Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2014 ĐỀ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.06 KB, 7 trang )

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2014 - ĐỀ 1
I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1/ Đọc thành tiếng: (6 điểm)
2/ Đọc thầm: (4 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Bóp nát quả cam” SGK Tiếng Việt 2
Tập 2, trang 124. Khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi
sau đây.
Bóp nát quả cam
Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước
ta. Thấy sứ thần ngang
ngược đủ điều, Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
Sáng nay, biết Vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng. Quốc Toản quyết
đợi gặp Vua để nói
hai tiếng xin “đánh”. Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không được gặp, cậu bèn liều
chết xô mấy người lính ngả chúi, xăm xăm xuống bến. Quân lính ập đến vây
kín. Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm, quát lớn:
- Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
Vừa lúc ấy, cuộc họp dưới thuyền rồng tạm nghỉ, Vua cùng các vương hầu
ra ngoài mui thuyền.
Quốc Toản bèn chạy đến, quỳ xuống tâu:
- Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!
Nói xong, cậu tự đặt gươm lên gáy, xin chịu tội.
Vua truyền cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo:
Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em còn
trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.
Nói rồi, Vua ban cho Quốc Toản một quả cam.
Quốc Toản cảm ơn Vua, chân bước lên bờ mà lòng ấm ức: “Vua ban cho
cam quý nhưng xem ta như trẻ con, vẫn không cho dự bàn việc nước”. Nghĩ
đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, cậu nghiến răng, hai
bàn tay bóp chặt.
Thấy Quốc Toản trở ra, mọi người ùa tới. Cậu xòe bàn tay phải cho họ xem


cam quý Vua ban. Nhưng quả cam đã nát tự bao giờ.
Theo NGUYỄN HUY TƯỞNG
Câu 1 / Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
a. Muốn xâm chiếm nước ta.
b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước khác.
c. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Câu 2/ Nhà vua ban tặng cho Quốc Toản quả gì?
a. Quả bưởi.
b. Quả cam.
c. Quả quýt.
Câu 3/ Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam
quý?
a. Vì nhà Vua yêu mến Trần Quốc Toản.
b. Vì Trần Quốc Toản là người tuổi trẻ tài cao.
c. Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.
Câu 4/ Bộ phận in đậm trong câu sau : “Trần Quốc Toản xin gặp vua để
được nói hai tiếng xin đánh” trả lời cho câu hỏi.
Vì sao?
Để làm gì?
Như thế nào?
II / Kiểm tra viết: (10 điểm)
1 / Chính tả nghe – viết (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Cây và hoa bên lăng Bác” SGK Tiếng
Việt 2, tập 2, trang 111 ( Đoạn từ “Sau lăng …………đến tỏa hương ngào
ngạt”).
2 / Tập làm văn. ( 5 điểm)
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về ảnh Bác Hồ .
* Gợi ý:
- Ảnh Bác được treo ở đâu?
- Trông Bác như thế nào? ( râu tóc, vầng trán, đôi mắt, )

- Em muốn hứa với Bác điều gì?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2014 - ĐỀ 1
I/ Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1/Đọc thành tiếng: (6 điểm)
2/Đọc thầm: (4 điểm)
Học sinh đúng mỗi ý (1 điểm)
Câu 1: ý c. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
Câu 2: ý b. Quả cam
Câu 3: ý c. Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.
Câu 4: ý b. Để làm gì?
II/ Kiểm tra viết: (10 điểm)
1 / Chính tả nghe – viết: (5 điểm)
Bài viết không sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn
5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần,
thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc
trình bày bẩn … bị trừ 1 điểm toàn bài .
2/ Tập làm văn( 5 điểm )
Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý của đề bài. Câu văn
dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp (5 điểm)
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các
mức điểm 4,5 - 4 - 3,5- 3 - 2,5 - 2 - 1,5- 1 - 0,5.
Theo GV Lê Trung Chánh - Dethi.violet
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2014 - ĐỀ 2
A. KIỂM TRA ĐỌC:
I. Đọc thành tiếng (6 điểm) :
II. Đọc thầm, trả lời câu hỏi, bài tập (4 điểm)
Đọc thầm bài “ Cây và hoa bên lăng Bác ” (sách Tiếng Việt 2 - Tập
hai trang 111). Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi
dưới đây :

