Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Tiểu luận Báo Cáo Tài chính Doanh Nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.61 MB, 119 trang )

BÁO CÁO
THƯỜNG NIÊN

2021


03

Mục lục

06

HOẠT ĐỘNG
KINH DOA NH

01

Thông điệp của Chủ tịch Hội đồng quản trị

08

Chỉ số hoạt động cơ bản

10

Một số ghi nhận và giải thưởng tiêu biểu

14

02


Tình hình hoạt động kinh doanh

58

Hội đồng quản trị

112

Báo cáo kiểm toán độc lập

198

Tổ chức và nhân sự

64

Hoạt động của Ban Kiểm soát năm 2021

118

Bảng cân đối kế tốn hợp nhất

200

Tình hình hoạt động của các công ty con,

68

Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích


120

Báo cáo kết quả hoạt động

204

Tình hình tài chính

78

Cơ cấu cổ đơng, thay đổi vốn đầu tư của

80

chủ sở hữu tại thời điểm 31/03/2022

04

128

về báo cáo phát triển bền vững

20

Kết quả cơng tác điều hành năm 2021

84

Q trình hình thành và phát triển


22

Định hướng kế hoạch nhiệm vụ năm 2022

90

Sứ mệnh, Tầm nhìn, Giá trị cốt lõi

24

Ngành nghề và địa bàn kinh doanh

26

Sản phẩm chính và nổi bật

30

Thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức

34

05

Tổng quan về Báo cáo phát triển bền vững

130

Nỗ lực bền vững cho phát triển kinh tế


138

Hướng đến khách hàng

144

Phát triển nguồn nhân lực

156

và xây dựng văn hóa doanh nghiệp

ĐÁ NH GI Á CỦA
HỘI ĐỒNG QUẢ N T R Ị

Hội đồng quản trị

36

Ban Điều hành

40

Ban Kiểm soát

45

về các mặt hoạt động năm 2021

Định hướng phát triển giai đoạn 2021-2025


46

Đánh giá hoạt động của Ban Điều hành

106

Các rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong

48

Định hướng hoạt động của HĐQT năm 2022

108

Đánh giá của HĐQT

kinh doanh hợp nhất

07

Thông điệp của Ban lãnh đạo

Thông tin khái quát

kinh doanh và bộ máy quản lý

của HĐQT, Ban Điều hành và Ban Kiểm soát

BÁO C ÁO

P H ÁT T R I Ể N B Ề N V Ữ N G

BÁO CÁO ĐÁ NH GIÁ
CỦA BA N ĐI Ề U HÀ NH

TỔNG Q UAN BIDV

BÁO CÁO
TÀI C HÍNH

Q UẢ N T R Ị
D OA N H N G H I Ệ P

cơng ty liên kết

THƠNG Đ IỆP 2021

08

96

Phát triển mạng lưới

168

Đầu tư phát triển công nghệ thông tin

170

Hoạt động quan hệ nhà đầu tư


174

Dấu ấn hoạt động cộng đồng

178

Đóng góp cải thiện mơi trường

182

Chiến lược và sức mạnh tổng hợp

192

Bảo vệ môi trường
Tổng quan về công bố tiếp theo thông tin
theo tiêu chuẩn chung GRI STANDARDS

192

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất

206

Thuyết minh báo cáo tài chính

208

09


MẠNG LƯỚI
CHI NHÁNH
VÀ C ÁC ĐƠN V Ị
T RỰC T HUỘC ,
C ÁC C Ô NG T Y C ON
VÀ C ÔNG T Y
L IÊN KẾT
Các Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc

224

tại thời điểm 31/12/2021
Danh sách công ty con, công ty liên kết
tại ngày 31/12/2021

236


T H ƠN G Đ I Ệ P

2021

08

Thơng điệp của Chủ tịch Hội đồng quản trị

10

Chỉ số hoạt động cơ bản


14

Một số ghi nhận và giải thưởng tiêu biểu


Thơng điệp
của Chủ tịch
Hội đồng quản trị

đó mục tiêu phục hồi phát triển kinh tế trong điều kiện
“bình thường mới” đã mang lại nhiều thành quả tích cực
về kinh tế, xã hội cho đất nước. Tăng trưởng kinh tế cả
năm đạt 2,58%; lạm phát ở mức thấp nhất trong vòng
06 năm qua; thặng dư thương mại năm thứ 06 liên tiếp,
thu hút đầu tư nước ngoài hồi phục; chuyển đổi số và
phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo ghi
nhận những bước tiến vượt bậc. Trong bối cảnh dịch

8

Phát triển nguồn nhân lực; Hồn thiện mơ hình tổ chức,
kiện tồn/bổ sung thành viên HĐQT, thành viên Ban
Kiểm sốt, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển hàng
trăm cán bộ lãnh đạo các cấp,... qua đó tăng cường
năng lực chỉ đạo, điều hành hoạt động toàn hệ thống.

phương châm hành động của năm 2022 là “Kỷ cương
– Hiệu quả - Chuyển đổi số”. Theo đó, năm 2022,
BIDV sẽ tiếp tục quyết liệt triển khai các biện pháp

phòng chống dịch COVID-19 trong toàn hệ thống trên
nguyên tắc an toàn, linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với
từng địa bàn hoạt động, đảm bảo sức khỏe cho cán
suốt của hệ thống,... BIDV tiếp tục thực hiện tốt chủ

giải pháp hỗ trợ khách hàng vượt qua khó khăn do đại

trương, định hướng về chính sách kinh tế vĩ mơ; chính

Đối với BIDV, năm 2021 là năm có ý nghĩa quan trọng

dịch thơng qua cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giảm lãi suất,

sách tài chính tiền tệ; tập trung tăng trưởng tín dụng

khi là năm đầu tiên triển khai Chiến lược phát triển kinh

giảm phí dịch vụ cho khách hàng. Tích cực thực hiện

xanh, tín dụng cho các ngành, lĩnh vực ưu tiên; tiếp tục

doanh giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến 2030. Dù

các chương trình an sinh xã hội ủng hộ cơng tác phịng

hỗ trợ doanh nghiệp, người dân bị ảnh hưởng bởi dịch

nền kinh tế đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức bất

chống dịch COVID-19, đồng hành cùng các chương


COVID-19 khắc phục khó khăn, phục hồi, duy trì, phát

định nhưng được sự lãnh đạo của Chính phủ, Ngân

trình hỗ trợ giáo dục, an ninh quốc phòng, y tế, phát

triển sản xuất kinh doanh, ổn định đời sống,... Thực hiện

hàng Nhà nước; sự đồng hành gắn bó của đối tác,

triển cộng đồng.

kiểm sốt chất lượng tín dụng, tập trung gia tăng hiệu

“Lửa thử vàng, gian nan thử sức”, trong khó khăn, thách
thức chưa từng có của dịch bệnh và cả áp lực cạnh
tranh ngày càng lớn, BIDV vẫn thể hiện được bản lĩnh,

quả bền vững trên cơ sở đẩy mạnh thu dịch vụ ròng,
thu trên kênh số; cơ cấu nền khách hàng, cơ cấu tài sản
nợ; gia tăng hiệu quả hoạt động khối cơng ty con; tập
trung nâng cao năng lực tài chính, kiểm sốt tài sản có

Kết thúc năm 2021, BIDV tiếp tục giữ vững vị thế là ngân

tâm thế của mình; uy tín, thương hiệu tiếp tục được

hàng thương mại cổ phần có quy mơ lớn nhất Việt Nam


khẳng định; niềm tin của đối tác, khách hàng tiếp tục

với tổng tài sản riêng khối ngân hàng thương mại đạt

được nâng cao ở cả trong nước và quốc tế; BIDV được

1,72 triệu tỷ đồng, tăng trưởng 16,2% so với năm 2020.

Tổ chức định hạng tín nhiệm Moody’s tiếp tục định hạng

Thay mặt Hội đồng quản trị BIDV, tôi xin gửi lời cảm

Tổng nguồn vốn huy động đạt 1,64 triệu tỷ đồng; trong

nhà phát hành ở mức ngang trần quốc gia và thuộc

ơn chân thành đến toàn thể Ban Lãnh đạo và 2,7 vạn

đó huy động vốn tổ chức, dân cư đạt 1,51 triệu tỷ đồng,

nhóm các ngân hàng có định hạng tín nhiệm cao nhất

người lao động đang cống hiến hết mình tại BIDV. Đặc

tăng 16,5% so với năm 2020, chiếm hơn 11% thị phần

tại Việt Nam. Nhiều giải thưởng đã được trao tặng cho

biệt tôi cũng xin gửi lời tri ân sâu sắc đến Quý Khách


tiền gửi toàn ngành. Dư nợ tín dụng đạt 1,37 triệu tỷ

BIDV trong năm qua như Top 2.000 công ty đại chúng

hàng, Quý Nhà đầu tư và đối tác đã luôn tin tưởng

đồng, tăng 11,2% so với năm 2020 và chiếm hơn 13%

lớn nhất và quyền lực nhất thế giới (Tạp chí Forbes);

và đồng hành cùng BIDV trong suốt thời gian qua và

dư nợ tín dụng toàn nền kinh tế, đứng đầu thị trường

Top 25 Thương hiệu tài chính dẫn đầu và Top 50 Cơng

mong muốn tiếp tục hợp tác, đồng hành với quý khách

về thị phần tín dụng. Cơ cấu tín dụng chuyển dịch theo

ty niêm yết tốt nhất Việt Nam (Forbes Việt Nam); Ngân

hàng, nhà đầu tư, đối tác trong thời gian tới để chúng

hướng bền vững, dư nợ bán lẻ tăng 25% so với năm

hàng điện tử sáng tạo nhất Việt Nam (Tạp chí Global

ta cùng hướng đến tương lai bền vững, phồn vinh và


2020, dư nợ SME và FDI tương ứng tăng 15% và 21%.

Banking & Finance Review); Ngân hàng bán lẻ tốt nhất

thịnh vượng!

