Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

giáo án hóa lớp 8 20222023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (902.88 KB, 157 trang )

Tuần 1
Tiết 1
I.

MỞ ĐẦU MƠN HĨA HỌC

NS :27/08/2022
NG :05/09/2022

MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:Học sinh biết:
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một mơn học quan trọng
và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết
cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt mơn hóa học.
2) Kĩ năng:
-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
-Phương pháp tư duy, suy luận.
3) Thái độ:
-Học sinh có hứng thú say mê mơn học, ham thích đọc sách.
-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
4) Trọng tâm:
- Khái quát về bộ mơn hóa học và phương pháp học bộ mơn.
II. CHUẨN BỊ:
1) GV: Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất
Dụng cụ
-Dung dịch CuSO4
-Ống nghiệm có đánh số


-Dung dịch NaOH
-Giá ống nghiệm
-Dung dịch HCl
-Kẹp ống nghiệm
-Đinh sắt đã chà sạch
-Thìa và ống hút hóa chất
2) Học Sinh: SGK,vở ghi,bút…
III. PHƯƠNG PHÁP:
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm,tư duy ,suy luận.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1) Ổn định lớp:
GV Kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2) Kiểm tra bài cũ:
GV không kiểm tra bài cũ
3) Bài mới.
Gv đặc câu hỏi để vào bài mới
?Các em có biết mơn hóa học là gì khơng?
?Mơn hóa học có ứng dụng gì?
Để hiểu rỏ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1
Tìm hiểu hóa học là gì ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Giới thiệu sơ lược về bộ mơn hóa học trong * Hoạt động theo nhóm: +Quan sát I. HĨA HỌC LÀ
chương trình .
và ghi:
GÌ ?
-Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến *Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO 4: Nhận xét
hành 1 số thí nghiệm sau:

trong suốt, màu xanh.
*Nhỏ 1 vài giọt dd
+Giới thiệu dụng cụ và hóa chất  Yêu cầu HS *Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: CuSO4 vào ống
trong suốt, không màu.
nghiệm 2 đựng dd
quan sát màu sắc, trạng thái của các chất..
Ở
ống
+Yêu cầu học sinh đọc TN1 và TN 2 trong *Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: NaOH
trong
suốt,
khơng
màu.
SGK/3.
nghiệm 2 có chất
*Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen. mới màu xanh,
+Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm.
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO 4 ở ống +Làm theo hướng dẫn của giáo không tan tạo thành.
viên .
nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH.
*Thả đinh sắt vào
+Quan
sát,
nhận
xét.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl.
ống nghiệm 3 đựng
Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd +Ghi nhận xét và giấy.
dd HCl  ở ống
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 nghiệm 3 có bọt khí

CuSO4.


 Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét.
đựng dd CuSO4- Đều có sự biến xuất hiện.
Hóa học là khoa
?Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm đổi chất .
học nghiên cứu các
trên.
chất, sự biến đổi và
?Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất Hóa học là khoa học nghiên cứu ứng
dụng
của
khác. Chúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất, sự biến đổi và ứng dụng chúng.
các chất  Ứng dụng những tính chất đó vào của chúng.
cuộc sống.
Hoạt động 2:Tìm hiểu vai trị của hóa học trong đời sống.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục - 2 HS đọc câu hỏi SGK.
II. HÓA HỌC CÓ VAI
II.1 SGK/4.
-Thảo luận và ghi vào giấy.
TRỊ NHƯ THẾ NÀO
-Thảo luận theo nhóm để trả lời câu +Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa TRONG ĐỜI SỐNG
hỏi.(4’)
+Sản phẩm hóa học dùng trong nơng CỦA CHÚNG TA?
-u cầu các nhóm trình bày kết nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo
Hóa học có vai trị

quả thảo luận của nhóm.
quản, …
rất quan trọng trong
-Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, +Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: đời sống của chúng
nước và chất dẻo.
sách, bút, cặp, …
ta.Như: Sản phẩm
?Theo em hóa học có vai trị như +Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ hóa học: làm thuốc
thế nào trong cuộc sống của chúng sức khỏe: thuốc,…
chữa bệnh, phân bón
ta ?

Hoạt động 3Các em cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5 -Cá nhân tự đọc SGK/5.
III. CÁC EM CẦN PHẢI
-Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để -Thảo luận nhóm và ghi vào giấy theo LÀM GÌ ĐỂ HỌC TỐT
trả lời câu hỏi sau: “Muốn học tốt câu hỏi
MƠN HĨA HỌC ?
mơn hóa học các em phải làm ?Các hoạt động cần chú ý khi học tập +Thu thập tìm kiếm kiến
gì ?”
bộ mơn.
thức.
-Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 ?Tìm phương pháp tốt để học tập mơn +Xử lý thơng tin.
phần:
hóa học.
+Vận dụng.
+Đại diện nhóm báo cáo thảo luận và +Ghi nhớ.

-u cầu các nhóm trình bày, bổ nhậ xét bổ sung.
+Biết làm thí nghiệm và
sung.
+Đại diện nhóm khác nhận xét chéo
quan sát thí nghiệm.
-Cuối cng HS ghi nội dung chính của +Có hứng thú say mê.
?Vậy theo em học như thế nào thì bi học.
+Phải nhớ 1 cách chọn lọc.
được coi là học tốt mơn hóa học.
+Phải đọc thêm sách.
4) Kiểm tra đánh giá¸:
GV đặc câu hỏi để cũng cố bài học cho học sinh
?Hóa học là gi? Lấy ví dụ?
?Làm gì để học tốt mơn hóa học?, hóa học có ứng dụng gì?.
5) Dặn dị:
-Làm bài tập SGK
-Học bài.
-Đọc bài 2 SGK / 7,8
V.RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
……

Tuần 1
Tiết 2

Chương I:

CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ

CHẤT

NS :30/08/2022
NG :07/09/2022


I.MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2)Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối
ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3)Thái độ:
- Học sinh có hứng thú say mê mơn học.
- Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
4)Trọng tâm: Tính chất của chất.
II.CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-Sắt miếng hoặc Nhơm.
-Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch.
-Nước cất.
-Nhiệt kế .
-Muối ăn.

-Đèn cồn , kiềng đun.
-Lưu huỳnh
2)Học sinh: Đọc SGK / 7,8
III.PHƯƠNG PHÁP: trực quan, thực hành thí nghiệm, đàm thoại gợi mở.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS trả lời:
? Hóa học là gì.? Vai trị của hóa học trong đời sống.
? Các em cần phải làm gì để học tốt mơn hóa học
3)Bài mới:Giới thiệu bài mới:
Ở bài học trước các em đã biết: Môn hóa học nghiên cứu về chất cũng sự biến đổi của chất. Trong bài
học này các em sẽ làm quen với chất.
Hoạt động 1:Các chất có ở đâu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung -Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sơng suối, I. CHẤT CĨ Ở
quanh chúng ta.

