượng nghiên cứu luận
văn tốt nghiệp thạc sĩ
văn tốt nghiệp thạc sĩ
chuyên ngành Quản lý
chuyên ngành Quản lý
kinh tế và chính sách.
kinh tế và chính sách.


- Xác định khung lý thuyết về quản lý cung cấp DV viễn thông
di động mặt đất tại DN viễn thơng.
- Phân tích thực trạng quản lý cung cấp DV viễn thông di động
mặt đất tại Trung tâm kinh doanh VNPT- Cao Bằng trong giai đoạn
MỤC TIÊU
NGHIÊN CỨU

2018- 2020. Từ đó đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu, giải thích
ngun nhân dẫn đến những điểm yếu trong hoạt động quản lý
cung cấp DV viễn thông di động mặt đất.
- Đề xuất một số phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm
hồn thiện quản lý cung cấp DV viễn thơng di động mặt đất tại
Trung tâm kinh doanh VNPT- Cao Bằng đến năm 2025.



KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý cung cấp dịch
vụ viễn thông di động mặt đất tại doanh nghiệp
viễn thơng
Chương 2. Phân tích thực trạng quản lý cung cấp
dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại Trung tâm
kinh doanh VNPT- Cao Bằng
Chương 3. Phương hướng và giải pháp hoàn
thiện quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông di động
mặt đất tại Trung tâm kinh doanh VNPT- Cao
Bằng


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT TẠI DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG
Dịch vụ và cung cấp dịch vụ viễn thơng di động mặt đất tại doanh nghiệp viễn thơng
• Tổng quan về dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại doanh nghiệp viễn thơng
• Cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại doanh nghiệp viễn thông

Quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại doanh nghiệp viễn thơng
• Khái niệm và mục tiêu quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại doanh nghiệp viễn thơng
• Ngun tắc quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại doanh nghiệp viễn thơng
• Nội dung quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại doanh nghiệp viễn thông

Những nhân tố ảnh hưởng đến quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất tại doanh nghiệp
viễn thơng
• Nhóm nhân tố thuộc về doanh nghiệp viễn thơng

• Nhóm nhân tố thuộc về mơi trường bên ngồi doanh nghiệp viễn thơng


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CUNG
CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT TẠI
TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT- CAO BẰNG

Giới thiệu về Trung tâm kinh doanh
VNPT- Cao Bằng:
 Quá trình hình thành và phát triển
 Chức năng, nhiệm vụ
 Cơ cấu tổ chức và tình hình nhân sự
 Kết quả hoạt động kinh doanh của
Trung tâm giai đoạn 2018- 2020


Một số chỉ tiêu tài chính phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm
kinh doanh VNPT- Cao Bằng trong giai đoạn 2018- 2020
ĐVT: Tỷ đồng

Stt
1
2
3
4
5

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu
Tổng chi phí

Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Lợi nhuận sau thuế

2018

2019

2020

221,59

238,39

243,39

193,64
27,95
7,69
20,26

199,51
38,88
5,47
33,41

188,89
54,50
5,86
48,64



THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
MẶT ĐẤT TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT- CAO BẰNG

Thực trạng
lập kế hoạch
cung cấp
dịch vụ viễn
thông di
động mặt
đất

Thực trạng
tổ chức thực
hiện kế
hoạch cung
cấp dịch vụ
viễn thơng di
động mặt
đất

Kiểm sốt
cung cấp
dịch vụ viễn
thông di
động mặt
đất



Kết quả đánh giá
việc thực hiện kế
hoạch cung cấp DV
viễn thông di động
mặt đất tại Trung
tâm kinh doanh
VNPT- Cao Bằng

Stt
I
1
 
 
 
 
 
 
 
2
 
 
3
 
II
1
2
3
III
1
2

3
4
5
6
IV
1
2
3
V
1
VI
1
2

Chỉ tiêu
Chỉ tiêu về phát triển khách hàng/ thuê bao
DV thông tin di động mặt đất (thuê bao)
- Thuê bao phát triển mới di động trả trước
- Thuê bao phát triển mới di động trả sau
- Thuê bao MNP (Chuyển mạng giữ số)
- Thuê bao hủy bỏ
- Thuê bao sử dụng Data
- Thuê bao duy trì phát sinh cước
- Tỷ lệ thuê bao Smartphone Data (%)
DV trung kế vô tuyến (thuê bao)
- Khách hàng phát triển mới
- Khách hàng chấm dứt hợp đồng
DV nhắn tin
- Thuê bao sử dụng tin nhắn (thuê bao)
Chỉ tiêu về doanh thu (tỷ đồng)