Chất lượng tín dụng đạt kết quả tốt nhất trong nhiều

Việt Nam (The Asian Banker); Giải thưởng Ngân hàng

năm trở lại đây, tỷ lệ nợ xấu theo Thông tư 11/2021/TT-

chuyển đổi số xuất sắc 2021 (Tạp chí Global Finance

NHNN ở mức 0,82%. Năng lực tài chính được cải thiện,

và Hiệp hội truyền thông số Việt Nam)...; BIDV được Bộ

vốn điều lệ đạt 50.585 tỷ đồng, vốn hóa thị trường

Thông tin và truyền thông, NHNN xếp hạng nhất lần thứ

đạt 187,67 nghìn tỷ đồng (8,16 tỷ USD). Trích lập DPRR

12 liên tiếp trong khối NHTM tại Việt Nam về chỉ số sẵn



TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ


đầy đủ theo quy định, tỷ lệ bao phủ nợ xấu đạt 235%,

sàng cho phát triển và ứng dụng CNTT và có 06 sản



CHỦ TỊCH

các chỉ số an toàn đảm bảo theo quy định và thông lệ

phẩm ứng dụng CNTT đạt giải thưởng Sao Khuê 2021.

tốt. Nộp ngân sách nhà nước đầy đủ, quyền lợi của cổ
đông, người lao động được đảm bảo.

rủi ro tín dụng, cải thiện hệ số CAR, tiếp tục cải thiện
định hạng tín nhiệm.

Chúc Quý vị ngày càng phát triển và thành cơng!
Trân trọng!

BIDV đang trong một hành trình phát triển mới với nhiều
tín hiệu lạc quan, khởi sắc. Nếu như năm 2021 là năm

bệnh bùng phát, áp lực lạm phát thế giới gia tăng,

Năm 2021 BIDV cũng đã đạt được bước tiến quan

BIDV “Ra đường băng” thì năm 2022 với hành trang là


Ngân hàng Nhà nước đã thực hiện chính sách tiền tệ

trọng trong việc hồn thiện và phát triển thể chế, trong

nội lực mạnh mẽ, nguồn lực dồi dào và tâm thế tích

chủ động, linh hoạt, bám sát diễn biến thị trường để

đó đã ban hành Nghị quyết về Chiến lược phát triển

cực, chủ động, BIDV sẽ nỗ lực cao độ để “Cất cánh”,

tăng cường ổn định vĩ mô và hỗ trợ doanh nghiệp.

kinh doanh của BIDV đến năm 2025, tầm nhìn đến năm

đưa Ngân hàng bước vào giai đoạn phát triển trường

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

Để thực hiện được mục tiêu của mình, BIDV xác định

bộ, nhân viên; duy trì hoạt động ổn định, an tồn, thơng

mục tiêu, chỉ tiêu kinh doanh đề ra.

phát triển kinh tế, vừa phòng chống dịch bệnh, trong

bán lẻ, Phát triển hoạt động khối ngân hàng bán buôn,


tồn, thịnh vượng sau 65 năm hình thành và phát triển.

thành trách nhiệm xã hội của mình, trong đó có các

thống,… BIDV đã hồn thành toàn diện, vượt trội các

365 ngày kiên cường thực hiện “mục tiêu kép” vừa

gồm: Chuyển đổi số, Phát triển hoạt động ngân hàng

Với vai trò NHTM lớn, BIDV đã chủ động, tích cực hồn

khách hàng, sự nỗ lực của cán bộ nhân viên toàn hệ

Thưa Quý khách hàng, Quý cổ đơng, đối tác,

2030; Hồn thành xây dựng 04 chiến lược cấu phần





Phan Đức Tú

THÔNG ĐIỆP 2021

9


Chỉ số

hoạt động
cơ bản
TỔNG TÀI SẢN
Tổng tài sản

Đơn vị: Tỷ đồng

1.761.696 tỷ VND
16,2 %

62.494 tỷ VND

TỔNG THU NHẬP
HOẠT ĐỘNG
Tổng thu nhập hoạt động

24,9 %

Đơn vị: Tỷ đồng

• Tổng thu nhập năm 2021 của BIDV đạt 62.494 tỷ,
tăng trưởng 24,9% so với năm 2020, cao nhất trong
số các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam;

Trong bối cảnh dịch bệnh COVID-19 diễn biến bất
62.494

50.037

thương mại cổ phần tại Việt Nam. Năm 2021, tổng


48.121

mô tổng tài sản lớn nhất trong số các ngân hàng

44.256

lợi, BIDV tiếp tục khẳng định vị thế hàng đầu với quy

thu dịch vụ, thu nợ hạch toán ngoại bảng,…
39.017

1.761.696

1.516.686

1.489.957

1.312.866

1.202.284

trong đó ghi nhận mức tăng tốt từ thu ngân hàng số,

tài sản của BIDV đạt 1.761.696 tỷ, tăng trưởng
2020

2021

16,2% so với năm 2020.

2017

VỐN CHỦ SỞ HỮU

2020

Tiền gửi khách hàng

2021

1.509.483 tỷ VND
16,5 %
• Huy động vốn tổ chức và dân cư đạt 1.509.483 tỷ,
tăng 16,5% so với năm 2020, đáp ứng nhu cầu sử
dụng vốn, nâng tổng nguồn vốn huy động của BIDV
lên 1.641.777 tỷ. Trong bối cảnh nền kinh tế khủng
hoảng, việc nguồn vốn giữ được mức tăng trưởng

1.380.398

86.329 tỷ VND
8,4 %

Đơn vị: Tỷ đồng

1.226.674

86.329

79.647


Đơn vị: Tỷ đồng

77.653

54.490

2019

HUY ĐỘNG VỐN

Vốn chủ sở hữu

48.834

2018

1.114.163

2019

989.671

2018

thu nhập ròng năm 2021 đạt 10,6%, cải thiện so với
mức 10,5% năm 2020.

859.985


2017

• Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng trên tổng

2017

2018

2019

2020

2021

khá cho thấy sự tin tưởng của khách hàng dành cho
BIDV cũng như sức mạnh thương hiệu, uy tín của
BIDV.

Vốn chủ sở hữu đến 31/12/2021 của BIDV đạt
2017

10

2018

2019

2020

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021


2021

86.329 tỷ, tăng trưởng 8,4% so với năm 2020

• Tiền gửi khách hàng đạt 1.380.398 tỷ, tăng trưởng
12,5% so với năm 2020
THÔNG ĐIỆP 2021

11


Chỉ số
hoạt động
cơ bản

tiếp theo

DƯ NỢ TÍN DỤNG
Cho vay khách hàng

Đơn vị: Tỷ đồng

1.677.310 tỷ VND
16,6 %
• Tổng dư nợ tín dụng và đầu tư đạt 1.677.310 tỷ,
tăng trưởng 16,6% so với năm 2020, trong đó

1.354.633


1.214.296

1.116.998

988.739

866.885

dư nợ tín dụng đạt 1.368.029 tỷ, tăng trưởng
11,2%, đảm bảo tuân thủ giới hạn tín dụng Nhà

1.896 tỷ VND
9,5 %
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NGOẠI HỐI

Hoạt động kinh doanh ngoại hối: Thu từ hoạt
động kinh doanh ngoại hối năm 2021 đạt 1.896
tỷ, tăng trưởng 9,5% so với năm 2020, vươn lên
vị trí TOP 2 ngân hàng có thị phần mua bán ngoại

nước giao.

tệ lớn nhất thị trường.
• Riêng khoản mục cho vay khách hàng năm
2021 đạt 1.354.633 tỷ, tăng trưởng 11,6% so

2017

2018


2019

2020

2021

với năm 2020.

LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ

THU DỊCH VỤ RỊNG
Thu DV khơng gồm BL

13.548 tỷ VND

Đơn vị: Tỷ đồng

6.614 tỷ VND
25,6 %

• Lợi nhuận trước thuế năm 2021 đạt 13.548 tỷ,

Lợi nhuận trước thuế

Đơn vị: Tỷ đồng

vượt kế hoạch tài chính Ngân hàng nhà nước
và Đại hội đồng cổ đơng giao.
• Chi phí hoạt động kiểm soát phù hợp với điều

kiện kinh doanh: năm 2021 chi phí tăng 10% so
với năm 2020; Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng

13.548

9.026

10.732

năm 2021 đạt 6.614 tỷ, tăng trưởng 25,6% so

9.391

6.614

5.266

4.266

3.555

2.966

• Thu dịch vụ rịng (khơng gồm phí bảo lãnh)

8.665

thu nhập (CIR) là 31,1%, thấp hơn năm 2020
(35,4%).
• Trích dự phòng rủi ro đầy đủ theo quy định (bao


với năm 2020.

gồm trích dự phịng cho dư nợ thơng thường và
2017

12

2018

2019

2020

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

2021

• Thu phí bảo lãnh năm 2021 đạt 1.931 tỷ.

