Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

thiết kế sản phẩm và hoạch định công suất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.75 KB, 42 trang )

Ch¬Ng III
THIẾT KẾ SẢN PHẨM VÀ
HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT
Nội dung chính

I. Thiết kế sản phẩm

II. Lựa chọn quy trình công nghệ

III. Thiết kế và lựa chọn phương thức cung
ứng dịch vụ

IV. Hoạch định công suất
1. Kh¸i niÖm về thiết kế sản phẩm
- Là quá trình gồm nhiều hoạt động liên kết chặt
chẽ với nhau từ khâu nghiên cứu xác định nhu
cầu của thị trường, hình thành ý tưởng về sản
phẩm, lập kế hoạch khảo sát, đến tiến hành
thiết kế sản phẩm, lập kế hoạch sản xuất, tổ
chức sản xuất thử, đưa sản phẩm vào tiêu dùng
thử, đánh giá kiểm định và đưa vào sản xuất
đại trà
I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM
Nhu cầu của
khách hàng
Marketing Hình thành ý
tưởng
Nghiên cứu sơ
bộ
Phân tích khả năng
công nghệ, kỹ thuật


thẩm mỹ
Thiết kế sản
phẩm
Lập kế hoạch sản
xuất
Tổ chức sản xuất
thử
Thử nghiệm sản
phẩm
Tổ chức sản xuất
đại trà
Tổ chức đưa sản
phẩm mới ra thị
trường
THỊ TRƯỜNG TIÊU
DÙNG
Nhóm điều phối
phát triển sản
phẩm
Quá trình thiết kế sản phẩm
6 GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
GĐ 0: Lập kế
hoạch
GĐ1: Phát triển
khái niệm
GĐ 2: Thiết kế
các chức năng
của hệ thống
GĐ 3: Thiết kế
chi tiết

GĐ 4: Thử
nghiệm và chỉnh
sửa
GĐ 5: Tổ chức
sản xuất
MARKETING
-Nghiên cứu cơ hội
thị trường
- Xác định phân
đoạn thị trường
-Thu thập yêu cầu
khách hàng
-Xác định khách
hàng tiềm năng
-Xác định sản phẩm
cạnh tranh
-Lập kế hoạch cho
các sản phẩm lựa
chọn
- Xác định giá bán
tiềm năng
- Lập kế hoạch MKT -Phát triển chiến dịch
quảng bá sản phẩm
-Đưa sản phẩm vào
dùng thử
- Tiến hành sản xuất
cho những khách
hàng then chốt
THIẾT KẾ
-Xem xét thiết kế sản

phẩm
- Tiếp cận với các
công nghệ mới
-Xác định khái niệm
về sản phẩm
-Hình thành khái
niệm thiết kế công
nghiệp
-Xây dựng và kiểm
tra các mẫu
-Lập thiết kế các sản
phẩm tương ứng
- Hoàn thiện thiết kế
công nghiệp
-Xác định các thiết
kế bộ phận (bằng
hình học)
-Lựa chọn nguyên
vật liệu
-Hoàn thiện các văn
bản kiểm tra thiết kế
công nghiệp
-Thử nghiệm thực tế
-Kiểm soát đầu ra
-Hoàn thiện thay đổi
trong thiết kế
-Đánh giá những sản
phẩm đầu ra ban đầu
6 GIAI ĐOẠN HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM
SẢN XUẤT

-Xác định những hạn
chế của sản xuất
- Lập chiến lược
chuỗi cung ứng
-Ước tính chi phí sản
xuất
-Tiếp cận với tính
khả thi của sản xuất
-Xác định nhà cung
cấp của các nguyên
liệu chính
- Phân tích lựa chọn
mua-tự sản xuất
-Xác định sơ đồ lắp
ráp (hệ thống) cuối
cùng
-Lập bảng chi phí tối
ưu
-Xác định quá trình
sản xuất từng bộ
phận
-Xác định công cụ
sản xuất
-Xây dựng quá trình
đảm bảo chất lượng
-Tiến hành bảo
dưỡng công cụ làm
việc dài ngày
-Tạo điều kiện thuận
lợi cho các nhà cung

cấp
-Cải tiến quy trình
chế tạo và lắp ráp
- Đào tạo lực lượng
lao động
-Cải tiến quá trình
đảm bảo chất lượng
-Bắt đầu tiến hành
sản xuất đại trà
CÁC CHỨC NĂNG
KHÁC
-Nghiên cứu: miêu tả
các công nghệ sẵn có
-Tài chính: cung cấp
các mục tiêu kế
hoạch
-Quản lý tổng hợp:
phân bổ nguồn lực
cho dự án
-Tài chính: phân tích
tính kinh tế của dự
án
-Luật: xác định vấn
đề bản quyền
-Tài chính: Phân tích
lựa chọn mua-tự sản
xuất
-Dịch vụ: xác
địnhcác vấn đề liên
quan đến dịch vụ

-Bán hàng: Phát triển
kế hoạch bán hàng
I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM

Thiết kế sản phẩm: 4 tiêu chí
2.1 Thiết kế kiểu dáng công nghiệp
(Phương pháp Tagushi)
Là phương pháp tìm cách thiết kế các sản phẩm
(linh kiện) có độ bền cao, có sức chịu đựng tốt
trước những thay đổi liên tục của môi trường
2. Các loại hình thiết kế sản phẩm
2.2 Thiết kế đồng thời
(Concurrent Engineering – CE)
Là phương pháp thiết kế có sự kết hợp đồng
thời (song song) ngay từ đầu của các bộ phận
tham gia tạo sản phẩm mới: marketing, nghiên
cứu, thiết kế, sản xuất, tiêu thụ… với mục đích
cuối cùng là tạo ra được sản phẩm phù hợp
với nhu cầu của người tiêu dùng.
2.3 Thiết kế bằng vi tính
(Computer–aided design – CAD)
Là hình thức thiết kế, ứng dụng công nghệ
thông tin, đặc biệt là trong khâu tính toán và
đồ họa
2.4 Thiết kế theo module

là kiểu thiết kế thường được ứng dụng đối với
những sản phẩm có nhiều chi tiết, linh kiện.
Khâu thiết kế sẽ được chia nhỏ làm nhiều
module.


Mỗi module sẽ là tập hợp các phụ kiện, máy
móc, chi tiết tương đối đồng nhất, có cùng một
qui trình công nghệ.
3. Kỹ thuật phân tích ý kiến khách hàng để
thiết kế sản phẩm
3.1 Khái niệm

3.2 Kỹ thuận triển khai chức năng chất lượng
(Quality function deployment)
Yêu cầu của
khách hàng
Yêu cầu kỹ thuật đối với sản
phẩm
Tầm quan
trọng đối với
khách hàng
1 2 3 4
1
2
3 Ma trận các mối quan hệ
4

Ma trận triển khai tiếp thu ý kiến khách hàng
Ngôi nhà chất lượng
Ma trận

mối quan hệ
Yêu cầu của người tiêu
dùng

Ma trận các mối quan hệ Đánh giá năng lực
cạnh tranh
Đặc điểm riêng hay ưu điểm nổi bật
Các bước xây dựng ngôi nhà chất lượng

Bước 1: Xây dựng danh sách các yêu cầu về sản phẩm
của khách hàng.

Bước 2: Thiết lập các đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm.
4. Vai trò của nghiên cứu và phát triển
trong thiết kế sản phẩm
(Research and Development – R&D)
là những hoạt động nhằm mục đích tăng
cường, cũng cố, khám phá những kiến thức
khoa học mới, thúc đẩy quá trình đổi mới
(innovation) công nghệ, sản phẩm
3 hướng nghiên cứu chính

Nghiên cứu cơ bản

Nghiên cứu ứng dụng

Triển khai
5. Vai trò của tiêu chuẩn hóa trong thiết kế

Là quá trình tạo chuẩn trong thiết kế

Giúp giảm thiểu tối đa sự sai lệch, không đồng
bộ của linh kiện, sản phẩm, cũng như sai sót
trong quá trình thiết kế


Bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000
6. Đánh giá chất lượng thiết kế sản phẩm
Các tiêu chí chính:

sự phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng
(giá trị sử dụng);

tính hiệu quả và công năng của sản phẩm
thiết kế, đảm bảo các tiêu chuẩn về chất
lượng như (kinh tế, kỹ thuật và thẩm mỹ);

đơn giản trong cấu trúc sản phẩm, bảo đảm
hợp lý trong quá trình sản xuất, phân phối,
bảo dưỡng.
Trình tự đánh giá chất lượng thiết kế
1.Tự đánh giá
2. Đánh giá ngoài
3. Đánh giá của người tiêu dùng
7. Các xu hướng mới trong thiết kế sản phẩm
hiện đai

Chú trọng đặc biệt tới nhu cầu của khách
hàng =>Quản lý chất lượng toàn diện
(TQM)

Tập trung rút ngắn thời gian thiết kế

Bảo vệ môi trường


Đơn giản hóa sản phẩm
II. LỰA CHỌN QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
1. Khái niệm
là lựa chọn phương thức mà doanh nghiệp sẽ
áp dụng để sản xuất các linh kiện hay sản
phẩm của mình

Mua hay tự sản xuất?
Sơ đồ quá trình lựa chọn quy trình
Dự báo nhu
cầu
Thiết kế sản
phẩm
Lựa chọn
quy trình
Hoạch định
công suất
Chuẩn bị máy
móc, thiết bị
Bố trí sản xuất
Lập kế hoạch
sản xuất
1. Quy trình khai thác, điều chế (Conversion
Process)
2. Quy trình sản xuất, chế tạo tại nhà máy
(Fabrication Process)
3. Quy trình lắp ghép (Assembly Process)
4. Quy trình thử nghiệm (Testing Process)
2. Các dạng quy trình công nghệ cơ bản
Dòng sản xuất – kinh doanh

(Business process)

×