ĐÂU?
-Các vật thể xung quanh ta được -Cá nhân tự đọc SGK.
Chất có ở khắp
chia thành 2 loại chính: vật thể tự -Học sinh thảo luận nhóm (4’)
nơi, ở đâu có vật
nhiên và vật thể nhân tạo.Hãy đọc -Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm cịn lại thể thì ở đó có chất.
SGK mục I/7, thảo luận theo nhóm nhận xét, bổ sung.
để hồn thành bảng sau:

T
T

1

Tên
vật
thể
Cây

Vật thể
Tự
Nhân
nhiê tạo
n

Chất
cấu
tạo
vật
thể

TT

Tên
vật
thể

1

Cây
mía


Vật thể
Chất cấu
Tự
Nhân tạo vật
thể
nhiên
tạo
Đường,
X
nướcxenl
ulo


mía
2
Sách
X
Xenlul
Sách
3
Bàn
X
Xenlulo
ghế
Bàn
3
ghế
Sơng
4
X

Nước, …
suối
Sơng
4
suối
Bút
Chất
5
X
bi
dẻo,
Bút
5
bi

-Nhận xét bài làm của các nhóm.
sắt,

*Chú ý:

Khơng khí: vật thể tự nhiên
gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic,…
-Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể nơi
?Qua bảng trên theo em: “Chất có đó có chất hay chất có ở khắp mọi nơi.
ở đâu ?”
Hoạtbiết
động
hiểuchất
tínhcóchất
củagì.chất

việc
tính2:Tìm
chất của
ích lợi
2

Hoạt động 3:Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Để trả lời câu hỏi trên chúng ta cùng làm thí nghiệm sau: -Kiểm tra dụng cụ và hóa
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt chất trong khay thí
khơng màu là: nước và cồn (khơng có nhãn). Các em hãy nghiệm.
tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên Gợi ý: Để -Hoạt động theo nhóm (3’)
phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác Để phân biệt được cồn và
nước ta phải dựa vào tính
nhau của chúng. Đó là những tính chất nào ?
-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước: lấy 1 -2 giọt nước và cồn chất khác nhau của chúng

Nội dung
2.VIỆC
HIỂU
BIẾT
TÍNH
CHẤT
CỦA
CHẤT CĨ LỢI
ÍCH GÌ ?
- Giúp phân biệt
chất này với chất



cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. Dùng que đóm châm lửa đốt.
Theo em tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất ?
-Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất
không đúng do khơng hiểu biết tính chất của chất như khí
độc CO2 , axít H2SO4 , …

là: cồn cháy được cịn
nước khơng cháy được.
- HS trả lời câu hỏi
-Nhớ lại nội dung bài học,
trả lời câu hỏi của giáo
viên.

khác, tức nhận biết
được chất.
-Biết sử dụng các
chất.
-Biết ứng dụng
chất thích hợp

4.Củng cố:
GV: Giao câu hỏi cho HS tra lời
? Chất có ở đâu?
? Chất và vật thể giống khác nhau chổ nào?
5.Dặn dò:
-Học bài.
-Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 .
-Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11
V.RÚT KINH NGHIỆM:

...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................

Tuần 2
Tiết 3

CHẤT (TT)

I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Học sinh biết:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất.
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2)Kĩ năng: Rèn cho học sinh:

NS :05/09/2022
NG :12/09/2022


-

Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp.
Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối
ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3)Thái độ:
- Học sinh có hứng thú say mê môn học
- Biết vận dụng vào đời sống

4)Trọng tâm:
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp
- Dựa vào tính chất vật lí để tách chất ra khỏi hỗn hợp
II. CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-Nước cất.
.-Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ
-Nước tự nhiên. ( nước ao, nước khoáng )
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Muối ăn.
-Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.
2) Học sinh:
-Đọc SGK / 9,10
-Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, trực quan, làm việc nhóm.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra vở bài tập của HS.
?Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất .
? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì.
3)Bài mới:
Các em đã biết vật thể do chất tao nên, vật chất có ở xung quanh chúng ta. Vậy chất có những tính
chất nào?, tiết học này các em sẽ tìm hiểu.

Hoạt động 1:Tìm hiểu chất tinh khiết
Hoạt động của giáo viên

-Hướng dẫn HS quan sát chai nước khống, mẫu nước
cất và nước ao.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
b1:Dùng tấm kính: nhỏ nước lên trên kính:
+Tấm kính 1:1-2 giọt nước cất.
+Tấm kính 2: 1-2 giọt nước ao.
+Tấm kính 3 :1-2 giọt nước khống.
b2: Đặt các tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước

Hoạt động của học sinh
-Quan sát: nước khống, nước
cất, nước ao đều là chất lỏng
khơng màu.
-Các nhóm làm thí nghiệm 
ghi lại kết quả vào giấy nháp:
+Tấm kính 1: khơng có vết
cặn.
+Tấm kính 2: có vết cặn.

Nội dung
III. CHẤT TINH
KHIẾT
1.CHẤT
TINH
KHIẾT VÀ HỖN
HỢP.
-Hỗn hợp: gồm
nhiều chất trộn lẫn
với nhau, có tính



bay hơi ..
Từ kết quả thí nghiệm trên, các em có nhận xét gì về
thành phần của nước cất, nước khống, nước ao?
-Thơng báo:
+Nước cất: khơng có lẫn chất khác gọi là chất tinh
khiết.
+Nước khống, nước ao có lẫn 1 số chất khác gọi là
hỗn hợp.

+Tấm kính 3: có vết mờ.
HS trả lời câu hỏi:
-Nước cất: khơng có lẫn chất
khác.
-Nước khống, nước ao có lẫn
1 số chất tan.
*Kết luận:
-Hỗn hợp: gồm nhiều chất
trộn lẫn với nhau .
-Chất tinh khiết: không lẫn với
chất khác .
-Đều là hỗn hợp.
-HS liên hệ thực tế để hiểu rõ
hơn về phương pháp chưng
cất: đun nước sơi,
Nhận xét:
-Chất tinh khiết: có những tính
chất (vật lý, hóa học) nhất
định.
-Hỗn hợp: có tính chất thay

đổi (phụ thuộc vào thành phần
của hỗn hợp)
- Vì: nước khống là hỗn hợp
(có lẫn 1 số chất khác)  Kết
quả khơng chính xác.
-Làm việc theo nhóm nhỏ(2

?Theo em, chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần
như thế nào.
?Nước sơng, nước biển, … là chất tinh khiết hay hỗn
hợp.
-Nước sông, nước biển,… là hỗn hợp nhưng đều có
thành phần chung là nước. Muốn tách được nước ra
khỏi nước tự nhiên  Dùng đến phương pháp chưng
cất. Nước thu được sau khi chưng cất gọi là nước
cất.Giới thiệu bộ thí nghiệm chưng cất nước tự nhiên.
-Mơ tả lại thí nghiệm đo nhiệt độ sơi, khối lượng riêng
của nước cất, nước khoáng, …
-Yêu cầu HS rút ra nhận xét: sự khác nhau về tính chất
của chất tinh khiết và hỗn hợp.
?Tại sao nước khống khơng được sử dụng để pha chế
thuốc tiêm hay sử dụng trong phịng thí nghiệm.
? u cầu HS lấy 1 số ví dụ về chất tinh khiết và hỗn
hợp.
Hoạt động 2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối -Thảo luận theo nhóm ( 3’)  Ghi kết
ăn và nước. Muốn tách riêng được muối ăn ra quả vào giấy nháp.
khỏi nước muối ta phải làm thế nào?