2017

2018

2019

2020

2021


trích 100% dự phịng rủi ro cho nợ cơ cấu theo
Thông tư 01, Thông tư 03, Thông tư 04).
THÔNG ĐIỆP 2021

13


Một số ghi nhận
và giải thưởng
tiêu biểu

TẠP CHÍ FORBES

TOP

2000
Top 2.000 công ty đại chúng
lớn nhất và quyền lực
nhất thế giới

TẠP CHÍ FORBES
VIỆT NAM

TOP

25
Top 25 Thương hiệu tài chính
dẫn đầu Việt Nam

TRUNG ƯƠNG HỘI DOANH

NHÂN TRẺ VIỆT NAM

TẠP CHÍ ASIAN
BANKING AND FINANCE
TOP

100

TOP

01

Sao Vàng Đất Việt

Ngân hàng SME tốt nhất

năm 2021

Việt Nam 4 năm liên tiếp
(2018-2021)

TOP

50
Top 50 Công ty niêm yết
tốt nhất Việt Nam

TẠP CHÍ GLOBAL BANKING
& FINANCE REVIEW


TOP

VIETNAM REPORT

TOP

10

01

Ngân hàng SME tốt nhất

TOP

Ngân hàng Bán buôn

01

Đông Nam Á

số 1 của năm

Top 10 Doanh nghiệp
lớn nhất Việt Nam
TOP

01
14

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021


Ngân hàng điện tử
sáng tạo nhất Việt Nam
(ứng dụng iBank)

THÔNG ĐIỆP 2021

15


Một số ghi nhận
và giải thưởng
tiêu biểu

tiếp theo

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG, NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC
TOP

01
Xếp hạng nhất lần thứ 12
liên tiếp trong khối NHTM tại
Việt Nam về chỉ số sẵn sàng

TẠP CHÍ
THE ASIAN BANKER

cho phát triển và ứng dụng

Cơng nghệ thông tin

TOP

01

HIỆP HỘI PHẦN MỀM
VIỆT NAM - VINASA

Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất

06 sản phẩm ứng dụng

Việt Nam 2021

CNTT đạt giải thưởng
Sao Khuê 2021

TOP

01

TẠP CHÍ ALPHA
SOUTHEAST ASIA

TẠP CHÍ
GLOBAL FINANCE

Ngân hàng lưu ký – giám sát


Ngân hàng SME tốt nhất

Ngân hàng chuyển đổi số

tốt nhất Việt Nam

Việt Nam 4 năm liên tiếp

xuất sắc 2021

năm 2021

(2018-2021)

VNBA VÀ IDG VIETNAM

04 Giải thưởng Ngân hàng

HỘI TRUYỀN THƠNG SỐ
VIỆT NAM, TẠP CHÍ
ĐIỆN TỬ VIETTIMES

Việt Nam tiêu biểu
Ngân hàng bán lẻ
tiêu biểu 2021
Ngân hàng chuyển đổi
số tiêu biểu 2021
Sản phẩm dịch vụ

Doanh nghiệp chuyển đổi số

xuất sắc năm 2021

sáng tạo tiêu biểu
Ngân hàng tiêu biểu
vì cộng đồng

16

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

THÔNG ĐIỆP 2021

17


TỔNG QUA N B IDV

2021

20

Thơng tin khái qt

22

Q trình hình thành và phát triển

24

Sứ mệnh, Tầm nhìn, Giá trị cốt lõi


26

Ngành nghề và địa bàn kinh doanh

30

Sản phẩm chính và nổi bật

32

Thơng tin về mơ hình quản trị, tổ chức kinh doanh
và bộ máy quản lý

36

Hội đồng quản trị

40

Ban Điều hành

45

Ban Kiểm soát

46

Định hướng phát triển giai đoạn 2021-2025


48

Các rủi ro bên ngoài và rủi ro bên trong


Thông tin
khái quát
TÊN ĐẦY ĐỦ

ĐIỆN THOẠI

Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam

84-24-22205544

TÊN GIAO DỊCH QUỐC TẾ

FAX

Joint Stock Commercial Bank for Investment and

84-24-22200399

Development of Vietnam

TÊN VIẾT TẮT

WEBSITE

BIDV


www.bidv.com.vn

MÃ GIAO DỊCH SWIFT

MÃ SỐ DOANH NGHIỆP

BIDVVNVX

0100150619

VỐN ĐIỀU LỆ

CƠNG TY KIỂM TỐN

50.585.238.160.000 VND

Cơng ty TNHH Deloitte Việt Nam

ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

MÃ CỔ PHIẾU

Tháp BIDV, 194 Trần Quang Khải,

BID

Phường Lý Thái Tổ, Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội

20


CHỦ TỊCH HĐQT

MỆNH GIÁ CỔ PHẦN

Ông Phan Đức Tú

10.000 VND

TỔNG GIÁM ĐỐC

TỔNG SỐ CỔ PHẦN

Ông Lê Ngọc Lâm

5.058.523.816

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

TỔNG QUAN BIDV 2021

21


Quá trình
hình thành và
phát triển

11 - 01 - 2021
Ban hành “Chiến lược

phát triển kinh doanh
của BIDV đến năm 2025,
tầm nhìn 2030”

11 - 11 - 2019
KEB Hana Bank trở thành
cổ đông chiến lược nước

25 - 05 - 2015

ngoài của BIDV

Sáp nhập thành công Ngân hàng
TMCP Phát triển Nhà đồng bằng Sông
Cửu Long (MHB) vào hệ thống BIDV

24 - 01 - 2014
Cổ phiếu BIDV (mã BID)
chính thức niêm yết trên
sàn chứng khốn

01 - 05 - 2012
Chính thức chuyển đổi
thành Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV)

01 - 01 - 1995
Chính thức chuyển đổi hoạt động
theo mơ hình Ngân hàng thương mại


14 - 11 - 1990
Đổi tên thành Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Việt Nam

22

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

26 - 04 - 1957

24 - 06 - 1981

Thành lập với tên gọi Ngân hàng

Đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư

Kiến thiết Việt Nam, trực thuộc

và Xây dựng Việt Nam, trực thuộc

Bộ Tài chính

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

TỔNG QUAN BIDV 2021

23



Sứ mệnh,
Tầm nhìn,
Giá trị cốt lõi
SỨ MỆNH
Sứ mệnh của BIDV là đem lại lợi ích, tiện ích tốt
nhất cho khách hàng, cổ đông, người lao động và
cộng đồng xã hội.

TẦ M N H Ì N
Tầm nhìn của BIDV là trở thành định chế tài chính
hàng đầu khu vực Đơng Nam Á, có nền tảng số tốt
nhất Việt Nam, phấn đấu thuộc nhóm 100 Ngân
hàng lớn nhất khu vực Châu Á.

GIÁ TRỊ CỐT LÕI
• Hướng đến khách hàng
• Đổi mới sáng tạo
• Chuyên nghiệp tin cậy
• Trách nhiệm xã hội.

24

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

TỔNG QUAN BIDV 2021

25


Ngành nghề và

địa bàn kinh doanh
NGÀNH NGHỀ
KINH DOANH CHÍNH

CẤP TÍN DỤNG
Cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, phát hành thẻ tín dụng,…

HUY ĐỘNG VỐN
Tiền gửi tiết kiệm, trái phiếu, kỳ phiếu

DỊCH VỤ
TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI

DỊCH VỤ THANH TỐN
Thanh tốn trong nước, quốc tế

DỊCH VỤ TÀI KHOẢN

DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG

DỊCH VỤ KHÁC
Theo giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh

26

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

TỔNG QUAN BIDV 2021

27



Ngành nghề và
địa bàn kinh doanh

tiếp theo

ĐỊA BÀN KINH DOANH

Mạng lưới hoạt động trong nước phân bố rộng khắp các tỉnh/thành phố giúp BIDV tiếp cận một số lượng
lớn khách hàng trên toàn quốc và các khu lân cận, cung cấp dịch vụ đa dạng cho nhiều đối tượng khách

BIDV đã phát triển mạng lưới rộng khắp, phủ kín

hàng từ cá nhân, hộ gia đình đến các loại hình tổ chức, doanh nghiệp.

63 Tỉnh/Thành phố trên cả nước với tổng số điểm
Mạng lưới chi nhánh theo cụm địa bàn chi tiết như sau:

mạng lưới đến 31/12/2021 gồm:

01
189
01

TRỤ SỞ CHÍNH

34

CHI NHÁNH TRONG NƯỚC

CHI NHÁNH NƯỚC NGỒI

36

(Tại Myanmar)

895
03

PHỊNG GIAO DỊCH
ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC
• Viện Đào tạo và Nghiên cứu
• Trung Tâm Cơng Nghệ Thơng Tin
• Trung Tâm Dịch Vụ Kho Quỹ Phía Nam

02

VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN TẠI VIỆT NAM
(TP. Hồ Chí Minh và TP. Đà Nẵng);

04

VĂN PHỊNG ĐẠI DIỆN TẠI NƯỚC NGỒI
(Campuchia, Lào, Đài Loan, Liên Bang Nga)

15

CƠNG TY CON, LIÊN KẾT

• Cơng ty Cho th tài chính TNHH BIDV - SuMi TRUST

(BSL)
• Cơng ty TNHH Quản lý nợ và Khai thác tài sản BIDV
(BAMC)
• Cơng ty Cổ phần Chứng khốn BIDV (BSC)
• Tổng Cơng ty Cổ phần Bảo hiểm BIDV (BIC)
• Cơng ty Liên doanh Bảo hiểm Lào Việt (LVI) (*)
• Cơng ty Cổ phần Chứng khốn MHB (MHBS)
• Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Campuchia (BIDC)
• Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt (LVB)
• Cơng ty Chứng khốn Campuchia - Việt Nam (CVS) (*)
• Cơng ty Bảo hiểm Campuchia - Việt Nam (“CVI”) (*)
• Ngân hàng Liên doanh Việt – Nga (“VRB”)
• Cơng ty liên doanh Tháp BIDV (“BIDV Tower”)
• Cơng ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ BIDV Metlife (“BML”)
• Cơng ty cổ phần cho th máy bay Việt Nam (“VALC”)
• Cơng ty TNHH Lương thực Campuchia - Việt Nam
(“Cavifood”)

(*): Sở hữu gián tiếp qua công ty con

28

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

18
6
17
14
15
12

15
22

CHI NHÁNH
TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHI NHÁNH
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHI NHÁNH
TẠI ĐỊA BÀN ĐỘNG LỰC
PHÍA BẮC NGỒI TP. HÀ NỘI
CHI NHÁNH
TẠI ĐỒNG BẰNG SƠNG HỒNG
CHI NHÁNH
TẠI MIỀN NÚI PHÍA BẮC
CHI NHÁNH
TẠI BẮC TRUNG BỘ
CHI NHÁNH
TẠI NAM TRUNG BỘ
CHI NHÁNH
TẠI TÂY NGUYÊN
CHI NHÁNH
TẠI ĐỊA BÀN ĐỘNG LỰC
PHÍA NAM NGỒI TP. HCM
CHI NHÁNH
TẠI ĐỒNG BẰNG SƠNG CỬU LONG

TỔNG QUAN BIDV 2021

29



Sản phẩm chính
và nổi bật

SẢN PHẨM THANH TỐN

SẢN PHẨM TÀI TRỢ CHUỖI CUNG ỨNG

Với mục tiêu đưa BIDV trở thành ngân hàng có nền tảng

Tháng 9 năm 2021, trong bối cảnh kinh tế toàn cầu

số tốt nhất Việt Nam, việc nâng cấp, bổ sung nhiều sản

đang phục hồi do những tác động mạnh của dịch

phẩm, tính năng ưu việt trên hệ thống NHĐT luôn được

Covid, các Doanh nghiệp lớn ngày càng chú trọng đến

BIDV chú trọng nhằm mang tới cho khách hàng doanh

việc duy trì và đảm bảo bền vững chuỗi cung ứng, BIDV

nghiệp một hệ sinh thái ngân hàng số tồn diện nhất.

