Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

KHÓA LUẬN tốt NGHIỆP đề tài PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ sản PHẨM máy VI TÍNH của CÔNG TY TNHH MTV QUANG TOÀN đà NẴNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.28 MB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN
PHẨM MÁY VI TÍNH CỦA CƠNG TY TNHH MTV
QUANG TỒN ĐÀ NẴNG

GVHD : Th.S HUỲNH TỊNH CÁT
SVTH : HUỲNH VŨ KIM NGÂN
LỚP

: K23 – QTD

MSSV : 23202811753

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2021


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát
LỜI CẢM ƠN

Để hồn thành chương trình học Đại học và bài viết khóa luận này, em đã
nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của q thầy cơ trường Đại học Duy
Tân. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ, đặc biệt là những thầy cơ đã tận tình
giảng dạy cho em trong thời gian em học ở trường, giúp em có những kiến thức về
chun mơn và những bài học thực tế để em có thể có cơng việc tốt hơn sau khi ra
trường.


Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Cô giáo Huỳnh Tịnh Cát, người trực tiếp
hướng dẫn em làm khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn cô đã dành thời gian
và tâm huyết để chỉ bảo tận tình cho em, giúp em hồn thành khóa luận tốt nghiệp
một cách tốt nhất.
Qua thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH MTV Quang Tồn Đà Nẵng, em xin
chân thành cảm ơn ban lãnh đạo cùng các anh, chị nhân viên trong phòng marketing
đã quan tâm và cung cấp tài liệu, tạo điều kiện tốt cho em để hồn thành khóa luận
này.
Mặc dù em đã cố gắng hồn thiện khóa luận nhưng do năng lực cịn hạn chế
nên khóa luận khơng tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của
các thầy cơ để khóa luận của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 2021
Sinh viên

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát
LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp “Phát triển thị trường tiêu thụ máy
vi tính của cơng ty TNHH MTV Quang Toàn Đà Nẵng” này là do tự bản thân
thực hiện có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn là Cô Huỳnh Tịnh Cát và không
sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thơng tin thứ cấp
sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tơi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về lời cam đoan này.
Đà Nẵng, ngày ... tháng ... năm 2021

Sinh viên

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát
DANH MỤC VIẾT TẮT

[1]. TNHH MTV : Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
[2]. RAM : Random Access Memory (là một bộ nhớ tạm của máy tính)
[3]. CTCP : Cơng ty cổ phần

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Cơ cấu quản lý nguồn nhân lực của cơng ty............................................31
Bảng 2.2 Bảng cân đối kế tốn của cơng ty TNHH MTV Quang Toàn Đà Nẵng giai
đoạn 2018-2020.......................................................................................................33
Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH MTV Quang
Toàn Đà Nẵng 2018-2020........................................................................................35
Bảng 2.4: Cơ cấu tỷ lệ của từng thị trường tiêu thụ máy vi tính giai đoạn 2018-2020
................................................................................................................................. 43
Bảng 2.5: Cơ cấu tỷ lệ từng nhóm khách hàng của cơng ty.....................................44

Bảng 2.6 : Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty........................................................48
Bảng 2.7. Bảng giá chiết khấu của công ty..............................................................54
Bảng 2.8. Giá bán các sản phẩm máy vi tính cùng loại so với các đối thủ cạnh tranh
................................................................................................................................. 54
Bảng 2.9: Biến động về doanh thu các loại máy vi tính của cơng ty năm 2018-2020
................................................................................................................................. 62
Bảng 2.10: Kết quả tiêu thụ máy vi tính theo từng thị trường của cơng ty TNHH
MTV Quang Tồn Đà Nẵng.....................................................................................65
Bảng 2.11: Mức độ hài lòng của khách hàng về các chính sách của cơng ty...........71
Bảng 3.1: Ý kiến đóng góp của khách hàng đối với công ty nhằm phát triển tih
trường tiêu thụ sản phẩm.........................................................................................82
DANH MỤC HÌNH VE
Hình 1.1: Chu kì sống của sản phẩm.......................................................................20
Hình 1.2: Các nhân tố ảnh hưởng đến q trình quyết định giá...............................22
Hình 2.1 Máy tính Lenovo Thinpad.........................................................................39
Hình 2.2 Máy tính Asus...........................................................................................39
Hình 2.3 Máy tính Dell............................................................................................40
Hình 2.4 Máy tính HP..............................................................................................41
Hình 2.5 Máy tính Acer...........................................................................................41
Hình 2.6 Máy tính Apple.........................................................................................42
SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

Hình 2.7: Phiếu xuất kho của cơng ty......................................................................56
Hình 2.8 Bảng báo giá của cơng ty..........................................................................58
Hình 2.9: Website của cơng ty TNHH MTV Quang Tồn Đà Nẵng........................60

Hình 2.10: Phần mềm quản lý cơng việc trực tuyến FastWork Workplace..............80
Hình 2.11: Trang web của dịch vụ thiết kế website ITGREEN...............................84
Hình 2.12: Bảng giá dịch vụ quảng cáo...................................................................85
Hình 2.13: Bảng giá thiết kế Calatogue...................................................................86

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

Sơ đồ 1.1: Nội dung phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm...................................17
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty........................................................28
Sơ đồ 2.2: Nội dung thực trạng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty
TNHH MTV Quang Tồn Đà Nẵng.........................................................................38
Sơ đồ 2.2: Quy mơ vốn của cơng ty TNHH MTV Quang Toàn Đà Nẵng................48
Sơ đồ 2.3: Kênh phân phối của cơng ty...................................................................54
Sơ đồ 2.4: Quy trình phân phối sản phẩm cho khách hàng......................................56
Biểu đồ 2.2: Mức độ tiêu thụ từng loại máy tính của cơng ty từ năm
2018-2020............................................................................................................64
Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ mức thu nhập của khách hàng....................................................67
Biểu đồ 2.4: Nguồn thông tin mà khách hàng biết đến cơng ty TNHH MTV Quang
Tồn Đà Nẵng..........................................................................................................68
Biểu đồ 2.5: Thời gian khách hàng trở thành khách hàng của công ty.....................69
Biểu đồ 2.6: Hình thức mua sản phẩm của khách hàng...........................................69
Biểu đồ 2.7: Lý do khách hàng chọn mua sản phẩm tại công ty..............................70