Doanh thu DV thông tin di động mặt đất
Doanh thu DV trung kế vô tuyến
DV nhắn tin
Chỉ tiêu về phát triển kênh bán hàng (tỷ đồng)
Doanh thu kênh bán hàng trực tiếp qua nhân viên và cộng tác viên
Doanh thu kênh hợp tác hệ thống Chuỗi thế giới di động
Doanh thu kênh Cộng tác viên xã hội hóa
Doanh thu kênh bán hàng Online
Doanh thu kênh bán hàng Telesales
Doanh thu kênh bán hàng liên kết
Chỉ tiêu kênh, điểm cung cấp DV viễn thông và điểm bán lẻ phân phối thẻ cào (tỷ đồng)
Doanh thu kênh, điểm cung cấp DV viễn thông
Doanh thu bán thẻ cào và thẻ số hóa của điểm bán lẻ
Chỉ tiêu về độ phủ kênh phân phối điểm bán thẻ VinaPhone (%)
Chỉ tiêu về thị phần (%)
Thị phần DV viễn thông di động mặt đất
Chỉ tiêu về số hóa khách hàng (khách hàng)
Khách hàng chuyển đổi thanh toán cước di động trả sau không sử dụng tiền mặt
Khách hàng sử dụng các ứng dụng số hóa

2018
 
 
78.048
4.263
 
53.443
50.623
229.298
46%


2019

2020

 
 
61.460
5.148
5.285
49.557
58.345
230.350
53%

 
 
46.269
20.224
3.509
74.182
69.976
222.016
62%

Hiện khơng kinh doanh dịch vụ này
 
 
75.583
52.372

 
 
127
139
Hiện không kinh doanh
0.358
0.271
 
 
96.5
104
20,5
22
0
0
2
6
3
5
5
2
 
 
35
27,5
133
133
90%
89%
 

 
38%
42%
 
 
30%
32%
15%
17%

 
55.908
 
132
0. 228
 
79
24
2
10
12
5
 
24,5
130
88%
 
43%
 
35%

20%


Đánh giá quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất
tại Trung tâm kinh doanh VNPT- Cao Bằng

Điểm mạnh trong
quản lý cung cấp
dịch vụ viễn thông
di động mặt đất tại
Trung tâm kinh
doanh VNPT- Cao
Bằng

Lập kế hoạch cung cấp DV viễn thông di động mặt đất: đã được Trung tâm chủ
động thực hiện hàng năm với quy trình thực hiện tuân thủ theo quy định của Tổng
công ty DV Viễn thông VNPT VinaPhone
Tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp DV viễn thông di động mặt đất: đã được
Trung tâm triển khai thực hiện khá nghiêm túc, đầy đủ, bám sát hướng dẫn của
Tổng công ty DV Viễn thông VNPT VinaPhone và sự chỉ đạo, điều hành của Ban
Giám đốc Trung tâm
Kiểm sốt cung cấp DV viễn thơng di động mặt đất: đã được Trung tâm triển khai
thường xuyên, kết quả cơ bản đã giúp hoạt động cung cấp DV đi theo đúng quỹ
đạo, đúng định hướng kế hoạch, đảm bảo hạn chế sai sót trong q trình cung cấp
DV của đội ngũ nhân viên Trung tâm


Đánh giá quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất
tại Trung tâm kinh doanh VNPT- Cao Bằng


Điểm yếu trong
quản lý cung cấp
dịch vụ viễn thông
di động mặt đất tại
Trung tâm kinh
doanh VNPT- Cao
Bằng

 Lập kế hoạch cung cấp DV viễn thông di động mặt đất:
Phương pháp lập kế hoạch từ trên xuống cho thấy nhiều hạn
chế
 Tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp DV viễn thơng di
động mặt đất: Nhiều nội dung cịn được thực hiện mang
tính hình thức, chưa có kế hoạch rõ ràng
 Kiểm sốt cung cấp DV viễn thơng di động mặt đất: được
Trung tâm thực hiện chưa thật sự sát sao và tỉ mỉ, chưa được
thực hiện một cách hệ thống toàn đơn vị


Nguyên nhân của điểm yếu trong quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông
di động mặt đất tại Trung tâm kinh doanh VNPT- Cao Bằng
Nguyên nhân
thuộc về Trung tâm
kinh doanh VNPTCao Bằng