đã nhanh chóng ban hành sản phẩm Tài trợ Nhà cung
cấp. Sản phẩm giúp Bên mua hàng (Doanh nghiệp

KHỐI NGÂN HÀNG


BÁN BUÔN

SẢN PHẨM TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI

Trong năm vừa qua, BIDV tiếp tục đưa thêm nhiều

trung tâm/DNTT) thúc đẩy hoạt động kinh doanh, chủ

tính năng và tiện ích vào ứng dụng Ngân hàng điện

động quản lý dòng tiền, đa dạng hóa chính sách mua

tử dành cho khách doanh nghiệp - BIDV iBank. Cụ

hàng, gia tăng lợi thế cạnh tranh trong thương mại,

thể, BIDV iBank đã bổ sung tính năng Nộp NSNN cho

giúp DNTT duy trì và phát triển bền vững hệ thống Nhà

phép khách hàng thực hiện nộp các loại thuế, phí, nộp

cung cấp.

BHXH, BHYT,… theo cơ chế tự động; tính năng Chuyển
tiền quốc tế, Mua bán ngoại tệ, Tài trợ thương mại cho

Tài trợ theo hình thức chuỗi giúp Ngân hàng kiểm soát


phép khách hàng thực hiện các giao dịch Chuyển tiền

được dòng tiền, làm cơ sở mở rộng tín dụng đối với

quốc tế, mua bán ngoại tệ ngay trên BIDV iBank mà

Khách hàng tham gia chuỗi cung ứng. Hình thức tài trợ

khơng cần hồn hồ sơ giao dịch gốc, giúp tiết giảm

chuỗi có nhiều điểm khác biệt so với các hình thức tín

được thời gian cho doanh nghiệp. BIDV iBank cũng

dụng/tài trợ thương mại thông thường. Trong đó điểm

nâng cấp nhiều tiện ích cho khách hàng như chức năng

khác biệt lớn nhất của tài trợ chuỗi cung ứng là việc tài

quản lý thanh toán theo nhóm khách hàng; bổ sung

trợ dựa trên khoản phải trả giữa Bên mua (DNTT) với

tính năng cấp lại mật khẩu qua BIDV iBank.

mạng lưới nhiều nhà cung cấp trên cơ sở đánh giá uy

• Danh mục SPDV TTTM đa dạng, đáp ứng đầy đủ


tín của DNTT và việc quản lý, xác nhận thông tin giữa

nhu cầu của khách hàng, bao gồm các sản phẩm

BIDV cũng là một trong số ít ngân hàng trên thị trường

cơ bản, truyền thống như: LC, Nhờ thu, chiết khấu

tiên phong triển khai dịch vụ kết nối trực tiếp với phần

và các sản phẩm mới, hiện đại, có tính đặc thù

mềm kế tốn của doanh nghiệp: ERP – Connection.

Ngay sau khi ban hành sản phẩm, chỉ trong 2 tháng

như: UPAS, Tài trợ LC nội địa, cho vay hợp đồng

Với dịch vụ này, toàn bộ giao dịch sẽ được thực hiện

cuối năm 2021, BIDV Khối Bán buôn đã triển khai mạnh

xuất khẩu, LC Giáp lưng. BIDV là ngân hàng đi đầu

trên hệ thống nội bộ của doanh nghiệp và đẩy thẳng

mẽ, đồng loạt các hoạt động bán hàng, cơ chế động

trong triển khai ứng dụng công nghệ số trong lĩnh


giao dịch đến ngân hàng xử lý. Đây là một sản phẩm

lực, thúc đẩy bán. Kết quả bước đầu đạt được rất đáng

vực TTTM, cho phép KHDN gửi hồ sơ giao dịch và

với hàm lượng công nghệ cao đáp ứng nhu cầu quản

khích lệ, phát triển được 08 Chuỗi cung ứng với số lượng

tiếp nhận, theo dõi kết quả xử lý từ ngân hàng qua

lý tài chính, quản trị điều hành của doanh nghiệp trong

Khách hàng Doanh nghiệp tham gia các chuỗi đạt 47

chương trình ngân hàng điện tử BIDV iBank.

thời đại số.

khách hàng. Trong đó, có 10 KHDN đã hoàn thiện việc

các bên trong chuỗi Tiền - Hàng - Tiền.

ký kết các thoả thuận sử dụng sản phẩm dịch vụ với dư
• Mạng lưới ngân hàng đại lý/thị trường thanh toán

Phát triển sản phẩm theo hướng chú trọng nâng cao

quốc tế rộng đem lại nhiều lợi thế cho BIDV trong


trải nghiệm khách hàng, BIDV iBank đã được cộng

triển khai, cung cấp dịch vụ TTTM cho khách hàng.

đồng doanh nghiệp đón nhận tích cực. Số lượng khách

nợ giải ngân đến 31/12/2021 đạt 140 tỷ đồng.

hàng đăng ký mới BIDV iBank năm 2021 tăng trưởng
• Các dịch vụ hỗ trợ, tư vấn nghiệp vụ cho khách

mạnh mẽ: 50,4% so với năm 2020. Tính đến 31/12/2021,

hàng kịp thời và được khách hàng đánh giá cao.

BIDV iBank đã thu hút được 81,216 khách hàng tổ chức
sử dụng dịch vụ. Dịch vụ ERP – Connection cũng nhận

• Chính sách giá phí cạnh tranh.

được nhiều phản hồi tích cực từ những Tập đồn/Tổng
cơng ty lớn như Viettel, EVN, VNPT... cho thấy vị thế và

30

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

• Năm 2021 Thu phí rịng TTTM đạt 1.520 tỷ đồng,


uy tín của BIDV trong việc cung cấp sản phẩm dịch vụ

tăng 25.3% so với cùng kỳ, chiếm tỷ trọng 32%

ngân hàng điện tử nói riêng và sản phẩm dịch vụ ngân

trong cơ cấu thu dịch vụ rịng của Khối NHBB.

hàng nói chung trên thị trường.

TỔNG QUAN BIDV 2021

31


Sản phẩm chính
và nổi bật
tiếp theo

KHỐI NGÂN HÀNG BÁN LẺ

Triển khai thành công

Triển khai eKYC đăng ký cho khách

SmartBanking thế hệ mới mọi nơi,

Quyết sách thần tốc, đi đầu thị

hướng tới phục vụ đối tượng KH


loại phí dịch vụ bán lẻ theo gói

Smartbanking thế hệ mới và

hàng mới đã mở ra kênh đăng ký

mọi lúc mà không mất thời gian

trường, triển khai chương trình

tốt, có uy tín. BIDV đã triển khai

Bfree lương, miễn phí trả nợ trước

lần đầu triển khai eKYC

hoàn toàn tự động lần đầu được

tới quầy giao dịch của ngân hàng.

tín dụng, dịch vụ đặc biệt hỗ trợ

(i) gói 20.000 tỷ đồng cho vay

hạn, giảm phí bảo hiểm,... Qua

triển khai tại BIDV. Giải pháp đã thu

Số lượng KH SmartBanking đạt >7


Cán bộ y tế tuyến đầu chống

nhu cầu nhà ở với LSCV cố định

04 tháng chương trình đã hỗ trợ

Chuyển đổi BIDV SmartBanking

hút xấp xỉ 350 nghìn khách hàng

triệu KH, 50% (trong đó 4,7 triệu

dịch theo đúng chủ trương của

5,5%/năm trong 24 tháng và (ii)

115.300 KH là cán bộ y tế tuyến

thế hệ mới (Omni Channel), trên

đăng ký thành cơng trong vịng 09

KH phát sinh giao dịch). KHCN

Chính phủ, thể hiện tinh thần

gói 5.700 tỷ đồng cho vay phục

đầu chống dịch với 40.000 KH


cơ sở hợp nhất hai kênh BIDV

tháng kể từ khi mắt, góp phần mở

mới có Smartbanking có phát sinh

đồng hành cùng ngành y, chung

vụ nhu cầu đời sống không TSBĐ

mới và gần 80 cơ sở y tế là các

Mobile và BIDV Online; đem lại

ra xu hướng giao dịch ngân hàng

giao dịch tài chính đạt 1,2 triệu KH,

tay vượt đại dịch đồng thời gia

với LSCV cố định 1%/năm trong

Bệnh viện, Trung tâm y tế, CDC

trải nghiệm đồng nhất với 01

số khép kín 100%, giúp khách hàng

tương đương 70% KHCN mới.


tăng nền khách hàng bán lẻ,

24 tháng và miễn giảm nhiều

thiết lập quan hệ mới với BIDV.

user/mật khẩu cho khách hàng

có thể đăng ký mở mới tài khoản

trên đa kênh, đa phương tiện. Tỷ

trực tuyến và giao dịch ngay trên

lệ chuyển đổi cao đạt gần 90% số
lượng KH SmartBanking active.