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP....................................................................5
1.1. Một số khái niệm cơ bản.....................................................................................5
1.1.1. Thị trường........................................................................................................5
1.1.2. Phát triển thị trường.........................................................................................6
1.1.3. Tiêu thụ sản phẩm............................................................................................6
1.1.4. Giới thiệu về sản phẩm máy vi tính.................................................................6
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm:....................................8
1.2.1. Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm............................................................8
1.2.2. Vai trò của phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm đối với doanh nghiệp......10
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm........................11
1.2.4. Nguyên tắc phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm........................................14
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm..............16
1.3. Nội dung của phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm.......................................17
1.3.1. Nghiên cứu thị trường....................................................................................18
1.3.2. Xây dựng chính sách Marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ.............19
1.3.3. Đánh giá chiến lược kinh doanh.....................................................................24
1.4. Tình hình tiêu thụ sản phẩm máy vi tính trên thị trường Đà Nẵng....................25
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
SẢN PHẨM MÁY VI TÍNH CỦA CƠNG TY TNHH MTV QUANG TOÀN ĐÀ
NẴNG GIAI ĐOẠN 2018-2020.............................................................................27
2.1. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH MTV
Quang Tồn Đà Nẵng..............................................................................................27

2.1.1 Giới thiệu chung về cơng ty TNHH MTV Quang Tồn Đà Nẵng...................27
2.1.2. Nhiệm vụ của cơng ty....................................................................................28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy của công ty..............................................................28
2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh......................................................................................31
2.1.5. Tình hình nguồn lực của cơng ty....................................................................31

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty:......................................................35
2.3. Phân tích thực trạng phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm máy vi tính của
cơng ty TNHH MTV Quang Tồn Đà Nẵng............................................................38
2.3.1. Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm máy vi tính của cơng ty.................38
2.3.2. Các chính sách Marketing nhằm phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm máy
vi tính của công ty...................................................................................................49
2.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm máy vi tính của
cơng ty
2.4.

................................................................................................................61
Ưu điểm và hạn chế về sự phát triển thị trường tiêu thụ của công ty..........73

2.4.1. Những ưu điểm và thành quả mà công ty đã đạt được..................................73
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế trong hoạt động phát triển thị trường của công ty và
nguyên nhân............................................................................................................74
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO SỰ PHÁT

TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM MÁY VI TÍNH CỦA CƠNG
TY TNHH MTV QUANG TỒN ĐÀ NẴNG......................................................76
3.1. Định hướng và dự báo về phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm máy vi tính
tại cơng ty TNHH MTV Quang Toàn Đà Nẵng.......................................................76
3.1.1. Định hướng phát triển của cơng ty TNHH MTV Quang Tồn Đà Nẵng........76
3.1.2. Phân tích ma trận SWOT...............................................................................77
3.2. Một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển thị trường tiêu thụ máy vi tính của
cơng ty TNHH MTV Quang Tồn Đà Nẵng giai đoạn 2021-2022...........................79
3.2.1. Phát triển thị trường tiêu thụ thông qua giải pháp nâng cao chất lượng nghiên
cứu thị trường..........................................................................................................79
3.2.2. Phát triển thị trường tiêu thụ thông qua giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ
bán hàng ................................................................................................................80
3.2.3. Phát triển thị trường tiêu thụ thông qua giải pháp nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực ................................................................................................................81
3.2.4. Phát triển thị trường tiêu thụ thơng qua hồn thiện chính sách Marketing-Mix
82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................91
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN.....................................................................................92

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân


Khoá luận tốt nghiệp
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, khi nền kinh tế nước ta ngày một phát triển, vấn đề
tìm hiểu sản phẩm và nhu cầu thị trường đặt ra ngày càng trở nên cấp thiết. Thị
trường có sức ảnh hưởng mạnh mẽ tới hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi doanh
nghiệp muốn tăng cao lợi nhuận, mở rộng quy mơ thì việc phát triển thị trường tiêu
thụ là yêu cầu tất yếu. Thị trường tiêu thụ được mở rộng và chất lượng hơn, tạo ra
uy tín cho người tiêu dùng, thì sản phẩm sẽ nhanh chóng đưa tới tay người tiêu
dùng, từ đó sẽ giúp cho việc phát triển doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn.
Mặc khác, các doanh nghiệp phải hoạt động trong môi trường đầy biến động,
tiến bộ về khoa học kĩ thuật thay đổi chóng mặt cùng với đó là thị hiếu của khách
hàng ngày càng lớn, các điều luận về thương mại thay đổi, hàng loạt các doanh
nghiệp thành lập, vì vậy các nhà quản lý phải giải quyết các vấn đề mang tính cấp
bách. Một trong những vấn đề tìm đầu ra cho sản phẩm là vấn đề phát triển thị
trương tiêu thụ, đặc biệt là trong thời đại khoa học công nghệ này, sản phẩm máy vi
tính là mặt hàng kinh doanh phổ biến của nhiều doanh nghiệp nên để có thể bán
được hàng là điều rất khó khăn.
Cũng như các doanh nghiệp khác, cơng ty TNHH MTV Quang Tồn Đà Nẵng
là một công ty chuyên buôn bán các thiết bị ngoại vi và phần mềm, trong đó sản
phẩm chính là máy vi tính , một sản phẩm đang được ưa chuộng đối với tất cả các
ngành nghề và lứa tuổi hiện nay. Máy vi tính là sản phẩm của kĩ thuật và công nghệ,
nên để phát triển được thị trường tiêu thụ máy vi tính thì các doanh nghiệp cần quan
tâm tới nhu cầu của khách hàng , phải tìm hiểu tất cả các thông tin về họ để phân
loại khách hàng và tìm biện pháp đáp ứng. Hiện nay trên thị trường máy tính có rất
nhiều đối thủ cạnh tranh. Trước hết là cạnh tranh giữa các sản phẩm của các hãng
khác nhau như HP, Tosiba, SonyVaio,...Đối thủ cạnh tranh là trở lực lớn nhất phải

vượt qua, quyết định thành hay bại trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Để xác định đươc thời cơ trong kinh doanh thì cịn cần phải thu thập thơng tin về
đối thủ cạnh tranh, phân loại và phân tích về đối thủ cạnh tranh để xác định mức độ
cạnh tranh trên thị trường, từ đó đưa ra các biện pháp ứng xử kịp thời. Trên cơ sở