-Nếu cách làm:
-Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước +Đun nóng nước muối  Nước bay
muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính hơi.
chất vật lý của nước và muối ăn.
+Muối ăn kết tinh.
(tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C)
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: Tách đường -Đường tan trong nước cịn cát khơng
ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát.
tan được trong nước.
Câu hỏi gợi ý:
-Thảo luận nhóm  Tiến hành thí
?Đường và cát có tính chất vật lý nào khác nghiệm:
nhau.
b1:Cho hỗn hợp vào nước  Khuấy đều
?Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên.
Đường tan hết.
? u cầu đại diện các nhóm trình bày cách b :Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát
2
làm của nhóm.
khơng tan Cịn lại hỗn hợp nước
-Nhận xét, đánh giá và chấm điểm.
đường.
?Theo em để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn
b3:Đun sôi nước đường, để nước bay
hợp cần dựa vào nguyên tắc nào.
hơi  Thu được đường tinh khiết.
-Ngoài ra, chúng ta cịn có thể dựa vào tính
chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi -Để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp,
ta có thể dựa vào sự khác nhau về tính
hỗn hợp.

chất vật lý.
4)Kiểm tra, đánh giá :
?Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào.
?Nêu nguyên tác để tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
5)Dặn dò:
-Học bài.
-Làm bài tập 7,8 SGK/11
-Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)

chất thay đổi.
-Chất tinh khiết: là
chất khơng lẫn
chất khác, có tính
chất vật lý và tính
chất hóa học nhất
định.

Nội dung
2. TÁCH CHẤT
RA KHỎI HỖN
HỢP
Dựa vào sự khác
nhau về tính chất vật
lý có thể tách 1 chất
ra khỏi hỗn hợp.


-Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát.
V.RÚT KINH NGHIỆM:
...............................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................

Tuần 2
Tiết 4

BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NĨNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN
HỢP

NS :07/09/2022
NG :14/09/2022

I.MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:Học sinh biết:
- Nội quy và một số quy tắc an tồn trong phịng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ,
hoá chất trong phịng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và S.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2)Kỹ năng: Rèn kỹ năng:
- Sử dụng được một số dụng cụ, hố chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3)Thái độ: Cẩn thận, nhiệt tình trong thao tác thí nghiệm
4)Trọng tâm:Thực hiện thí nghiệm tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát


II.CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Tranh:1 số qui tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.

- 3 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ.Phễu và đũa thuỷ tinh.Đèn cồn và giấy lọc, muối, cát .
2)Học sinh:
-Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155) .
-Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch. + Hỗn hợp muối ăn và cát + mẫu tường trình
STT Tên thí nghiệm
Hóa chất
Hiện tượng
Kết quả thí nghiệm
01
02
III.PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, làm thí nghiệm.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp: GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
?Chất có những tính chất?.Dựa vào đâu để phân biệt chất này với các chất khác?
3)Bài mới:
Ở tiết học trước các em đã học xong bài chất. Ở tiết học này các em sẽ được thực hành sẽ thấy được
sự khác nhau giữa chất này với chất khác.
Hoạt động 1:Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm
- Sắp xếp dụng cụ và
hóa chất thí nghiệm lên
bàn
Hoạt động 2:Hướng dẫn qui tắc an toàn và cách sử dụng dụng cụ hóa chất trong PTN
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung

- Nêu các bước trong buổi thực hành
- Nghe và ghi vào vở.
+ B1: GV hướng dẫn HS
- Giới thiệu 1 số dụng cụ đơn giản trong phòng - Quan sát các dụng cụ làm thí nghiệm
thí nghiệm.
thí nghiệm
+ B2: HS tiến hành thí
- Yêu cầu HS đọc SGK/154 Rút ra nhận xét - HS Đọc SGK/154
nghiệm:
+ B3:HS sinh báo cáo kết
về cách sử dụng háo chất trong phịng thí
quả TN và làm tường trình
nghiệm
+ B4: HS làm vệ sinh.
Hoạt động 3:Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/12.
HS :
I. TIẾN HÀNH THÍ
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng để - Tiến hành làm thí NGHIỆM.
trả lời các câu hỏi sau:
nghiệm theo nhóm 1. Thí nghiệm 1:
- u cầu HS thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:
nhỏ
+ Nhiệt độ nóng
chảy của



?Parafin nóng chảy khi nào, nhiệt độ nóng chảy của
parafin là bao nhiêu.
?Khi nước sơi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa.
?So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
-Qua thí nghiệm em có nhận xét gì về nhiệt độ nóng chảy
của các chất?
- Nhận xét , kết luận:
Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK/13 Làm thí nghiệm
Trả lời các câu hỏi sau:
?Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có hiện tượng gì.
?Chất nào cịn lại trên giấy lọc?
?Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì?
- Kết luận:
-Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng
ống nghiệm.
-Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống
nghiệm đẻ ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở
đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm
về phía khơng có người

Thảo luận nhóm để
trả lời các câu hỏi
HS đưa ra nhận xét
- Đại diện nhóm
khác nhận xét.
- Nghe - Ghi bài.
- HS đọc thí nghiệm
1
- Tiến hành làm thí
nghiệm theo nhóm

nhỏ
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả
lời câu hỏi
Nghe - ghi bàn
.

parafin là: 420C.
+ Ở t0 = 1000C nước
sôi, lưu huỳnh chưa
nóng chảy.
+ Nhiệt độ nóng
chảy của S = 1130C
lớn hơn nhiệt độ
nóng
chảy
của
parafin.
- Nhận xét:
Các chất khác nhau
có nhiệt độ nóng cảy
khác nhau.
2. Thí nghiệm 2:
+Dung dịch trước
khi lọc bị vẩn đục
còn sau khi lọc trong
suốt.
+ Chất nào còn lại
trên giấy lọc là cát.
+ Khi làm bay hơi

hết nước thu được:
muối ăn tinh khiết

Hoạt động 4:Làm bản tường trình
-Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu ( đã kẻ sẵn ) - HS nghe và viết
-Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh lớp bản tường trình vào
học.
vở
- Thu dọn dụng cụ,
vệ sinh lớp học.
4)Kiểm tra, đánh giá:
5)Dặn dò:
- Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
- Đọc bài 4 SGK / 14,15
V.RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….

Tuần 3
Tiết 5
I.MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:Học sinh biết:

NGUYÊN TỬ

NS :12/09/2022
NG :19/09/2022



-Ngun tử là hạt vơ cùng nhỏ, trung hịa về điện và tạo ra mọi chất . Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm. Electron, kí hiệu là e, có điện tích âm nhỏ nhất, ghi
bằng dấu (-).
-Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (P) có điện tích ghi bằng dấu (+) cịn nơtron khơng
mang điện tích.
-Trong 1 nguyên tử: số proton = số electron.
2)Kĩ năng:Rèn cho học sinh:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu
tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na).
3)Thái độ:
Hình thành thế giới quan khoa học và tạo hứng thú cho HS trong việc học tập bộ môn.
4)Trọng tâm: Cấu tạo của nguyên tử
II.CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Mg, He, N2 , Ne, Si , Ca, …
2)Học sinh:
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK / 14,15 .
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, trực quan, thảo luận nhóm.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ
GV không kiểm tra bài cũ
3)Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-“Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô -Nguyên tử là những hạt vô 1.NGUYÊN TỬ LÀ
cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử”. cùng nhỏ, trung hịa về điện.