32

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

TỔNG QUAN BIDV 2021

33


Thơng tin về mơ hình
quản trị, tổ chức kinh doanh
và bộ máy quản lý


BỘ MÁY QUẢN LÝ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

Ban Kiểm sốt
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

Ban Kiểm tốn nội bộ

CƠ CẤU TỔ CHỨC

Ủy ban CL & tổ chức

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

CÔNG TY TRỰC THUỘC

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

LIÊN DOANH

Ủy ban QLRR

Ban Chính sách và giám sát hệ thống

Ủy ban nhân sự

Ban Quản trị chiến lược

Ủy ban CNTT


LIÊN KẾT

Công ty TNHH MTV Quản lý
nợ và khai thác tài sản BIDV

Các Ban/Trung tâm
tại Hội sở chính

Cơng ty TNHH Bảo hiểm
nhân thọ BIDV Metlife

Công ty CP Cho thuê
máy bay Việt Nam

Tổng Công ty CP
Bảo hiểm BIDV

Các Chi nhánh

Ngân hàng Liên doanh
Việt - Nga

Công ty TNHH lương thực
Campuchia - Việt Nam(*)

Cơng ty CP
Chứng khốn BIDV

Các Văn phịng

Đại diện

Cơng ty CP
Chứng khốn MHBS

Trung tâm CNTT

Cơng ty TNHH Đầu tư
phát triển quốc tế

Viện Đào tạo
và Nghiên cứu BIDV

Công ty TNHH Đầu tư và
Phát triển Campuchia

Ban Thư ký HĐQT & QHCĐ

Ủy ban Hợp tác chiến lược
BIDV - Hana Bank

BAN ĐIỀU HÀNH

Công ty Liên doanh
Tháp BIDV

K.NHBB

K.NHBL


K.KDV&TT

Hội đồng ALCO

Hội đồng rủi ro

Hội đồng Quản lý vốn

Các Hội đồng khác

K.CNTT&NHS

K.QLRR

K.Tác nghiệp

K.TC-KT

K.Đầu tư

K.PC&KSTT

K.Hỗ trợ

Ban Xử lý nợ Nam Đô

Công ty Liên doanh
bảo hiểm Lào Việt (*)
Công ty Cho thuê tài chính
TNHH BIDV - Sumi Trust


CƠ CẤU TỔ CHỨC CHI NHÁNH

Ngân hàng Liên doanh
Lào - Việt

BAN GIÁM ĐỐC

Công ty Bảo hiểm
Campuchia - Việt Nam (*)
Công ty Chứng khoán
Campuchia - Việt Nam (*)

34

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

(*) Sỡ hữu gián tiếp qua công ty con

Khối
Quản lý khách hàng

Khối
Quản lý rủi ro

Khối
Tác nghiệp

Khối
Quản lý nội bộ


Khối
Trực thuộc

H O ẠT Đ Ộ N G K I N H D O A N H

35


Hội đồng
quản trị

Hội đồng Quản trị (“HĐQT”) là cơ quan quản trị BIDV, có tồn
quyền nhân danh BIDV để quyết định, thực hiện các quyền, nghĩa
vụ của BIDV không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng.
HĐQT cịn có nhiệm vụ xác định và xây dựng các kế hoạch và
chính sách như chính sách quản lý kinh doanh, chiến lược kinh
doanh và các kế hoạch phát triển chung của BIDV.
Tên các thành viên HĐQT tại BIDV tính đến ngày 31 tháng 12

CHI TIẾT VỀ CÁC THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

năm 2021 bao gồm:

TÊN

CHỨC VỤ

Ông PHAN ĐỨC TÚ


Chủ tịch

Ông LÊ NGỌC LÂM

Ủy viên

Ông PHAN ĐỨC TÚ – Chủ tịch Hội đồng Quản trị
• Sinh năm 1964.
• Cử nhân Tài chính ngân hàng.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1987.
• Được bầu giữ chức vụ Chủ tịch HĐQT Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Bà NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG

Ủy viên

Phát triển Việt Nam từ ngày 15/11/2018 đến nay.
• Từng giữ các chức vụ: Ủy viên HĐQT kiêm Tổng Giám đốc, Phó

Bà PHAN THỊ CHINH

Ủy viên

Tổng giám đốc BIDV, Giám đốc Ban Tổ chức cán bộ BIDV, Giám
đốc Chi nhánh BIDV Quảng Ngãi.

Ông NGÔ VĂN DŨNG

Ủy viên


Ông LÊ NGỌC LÂM – Ủy viên
Ơng PHẠM QUANG TÙNG

Ủy viên
• Sinh năm 1975.

Ơng TRẦN XN HỒNG

Ủy viên

Ơng LÊ KIM HỊA

Ủy viên

Ơng YOO JE BONG

Ủy viên

Ơng NGUYỄN QUANG HUY

Ủy viên độc lập

• Thạc sỹ Kinh tế.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1997.
• Được bầu giữ chức vụ Ủy viên HĐQT Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam từ ngày 12/03/2021 đến nay.
• Từng giữ các chức vụ: Phó Tổng Giám đốc phụ trách Ban Điều
hành BIDV, Phó Tổng giám đốc BIDV, Giám đốc Ban Quản lý rủi ro
tín dụng BIDV, Giám đốc Ban Khách hàng doanh nghiệp BIDV, Phó

Giám đốc Chi nhánh BIDV Sở Giao dịch I.

Những thay đổi của HĐQT trong năm 2021:
• Bầu bổ sung ơng Lê Ngọc Lâm giữ chức vụ Ủy viên Hội đồng
quản trị BIDV nhiệm kỳ 2017-2022 kể từ ngày 12/03/2021 và
ông Nguyễn Quang Huy giữ chức vụ Ủy viên HĐQT độc lập BIDV
nhiệm kỳ 2017-2022 kể từ ngày 01/05/2021.
• Ơng Trần Thanh Vân thôi giữ chức vụ Ủy viên HĐQT nhiệm kỳ
2017-2022 kể từ ngày 01/05/2021 để nghỉ hưu theo chế độ.
• Ơng Lê Việt Cường thôi giữ chức vụ Ủy viên HĐQT độc lập nhiệm
kỳ 2017-2022 kể từ ngày 01/05/2021.

36

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

Bà NGUYỄN THỊ THU HƯƠNG – Ủy viên
• Sinh năm 1967.
• Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ tháng 04/2019.
• Được bầu làm Ủy viên HĐQT Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam từ ngày 26/04/2019.
• Từng giữ các chức vụ: Vụ trưởng Cơ quan thanh tra, giám sát
Ngân hàng; Phó Vụ trưởng Cơ quan thanh tra, giám sát Ngân
hàng; Trưởng phòng thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

TỔNG QUAN BIDV 2021

37



Hội đồng quản trị

tiếp theo

Ơng TRẦN XN HỒNG – Ủy viên
• Sinh năm 1965.
• Cử nhân Kinh tế.

Bà PHAN THỊ CHINH – Ủy viên
• Sinh năm 1968.
• Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1991.

• Được bầu làm Ủy viên HĐQT Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam từ ngày 07/03/2020.
• Hiện kiêm chức vụ: Chủ tịch HĐQT Tổng Công ty bảo hiểm BIDV, Chủ
tịch Công ty Cổ phần Bất động sản và xây dựng nhà Mê Kong (MHBR).
• Từng giữ các chức vụ: Phó Tổng Giám đốc BIDV, Giám đốc Ban Tổ
chức cán bộ.

• Được bầu làm Ủy viên HĐQT Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam từ ngày 25/04/2014 .

Ơng LÊ KIM HỊA – Ủy viên

• Hiện kiêm chức vụ Ủy viên Hội đồng Quản trị Công ty cổ phần
thanh toán quốc gia (NAPAS) và Chủ tịch HĐQT Cơng ty Liên

• Sinh năm 1965.


doanh tháp BIDV.

• Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.

• Từng giữ chức vụ: Phó Tổng Giám đốc BIDV, Giám đốc Ban Tài
Chính.

• Được bầu làm Ủy viên HĐQT Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam từ ngày 07/03/2020.
• Hiện kiêm chức vụ: Chủ tịch HĐQT Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

Ông NGƠ VĂN DŨNG – Ủy viên
• Sinh năm 1968.
• Thạc sỹ Tài chính ngân hàng.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1998.
• Được bầu làm Ủy viên HĐQT Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam từ ngày 01/06/2015.
• Hiện kiêm chức vụ: Chủ tịch HĐQT Cơng ty cổ phần chứng khoán
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSC), Chủ tịch Công
ty TNHH 01 thành viên quản lý nợ và khai thác tài sản (BAMC).
• Từng giữ các chức vụ như: Giám đốc Ban Quản lý rủi ro BIDV;
Giám đốc Chi nhánh BIDV Hà Nội.

Campuchia (BIDC).
• Từng giữ các chức vụ: Phó Tổng Giám đốc, Giám đốc Chi nhánh BIDV
Thành phố Hồ Chí Minh, Giám đốc Ban Quản lý rủi ro tín dụng BIDV.

Ơng YOO JE BONG – Ủy viên
• Sinh năm 1962.

• Cử nhân Kinh tế Quốc tế - Đại học Quốc gia Seoul, Hàn Quốc.
• Được bầu làm Ủy viên HĐQT Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam từ ngày 27/12/2019.
• Từng giữ các chức vụ: Phó Tổng Giám đốc Tập đồn Tài chính
Hana; Giám đốc Khối Chiến lược Tồn cầu, Tập đồn Tài chính
Hana; Giám đốc điều hành phụ trách Khối Kinh Doanh Tồn Cầu,
Ngân hàng Hana.

Ơng PHẠM QUANG TÙNG – Ủy viên
Ông NGUYỄN QUANG HUY – Ủy viên độc lập
• Sinh năm 1971.
• Kỹ sư Kinh tế, Cử nhân Luật.

• Sinh năm 1960.

• Được bầu làm Ủy viên HĐQT Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát

• Thạc sỹ Kinh tế.

triển Việt Nam từ ngày 21/04/2018.
• Hiện kiêm chức vụ: Phó Chủ tịch HĐTV Cơng ty cho th tài chính
TNHH BIDV – SUMITRUST (BSL).
• Từng giữ các chức vụ: Chủ tịch Ngân hàng Phát triển Việt Nam
(VDB), Phó Tổng Giám đốc BIDV, Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng Giám
đốc Tổng Công ty Bảo hiểm BIDV.