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 1


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

các tính năng mà máy tính mang lại và khơng xa là sự phát triển mạnh mẽ của cơng
nghệ trong tương lai thì các doanh nghiệp càng phải quan tâm đến việc quản bá sản
phẩm, các dịch vụ hậu mãi, mẫu mã ấn tượng, tiếp cận thị trường giúp làm giảm chi
phí cũng như tăng doanh số bán hàng. Tuy nhiên trong quá trình thực tập tại cơng ty
TNHH MTV Quang Tồn Đà Nẵng thì em nhận thấy tình hình phát triển thị trường
tiêu thụ máy vi tính của cơng ty cịn nhiều hạn chế và cơng ty chưa có nhiều tiềm
năng để phát huy sản phẩm này ra thị trường. Chính vì vậy, khóa luận của em đã đi
sâu vào tìm hiểu thực trạng và đề ra các giải pháp giúp công ty tận dụng được tối ưu
nguồn lực, cũng như khắc phục các hạn chế còn tồn tại để phát triển thị trường tiêu
thụ sản phảm máy vi tính. Em đã chọn đề tài “Phát triển thị trường tiêu thụ sản
phẩm máy vi tính của cơng ty TNHH MTV Quang Tồn Đà Nẵng”
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài hướng tới những mục tiêu chính như sau:


Hệ thống hóa những vấn đề về thị trường, liên quan đến thị trường và thị


trường tiêu thụ cũng như cách phát triển thị trường tiêu thụ của sản phẩm
 Khái qt tình hình của cơng ty, nhận biết thực trạng phát triển thị trường
tiêu thụ sản phẩm máy vi tính giai đoạn 2018-2020 của cơng ty TNHH MTV Quang
Tồn Đà Nẵng. Từ đó đưa ra đánh giá về ưu điểm cũng như hạn chế còn tồn đọng
của công ty.
 Đề xuất các giải pháp khắc phục hạn chế và định hướng cho việc phát
triển thị trường tiêu thụ sản phẩm máy vi tính của cơng ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm máy vi
tính của cơng ty TNHH MTV Quang Tồn Đà Nẵng
Đối tượng khảo sát: Các đối tượng có thể sử dụng sản phẩm máy vi tính trên
địa bàn Đà Nẵng
b. Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi về không gian: Tại cơng ty TNHH MTV Quang Tồn Đà Nẵng và
bên ngồi công ty (trong phạm vi địa bàn Đà Nẵng)
 Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu dựa trên số liệu thứ cấp trong giai đoạn
2018-2020 của công ty, đồng thời được thực hiện từ 3/2021-6/2021.
 Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng tiêu thụ sản
phẩm của công ty trong khoảng thời gian từ năm 2018-2020 và đề ra giải pháp cải
thiện cho 2 năm tiếp theo 2022-2123.
SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát


4. Các phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp phân tích-tổng hợp:
Phân tích những vấn đề nhỏ, những yếu tố liên quan đến tình hình của cơng ty,
từ đó tổng hợp lại những vấn đề mấu chốt cần giải quyết để đưa ra những giải pháp
tối ưu cho quá trình nghiên cứu.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu:
a. Nguồn số liệu được thu thập chủ yếu từ nguồn tài liệu thứ cấp từ phòng tổ
chức nhân sự, phịng kế tốn – tài chính,... về tình trạng hoạt động sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm, kết quả kinh doanh, sử dụng các nguồn dữ liệu nội bộ đã công bố và
chưa công bố nhưng đã có sự cho phép từ cơng ty TNHH MTV Quang Tồn Đà
Nẵng trong giai đoạn 2018-2020. Từ đó đi vào phân tích các số liệu về doanh thu,
lợi nhuận của công ty qua từng năm để đưa ra đánh giá , nhận xét về tình hình phát
triển thị trường tiêu thụ của cơng ty
b. Nguồn dữ liệu từ bên ngồi công ty: Thu thập số liệu cần thiết khác từ các
trang web, sách báo điện tử, các đề tài nghiên cứu có liên quan,... nhằm phục vụ cho
q trình so sánh đối chiếu trong bài nghiên cứu.
4.3. Phương pháp xử lý số liệu:
a. Phương pháp thống kê: Các dữ liệu sau khi được thu thập và chọn lọc thì
sẽ được thống kê dưới dạng các bảng và biểu đồ một cách đầy đủ và dễ theo dõi.
b. Phương pháp so sánh đối chiếu: Sau khi số liệu đã được thống kê thì tiến
hành so sánh , đối chiếu số liệu qua các tháng, các quý hoặc các năm khác nhau để
đưa ra đánh giá, nhận xét về tình hình tiêu thụ sản phẩm máy vi tính của cơng ty,
tình hình tăng, giảm doanh thu, lợi nhuận,... cũng như kì vọng phát triển của công ty
trong thời gian tới.
4.4. Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu định lượng (điều tra qua bảng câu hỏi) được tiến hành thông qua
một cuộc khảo sát tại địa bàn thành phố Đà Nẵng. Bảng câu hỏi đã được điều chỉnh
đầy đủ chính xác sẽ tiến hành đưa vào phỏng vấn. Các thông tin thu thập qua việc
điều tra bằng bảng câu hỏi sẽ được mã hóa và tiến hành phân tích bằng phần mềm
SPSS.

5. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu liên quan
Trên thực tế, có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu liên quan đến phát triển
thị trường tiêu thụ sản phẩm, có thể kể đến các cơng trình nghiên cứu điển hình như
sau:

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

[1] Nguyễn Thị Hải Vân (2016), “Phát triển thị trương tiêu thụ cho dịng sản
phẩm nước uống đóng chai Bạch Mã”,Khóa luận tốt nghiệp, trường Đại học Kinh
tế Huế
Bài khóa luận đã đi sâu vào tìm hiểu các khái niệm thị trường, thị trường tiêu
thụ sản phẩm và mở rộng thị trường tiêu thụ, áp dụng các phươngphasp nghiên cứu
để phân tích thực trạng thị trường tiêu thụ nước uống đóng chai Bạch Mã tại Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2013-2015 và đưa ra các giải pháp thích hợp. Bài khóa luận
khá đầy đủ và chi tiết, tuy nhiên vẫn chưa đưa ra được các giải pháp cấp bách cần
thực hiện ngay.
[2] Nguyễn Thị Út Hiền (2018), “Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm bap
bì carton của cơng ty cổ phần sản xuất thương mại Giấy Phong Châu”,Khóa luận
tốt nghiệp, trường Đại học Thương Mại.
Bài khóa luận đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận và phát triển thị
trường tiêu thụ sản phẩm bao bì carton của cơng ty, nắm được thực trạng phát triển
thị trường tiêu thụ của sản phẩm này và đưa ra được những đánh giá về thành cơng ,
hạn chế trong q trình phát triển tại cơng ty. Mặc dù bài khóa luận đề xuất được

một số giải pháp kiến nghị giúp cải thiện quá trình phát triển nhưng các giải pháp
còn chưa được cụ thể tối ưu nhất.
[3] Trần Thị Thu Hà (2019), “Phát triển thị trường tiêu thụ máy vi tính của
cơng ty cổ phần phát triển kĩ thuật điện và thương mại KBS”,Khóa luận tốt nghiệp.
Theo nghiên cứu trong bài khóa luận trên,tác giả đã tập trung phân tích các cơ
sở lý luận về thị trường, phát triển thị trường tiêu thụ, so sánh đối chiếu các kết quả
số liệu phân tích được để đưa ra thực trạng phát triển thị trường tiêu thụ của cơng ty,
tuy nhiên bài khóa luận chưa chỉ rõ được những ưu điểm và hạn chế của quá trình
phát triển nên các kiến nghị đề ra cũng chưa được tối ưu hóa.

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 4


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU
THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Thị trường
Có nhiều quan điểm khác nhau về thị trường theo các góc độ khác nhau:
Theo quan điểm kinh tế, thị trường gồm tất cả các người mua và người bán trao đổi
nhau các hàng hóa hay dịch vụ.
Ở góc độ doanh nghiệp, thị trường được mô tả là một hay nhiều nhóm khách
hàng với các nhu cầu tương tự nhau và những người bán cụ thể nào đó mà doanh
nghiệp với tiềm năng của mình có thể mua hàng hóa dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu
của khách hàng.

Như vậy, theo quan niệm này thì thị trường của doanh nghiệp trước hết phải
có những khách hàng có tiềm năng tiêu thụ, có những nhu cầu cụ thể về hàng hóa,
dịch vụ mà chưa được thỏa mãn. Bên cạnh đó yếu tố quan trọng để thỏa mãn nhu
cầu của khách hàng chính là cung về hàng hóa,dịch vụ do các cá nhân, doanh
nghiệp tạo nên, chính sự tác động qua lại này đã tạo nên quy luật cung cầu chi phối
hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường.
Theo Philip Kotler: “Thị trường (trong nghĩa đơn giản của nó) là tập hợp
những khách hàng hiện tại và tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể,
sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn
đó”.
Theo Karl Marx: “Thị trường xuất hiện đồng thời với sự ra đời và phát triển
của nền sản xuất hàng hóa và được hình thành trong lĩnh vực lưu thơng. Người có
hàng hóa hoặc dịch vụ đem ra trao đổi được gọi là bên bán, người mua có nhu cầu
chưa thỏa mãn và có khả năng thanh toán được gọi là bên mua”.
Theo nhà kinh tế học Sammuelson: “Thị trường là một quá trình trong đó
người mua và người bán cùng một thứ hàng hóa tác động qua lại với nhau để xác
định giá cả và số lượng hàng hóa”.
Theo Davidbegg: “Thị trường là sự biểu hiện thu gọn của q trình thơng qua
các quyết định của các gia đình về tiêu dùng mặt hàng nào, các quyết định của công

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

ty về sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và cho ai đều dung hòa bằng sự điều

chỉnh giá cả”
1.1.2. Phát triển thị trường
Phát triển thị trường có thể được hiểu là việc gia tăng khách hàng của công ty
trên thị trường, gia tăng khối lượng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, tăng thị phần của
công ty về sản phẩm hàng hóa trên thị trường mà cơng ty kinh doanh.
Vậy phát triển thị trường của cơng ty chính là việc mở rộng bán hàng trên thị
trường mục tiêu. Sản phẩm bán có thể là sản phẩm hiện tại hoặc là sẳn phẩm mới.
Thị trường mục tiêu của cơng ty có thể là thị trường mới, là các phân đoạn mới của
thị trường hiện tại, hay các nhóm khách hàng tiềm năng trên các đoạn thị trường
hiện tại.
1.1.3. Tiêu thụ sản phẩm
Theo nghĩa hẹp, tiêu thụ sản phẩm là quá trình chuyển hóa
hình thái giá trị của sản phẩm từ hàng sang tiền. Nói cách
khác, tiêu thụ sản phẩm là hoạt động trong đó doanh nghiệp bán
các sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra cho khách hàng để
thu hồi vốn và có lợi nhuận.
Theo nghĩa rộng, tiêu thụ sản phẩm là một quá trình bao gồm
nhiều hoạt động, bắt đầu từ hoạt động nghiên cứu thị trường, thiết
kế sản phẩm cho đến khi sản phẩm được đưa đến tay người tiêu
dùng cuối cùng và cả các dịch vụ sau bán.
Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là
một trong sáu chức năng hoạt động của doanh nghiệp là: sản xuất, tiêu thụ, hậu cần
kinh doanh, tài chính, kế tốn, quản trị doanh nghiệp, quyết định tới bản chất của
hoạt động thương mại đầu vào và hoạt động thương mại đầu ra của doanh nghiệp.
Mặc dù sản xuất là chức năng trực tiếp tạo ra sản phẩm song tiêu thụ lại đóng vai
trị là tiền đề không thể thiếu để hoạt động sản xuất có hiệu quả. Chất lượng của
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ quyết định hiệu quả của hoạt động sản xuất
kinh doanh.
1.1.4. Giới thiệu về sản phẩm máy vi tính


SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 6


Khố luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

Máy vi tính là thiết bị điện tử điều khiển thông tin hoặc dữ liệu. Nó có khả
năng lưu trữ, truy xuất và xử lý dữ liệu. Bạn có thể sử dụng máy tính để nhập tài
liệu, gửi email, chơi trị chơi và duyệt Web. Bạn cũng có thể sử dụng máy tính để
chỉnh sửa hoặc tạo bảng tính, bản trình bày và thậm chí cả video.
Những yêu cầu cơ bản thường được quan tâm đối với một máy vi tính là:
 Dung lượng pin (đối với máy vi tính xách tay) : dung lượng pin là một yếu tố
quan trọng để đánh giá về máy vi tính, dung lượng pin cịn cho phép thời gian làm
việc dài hơn khi không sử dụng nguồn điện dân dụng.
 Trọng lượng máy tính : Để thuận tiện cho quá trình đi lại, trọng lượng càng
thấp càng tốt.
 Kích thước : Tùy thuộc vào loại máy vi tính cho từng đối tượng sử dụng. Với
các doanh nhân thường phải làm việc khi di chủn thì kích thước nhỏ gọn, kết hợp
với trọng lượng thấp, thời gian sử dụng pin dài là yếu tố lựa chọn hàng đầu. Trái lại,
với các game thủ và người thiết kế đồ họa thì kích thước màn hình lớn lại là vấn đề
quan tâm của họ.
 Tốc độ xử lý: Cũng giống như đối với máy tính cá nhân, tốc độ xử lý hiện
nay đang được thay thế bằng hiệu năng. Hiệu năng cần thiết cũng phụ thuộc vào
từng người sử dụng khác nhau. Doanh nhân chỉ cần đến bộ xử lý celron nhưng
game thủ hoặc những người xử lý đồ họa lại cần đến các bộ xử lý đa nhân và hiệu
năng cao.
 Chức năng đồ họa: Thông thường được tích hợp trên các chipset hoặc tích

hợp trên Bộ mạch chủ chúng có thể có RAM riêng hoặc dụng RAM của hệ thống.
 Màn hình: Màn hình tinh thể lỏng, chúng gắn trực tiếp với thân máy và
không thể tách rời. Một số máy cịn được thiết ké màn hình gập lại che đi bàn phím,
gọi là cảm ứng.
 Loa: ln được tích hợp sẵn trên máy vi tính nhưng chúng có chất lượng và
cơng suất thấp.
 Webcam, micro: Cũng thường được tích hợp ở một số máy vi tính sản xuất
những năm gần đây. Chúng có tác dụng người sử dụng có thể hội họp trực tuyến
hoặc chia sẻ các thông tin thông qua internet.

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 7


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

1.2. Cơ sở lý luận về phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm:
1.2.1. Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm
Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm là một quá trình nghiên cứu thị trường
xác định nhu cầu của thị trường và dùng các biện pháp để đưa sản phẩm từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu dùng một cách có hiệu quả.
Phát triển thị trường là một trong những yếu tố không thể thiếu được trong các
chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất của phát triển thị trường là sự
mở rộng mối quan hệ giữa khách hàng và doanh nghiệp. Mối quan hệ giữa khách
hàng và doanh nghiệp là mối quan hệ mua bán.
Như vậy theo quan niệm này thì phát triển thị trường tiêu thụ bao gồm phát
triển thị trường theo chiều rộng và phát triển thị trường thep chiều sâu.

a.
Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm theo chiều rộng:
Đó là sự phát triển quy mơ, mở rộng khu vực kinh doanh, đối tượng khách
hàng. Vì vậy doanh nghiệp cần hướng tới: quy mô thị trường cần phát triển và khu
vực địa lý. Khi phát triển thị trường theo chiều rộng đồng nghĩa với số lượng khách
hàng ở một khu vực địa lý sẽ tăng lên, doanh nghiệp sẽ có nhiều khách hàng hơn và
tiêu thụ được nhiều hàng hóa hơn. Để phát triển thị trường theo hướng này, doanh
nghiệp kinh doanh sản phẩm máy vi tính phải mở rộng mạng lưới tiêu thụ của mình
bằng cách phát triển mạng lưới kênh phân phối cả về đại lý Trung gian lẫn các gian
hàng bán lẻ tại những địa điểm mới như tăng số lượng nhân viên bán hàng và tiếp
thị, phát triển nguồn hàng để tăng khối lượng sản phẩm cung ứng trên thị trường,
mở rộng chủng loại và mẫu mã sản phẩm.
Phát triển thị trường tiêu thụ theo chiều rộng có thể được hiểu theo ba cách:
- Theo tiêu thức địa lý: Phát triển thị trường tiêu thụ theo chiều rộng chính là
tăng cường sự hiện diện của doanh nghiệp tại địa bàn bằng những sản phẩm hiện
tại. Tức là mở rộng quy mô địa lý để tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn và
tăng doanh số bán hàng.
- Theo tiêu thức sản phẩm: Doanh nghiệp sẽ phát triển sản phẩm , tạo ra những
tính năng mới phù hợp hơn so với thị hiếu mà nhu cầu của người tiêu dùng, khiến
họ mong muốn được tiếp tục sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp.
- Theo tiêu thức khách hàng: Doanh nghiệp sẽ kích thích và khuyến khích các
nhóm khách hàng mới tiêu thụ sản phẩm của mình, có thể là khách hàng của đối thủ
cạnh tranh, có thể là khách hàng chưa sử dụng tuyệt đối tất cả các sản phẩm của
doanh nghiệp. Để làm được điều này thì doanh nghiệp phải hiểu rõ được nhu cầu
SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 8


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

của khách hàng, điểm mạnh và điểm yếu của việc thu hút khách hàng của đối thủ
cạnh tranh.
b.

Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm theo chiều sâu:

Phát triển theo chiều sâu thích hợp trong trường hợp doanh nghiệp chưa tận
dụng hết những khả năng vốn có của hàng hóa và thị trường hiện tại của mình. Để
phát triển thị trường theo chiều sâu thì doanh nghiệp cần thực hiện theo những yêu
cầu sau đây để có kết quả tốt nhất.
- Xúc tiến và mở rộng bán hàng với khách hàng hiện tại với những sản phẩm
cũ: Với cách thức này công ty sẽ phải sử dụng nhiều chương trình khuyến mại, thay
đổi bao bì sản phẩm, thay đổi cách thức bán hàng cũ, mở ra nhiều chương trình
khuyến mại, thay đổi bao bì sản phẩm, thay đổi cách bán hàng cũ, mở ra nhiều
chương trình thu hút khách hàng,... khuyến khích khách hàng hiện có mua sản
phẩm, dịch vụ.
- Lựa chọn ngách thị trường tốt nhất trong thị trường hiện tại với sản phẩm cũ:
Với cách thức này thì doanh nghiệp cần phải nghiên cứu nhóm khách hàng, những
khách hàng mang lại lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp tập
trung chăm sóc lượng khách hàng này một cách tốt nhất.
- Nghiên cứu sản phẩm mới trên thị trường cũ: Đây là một cách phát triển thị
trường theo chiều sâu và được xem là cách phát triển thị trường mà nhiều doanh
nghiệp, công ty đang làm. Với những thị trường mà doanh nghiệp đang khai thác,
sau khi nghiên cứu nhận thấy xuất hiện những đòi hỏi khác hơn, mới hơn về sản
phẩm thì các doanh nghiệp cần phải cổ sung thêm một số tính chất mới tăng sư thu
hút cho sản phẩm của doanh nghiệp.Doanh nghiệp có thể nghiên cứu nhu cầu của
các khách hàng hiện tại, sau đó thỏa mãn chúng. Điều này khơng hề khó khăn, bởi

với các khách hàng của doanh nghiệp, họ hồn tồn có thể thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng thông qua cải tiến sản phẩm (mẫu mã, bao bì…) dựa trên cơ sở vật chất
có sẵn. Doanh nghiệp phải ln chú ý đến việc nâng cao chất lượng, thay đổi mẫu
mã sản phẩm của mình để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng.
Mục tiêu cuối cùng của kinh doanh là đạt được lợi nhuận cho doanh nghiệp
khi kinh doanh trên thị trường. Mục tiêu của phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm
trước hết là bán được nhiều hàng hóa, sau đó mới hướng đến mục tiêu lợi nhuận. Dù
doanh nghiệp mới hình thành và đi vào hoạt động hay ngay cả khi đã có chỗ đứng

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

trên thị trường thì doanh nghiệp vẫn phải quan tâm tới cơng tác phát triển thị
trường, từ đó doanh nghiệp mới phát triển được.
Như vậy phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm là một q trình mang tính
chất lâu dài của doanh nghiệp và gắn liền với sự phát triển của doanh nghiệp.
1.2.2. Vai trò của phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm đối với doanh nghiệp
a. Đối với nền kinh tế - xã hội:
Phát triển thị trường tiêu thụ đem lại lợi ích lớn cho người tiêu dùng và lợi
nhuận cao cho doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ, sẽ có
thêm nhiều mối quan hệ trong hợp tác và kinh doanh, từ đó phát triển mạng lưới
kinh doanh trên diện rộng, lợi nhuận thu về cao hơn, đời sống nhân dân được nâng
cao và cải thiện. Người tiêu dùng có tầm nhìn xa hơn về khoa học và công nghệ.
Nhu cầu của người tiêu dùng ngày càng lớn, đồi hỏi các doanh nghiệp phải không

ngừng cải thiện, thay đổi thường xuyên sao cho phù hợp với xu thế thị trường, thỏa
mãn nhu cầu người tiêu dùng, đem lại tác động tích cực cho cuộc sống, con người
và xã hội.
b. Đối với các doanh nghiệp:
Phát triển thị trường tiêu thụ là mục tiêu và là định hướng trong tương lai mà
nhiều doanh nghiệp đang muốn hướng tới. Trên thực tế, khi thị trường được mở
rộng, doanh nghiệp càng xây đựng được thương hiệu và chỗ đứng trên thị trường.
Mục tiêu của phát triển thị trường là bán được nhiều sản phẩm và sau đó hướng tới
mục tiêu lợi nhuận. Chính vì vậy, phát triển thị trường tiêu thụ mang tính lâu dài và
gắn liền với sự sống còn của doanh nghiệp. Sản phẩm làm ra phải được bán và tiêu
thụ được thì doanh nghiệp mới thu hồi được vốn để thực hiện quá trình sản xuất tái
mở rộng và phát triển doanh nghiệp. Phát triền thị trường tiêu thụ giúp doanh
nghiệp phát triển ổn định, tăng thị phần, nâng cao vị thế của mình trên thị trường ở
trong nước và nước ngồi. Các doanh nghiệp ln phải đối đầu với các đối thủ cạnh
tranh tầm cỡ lỡn nên phải khôn nhừng củng cố và phát triển thị trường tiêu thụ của
mình. Khi sản phẩm của doanh nghiệp được nhiều người tiêu dùng lựa chọn và biết
đến thì tiếng tăm và uy tín của doanh nghiệp cũng được tăng lên, tạo thuận lợi cho
sự phát triển doanh nghiệp.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm
a. Chỉ tiêu về quy mô
 Sản lượng sản phẩm tiêu thụ (Q)

