Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

de thi hoc ki 2 lop 2 mon tieng viet CTST

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (757.13 KB, 11 trang )

Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . .
…………………………………………
Lớp: 2A…. .
Trường: TH Bình Phú
Huyện : Tân Hồng
Điểm

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn: Tiếng Việt
Ngày kiểm tra : …/…/2022
Thời gian : … phút (không kể thời gian
phát đề)

Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………..
………………………………………………………..

Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (4 điểm):
* Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn. (TV2 tập 1 trang 82).
Đoạn 1: (từ đầu ....đến Xin chào cơ chủ tí hon.)
Câu hỏi: Lúc đầu cơ bé ni con gì?
Đoạn 2: (từ Một hơm … đến đổi vịt lấy chó.)
Câu hỏi : Hãy kể tên các con vật mà cô bé đã đổi?
Đoạn 3: (từ Cơ kể lể … đến hết.)
Câu hỏi : Vì sao chú chó bỏ đi?
Bài 2: Bàn tay dịu dàng. (TV2 tập 1 trang 98).
Đoạn 1: (từ Đầu ...đến âu yếm, vuốt ve)
Câu hỏi: Khi bà mất, An cảm thấy thế nào?


Đoạn 2: (từ Nhớ bà … đến chưa chuẩn bị bài tập ạ.)
Câu hỏi: Vì sao thầy giáo khơng trách An khi biết bạn chưa chuẩn bị bài?
Đoạn 3: (từ Thầy im lặng … đến hết.)
Câu hỏi: Tìm từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An?
Bài 3: Góc nhỏ yêu thương. (TV2 tập 1 trang 109)
Đoạn 1: (từ đầu.... đến từ trang sách)
Câu hỏi: Thư viện xanh nằm ở đâu?
Đoạn 2: (từ Sách, báo.... đến khúc nhạc vui)
Câu hỏi: Chỗ đặt sách, báo của thư viện xanh có gì lạ?
Đoạn 3: (Phần cịn lại.)
Câu hỏi: Vì sao thư viện xanh được gọi là góc nhỏ yêu thương ?
Bài 4: Chuyện của thước kẻ. (TV2 tập 1 trang 114).
Đoạn 1: (từ đầu ..đến của cả ba.)
Câu hỏi : Ban đầu thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào?
Đoạn 2: (từ Nhưng ít lâu sau … đến bãi cỏ ven đường.)
Câu hỏi: Vì sao thước kẻ bị cong?
Đoạn 3: (Phần còn lại)
Câu hỏi: Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì?
Bài 5: Mẹ của Oanh. (TV2 tập 1 trang 130).
Đoạn 1: (từ đầu đến bố cậu chế tạo)


Câu hỏi: Thái độ của Lan và Tuấn thế nào khi nói về cơng việc của bố mẹ
mình?
Đoạn 2: (từ Tới lượt Oanh … đến chờ mẹ chở về)
Câu hỏi: Mẹ của Oanh làm cơng việc gì ở trường?
Đoạn 3: (Phần còn lại)
Câu hỏi: Khi các bạn vỗ tay, Oanh cảm thấy thế nào?
GỢI Ý ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: TIẾNG VIỆT