38

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021


• Được bầu làm Ủy viên HĐQT độc lập Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam từ ngày 01/05/2021.
• Từng đảm nhiệm vị trí: Chủ tịch HĐQT Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam,
Tổng Giám đốc Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Quản lý
ngoại hối Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Hợp tác
quốc tế Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

TỔNG QUAN BIDV 2021

39


Ban Điều hành
Ban Điều hành chịu trách nhiệm quản lý công việc hàng ngày của
BIDV theo Điều Lệ của BIDV. Ban Điều hành chịu sự giám sát của
HĐQT.
Ban Điều hành có các hội đồng là Hội đồng Quản lý Tài sản Nợ Tài sản Có, Hội đồng Rủi ro, Hội đồng Quản lý vốn,…
Tên các thành viên Ban Điều hành chuyên trách làm việc tại
BIDV tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 bao gồm:

TÊN

CHỨC VỤ

Ông LÊ NGỌC LÂM – Tổng giám đốc
Ông LÊ NGỌC LÂM

Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
• Sinh năm 1975.


Ơng QCH HÙNG HIỆP

Phó Tổng Giám đốc

Ơng TRẦN PHƯƠNG

Phó Tổng Giám đốc

Ơng LÊ TRUNG THÀNH

Phó Tổng Giám đốc

Ơng NGUYỄN THIÊN HỒNG

Phó Tổng Giám đốc

hành BIDV, Phó Tổng giám đốc BIDV, Giám đốc Ban Quản lý rủi ro

Ơng HỒNG VIỆT HÙNG

Phó Tổng Giám đốc

Giám đốc Chi nhánh BIDV Sở Giao dịch I.

Ơng TRẦN LONG

Phó Tổng Giám đốc

Ơng QCH HÙNG HIỆP – Phó Tổng giám đốc


Ơng PHAN THANH HẢI

Phó Tổng Giám đốc

Bà NGUYỄN THỊ QUỲNH GIAO

Phó Tổng Giám đốc

Ơng SUNG KI JUNG

Thành viên Ban Điều hành

Ơng TỪ QUỐC HỌC

Trưởng Khối Pháp chế và Kiểm sốt tn thủ

Bà TẠ THỊ HẠNH

Kế tốn trưởng

• Thạc sỹ Kinh tế.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1997.
• Được bầu giữ chức vụ Ủyviên HĐQT Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam từ ngày 12/03/2021 đến nay.
• Từng giữ các chức vụ: Phó Tổng Giám đốc phụ trách Ban Điều
tín dụng BIDV, Giám đốc Ban Khách hàng doanh nghiệp BIDV, Phó

• Sinh năm 1969.
• Tiến sỹ Kinh tế.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1991.

• Được bổ nhiệm chức vụ Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng Đầu tư
và Phát triển Việt Nam từ tháng 10/2010 và được bổ nhiệm là Phó
Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
từ ngày 01/05/2012.
• Hiện kiêm chức vụ: Chủ tịch HĐQT Ngân hàng liên doanh Lào Việt
(LVB).
• Từng giữ các chức vụ: Giám đốc Sở giao dịch III BIDV, Phó Tổng
Giám đốc Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt, Giám đốc Ban Nguồn
vốn và kinh doanh tiền tệ Trụ sở chính BIDV.

40

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

TỔNG QUAN BIDV 2021

41


Ban Điều hành

tiếp theo

Ơng HỒNG VIỆT HÙNG – Phó Tổng giám đốc
• Sinh năm 1972.
• Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1996.

Ơng TRẦN PHƯƠNG – Phó Tổng giám đốc
• Sinh năm 1973.

• Thạc sỹ Tài chính ngân hàng.

• Được bổ nhiệm là Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam từ ngày 12/03/2020.
• Từng giữ các chức vụ: Giám đốc Ban Tổ chức cán bộ BIDV, Giám
đốc Chi nhánh BIDV Nghệ An.

• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1997.
• Được bổ nhiệm là Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam từ ngày 01/05/2012.
• Từng giữ chức vụ: Giám đốc Ban Kế hoạch phát triển BIDV, Giám
đốc Ban Quản lý Dự án Cổ phần hóa BIDV.

Ơng LÊ TRUNG THÀNH – Phó Tổng giám đốc
• Sinh năm 1964.
• Thạc sỹ Kinh tế.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1992.

Ơng TRẦN LONG – Phó Tổng giám đốc
• Sinh năm 1976.
• Tiến sỹ Kinh tế.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1999.
• Được bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam từ ngày 12/03/2020.
• Từng giữ các chức vụ: Giám đốc Chi nhánh BIDV Hà Thành, Giám
đốc Ban Kế hoạch chiến lược, Tổng Giám đốc Công ty cổ phần
cho thuê máy bay (VALC).

• Được bổ nhiệm chức vụ Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 15/07/2014.

• Hiện kiêm chức vụ: Chủ tịch HĐTV Cơng ty TNHH bảo hiểm nhân
thọ BIDV Metlife.
• Từng giữ các chức vụ: Giám đốc Chi nhánh BIDV Nam Kỳ Khởi
Nghĩa, Phó Giám đốc Chi nhánh BIDV An Giang. 

Ơng NGUYỄN THIÊN HỒNG – Phó Tổng giám đốc
• Sinh năm 1973.
• Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1994.

Ơng PHAN THANH HẢI – Phó Tổng giám đốc
• Sinh năm 1977.
• Thạc sỹ Tài chính ngân hàng.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 2001.
• Được bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam từ ngày 12/03/2020.
• Từng giữ các chức vụ: Giám đốc Chi nhánh BIDV Vĩnh Long, Giám
đốc Ban Kế hoạch chiến lược, Trưởng khối Ngân hàng bán buôn
kiêm Giám đốc Ban Khách hàng doanh nghiệp lớn.

• Được bổ nhiệm chức vụ Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 01/06/2016.

Bà NGUYỄN THỊ QUỲNH GIAO – Phó Tổng giám đốc

• Từng giữ các chức vụ: Giám đốc Ban Tổ chức cán bộ BIDV; Giám
đốc Chi nhánh BIDV Quảng Bình.

• Sinh năm 1978.
• Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.

• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 2000.
• Được bổ nhiệm Phó Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam từ ngày 12/03/2020.
• Từng giữ các chức vụ: Giám đốc Ban Phát triển Ngân hàng bán lẻ,
Giám đốc Chi nhánh BIDV Hà Nội.

42

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

TỔNG QUAN BIDV 2021

43


Ban Điều hành

tiếp theo

Ban Kiểm soát
Ban Kiểm soát là cơ quan do Đại hội đồng cổ đơng

Ơng SUNG KI JUNG – Thành viên Ban Điều hành
• Sinh năm 1967.

Điều lệ, Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng cổ

• Cử nhân Kinh tế - Đại học Sogang, Hàn Quốc.

đông, Hội đồng quản trị.


• Được bổ nhiệm chức vụ Thành viên Ban Điều hành Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 01/01/2020.

CHỨC VỤ

Bà VÕ BÍCH HÀ

Trưởng Ban Kiểm sốt

Ơng CAO CỰ TRÍ

Thành viên

Bà NGUYỄN THỊ THU HÀ

Thành viên

bầu ra, thực hiện kiểm toán nội bộ, giám sát việc chấp
hành các quy định của pháp luật, quy định nội bộ,

• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 2020.

TÊN

Các thành viên Ban Kiểm soát chuyên trách làm
việc tại BIDV tính đến ngày báo cáo bao gồm:

• Từng giữ các chức vụ: Trưởng Khối thành lập hợp tác BIDV - Hana,


Bà VÕ BÍCH HÀ – Trưởng Ban

Ngân hàng Hana Bank; Trưởng bộ phận chiến lược toàn cầu, Ngân
hàng Hana Bank.

• Sinh năm: 1967
• Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.
• Bắt đầu cơng tác tại BIDV từ năm 1991

Ơng TỪ QUỐC HỌC
Trưởng khối Pháp chế và kiểm sốt tn thủ

• Được bầu làm Trưởng Ban Kiểm sốt từ ngày 17/04/2015.
• Từng giữ chức vụ: Giám đốc Ban Quản lý đầu tư BIDV; Ủy viên
HĐQT Công ty liên doanh Quản lý quỹ đầu tư BIDV; Chủ tịch HĐQT
Ngân hàng liên doanh VID Public Bank.

• Sinh năm 1963.
• Cử nhân Tài chính ngân hàng.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1987.

Ơng CAO CỰ TRÍ – Thành viên

• Được bổ nhiệm chức vụ Trưởng Khối Pháp chế và kiểm soát tuân
thủ Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày

• Sinh năm 1966.

01/05/2019.


• Thạc sỹ Kinh tế.

• Từng giữ các chức vụ: Giám đốc Ban Kiểm tra và Giám sát tuân thủ

• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 2002.

BIDV; Giám đốc Chi nhánh BIDV Hịa Bình.

• Được bầu làm thành viên Ban Kiểm soát từ ngày 01/05/2012.
• Từng giữ chức vụ: Kiêm nhiệm vị trí Trưởng Kiểm tốn nội bộ; Phó
Giám đốc Ban Kiểm sốt Hội đồng quản trị; Phó Giám đốc Sở giao

Bà TẠ THỊ HẠNH – Kế toán trưởng

dịch III BIDV; Trưởng Ban Kiểm sốt BIC.

• Sinh năm 1972.

Bà NGUYỄN THỊ THU HÀ – Thành viên

• Thạc sỹ Kinh tế.
• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 1994.

• Sinh năm 1980.

• Được bổ nhiệm Kế toán trưởng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam từ ngày 01/06/2011 và được bổ nhiệm là Kế tốn trưởng Ngân

• Thạc sỹ Tài chính ngân hàng.


hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam từ ngày 01/05/2012.

• Bắt đầu làm việc tại BIDV từ năm 2002.

• Hiện kiêm chức vụ Giám đốc Ban Kế tốn.

• Được bầu làm thành viên Ban Kiểm sốt từ ngày 12/03/2021.

• Từng giữ các chức vụ: Giám đốc Trung tâm dịch vụ khách hàng

• Từng giữ chức vụ: Phó Giám đốc Ban Quản lý hiệu quả hoạt động
BIDV; Phó Giám đốc Chi nhánh BIDV Hai Bà Trưng; Phó Giám đốc

BIDV, Phó Giám đốc Chi nhánh BIDV Sở giao dịch I.

Ban Kế hoạch BIDV.