Ngun nhân
thuộc về mơi
trường bên ngồi
Trung tâm kinh
doanh VNPT- Cao

Bằng

• Trình độ quản trị của DN viễn thơng cịn hạn chế
• Chất lượng nguồn nhân lực của DN chưa cao
• Việc triển khai cơng tác truyền thơng quảng cáo tại các chi nhánh tại các
huyện cịn hạn chế
• Việc sử dụng các chính sách và gói cước đồng bộ từ Tập đồn Bưu chính
Viễn thơng Việt Nam đến Tổng Công ty Dịch vụ Viễn thông rồi xuống các
đơn vị VNPT tỉnh, thành phố dẫn đến các chính sách này ít mang tính đặc
thù riêng từng vùng miền.
• Cơ chế quản lý của Nhà nước đối với DN viễn thông và hoạt động cung
cấp DV viễn thơng vẫn cịn bất cập.
• Do đặc thù của việc cung cấp DV viễn thông di động mặt đất là phụ thuộc
vào dân cư, tình trạng của nền kinh tế, hay nói khác đi là phụ thuộc vào
mật độ, mức thu nhập của dân cư.
• Thị trường dịch vụ di động ngày càng khốc liệt, các nhà mạng khác cũng
liên tục tăng cường các cơ chế chính sách thu hút khách hàng và lơi kéo cả
các khách hàng của nhà mạng khác sang.
• Khách hàng ngày nay đang chuyển dịch sang các phương thức nhắn tin và
gọi điện miễn phí thơng qua các ứng dụng trò chuyện và mạng xã hội như
Facebook, Zalo, Viber,...


CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT
ĐẤT TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT- CAO BẰNG
Dự báo tình hình
thị trường thông
tin di động trong
nước và quốc tế

đến năm 2025
Phương hướng
hồn thiện quản lý
cung cấp dịch vụ
viễn thơng di động
mặt đất tại Trung
tâm kinh doanh
VNPT- Cao Bằng
đến năm 2025

- Thực hiện tốt công tác lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm
tra, kiểm sốt quản lý cung cấp DV thơng tin di động.
- Với kế hoạch trang bị cơ sở hạ tầng của VNPT Cao Bằng
- Đảm bảo hoàn thành các chỉ tiêu phát triển kênh bán hàng, số
hóa khách hàng. Tập trung các giải pháp tăng cường việc triển khai
thanh toán di động Mobile Money.
- Thực hiện tốt quy trình quản lý cung cấp DV, phục vụ khách
hàng. Hồn thiện hệ thống chăm sóc khách hàng và bán hàng.
- Nâng cao trình độ của đội ngũ nhân viên, thường xuyên mở
các khóa đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ nhân viên.
- Xử lý triệt để các phản ánh khách hành. Triển khai giải pháp
về nghiên cứu thị trường và khảo sát độ hài lòng của khách hàng về
cung cấp DV.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động
cung cấp DV viễn thông di động mặt đất của đơn vị.


Giải pháp hoàn thiện quản lý cung cấp dịch vụ viễn thông di động
mặt đất tại Trung tâm kinh doanh VNPT- Cao Bằng
1

2
3
4
5

• Giải pháp về lập kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn thơng di động mặt đất
• Giải pháp về tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ viễn thơng di
động mặt đất
• Giải pháp về kiểm sốt cung cấp dịch vụ viễn thơng di động mặt đất
• Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
• Giải pháp khác


MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

Đối với Sở
Thông tin
truyền thông
Cao Bằng
Đối với Tổng
công ty dịch vụ
Viễn thông
VNPT
VinaPhone


KẾT LUẬN
 DV viễn thơng di động mặt đất có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự nghiệp chính trị, quốc
phịng, an ninh và phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước cũng như của mỗi địa phương. Với
vai trị kinh doanh DV viễn thơng di động mặt đất VinaPhone trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, trong giai

đoạn 2018- 2020, Trung tâm kinh doanh VNPT- Cao Bằng đã tổ chức triển khai khá bài bản nhiều
hoạt động, chính sách, qua đó gia tăng số lượng khách hàng, doanh thu, lợi nhuận cho DN, đồng thời
đóng góp một phần quan trọng cho sự phát triển của địa phương. Trong q trình đó, nhiều nội dung
quản lý cung cấp DV viễn thông di động mặt đất của Trung tâm đã bộc lộ những điểm yếu của nó,
địi hỏi Trung tâm cần có những giải pháp hữu hiệu hơn trong tương lai.
 Luận văn: “Quản lý cung cấp DV viễn thông di động mặt đất tại Trung tâm kinh doanh VNPT- Cao
Bằng” là cơng trình nghiên cứu tương đối toàn diện về hoạt động quản lý cung cấp DV viễn thông di
động mặt đất của Trung tâm trong giai đoạn 2018- 2020.
 Do những hạn chế về nguồn lực nghiên cứu cũng như năng lực nghiên cứu của bản thân tác giả, mà
bản luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót.
 Với tinh thần cầu thị cao, tác giả rất mong muốn nhận được những ý kiến góp ý từ phía Q thầy, cơ
giáo, Q chun gia, cùng anh chị em đồng nghiệp, để bản luận văn được hoàn thiện hơn.


EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN!



×