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát


Số lượng sản phẩm bán ra trên thị trường của doanh nghiệp đối với một loại
sản phẩm thể hiện hiệu quả của quá trình mở rộng và phát triển thị trường tiêu thụ
sản phẩm đó. Qua các năm sản lượng bán ra tăng chứng tỏ mức độ tiêu thụ hàng
hóa của doanh nghiệp trên thị trường cũng tăng và việc phát triển thị trường đã đạt
hiệu quả tốt.
 Tốc độ tăng trưởng tiêu thụ (t)
Tốc độ tăng trưởng tiêu thụ là chỉ tiêu so sánh mức gia tăng tương đối của tiêu
thụ giữa các thời điểm và giai đoạn khác nhau (thường tính theo năm); bao gồm tốc
độ tăng trưởng theo sản lượng tiêu thụ và tốc độ tăng trưởng theo doanh thu tiêu
thụ.
Cơng thức tính:
Tốc độ tăng trưởng tiêu thụ của năm n+1 so với năm n tính theo:
+ Sản lượng: * 100%
+ Doanh thu: ) * 100%
Trong đó:
: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm n
: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ trong năm n+1
: Giá bán của một đơn vị sản phẩm được tiêu thụ trong năm n
: Giá bán của một đơn vị sản phẩm được tiêu thụ trong năm n+1
Chỉ tiêu này phản ánh được kết quả của hoạt động phát triển thị trường tiêu
thụ của doanh nghiệp; phát triển thị trường là hiệu quả khi tốc độ tăng trưởng qua
các năm đều tăng và tăng ổn định, đồng thời không bị biến động nhiều.
 Doanh thu (TR)
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ q trình hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh
nghiệp, góp phần làm phát triển vốn chủ sở hữu.
Cơng thức tính:
TR =
Trong đó :

TR : Doanh thu bán hàng
: Giá bán sản phẩm i
SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

: Khối lượng sản phẩm i bán ra
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, doanh thu càng lớn thì lợi nhuận càng cao, doanh nghiệp đang hoạt
động hiệu quả và ngược lại. Chính vì vậy, khi phát triển thị trường tiêu thụ đạt kết
quả tốt thì chắc chắn doanh thu sẽ tăng lên.
 Mức tăng doanh thu tuyệt đối: Là mức chênh lệch doanh thu giữa 2 kỳ cần
so sánh.
Cơng thức tính: Mức tăng doanh thu tuyệt đối =
Trong đó: là doanh thu kì nghiên cứu
là doanh thu kì liền trước
Mức tăng doanh thu tuyệt đối thể hiện mức tăng giảm doanh thu, cho thấy
hoạt động kinh doanh tăng hay giảm về quy mô.
 Thị phần (F)
Thị phần là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp đã chiếm lĩnh
được hay thực chất là sự phân chia thị trường của doanh nghiệp đối với các đối thủ
cạnh tranh trong ngành.
Công thức tính:
F = *100%
Hay: F = *100%

Thị phần đo lường phần trăm về mức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp so sánh với đối thủ cạnh tranh hay tồn bộ một thị trường, từ đó
thể hiện vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Thị phần càng lớn thể hiện quy mô
của doanh nghiệp càng lớn, cho thấy quá trình phát triển thị trường của doanh
nghiệp đã và đang thật sự đạt hiệu quả.
b. Các chỉ tiêu về cơ cấu
Các chỉ tiêu này được xem xét trên một số khía cạnh như: chuyển dịch cơ cấu
mặt hàng, chuyển dịch cơ cấu thị trường tiêu thụ, chuyển dịch các loại hình doanh
nghiệp tham gia sản xuất và kinh doanh cùng mặt hàng, chuyển dịch cơ cấu phương
thức kinh doanh,… Sự chuyển dịch cơ cấu của các đối tượng phản ánh cụ thể quá
trình phát triển thị trường của doanh nghiệp, cụ thể như:

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

 Chuyển dịch cơ cấu sản phẩm: Khi các điều kiện môi trường kinh doanh
thay đổi thì cơ cấu sản phẩm phải thay đổi theo, nghĩa là cơ cấu sản phẩm của
doanh nghiệp thường xuyên được hoàn thiện và đổi mới. Đây là một trong những
điều kiện đảm bảo doanh nghiệp thích ứng với môi trường kinh doanh để tồn tại và
phát triển, đòi hỏi doanh nghiệp nên loại bỏ những sản phẩm lỗi thời, kém sức cạnh
tranh hoặc cải tiến, hoàn thiện sản phẩm cũ để đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
 Chuyển dịch cơ cấu khách hàng: Khi xã hội ngày càng phát triển thì nhu
cầu của người tiêu dùng cũng thay đổi, con người có điều kiện hơn, có nhu cầu sử
dụng những sản phẩm khác cao cấp và phù hợp hơn với bản thân. Hiện tại, sản

phẩm của doanh nghiệp có thể phù hợp với một nhóm khách hàng nhưng ở thời
điểm khác thì khơng, vì thế đối tượng khách hàng của doanh nghiệp cũng thay đổi,
yêu cầu doanh nghiệp hướng tới từng phân khúc khách hàng thích hợp.
 Chuyển dịch cơ cấu phương thức kinh doanh: Muốn thành công lâu dài,
doanh nghiệp cần chuyển đổi phương thức sản xuất, kinh doanh phù hợp với thị
trường. Nhu cầu của thị trường rất đa dạng đòi hỏi phải luôn luôn đáp ứng ngày một
cao hơn về mọi mặt như chất lượng, mẫu mã,… Chỉ trên cơ sở nắm bắt chính xác
đầy đủ và kịp thời nhu cầu của thị trường thì doanh nghiệp mới có căn cứ để lập
chiến lược kinh doanh, lựa chọn phương án kinh doanh thích hợp trên cơ sở căn cứ
vào tiềm lực của mình để tổ chức kinh doanh mang lại hiệu quả cao nhất với chi phí
thấp nhất.
c. Các chỉ tiêu về chất lượng
 Lợi nhuận (LN)
Lợi nhuận là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, được dùng để phản ánh
kết quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định.
Công thức tính:
LN = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Chỉ tiêu này là cơ sở để tính tốn, đánh giá các chi tiêu và nguồn thu của
doanh nghiệp trong thời kỳ tương ứng để đưa ra quyết định hoạt động của doanh
nghiệp trong kỳ tiếp theo. Thông qua mức tăng trưởng của lợi nhuận về cả tuyệt đối
và tương đối, cơng ty có thể nắm được một phần hiệu quả của việc mở rộng thị