LỚP: 2
PHẦN: ĐỌC THÀNH TIẾNG
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn. (TV2 tập 1 trang 82).
Đoạn 1: (từ đầu ....đến Xin chào cơ chủ tí hon.)
Câu hỏi: Lúc đầu cơ bé ni con gì?
Trả lời: Lúc đầu cơ bé nuôi một con gà trống.
Đoạn 2: (từ Một hôm … đến đổi vịt lấy chó.)
Câu hỏi : Hãy kể tên các con vật mà cô bé đã đổi?
Trả lời: Các con vật mà cô bé đã đổi là gà mái, vịt, chú chó nhỏ.
Đoạn 3: (từ Cơ kể lể … đến hết.)
Câu hỏi : Vì sao chú chó bỏ đi?
Trả lời: Chú chó bỏ đi vì cơ chủ khơng biết quý tình bạn.
Bài 2: Bàn tay dịu dàng. (TV2 tập 1 trang 98).
Đoạn 1: (từ Đầu ...đến âu yếm, vuốt ve)
Câu hỏi: Khi bà mất, An cảm thấy thế nào?
Trả lời: Khi bà mất, An cảm thấy lòng nặng trĩu nổi buồn.
Đoạn 2: (từ Nhớ bà … đến chưa chuẩn bị bài tập ạ.)
Câu hỏi: Vì sao thầy giáo khơng trách An khi biết bạn chưa chuẩn bị bài?
Trả lời: Thầy giáo khơng trách An vì bà của An mới mất.
Đoạn 3: (từ Thầy im lặng … đến hết.)
Câu hỏi: Tìm từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An?
Trả lời: Từ ngữ thể hiện tình cảm của thầy giáo đối với An là dịu dàng,
ấm áp, thương yêu.
Bài 3: Góc nhỏ yêu thương. (TV2 tập 1 trang 109)
Đoạn 1: (từ đầu.... đến từ trang sách)
Câu hỏi: Thư viện xanh nằm ở đâu?

Trả lời: Thư viện xanh nằm ở trong sân trường, dưới vòm cây rợp mát.
Đoạn 2: (từ Sách, báo.... đến khúc nhạc vui)
Câu hỏi: Chỗ đặt sách, báo của thư viện xanh có gì lạ?
Trả lời: Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt
mắt.


Đoạn 3: (Phần cịn lại.)
Câu hỏi: Vì sao thư viện xanh được gọi là góc nhỏ u thương?
Trả lời: Vì các em được làm bạn cùng sách, báo và thiên nhiên tươi đẹp.
Bài 4: Chuyện của thước kẻ. (TV2 tập 1 trang 114).
Đoạn 1: (từ đầu ..đến của cả ba.)
Câu hỏi : Ban đầu thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào?
Trả lời: Ban đầu thước kẻ chung sống với các bạn rất vui vẻ.
Đoạn 2: (từ Nhưng ít lâu sau … đến bãi cỏ ven đường.)
Câu hỏi: Vì sao thước kẻ bị cong?
Trả lời: Thước kẻ bị cong vì thấy mình giỏi quá, cứ ưỡn ngực mãi lên.
Đoạn 3: (Phần còn lại)
Câu hỏi: Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì?
Trả lời: Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ quay về xin lỗi
bút mực và bút chì.
Bài 5: Mẹ của Oanh. (TV2 tập 1 trang 130).
Đoạn 1: (từ đầu đến bố cậu chế tạo)
Câu hỏi: Thái độ của Lan và Tuấn thế nào khi nói về cơng việc của bố mẹ
mình?
Trả lời: Lan hãnh diện, Tuấn say sưa.
Đoạn 2: (từ Tới lượt Oanh … đến chờ mẹ chở về)
Câu hỏi: Mẹ của Oanh làm cơng việc gì ở trường?
Trả lời: Mẹ của Oanh làm lao công ở trường.
Đoạn 3: (Phần còn lại)

Câu hỏi: Khi các bạn vỗ tay, Oanh cảm thấy thế nào?
Trả lời: Khi các bạn vỗ tay, Oanh cảm thấy ửng đỏ mặt và đôi môi khẽ nở
nụ cười.


Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . .
…………………………………………
Lớp: 2A…. .
Trường: TH Bình Phú
Huyện : Tân Hồng
Điểm

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn: Tiếng Việt
Ngày kiểm tra : …/…/2022
Thời gian : 40 phút (không kể thời gian
phát đề)

Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………..
………………………………………………………..