44

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

Những thay đổi của Ban Kiểm soát

Bầu bổ sung bà Nguyễn Thị Thu Hà giữ chức vụ Thành viên Ban

trong năm 2021:

Kiểm soát BIDV nhiệm kỳ 2017-2022 kể từ ngày 12/03/2021
TỔNG QUAN BIDV 2021


45


Định hướng
phát triển
giai đoạn 2021-2025

CÁC MỤC TIÊU
CHỦ YẾU

CÁC MỤC TIÊU ĐỐI VỚI
MƠI TRƯỜNG XÃ HỘI
VÀ CỘNG ĐỒNG

• Năng lực tài chính lành mạnh đáp ứng các u cầu

Với vai trị là một Định chế tài chính hàng đầu

an tồn hoạt động theo quy định và thông lệ tốt,

Việt Nam, bên cạnh nhiệm vụ chính là thực thi

làm nền tảng tăng trưởng quy mơ hoạt động, gia

chính sách tiền tệ, thực hiện kinh doanh hiệu quả,

tăng thị phần và duy trì vị thế đứng đầu trên thị

an tồn, BIDV ln ưu tiên thực hiện trách nhiệm


trường ngân hàng.

với xã hội, cộng đồng và môi trường, coi đây một
trong những nhiệm vụ quan trọng trong hoạt động;

• Hiệu quả hoạt động bền vững trên cơ sở nâng cao

cam kết thực hiện các đường lối, chính sách của

chất lượng tài sản, cơ cấu lại nguồn thu, nâng dần

Nhà nước; ưu đãi, hỗ trợ khách hàng thuộc lĩnh

tỷ trọng thu nhập phi tín dụng và cung cấp các sản

vực ưu tiên của Chính phủ. Giai đoạn 2021 - 2025,

phẩm dịch vụ ngân hàng - tài chính - bảo hiểm tốt

BIDV sẽ tiếp tục đóng góp vào sự phát triển tồn

nhất cho khách hàng.

diện và bền vững của cộng đồng xã hội hướng đến
sự thịnh vượng thơng qua:

• Cơ cấu nền khách hàng chuyển dịch tích cực, phát
triển khách hàng FDI, duy trì vị thế ngân hàng đứng

• Triển khai thực hiện kế hoạch hành động thực hiện


đầu Việt Nam về thị phần trong phân khúc khách

Chiến lược tài chính tồn diện Quốc gia đến năm

hàng bán lẻ và SME.

2025, định hướng đến năm 2030 của NHNN, trong
đó đẩy mạnh các hoạt động, giải pháp nhằm cung

• Quản trị điều hành minh bạch, hiệu quả theo thông

ứng sản phẩm dịch vụ đến mọi đối tượng trên toàn

lệ, phấn đấu niêm yết trên thị trường chứng khốn

quốc, bao gồm cả vùng nơng thơn, vùng sâu, vùng

nước ngồi.

xa, người nghèo, người về hưu, học sinh sinh viên,…

• Đi đầu về công nghệ thông tin và ứng dụng ngân

• Triển khai các gói “tín dụng xanh”, dành tỷ trọng

hàng số tại Việt Nam trong hoạt động kinh doanh

nhất định tài trợ khách hàng trong lĩnh vực năng


và quản trị điều hành, thích ứng được với sự thay

lượng tái tạo, năng lượng sạch… qua đó góp phần

đổi của thời đại.

chuyển đổi nền kinh tế theo hướng tăng trưởng
xanh, bảo vệ mơi trường.

• Đội ngũ nhân sự chất lượng cao đảm bảo yêu cầu
phát triển của ngành ngân hàng trong xu thế hội

• Thực hiện các hoạt động an sinh xã hội.

nhập và CMCN 4.0; Phát triển văn hóa doanh
nghiệp, xây dựng và duy trì mơi trường làm việc

• Phát triển các sản phẩm dịch vụ, tiện ích hiện đại

chuyên nghiệp, hiện đại, học hỏi, sáng tạo, trách

nâng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cuộc sống.

nhiệm xã hội.
• Tham gia các hoạt động tài trợ mang tính động
lực chung của xã hội và tương lai, qua đó tác động
ngược trở lại tiếp tục góp phần tích cực cho chính
hoạt động và sự phát triển bền vững của BIDV.

46


BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021

TỔNG QUAN BIDV 2021

47


Các rủi ro bên ngoài
và rủi ro bên trong
BIDV xin lưu ý các nhân tố rủi ro có thể ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của BIDV.

văn bản bao gồm chính sách, quy định, các văn bản

chuẩn Basel II vào tháng 12/2019, để công tác quản

hướng dẫn, đồng thời thực hiện nhận dạng, đo lường,

trị TSCRR đạt hiệu quả cao, BIDV đã thực hiện triển

theo dõi, kiểm soát rủi ro và báo cáo theo đúng quy

khai chuẩn mực an toàn vốn theo Basel II (phương

định của NHNN, đáp ứng yêu cầu quản trị nội bộ. BIDV

pháp tiêu chuẩn), tiếp tục hoàn thành và triển khai

đã áp dụng đầy đủ các công cụ đo lường rủi ro lãi suất


các dự án đang/chuẩn bị thực hiện theo lộ trình và

sổ ngân hàng theo quy định của NHNN và thông lệ.

xây dựng kế hoạch cho các dự án cịn lại góp phần

Các cơng cụ chính được sử dụng là Trạng thái chênh

nâng cao năng lực quản lý rủi ro của BIDV. Nghiên

lệch kỳ định lại lãi suất (repricing gap), Thay đổi thu

cứu vận dụng cơng cụ đo lường rủi ro tín dụng theo

nhập lãi thuần (∆NII), Khe hở thời lượng (duration gap)

phương pháp tiên tiến vào hoạt động quản trị rủi ro

và Thay đổi giá trị kinh tế của vốn chủ sở hữu (∆EVE).

bảo đảm sẵn sàng đáp ứng phương pháp nâng cao

trưởng bền vững” thay cho “tăng trưởng nhanh”,

Trên cơ sở kết quả đo lường rủi ro thông qua các công

ngay khi NHNN yêu cầu.

kiểm soát rủi ro từ thị trường tài chính, thị trường bất


cụ nêu trên, hệ thống hạn mức được xác lập và theo

động sản,… nhằm duy trì sự ổn định các cân đối vĩ

dõi hàng ngày nhằm bảo đảm kiểm sốt rủi ro của

mơ.

ngân hàng. Theo u cầu tại Thơng tư 13 của NHNN,
Rủi ro tín dụng đối tác là rủi ro do đối tác không thực

Rủi ro từ nội tại: (i) Tình hình dịch bệnh vẫn diễn biến

sổ ngân hàng khi thực hiện kiểm tra sức chịu đựng về

hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần

phức tạp tại nhiều tỉnh, thành phố trong nước; (ii) Rủi

vốn, qua đó xác định vốn yêu cầu và tài sản có rủi ro

hoặc tồn bộ nghĩa vụ thanh toán trước hoặc khi

ro lạm phát tăng khi giá cả thế giới biến động mạnh;

lãi suất sổ ngân hàng. Kiểm tra sức chịu đựng riêng

đến hạn của các giao dịch bao gồm: (i) Giao dịch tự

(iii) Sản xuất công nghiệp; hoạt động xuất nhập khẩu,


đối với rủi ro lãi suất sổ ngân hàng cũng được thực

doanh, (ii) Giao dịch repo và reverse repo, (iii) Giao

tình hình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp

hiện định kỳ 6 tháng với các kịch bản phù hợp khuyến

dịch sản phẩm phái sinh để phòng ngừa rủi ro, (iv)

phụ thuộc nhiều vào sự hồi phục của các thị trường

nghị của Basel.

Giao dịch mua bán ngoại tệ, tài sản tài chính với mục

lẻ - tiêu dùng chưa thực sự khởi sắc do thu nhập của
người dân giảm và tâm lý tiết kiệm tăng lên do tác

03

đích phục vụ nhu cầu của khách hàng, đối tác.

RỦI RO TÍN DỤNG

xu hướng tăng; và (vii) Thu - chi ngân sách tiếp tục

Để quản lý rủi ro tín dụng đối tác theo yêu cầu của
NHNN, BIDV đã triển khai tính vốn yêu cầu cho rủi ro

tín dụng đối tác theo quy định tại Thông tư 41; xây

động của COVID-19; (vi) Nợ xấu tại các NHTM có

RỦI RO KINH TẾ

RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI TÁC

BIDV đã áp dụng kiểm tra sức chịu đựng rủi ro lãi suất

Giải ngân đầu tư cơng vẫn chậm; (v) Hoạt động bán

RỦI RO TÍN DỤNG HỆ THỐNG

dựng và ban hành cẩm nang xác định tài sản có rủi
ro tín dụng đối tác; xây dựng chỉ tiêu khẩu vị rủi ro và

đối diện với nhiều thách thức, cơ cấu thu NSNN thiếu
bền vững khi thu từ đất, kinh doanh chứng khoán và

Nhận thức rõ tầm quan trọng của công tác quản trị

ngưỡng cảnh báo để giám sát mức độ tuân thủ khẩu

Trong năm 2022, dự kiến, kinh tế Việt Nam sẽ phải đối

chuyển nhượng vốn vẫn tăng đột biến, lấn át các

rủi ro tín dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh


vị rủi ro đối với rủi ro tín dụng đối tác.

mặt với những rủi ro, thách thức từ cả bên ngoài và

khoản thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

hướng tới mục tiêu an toàn, hiệu quả và bền vững,

từ nội tại nền kinh tế, trong đó đặc biệt là những diễn

BIDV ln chủ động, tiên phong áp dụng các thông lệ

biến dịch bệnh vẫn còn phức tạp. Đại dịch COVID-19

quốc tế tốt nhất để quản trị rủi ro tín dụng. Đến nay,

vẫn là rủi ro lớn nhất đối với kinh tế thế giới nói chung
và kinh tế Việt Nam nói riêng.
Rủi ro, thách thức từ bên ngoài: (i) Đại dịch