1.Kể tên các loài cây được trồng phía lăng Bác ?
a. Cây vạn tuế, dầu nước
b. Cây vạn tuế, hoa ban
c. Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban
2.Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh
lăng Bác ?
a. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa
ngâu.
b. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa
nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
c. Hoa ban, hoa đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa
mộc, hoa ngâu
3.Vì sao họ lại mang cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước về trồng bên
lăng Bác?
a. Để thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác.
b. Trồng nhiều loại cây và hoa cho đẹp .
c. Vì khi Bác còn sống Bác rất thích hoa .
4.Bộ phận câu được gạch dưới trong câu: "Sau lăng, những cành đào Sơn La
khoẻ khoắn vươn lên" Trả lời cho câu hỏi :
a. Ở đâu ? b. Khi nào ? c. Vì sao?
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả: 5 điểm ( Nghe viết trong thời gian 15 phút )
Bài “Cháu nhớ Bác Hồ” ( Tiếng Việt 2 tập hai -trang 105 ), viết đầu bài
và (từ Đêm đêm …. đến Bác hôn)
II. Tập làm văn (5 điểm ) 25 phút
Viết một đoạn văn (4 đến 5 câu) nói về một loại cây bóng mát, dựa vào gợi ý
dưới đây:
a. Đó là cây gì, trồng ở đâu?
b. Hình dáng cây như thế nào ?
c. Cây có ích lợi gì ?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM 2014 - ĐỀ 2
A Kiểm tra đọc : 10 điểm
I . Đọc thành tiếng ( 6 điểm) GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học
sinh qua các tiết ôn tập.
- Nội dung kiểm tra: HS đọc thành tiếng một đoạn văn (thơ) các bài Tập đọc
từ tuần 28 đến tuần 33. Đọc rõ ràng, rành mạch, tốc độ đọc khoảng 45
tiếng/phút và trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc. GV căn cứ mức độ
đọc đạt của HS ở các tiêu chí sau mà cho điểm phù hợp theo quy định
(hướng dẫn KTĐK của Bộ GD&ĐT)
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ, hết đoạn : 3 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2.5
điểm; Đọc sai từ 3 - 5 tiếng : 2 điểm ; Đọc sai từ 6 - 10 tiếng : 1.5 điểm;
Đọc sai từ 11- 15 tiếng : 1 điểm ; Đọc sai từ 16- 20 tiếng : 0.5 điểm ; Đọc sai
trên 20 tiếng không cho điểm )
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, có giọng đọc phù hợp với nợi dung
bài : 1 điểm
* Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3- 4 dấu câu : 0.5 điểm
* Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên không cho điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu 45 chữ / phút : 1 điểm
* Đọc đạt từ 1 - 2 phút : 0.5 điểm
* Đọc đạt trên 2 phút và đánh vần nhẩm không cho điểm
+ Trả lời đúng câu hỏi do GV đưa ra : 1 điểm
* Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa
rõ ý: 0.5điểm
* Không trả lời được hoặc trả lời sai ý không cho điểm
II. Đọc thầm và làm bài tập(4 điểm )
Đáp án
Câu 1 : c ( 1 điểm )
Câu 2 : b (1 điểm )
Câu 3 : a ( 1 điểm )
Câu 4 : a (1 điểm)

B Kiểm tra viết: 10 điểm
I / Chính tả (5 điểm )
Đánh giá , cho điểm :Bài viết không mắc lỗi chính tả,chữ viết rõ
ràng,trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh;
không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, trình bày
bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài .
II. Tập làm văn (5 điểm)
Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài ;Câu
văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp,chữ viết rõ ràng: 5 điểm.
( Tùy theo các mức độ mà cho điểm : 2.5 điểm ; 2.0 điểm ; 1.5 điểm ; 1
điểm ; 0.5 điểm ).
* Lưu ý : - Điểm ở mỗi bài đọc hoặc viết làm tròn 0.5 thành 1

- Điểm môn Tiếng Việt là trung bình cộng của 2 bài Đọc và Viết
được làm tròn 0.5 thành 1 .
Theo GV Lê Văn Ân TH Lê Lợi - Dethi.violet

×