2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm):

Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo
sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn
lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều
lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay

đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trị chuyện ríu rít. Ngày hội mùa
xn đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa
đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát
hiền lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đị cập bến và cho
những đứa con về thăm quê mẹ.
Vũ Tú Nam
Câu 1: Tác giả ví cây gạo giống như: (0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
A. Tháp đèn khổng lồ.
B. Ngọn đèn khổng lồ.
C. Chiếc ô khổng lồ.
Câu 2: Tác giả ví búp nõn của cây gạo như: (0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
A. Ngọn lửa.
B. Bóng đèn.
C. Ánh nến.
Câu 3: Trong năm, cây gạo nở hoa vào mùa: (0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
A. Mùa xuân.


B. Mùa hạ.
C. Mùa thu.
Câu 4: Cây gạo có dáng vẻ xanh mát hiền lành là lúc: (0,5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
A. Chưa nở hoa.
B. Đang nở hoa.
C. Hết mùa hoa.

Câu 5: Theo em, các loài chim bay về đậu trên cây gạo làm những gì? (1
điểm)

Câu 6: Ở địa phương em, vào mùa xn có lồi cây hoa nào là đặc trưng?
Cây hoa đó đẹp như thế nào ? (1 điểm)

Câu 7: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu văn sau: (1 điểm)
Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.

Câu 8: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) – làm gì? để nói về
loài cây. (1 điểm)


Ma trận đề kiểm tra
Mức 1
Mức 2
TT
Chủ đề
TN TL TN TL
Số câu
2
2
1
Đọc hiểu văn
1
Câu số
1-2
3-4 5
bản
Số điểm

1
1
1
Số câu
1
Kiến thức
2
Câu số
7
tiếng Việt
Số điểm
1
Tổng số câu
2
2
2
Tổng số điểm
1
1
2

Mức 3
TN TL
1
6
1
1
8
1
2

2

Tổng
6
4
2
2
8
6


Gợi ý đáp án
Câu 1: A. (0,5 điểm)
Câu 2: C. (0,5 điểm)
Câu 3: A. (0,5 điểm)
Câu 4: C. (0,5 điểm)
Câu 5: gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trị chuyện ríu rít. (1 điểm)
Câu 6: Nêu được tên loài câu hoa (0,5 điểm)
Miêu tả được vẻ đẹp của cây (0,5 điểm)
Câu 7: búp nõn, ánh nến (tìm được mỗi từ được 0,5 điểm)
Câu 8: Đặt được đúng kiểu câu. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm.
(1 điểm)


Họ và tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . .
…………………………………………
Lớp: 2A…. .
Trường: TH Bình Phú
Huyện : Tân Hồng
Điểm


KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn: Tiếng Việt
Ngày kiểm tra : …/…/2022
Thời gian : 40 phút (không kể thời gian
phát đề)

Nhận xét của giáo viên
………………………………………………………..
………………………………………………………..

Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm):
1. Chính tả (Nghe - viết)
Bài: “ Em mơ”


2. Tập làm văn: ( 25 phút)
Viết từ 4 – 5 câu về một đồ dùng học tập mà em thích.
Gợi ý:
a. Tên đồ dùng đó là gì? Từ đâu em có?
b. Đồ dùng đó có đặc điểm gì nổi bật: chất liệu, hình dáng, kích thước,
màu sắc,….
c. Tình cảm của em đối với đồ dùng học tập đó thế nào?
Bài làm:


Em mơ
Em mơ làm mây trắng
Bay khắp nẻo trời cao

Nhìn non sơng gấm vóc
Q mình đẹp biết bao!
Em mơ làm nắng ấm
Đánh thức bao mầm xanh
Vươn lên từ đất mới
Đem cơm no áo lành…
Mai Thị Bích Ngọc


GỢI Ý ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM:
Phần II: (10đ)
1. Chính tả: 4 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 3 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn: 6 điểm
- Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo
đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kỹ năng (3 điểm):
+ Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm.
+ Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm



×