GÌ ?
Vậy ngun tử là gì ?
-Nghe và ghi vào vở:
Nguyên tử là những
hạt vô cùng nhỏ, trung
-Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có *Nguyên tử gồm:
trên 100 loại nguyên tử với kích thước rất nhỏ +1 hạt nhân mang điện tích hịa về điện.
dương.
Nguyên tử gồm:
bé…
-“Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích +Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều +1 hạt nhân mang
điện tích dương.
dương và vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang electron mang điện tích âm.
*Electron:
+Vỏ tạo bởi 1 hay
điện tích âm”.
+Kí
hiệu:
e
nhiều electron mang
-Minh họa: Sơ đồ nguyên tử He
+Điện tích:-1
điện tích âm.
-Thơng báo đặc điểm của hạt electron.
-28
+Khối
lượng:9,1095.10
g
?Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ?

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-“Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi -Nghe và ghi bài:
2.HẠT
NHÂN
2 loại hạt là hạt proton và nơtron”.
“Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và NGUYÊN TỬ
-Thông báo đặc điểm của từng loại nơtron”.
-Hạt nhân nguyên tử tạo
hạt.
a/Hạt proton:
bởi các hạt proton và
-Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và +Kí hiệu: p
nơtron.
Na.
+Điện tích:+1
a.Hạt proton
? Điện tích của hạt nhân là điện tích +Khối lượng: 1,6726.10-24g
+Kí hiệu: p
của hạt nào.
b/ Hạt nơtron:
+Điện tích: +1
?Số proton trong ngun tử O2 và +kí hiệu: n
+Khối lượng: 1,6726.1024
Na.
+điện tích:khơng mang điện.
g
-24
-Giới thiệu khái niệm: nguyên tử +khối lượng: 1,6726.10 g

b.Hạt nơtron
cùng loại.
-Các nguyên tử có cùng số proton trong +Kí hiệu: n
-Quan sát sơ đồ nguyên tử H2, O2 và hạt nhân được gọi là các nguyên tử +Điện tích: khơng mang
Na. Em có nhận xét gì về số proton cùng loại.
điện.
Nhận xét: Vì ngun tử ln ln +Khối lượng: 1,6726.10và số electron trong nguyên tử ?
24
g
? Em hãy so sánh khối lượng của 1 trung hòa về điện nên:


hạt electron với khối lượng của 1 Số p = số e
-Trong mỗi nguyên tử:
hạt proton và hạt nơtron.
-Khối lượng: proton = nơtron.
Số p = số e
-Vì electron có khối lượng rất bé -Electron có khối lượng rất bé (bằng Chú ý:
nên khối lượng của hạt nhân được 0,0005 lần khối lượng của hạt p)
mnguyên tử = mhạt nhân
coi là khối lượng của nguyên tử.
mnguyên tử = mhạt nhân
4)Củng cố:
?Nguyên tử là gì .
?Trình bày cấu tạo của nguyên tử .
?Hãy cho biết tên, kí hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
? Thế nào là nguyên tử cùng loại.
?Vì sao các ngun tử có khả năng liên kết được với nhau.
5)Dặn dò:
-Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK/15,16

-Đọc bài đọc thêm SGK/16
-Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
IV.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………………

Tuần 3
Tiết 6

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Học sinh biết:
- Khái niệm nguyên tố hóa học, kí hiệu hóa học.
- Ghi và nhớ một số nguyên tố thường gặp.
- Cách viết kí hiệu của các nguyên tố hóa học
2)Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết kí hiệu của một số ngun tố hóa học
3)Thái độ; Có hứng thú say mê mơn học

NS :14/09/2022
NG :21/09/2022


4)Trọng tâm:
- Khái niệm nguyên tố, cách biểu diễn nguyên tố dựa vào kí hiệu hóa học
II.
CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :

-Tranh vẽ: Hình 1.8 SGK/19 và Bảng 1 SGK /42
2)Học sinh:
Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, làm việc nhóm
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
?Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử
?Xác định số p, e, số lớp e, số e lớp ngồi cùng của ngun tử Mg
?Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử
?Vì sao các nguyên tử có khả năng liên kết được với nhau
3)Vào bài mới
Trong các chất có chứa ít hay nhiều nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa học là gì?, tiết học này
các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngun tố hóa học là gì ?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Khi nói đến 1 lượng rất nhiều nguyên tử -Nguyên tố hóa học là tập hợp những I. NGUYÊN TỐ
cùng loại, người ta dùng đến thuật ngữ : “ nguyên tử cùng loại, có cùng số p HĨA HỌC LÀ GÌ
ngun tố hóa học” thay cho cụm từ “loại trong hạt nhân.
?
nguyên tử”. Vậy ngun tố hóa học là gì ?
-Dựa vào đặc điểm:
1. ĐỊNH NGHĨA:
-Số p là số đặc trưng của 1 nguyên tố hóa học, Số p = số e
Nguyên tố hóa học
các nguyên tử thuộc cùng 1 nguyên tố hóa Hồn thành bảng
là tập hợp những

học đều có tính chất hóa học như nhau.
nguyên tử cùng
Số
Số n
Số e
-Yêu cầu HS hồn thành bảng sau:
loại, có cùng số
p
proton trong hạt
Số p
Số n
Số e
Ng. tử 1
19
20
19
nhân.
Ng. tử 1 19
20
Ng. tử 2
20
20
20
* Số proton là số
Ng. tử 2 20
20
Ng. tử 3
19
21
19

Ng. tử 3 19
21
Ng. tử 4
17
18
17
Ng. tử 4 17
1
Ng. tử 5
17
20
17
-Nguyên tử 1 và 3; Nguyên tử 4 và 5
Ng. tử 5 17
20
thuộc cùng 1 ngun tố hóa học vì có
-Trong 5 ngun tử trên, những cặp nguyên tử cùng số p trong hạt nhân.
nào thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học ? Vì sao?
-Hãy tra bảng 1 SGK/42 để biết tên các - Nguyên tố K, Cl
đặc trưng của 1
nguyên tố đó?
nguyên tố hóa học.
-Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1,2 chữ -Nghe và ghi vào vở.
2. KÍ HIỆU HĨA
cái Gọi là kí hiệu hóa học.
HỌC: Biểu diễn
ngun tố và chỉ 1
-Treo bảng 1 và giới thiệu kí hiệu hóa học của
+ Oxi: O
nguyên tử của

1 số nguyên tố như: Nhôm, Canxi, …
+
Sắt:
Fe
nguyên tố đó.
-Yêu cầu lên bảng viết lại 1 số kí hiệu hóa học
+ Bạc: Ag
của các ngun tố trên.
+ Kẽm: Zn
*Lưu ý: Cách viết kí hiệu hóa học.
-HS ghi nhớ cách viết kí hiệu hóa học
+Chữ cái tiên viết bằng chữ in hoa.
+Chữ cái thứ 2 viết bằng chữ thường và nhỏ. và hồn chỉnh lại các kí hiệu hóa học
-u cầu 1 số HS sửa lại kí hiệu hóa học của đã viết sai.
- 2Fe, 3Fe
nguyên tố đã viết.
-Mỗi kí hiệu của nguyên tố chỉ 1 nguyên tử
của nguyên tố đó.
Vd:
+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.
+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt.


Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như
thế nào?
4)Củng cố
Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp vào ơ trống
trong bảng sau:
Tên ng. Kí hiệu Tổng Số p Số e Số n
tố

hóa học số hạt
34
18

12
16

15
6
16

16

-Thảo luận nhóm để hồn thành bảng:
Tên ng. KHHH
tố

Tổng Số p
số hạt

Số e

Số n

Natri
Photpho
Cacbon
Lưu
huỳnh


34
46
18
48

11
15
6
16

12
16
6
16

Na
P
C
S

11
15
6
16

Hướng dẫn:
+Tổng số hạt = số p + số e + số n.
+Số p = số e.
+Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK/42  Tìm tên nguyên tố và kí
hiệu hóa học.