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 13


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

trường trong một thời kỳ nhất định, từ đó đưa ra các chính sách và giải pháp kinh
doanh phù hợp cho các thời kỳ tiếp theo.
 Hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Công thức tính:
Trong đó:
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp
Doanh thu của doanh nghiệp
Tổng chi phí nguồn lực mà doanh nghiệp đã bỏ ra đầu tư.
Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh kết quả các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp mang lại trong một thời kỳ nghiên cứu (thường là 1 năm)
khi bỏ ra một đồng chi phí nguồn lực để đạt được kết quả đó.
1.2.4. Nguyên tắc phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm
a. Dựa trên quan hệ cung – cầu của thị trường
Cung và cầu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau trên
thị trường. Đối với tất cả các loại hàng hóa, tùy vào qui mơ, cơ cấu, các đặc tính của
thị trường mà người cung ứng đưa ra những quyết định về sản lượng, giá cả cũng
như đưa ra những kế hoạch phát triển thương mại trong tương lai. Ví dụ, Miền Bắc
là một thị trường hội tụ đầy đủ các yếu tố dân số đơng, mức độ đơ thị hóa cao, cơ sở
hạ tầng giao thơng thuận lợi… bên cạnh đó đời sống của người dân tăng cao nên họ
chú trọng đến các sản phẩm bền đẹp an tồn ,do đó nhu cầu về các mặt hàng inox
cũng tăng cao. Vì vậy, ln có sức hút đối với các nhà cung ứng sản phẩm bởi đó là
dấu hiệu của mức nhu cầu lớn, hứa hẹn mức lợi nhuận cao.
b. Dựa vào nguồn lực của doanh nghiệp
Vốn luôn là yếu tố tiên quyết đối với mọi hoạt động kinh doanh nói chung và
hoạt động phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm nói riêng. Đối với các doanh
nghiệp sản xuất và kinh doanh trong nghành sản xuất máy vi tính là yếu tố quyết
định quy mô và kế hoạch phát triển, bởi khi doanh nghiệp có vốn lớn thì sẽ có lợi
thế lớn hơn trong việc phát triển thị trường, nâng cao chất lượng, số lượng sản phẩm

tiêu thụ, cải tiến quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Cơng nghệ là một yếu tố quan trọng trong quyết định năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp. Sản phẩm máy vi tính địi hỏi cơng nghệ tiên tiến và cho ra

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Huỳnh Tịnh Cát

những sản phẩm tốt, chất lượng. Một doanh nghiệp có cơng nghệ tiên tiến sẽ có lợi
thế cạnh tranh so với các đối thủ khác.
Lao động là yếu tố không thể thiếu trong mọi hoạt động của sản xuất kinh
doanh. Một doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động có trình độ kinh nghiệm cao sẽ
thúc đẩy hoạt động phát triển một cách thuận lợi từ đó tạo ra sức mạnh cạnh tranh
lớn.
Thương hiệu là tài sản vơ hình của doanh nghiệp. Những doanh nghiệp đi
trước và có thương hiệu lâu năm sẽ là lợi thế lớn trong việc phát triển thương mại
mặt hàng.
c. Dựa trên tiềm năng phát triển của sản phẩm
Tiềm năng phát triển của sản phẩm phụ thuộc vào chính bản thân sản phẩm,
dựa trên cơng dụng, tính năng sản phẩm có phù hợp với xu hướng của thị trường và
nhu cầu của người tiêu dùng hay khơng, đó sẽ là căn cứ để kết luận về tiềm năng
sản phẩm đó. Vì vậy mà mỗi doanh nghiệp cần phải đầu tư cho việc nghiên cứu thị
trường, nghiên cứu sản phẩm để đáp ứng với xu hướng tiêu dùng của người tiêu
dùng và xã hội.


d. Dựa trên hiệu quả kinh tế - xã hội
Hiệu quả kinh tế - xã hội là sự đóng góp của chính doanh nghiệp vào xã hội
nghĩa là mang lại các lợi ích cơng cộng xã hội như: tạo công ăn việc làm, tăng thu
nhập cho ngân sách, tăng tích luỹ ngoại tệ, tăng năng suất lao động, phát triển sản
xuất, thay đổi cơ cấu kinh tế.
Phát triển thị trường tiêu thụ phải dựa trên hiệu quả kinh tế - xã hội bởi vì tính
hiệu quả của nền kinh tế xuất phát từ tính hiệu quả của mỗi doanh nghiệp và nền
kinh tế vận hành tốt là môi trưởng thuận lợi cho sự hoàn thiện của doanh nghiệp,
giúp cho hoạt động phát triển thị trường tiêu thụ đạt hiệu quả.
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm
1.2.5.1. Nhân tố ảnh hưởng thuộc mơi trường bên ngồi
Nhân tố về văn hóa, xã hội: Văn hóa xã hội có tác động sâu đậm đến thói
quen, thị hiếu tiêu dùng của khách hàng. Nắm bắt được yếu tố này thì cơng ty mới
có thể cung cấp được các sản phẩm phù hợp với văn hóa của quốc gia đó, vùng
miền đó để có được sự tin dùng của khách hàng. Yếu tố dân số cũng vô cùng quan

SVTH: Huỳnh Vũ Kim Ngân

Trang 15


×