5)Dặn dị:
-Học bài. -Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK/42
-Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK/20
V.RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

Tuần 4
Tiết 7

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (TT)

NS :19/09/2022
NG :26/09/2022

I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Học sinh biết:
- Khối lượng nguyên tử và nguyên tử khối.
2)Kĩ năng:
- Đọc được tên một nguyên tố khi biết kí hiệu hố học và ngược lại
- Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3)Thái độ: Có hứng thú say mê mơn học
4)Trọng tâm:
- Khái niệm về nguyên tố hóa học và cách biểu diễn ngun tố dựa vào kí hiệu hóa học.


- Khái niệm về nguyên tử khối và cách so sánh đơn vị khối lượng nguyên tử.
II.CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :

Tranh vẽ: bảng 1 SGK/ 42
2)Học sinh:
Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng 1 SGK/42
III.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, trực quan, làm việc nhóm
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
-Định nghĩa nguyên tố hóa học.
-Viết kí hiệu hóa học của 10 ngun tố.
-u cầu 1 HS làm bài tập 3 SGK/ 20.
-Sửa chữa và chấm điểm.
3)Vào bài mới:
Ở tiết trước các em đã tìm hiểu xong về nguyên tố hóa học. Tiết học này các em sẽ tìm hiểu tiếp về
nguyên tử khối và tỉ lệ của nguyên tố có trong vỏ trái đất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-NTK có khối lượng vơ cùng bé, nếu tính bằng Nghe và ghi vào vở.
II.NGUN
TỬ
gam thì q nhỏ khơng tiện sử dụng. Vì vậy người -Ví dụ:
KHỐI
ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm +Khối lượng của 1 nguyên Là khối lượng của
đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị tử H bằng 1 đ.v.C (qui ước nguyên tử tính bằng
cacbon, viết tắt là đ.v.C
là H = 1 đ.v.C )
đơn vị cacbon.
-Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ +Khối lượng 1 nguyên tử C -1 đơn vị cacbon

giữa các nguyên tử Vậy trong các nguyên tử trên bằng 12 đ.v.C.
bằng 1/12 khối
+Khối lượng 1 nguyên tử O lượng của nguyên tử
nguyên tử nào nhẹ nhất ?
C. Kí hiệu là: đ.v.C
? Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu bằng 16 đ.v.C.
-Nguyên tử nhẹ nhất: H.
- Mỗi nguyên tố có
lần nguyên tử H.
-Khối lượng tính bằng đ.v.C chỉ là khối lượng -Nguyên tử C nặng gấp 12 nguyên tử khối riêng
biệt.
tượng đối giữa các nguyên tử.Người ta gọi khối lần nguyên tử H.
-Nguyên
tử
O
nặng
gấp
16
VD: Bài tập 6 SGK/
lượng này là nguyên tử khối.
lần nguyên tử H.
20
?Vậy, nguyên tử khối là gì
-Nguyên
tử
khối

khối
+NTK của X = 2.14
-Hướng dẫn HS tra bảng 1 SGK / 42 để biết

lượng
của
nguyên
tử
tính
= 28 đ.v.C
nguyên tử khối của các nguyên tố. Mỗi nguyên tố
+Vậy X là nguyên tố
đều có 1 nguyên tử khối riêng biệt, vì vậy dựa vào bằng đ.v.C.
-HS
đọc
SGK
Tóm
tắt
đề
Silic (Si).
nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta có thể
bài.
xác định được tên của nguyên tố đó.
-Phải biết số p hoặc nguyên
-Yêu cầu HS đọc đề Bài tập 6 SGK/ 20.
tử khối (NTK)
-Hướng dẫn:
?Muốn xác định được X là nguyên tố nào ta phải -Với dữ kiện đề bài trên ta
không thể xác định được số
biết được điều gì về nguyên tố X
?Với dữ kiện đề bài trên ta có thể xác định được số p trong nguyên tố X.
*Thảo luận nhóm:
p trong ngun tố X khơng
+NTK của X = 2.14 = 28

Vậy ta phải xác định nguyên tử khối của X.
-đ.v.C
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (5’) để giải bài +Tra bảng 1 SGK/ 42  X là
tập trên.
nguyên tố Silic (Si).
Hoạt động 2: Củng cố và luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài tập 1: Nguyên tử của nguyên tố A có 16 p . Hãy -Các nhóm đọc kĩ đề bài, tóm tắt, thảo luận nhóm.
cho biết:
-HS tra bảng 1 SGK/ 42:
a. Tên và kí hiệu của A.
a.A là nguyên tố lưu huỳnh (S).
b. Số e của A.
b.Số e của S: 16.
c. Nguyên tử A nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử c.NTK của S = 32 đ.v.C


Hiđro và Oxi.
NTK của H = 1 đ.v.C
Hướng dẫn:
NTK của O = 16 đ.v.C
?Dựa vào đâu để xác định tên và kí hiệu hóa học của Vậy ngun tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O và
nguyên tố A
nặng gấp 32 lần nguyên tử H.
?Nguyên tử khối của A là bao nhiêu
-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận (5’) để giải bài tập
trên.
-u cầu các nhóm trình bày, nhận xét.
-Thảo luận nhóm :4’

Bài tập 2: Yêu cầu các nhóm thảo luận và hoàn thành
bảng sau:
Tên
K
H S Số Tổn Ng.
Tên
KHH Số p Số Số Tổng Ng
Ng tố
H ố n
g số tử
Ng tố H
e
n
số hạt tử
Số e
hạt
khối
khối
p
Flo
10
Flo
F
9
0
19
19 20
28
12 36
Kali

K
19 1 20 58
39
3
4
9
-u cầu các nhóm trình bày.
Magie Mg
12 1 12 36
24
-Trao đổi bài chấm chéo.
2
-Thơng báo đáp án và cách tính điểm.
L
ti
3
3 4
10
7
Li
4)Dặn dò:
-Học thuộc nguyên tử khối của các nguyên tố trong bảng 1 SGK/ 42.
-Làm bài tập: 4,5,6,7,8,SGK/ 20
V.RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….

Tuần 4
Tiết 8


ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ

NS :19/09/2022
NG :28/09/2022

I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Biết được:
- Các chất (đơn chất và hợp chất) thường tồn tại ở ba trạng thái: rắn, lỏng, khí.
- Đơn chất là những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên.
- Hợp chất là những chất được cấu tạo từ hai nguyên tố hố học trở lên
2) Kĩ năng:
- Quan sát mơ hình, hình ảnh minh hoạ về ba trạng thái của chất.
- Xác định được trạng thái vật lý của một vài chất cụ thể. Phân biệt một chất là đơn chất hay hợp chất
theo thành phần nguyên tố tạo nên chất đó.
3)Thái độ: Tạo hứng thú u thích mơn học
4)Trọng tâm:
- Khái niệm đơn chất và hợp chất
- Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất
II.CHUẨN BỊ:


1)Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK
2)Học sinh:
-Ơn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học.
-Đọc bài 6 SGK / 22,23
III. PHƯƠNG PHÁP:Thuyết trình, quan sát, thảo luận nhóm
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:

GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
- Nguyên tử khối là gì
?Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của ngun tố A, biết nguyên tử A
nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ.
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20
-Nhận xét và chấm điểm.
3)Vào bài mới:
Chất có khoảng hàng triệu chất, thì làm sao ta có phân loại chung để dể tìm hiểu và học. Điều này các
nhà khoa học đã có cách phân loại chung. Để rỏ hơn hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để -Chia đôi vở theo chiều dọc
I. ĐƠN CHẤT
tiện so sánh 2 khái niệm.
1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất
Đơn chất
Hợp c
-Treo tranh vẽ  Giới thiệu: Đó là 1.Định
tạo nên từ 1 ngun tố hóa học.
1.Định nghĩa:
*Phân loại:
mơ hình tượng trưng của 1 số đơn nghĩa:ất
*Phân loại:
chất và hợp chất.
2. Đặc điểm +Đơn chất kim loại:Ví dụ:
*Phân loại:
+Đơn chất phi kim:Ví dụ:

Yêu cầu HS quan sát tranh : Mô 2. Đặc điểm cấu tạo:
2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:
hình tượng trưng mẫu các đơn chất cấu tạo:
-Đơn chất kim loại:các nguyên tử
và hợp chất rút ra đặc điểm khác
nhau về thành phần giữa 2 mẫu -Đơn chất: chỉ gồm 1 loại sắp xếp khít nhau.
-Đơn chất phi kim:các nguyên tử
đơn chất và hợp chất.
nguyên tử ( 1 nguyên tố )
-Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất là gì -Hợp chất : gồm 2 loại nguyên liên kết với nhau.
II. HƠP CHẤT
?
tử trở lên ( 2 nguyên tố )
1.ĐỊNH NGHĨA: Là những chất
-Giới thiệu:
Kết luận:
+Đơn chất được chia làm 2 loại: -Đơn chất: là những chất tạo tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở
lên.
kim loại và phi kim. Giới thiệu nên từ 1 nguyên tố hóa học.
trên bảng 1 SGK/ 42 1 số kim loại
-Hợp chất: là những chất tạo *Phân loại:
nên từ 2 nguyên tố hóa học trở
lên.
và phi kim thường gặp và yêu cầu -Nghe và ghi vào vở.-Thảo luận +Hợp chất vơ cơ: ví dụ:
HS về nhà học thuộc.
theo nhóm ( 4’)
+Hợp chất hữu cơ:ví dụ:
+Hợp chất được chia làm 2 loại: vơ +Các đơn chất: b,f. Vì mỗi chất
cơ và hữu cơ.
trên được tạo bởi 1 loại nguyên 2.ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO:

-Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/ tử ( do 1 nguyên tố hóa học tạo Nguyên tử của các nguyên tố liên
26
nên )
kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự
-Yêu cầu HS trình bày đáp án của +Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi nhất định.
nhóm Nhân xét.
chất trên đều do 2 hay nhiều
-Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo ngun tố hóa học tạo nên.
của đơn chất và hợp chất.
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào -HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập trên.
chỗ trống trong các câu sau:
Đáp án:
-Khí hiđro, oxi, clo là những … … … … đều tạo -Đơn chất ; nguyên tố hóa học.
nên từ 1 … … … …
-Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những … … -Hợp chất ; nguyên tố hóa học; nguyên tố Hiđro; nguyên
… … đều tạo nên từ 2 … … … … trong thành tố Clo.


phần hóa học của nước và axit đều có chung …
… … … cịn muối ăn và axit lại có chung … …
……
4)Củng cố:
GV đặc câu hỏi củng cố bài học cho học sinh
?Đơn chất l gì?, cho ví dụ?.
?Hợp chất l gì?, cho ví dụ?.
5)dặn dị:
-Học bài.

-Làm bài tập 1,2 SGK/ 25
V.RÚT KINH NGHIỆM :
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuần 5
Tiết 9

ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (TT)

NS :24/09/2018
NG :01/10/2018

MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Phân tử là những hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện các tính
chất hố học của chất đó.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
2)Kĩ năng:
- Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất.
3)Thái độ: Tạo hứng thú u thích mơn học
4)Trọng tâm:
Khái niệm phân tử và phân tử khối
II.CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.11 đến 1.14 SGK/ 25,26
2)Học sinh:
Ơn lại khái niệm đơn chất và hợp chất.
III.PHƯƠNG PHÁP: Quan sát, thuyết minh, vận dụng làm bài tập



IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
?Hãy định nghĩa đơn chất và hợp chất . Cho ví dụ
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 1,2 SGK/ 25
3)Vào bài mới:
Ở tiết học trước các em đã hiểu như thế nào l đơn chất và như thế nào l hợp chất. Tiết học này em sẽ
tiếp tục tìm hiểu về phân tử và trạng thái của chất.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phân tử
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Yêu cầu HS quan sát tranh 1.11 đến 1.13 , chú Quan sát tranh vẽ trong SGK/ 23.
III. PHÂN TỬ
ý quan sát các phân tử H2 , O2 ,H2O trong 1 Quan sát, so sánh các phân tử của 1. ĐỊNH NGHĨA:
mẫu khí H2 , O2 và H2O Nhận xét về:
Phân tử là hạt
mỗi mẫu chất với nhau.
đại diện cho chất,
+Thành phần .
-Nhận xét:
+Hình dạng.
Các hạt hợp thành mỗi mẫu chất nói gồm 1 số ngun
+Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các trên đều có số nguyên tử, hình dạng tử liên kết với
nhau và thể hiện
mẫu chất trên.
và kích thước giống nhau ( các

-Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ
- nguyên tử liên kết với nhau theo 1 tỉ đầy đủ tính chất
hóa học của chất.
- tính chất của chất và được gọi là phân
lệ và trật tự nhất định)
tử.Vậy phân tử là gì ?
-Phân tử là hạt đại diện cho chất,
u cầu HS quan sát hình 1.10, em có nhận xét gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau
và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học
gì về các hạt phân tử hợp thành mẫu kim
của chất.
-loại đồng ?
-Hạt phân tử hợp thành mẫu chất là
-Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt nguyên tử.
hợp thành và có vai trị như phân tử.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phân tử khối.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu HS nhắc lại: Nguyên tử khối là gì ? -Nguyên tử khối là khối lượng của 2.PHÂN
TỬ
Tương tự như vậy, em hãy nêu định nghĩa nguyên tử tính bằng đ.v.C
KHỐI:
-Phân
tử
khối

khối
lượng
của

phân
tử
Là khối lượng
về phân tử khối.
của phân tử tính
-Vậy phân tử khối được tính bằng cách nào? tính bằng đ.v.C
-Nghe,
theo
dõi
bài
hướng
dẫn
của
GV.
bằng đ.v.C, bằng
Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên
*Phân tử khối của:
tổng nguyên tử
tử có trong phân tử chất đó.
+PTK
của
Oxi:[NTK
của
Oxi]
.2
=
khối
của
các
Ví dụ 1:Tính phân tử khối của:

16.2 = 32 đ.v.C
nguyên tử trong
a/ Oxi b/ Clo
c/ Nước
+PTK
của
Clo:[NTK
của
Clo]
.2
=
phân tử.
-Hướng dẫn:
35,5.2 = 71 đ.v.C
?1 phân tử khí oxi gốm có mấy nguyên tử
?1 phân tử nước gồm những loại nguyên tử +PTK của nước:[NTK của Hiđro] .2 +
[NTK của Oxi] = 1.2 + 16 = 18 đ.v.C
nào
-Nhận xét và sửa chữa.
Ví dụ 2: Tính phân tử khối của:
a. Axít sunfuric biết phân tử gồm: 2H ,1S và
4O.
b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H.
c. Canxicacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C
và 3O.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập
4)Củng cố:
?Phân tử khối là gì
?Phân tử khối được tính bằng cách nào
-Làm bài tập 7 SGK/ 26 ngay tại lớp.

5)Dặn dò:

-HS 1: PTK của axit Sunfuric:
1.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C
-HS 2: PTK của khí Amoniac:
14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C
-HS 3: PTK của Canxicacbonat:
40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ.v.C


-Học bài. -Chuẩn bị theo nhóm: bơng và chậu nước để làm thực hành.
-Bài tập về nhà: 4,5,6,8 SGK/ 26
V.RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………….

Tuần 5
Tiết 10

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2: SỰ LAN TỎA CỦA CHẤT

NS :25/09/2018
NG :02 /10/2018

I.MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Sự lan tỏa của một chất rắn khi tan trong nước
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
- Sự khuếch tán của các phân tử một chất khí vào trong khơng khí.

- Sự khuếch tán của các phân tử thuốc tím hoặc etanol trong nước.
2)Kĩ năng:
- Sử dụng dụng cụ, hố chất tiến hành thành cơng, an tồn các thí nghiệm nêu ở trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và rút ra nhận xét về sự chuyển động khuếch tán của một số phân
tử chất lỏng, chất khí.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3) Thái độ : Tạo tính cẩn thận khi thực hành thí nghiệm
4)Trọng tâm:
- Sự lan tỏa của một chất khí trong khơng khí
II.CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-DD Amoniac đậm đặc
-Giá và ống nghiệm
-Thuốc tím, giấy q
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Tinh thể iốt
-Kẹp gỗ


-Giấy tẩm tinh bột
-Đèn cồn và diêm
2)Học sinh:
-Đọc SGK / 28
-Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 chậu nước và ít bơng.
-Kẻ bản tường trình vào vở:
STT Tên thí nghiệm
Hóa chất
Hiện tượng

Kết quả thí nghiệm
01
02
03
III. PHƯƠNG PHÁP: Quan sát và làm thí nghiệm, giải thích
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.Ổn định lớp:GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15 phút )
3.Vào bài mới:
Khi đứng trước một bơng hoa có hương, ta ngưởi có mùi thơm, chứng tỏa rằng mùi hương lan tỏa
vào khơng khí. Ở bài thực hành này các em sẽ làm thí nghiệm để chứng minh sự lan tỏa của chất.
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và phòng thực hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và thiết bị thí nghiệm.
-Đặt chậu nước, bông lên bàn.
-Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu nội dung các thí nghiệm phải Nhận khay đựng dụng cụ và hóa chất từ
tiến hành trong tiết học.
GV. -Đọc SGK/ 28.
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
. Thí nghiệm 1: Sự lan toả của Amoniac.
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau:
-Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của
+Nhỏ 1 giọt dung dịch amoniac vào mẩu giấy quì. Giấy quì GV.
+Nhỏ 1 giọt dd amoniac vào giấy q
có hiện tượng gì ?  Kết luận.
Giấy q chuyển sang màu xanh DD
+Đặt giấy quì đã tẩm nước vào đáy ống nghiệm.

+Đặt miếng bông tẩm dung dịch amoniac đặc ở miệng ống Amoniac làm q tím hóa xanh.
Kết luận: Amoniac đã lan toả từ miếng
nghiệm.
+Đậy nút ống nghiệm Quan sát mẩu giấy q Rút ra kết luận bơng ở miệng ống nghiệm sang đáy ống
nghiệm Làm giấy q hóa xanh.
và giải thích.
b.Thí nghiệm 2: Sự lan tỏa của Kalipemanganat trong nước:
-Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước sau:
GV.
+Đong 2 cốc nước.
-Kết luận: màu tím của thuốc tím lan toả
+Cốc 1: bỏ 1-2 hạt thuốc tím khuấy đều.
rộng ra .
Cốc 2: bỏ 1-2 hạt thuốc tím – để cốc nước lắng yên.
-Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của
Quan sát  Nhận xét.
GV.
c.Thí nghiệm 3: Sự thăng hoa của Iốt
-Kết luận: Miếng giấy tẩm tinh bột
Hướng dẫn :
chuyển sang màu xanh do iốt thăng hoa
+Đặt 1 lượng nhỏ iốt vào đáy ống nghiệm.
+Đặt 1 miếng giấy tẩm hồ tinh bột vào miệng ống nghiệm, nút chuyển từ thể rắn sang thể hơi .
chặt sao cho giấy tẩm tinh bột không rơi xuống và chạm vào
tinh thể iốt.
+Đun nóng nhẹ ống nghiệm.
Quan sát và rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bản tường trình
-Yêu cầu HS làm bản tường trình vào vở.

-Thu vở HS chấm bài thực hành.
-Yêu cầu HS rửa và thu dọn dụng cụ thí nghiệm.
4.Củng cố - dặn dị:
-Ơn lại các khái niệm cơ bản ở chương I.
V.RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….


Tuần 6
Tiết 11

BÀI LUYỆN TÂP 1

NS :18/09/2018
NG :25/09/2018

I.MỤC TIÊU:
1)Kiến thức:Biết được:
- Nắm được các khái niệm:Vật thể, chất, đơn và hợp chất.
- Thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và
phân tử. Nắm chắc nội dung các khái niệm nầy
2) Kỹ năng: Phân biệt được chất và vật thể, đơn và hợp chất, kim loại và phi kim
3)Thái độ: Tạo hứng thú say mê môn hoc
4)Trọng tâm:
- Khái niệm nguyên tử, nguyên tố hóa học và thành phần cấu tạo nên chúng.
- Biết cách so sánh nguyên tử này nặng hay nhẹ hơn nguyên tử kia
- Xác định được tên và kí hiêu hóa học của ngun tố
- Phân biệt được đơn chất và hợp chất

- Xác định được NTK VÀ PTK
II.CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Hình vẽ sơ đồ về mối quan hệ giữa các khái niệm hóa học.
2)Học sinh:
Ơn lại các khái niệm cơ bản ở chương I .
III.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, làm bài tập vận dụng
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bài học của học sinh
2)Kiểm tra bài cũ:
GV không kiểm tra bài cũ( Kiểm tra 15 phút)
Đề A
Câu 1(4đ) a) Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tố hóa học sau:
Canxi:
Bạc:
Lưu huỳnh:
Photpho:
b) Điền vào chỗ trống chữ Đ nếu là đơn chất, chữ H nếu là hợp chất


- Canxi cacbonat có phân tử gồm 1Ca, 1C và 3-O
- Khí hidro có phân tử gồm 2 ngun tử hidro liên kết với nhau
- Bạc nitrat có 1Ag, 1N, 3-O trong phân tử
- Phân tử nitơ gồm 2N liên kết với nhau
Câu 2: (3đ) Tính phân tử khối của Canxi cacbonat và bạc nitrat (ở câu 1b) ? Trong 2 phân tử chất này, chất
nào có phân tử nặng hơn và nặng hơn bao nhiêu lần?
Câu 3: (3đ) Nguyên tử X nặng chỉ bằng 60% nguyên tử Canxi
a) Tính nguyên tử khối của X?
b) Cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào? Viết kí hiệu hóa học của ngun tố đó?

c) Tìm khối lượng tính bằng gam của 2X?
Cho biết: C= 12, Ca = 40, O = 16, Ag = 108, N = 14, mC = 1,9926.10-23
Đề B
Câu 1(4điểm) a) Viết kí hiệu hóa học của các ngun tố hóa học sau:
Kali:
Đồng:
Crom:
Chì:
b) Điền vào chỗ trống chữ Đ nếu là đơn chất, chữ H nếu là hợp chất
- Đồng sunfat có phân tử gồm 1Cu, 1S và 4-O
- Đồng do nguyên tố đồngtạo ra
- Than gỗ do nguyên tố cacbon tạo nên
- Kẽm clorua có phân tử gồm 1Zn, 2Cl
Câu 2: (3điểm) Tính phân tử khối của Đồng sunfat và Kẽm clorua (ở câu 1b) ? Trong 2 phân tử chất này,
chất nào có phân tử nặng hơn và nặng hơn bao nhiêu lần?
Câu 3: (3điểm) Nguyên tử Y nặng chỉ bằng 50% nguyên tử Canxi
a) Tính nguyên tử khối của Y?
b) Cho biết Y thuộc nguyên tố hóa học nào? Viết kí hiệu hóa học của ngun tố đó?
c) Tìm khối lượng tính bằng gam của 3Y?
ĐÁP ÁN:
Câu 1: 4điểm
a) 2điểm: Viết đúng mỗi KHHH : 0,5 điểm
b) Nhận biết đúng mỗi đơn chất, hợp chất : 0,5 điểm
Câu 2(3 điểm) Tính được PTK của mỗi chất : 1đ . 2 chất = 2 điểm
So sánh được phân tử nào nặng hơn: 0,5 điểm
Nặng hơn bao nhiêu lần
0,5 điểm
Câu 3: (4 điểm)
a)Tính được NTK : 1 diểm
b)Nêu được tên nguyên tố: 0,5 điểm

Viết đúng KHHH: 0,5 điểm
c)Tính được khối lượng bằng gam của 1 nguyên tử : 0,5 điểm
Tính được khối lượng bằng gam của 2 nguyên tử hoặc 3 nguyên tử : 0,5 điểm
3)Vào bài mới:
Để thấy được mối quan hệ giữa các khái niệm: Nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất,
phân tử. Để nắm chắc nội dung các khái niệm này bài học nay các em sẽ làm một số bài tập có liên quan đến
các khái niệm trên.
Hoạt động 1: Hệ thống lại 1 số kiến thức cần nhớ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Dùng câu hỏi gợi ý, thống kê kiến thức dạng sơ -Nghe và ghi chép
đồ để học sinh dễ hiểu.
-Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hịa về điện gồm
? Ngun tử là gì
hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các
? Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt electron.
nàođặc điểm của các loại hạt
-Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng
loại có cùng số p.
? Nguyên tố hóa học là gì .
-Phân tử là hạt đại diện cho chất …
? Phân tử là gì .
Hoạt động 2: Luyện tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS đọc bài tập 1b và bài tập 3 -HS chuẩn bị bài giải và sửa bài tập.
SGK/30,31  thảo luận theo nhóm và đưa ra cách -HS 1:Sửa bài tập 1b SGK/ 30
b1: Dùng nam châm hút Sắt.
giải phù hợp (10’)



-Hướng dẫn:
b2: Hỗn hợp cịn lại gồm: Nhơm và Gỗ Cho vào nước:
+Bài tập 1b: dựa vào chi tiết nam châm hút sắt và gỗ nổi lên trên Vớt gỗ. Cịn lại là nhơm.
D.
-HS 2: sửa bài tập 3 SGK/ 31
+Bài tập 3:
a. PTK của hiđro là: 2 đ.v.C
?Phân tử khối của hiđro bằng bao nhiêu
PTK của hợp chất là:
?Phân tử khối của hợp chất được tính bằng cách
2 . 31 = 62 ( đ.v.C )
nào
b. Ta có: 2X + 16 = 62 (đ.v.C )
?Trong hợp chất có mấy nguyên tử X
62 − 16
NTK của X là:
= 23 (đ.v.C )
?Khối lượng ngun tử oxi bằng bao nhiêu
2
?Viết cơng thức tính phân tử khối của hợp chất
Vậy X là Natri ( Na )
-Yêu cầu HS lên bảng sửa bài tập.
-Hoạt
động cá nhân để giải bài tập trên:
-Yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau:
Phân tử 1 hợp chất gồm 1 B, 4 H và nặng bằng -NTK của oxi là: 16 đ.v.C
-Khối lượng của 4H là: 4 đ.v.C
nguyên tử oxi .
Tìm phân tử khối của B. cho biết tên và kí hiệu -Mà:

PTK của hợp chất =1B + 4H =16 đ.v.C
của B.
NTK của B là: 16-4=12 đ.v.C
-Yêu cầu 1 HS sửa bài tập và chấm điểm.
-HS các nhóm làm nhanh bài tập 2 SGK/ 31 vào Vậy B là cacbon ( C )
- Mỗi cá nhân tự hoàn thành bài tập 2 SGK/ 31
vở bài tập ( 3’)  thu vở 10 HS để chấm đểm.
4)Củng cố:
Khẳng định sau gồm 2 ý: “Nước cất l một hợp chất, vì nước cất sôi ở 100oC”.
Hãy chọn các phương án đúng trong các phương án sau đây:
a.Ý 1 đúng, ý 2 sai.
b. Ý 1 sai, ý 2 đúng.
c.Cả 2 ý đều đúng và ý 2 giải thích cho ý 1.
d.Cả 2 ý đều đúng nhưng ý 2 khơng giải thích cho ý 1.
e.Cả 2 ý đều sai.
5)Dặn dò:
-Học bài.
-Làm bài tập 4,5 SGK/ 31
-Đọc bài 9 SGK / 32,33
V.RÚT KINH NGHIỆM :
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................


Tuần 6
Tiết 12

CƠNG THỨC HĨA HỌC


NS :01/10/2018
NG :08 /10/2018

I. MỤC TIÊU:
1)Kiến thức: Biết được:
- Cơng thức hố học (CTHH) biểu diễn thành phần phân tử của chất.
- Cơng thức hố học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hố học của một ngun tố
- Cơng thức hố học của hợp chất gồm kí hiệu của hai hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số
nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng.
- Cách viết cơng thức hố học đơn chất và hợp chất.
- Cơng thức hố học cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một
phân tử và phân tử khối của chất.
2)Kĩ năng:
Nhận xét CTHH, rút ra nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
- Viết được cơng thức hố học của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên
tố tạo nên một phân tử và ngược lại.
- Nêu được ý nghĩa cơng thức hố học của chất cụ thể.
3)Thái độ: Tạo hứng thú u thích mơn học
4)Trọng tâm:
- Cách viết cơng thức hóa học của một chất. - ý nghĩa của cơng thức hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1)Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.10, 1.11, 1.12, 1.13 SGK/ 22,23
2)Học sinh:
-Đọc SGK / 32,33
-Ôn lại các khái niệm: đơn chất, hợp chất và phân tử.
III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết minh, quan sát, thảo luận nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1)Ổn định lớp:
GV kiểm tra chuẩn bị bi học của học sinh

2)Kiểm tra bài cũ:
GV không kiểm tra bài cũ
3)Vào bài mới:


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×