02

RỦI RO L ÃI SUẤT
TRÊN SỔ NGÂN HÀNG

mơ hình quản lý rủi ro của BIDV đã đáp ứng nguyên
tắc độc lập và tập trung theo khuyến nghị của Ủy ban
Basel. Trong toàn hệ thống BIDV từ Trụ sở chính (TSC)
đến các chi nhánh, cơ cấu tổ chức được thiết lập phù


COVID-19 vẫn diễn biến phức tạp, khó lường ảnh

Rủi ro lãi suất sổ ngân hàng là rủi ro phát sinh do biến

hợp, phân định rõ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của

hưởng tới kinh tế thế giới; (ii) Căng thẳng địa chính

động bất lợi của lãi suất đối với thu nhập, giá trị tài

các bộ phận/các cá nhân liên quan theo mục tiêu

trị tại một số nước, khu vực, đặc biệt là căng thẳng

sản, giá trị nợ phải trả và giá trị cam kết ngoại bảng

quản trị rủi ro tín dụng. Hệ thống văn bản chế độ trong

giữa Nga - Ukraina và phương Tây; (iii) Lạm phát

của ngân hàng thương mại.

họat động cấp tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng,

tồn cầu và tại các nền kinh tế, rủi ro tài chính và

48

Ngay khi được NHNN chấp thuận là ngân hàng đạt


định hướng tăng trưởng mới, lấy trọng tâm là “tăng

quốc tế cũng như nhu cầu tiêu dùng trong nước; (iv)

01

Cụ thể, BIDV đã ban hành đầy đủ, đồng bộ hệ thống

chính sách quản lý rủi ro tồn hàng được ban hành

bong bóng tài sản; (iv) Các nước dần thu hẹp các

BIDV đã triển khai đầy đủ các nội dung để quản lý rủi

đầy đủ, thường xun được rà sốt cập nhật đáp ứng

gói hỗ trợ phục hồi và kích thích tăng trưởng kinh tế

ro lãi suất sổ ngân hàng thông qua hệ thống văn bản,

quy định của NHNN (bao gồm Thông tư 13/2018/TT-

sau COVID-19; (v) Kinh tế Trung Quốc chuyển sang

các công cụ đo lường, hạn mức, báo cáo,…

NHNN) cũng như phù hợp với thông lệ quốc tế.

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021


TỔNG QUAN BIDV 2021

49


Các rủi ro bên ngoài
và rủi ro bên trong
04

RỦI RO TẬP TRUNG
TRONG HOẠT ĐỘNG
GIAO DỊCH TỰ DOANH

Rủi ro tập trung trong hoạt động giao dịch tự doanh

tiếp theo
BIDV đã triển khai đầy đủ các nội dung để quản lý rủi

thiện khung pháp lý cho môi trường kinh doanh và

ro thanh khoản theo quy định hiện hành của NHNN,

hoạt động của các TCTD tại Việt Nam, gồm: Luật

đồng thời nghiên cứu áp dụng thông lệ tiên tiến phù

Doanh nghiệp số 59/2020/QH14; Luật Đầu tư số

hợp. Hệ thống văn bản được ban hành đồng bộ bao


61/2020/QH14; Luật Chứng khốn số 54/2019/

gồm chính sách, quy định, các văn bản hướng dẫn.

QH14; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công

BIDV cũng thực hiện nhận dạng, đo lường, theo dõi,

tư số 64/2020/QH14; Luật Quản lý thuế số 38/2019/

Rủi ro thị trường là rủi ro do biến động bất lợi của lãi

kiểm soát rủi ro và báo cáo theo đúng quy định của

QH14; Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/

suất, tỷ giá, giá chứng khốn và giá hàng hóa trên

NHNN và đáp ứng u cầu quản trị nội bộ.

QH13; Luật số 17/2017/QH14 sửa đổi, bổ sung một

05

RỦI RO THỊ TRƯỜNG

Bên cạnh việc bảo đảm các chỉ tiêu, tỷ lệ an toàn

số 55/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung một số điều của


Để quản lý rủi ro thị trường, BIDV thiết lập cơ cấu tổ

thanh khoản theo quy định của NHNN, BIDV cịn xây

Luật kiểm tốn nhà nước. Các quy định mới được

chức theo mơ hình 03 tuyến bảo vệ, ban hành đầy

dựng các chỉ tiêu quản lý rủi ro thanh khoản nội bộ,

ban hành được đánh giá là phù hợp so với thực tiễn

Công tác quản lý rủi ro tập trung trong hoạt động

đủ, đồng bộ hệ thống văn bản bao gồm chính sách,

bộ chỉ tiêu nhận dạng căng thẳng thanh khoản, xây

biến đổi của môi trường kinh doanh hiện tại và đã tạo

giao dịch tự doanh đã được thực hiện đáp ứng yêu

quy định, cẩm nang, đồng thời thực hiện nhận dạng,

dựng mơ hình hành vi khách hàng,… Kiểm tra sức chịu

ra những chuyển biến căn bản trong hoạt động của

cầu của NHNN và nhu cầu quản trị nội bộ thông qua


đo lường, theo dõi, kiểm soát rủi ro và báo cáo theo

đựng thanh khoản cũng được thực hiện định kỳ.

các doanh nghiệp nói chung và BIDV nói riêng như:

việc ban hành hệ thống văn bản chế độ, thiết lập các

đúng các quy định của NHNN, đáp ứng yêu cầu quản

hạn mức rủi ro tập trung theo đối tác, theo loại sản

trị nội bộ. Các công cụ đo lường rủi ro thị trường theo

BIDV luôn bám sát các diễn biến của thị trường, nhu

• Luật doanh nghiệp 2020 đã (i) thay đổi định

phẩm và loại tiền và thực hiện đo lường, theo dõi,

thông lệ đã được BIDV nghiên cứu, áp dụng tương

cầu thanh toán của khách hàng và dự kiến các tình

nghĩa về doanh nghiệp nhà nước, theo đó, doanh

báo cáo hàng ngày, định kỳ và đột xuất. Bên cạnh

đối đầy đủ như: (i) Trạng thái , (ii) Lãi/ lỗ thực tế và


huống bất lợi để chuẩn bị sẵn các kịch bản điều hành

nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do

đó, BIDV tiếp tục nghiên cứu, triển khai các công cụ

dự kiến, (iii) Độ nhạy, (iv) Giá trị chịu rủi ro (VaR), (v)

cân đối vốn phù hợp.

Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ

quản lý rủi ro tập trung trong giao dịch tự doanh như

Kiểm nghiệm giả thuyết (backtest), (vi) Kiểm tra sức

HHI, phương pháp tính vốn yêu cầu,… tiệm cận với

chịu đựng (stresstest), (vii) Vốn yêu cầu cho Rủi ro

thông lệ tốt trên thế giới.

thị trường. Trên cơ sở kết quả đo lường rủi ro thông

vào một đối tác, sản phẩm, loại tiền tệ.

qua các công cụ nêu trên, hệ thống hạn mức được

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN 2021


07

phần có quyền biểu quyết; (ii) bỏ quy định doanh

RỦI RO LUẬT PHÁP

nghiệp phải thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng
ký kinh doanh trước khi sử dụng; (iii) Sửa đổi,
bổ sung các quyền của cổ đông của công ty cổ

xác lập và theo dõi hàng ngày nhằm bảo đảm kiểm

Hiện nay, Việt Nam đang trong giai đoạn chuyển

phần, phương thức tổ chức, tiến hành cuộc họp

soát chặt chẽ rủi ro của ngân hàng. Năm 2021, BIDV

mình với mục tiêu trở thành một trong những trung

của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị của

tiếp tục phát triển, hoàn thiện hệ thống phần mềm,

tâm tài chính hàng đầu trong khu vực, cạnh tranh

công ty cổ phần.

hệ thống hạn mức, nghiên cứu triển khai các cơng


với các trung tâm tài chính khác trên thế giới như

cụ tiến tới áp dụng chuẩn mực quản lý rủi ro tiên tiến

Singapore, Hong Kong,… Do đó, hệ thống pháp luật

• Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư

trên thế giới.

của Việt Nam không ngừng được xây dựng nhằm

2020 (“Luật PPP”) được ban hành đã chính thức

hiện thực hóa tầm nhìn của Việt Nam hướng tới mục

hoàn thiện bộ khung pháp lý về việc đầu tư, xây

tiêu hoàn thiện một khung pháp lý mới chặt chẽ hơn

dựng, vận hành các dự án PPP. Theo đó, Luật PPP

cho các tổ chức tín dụng (TCTD) tại Việt Nam, trong

(i) hướng tới dự án có quy mơ đủ lớn, tối thiểu là

đó có các NHTM cổ phần như BIDV làm cơ sở, tiền đề

200 tỷ đồng để xem xét triển khai theo hình thức


cho sự phát triển bền vững.

đối tác công tư, đối với những dự án thuộc lĩnh

06

50

số điều của Luật Các tổ chức tín dụng 2010; Luật

thị trường.

là rủi ro xuất phát từ hoạt động tự doanh, tập trung

RỦI RO
THANH KHOẢN

vực xã hội hoặc địa bàn kinh tế rất khó khăn thì

Rủi ro thanh khoản là rủi ro phát sinh khi ngân hàng

Hệ thống pháp luật, chính sách kinh tế đã được xây

có quy mơ tối thiểu là 100 tỷ đồng; (ii) quy định

khơng có khả năng thực hiện các nghĩa vụ trả nợ khi

dựng tương đối đồng bộ, cơ bản phù hợp với cơ chế

rõ 05 lĩnh vực để thực hiện đầu tư theo hình thức


đến hạn hoặc có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ

thị trường và đáp ứng được ở mức độ nhất định yêu

đối tác công tư bao gồm Giao thông vận tải, Y tế,

khi đến hạn nhưng phải trả chi phí cao hơn mức chi

cầu, địi hỏi của sự phát triển kinh tế thị trường và

Giáo dục đào tạo, Hạ tầng cơng nghệ thơng tin,

phí bình qn của thị trường theo quy định nội bộ

hội nhập quốc tế. Những năm gần đây, Quốc hội Việt

Thủy lợi, cung cấp nước sạch, thoát nước và xử lý

của ngân hàng thương mại.

Nam đã thơng qua nhiều luật quan trọng nhằm hồn

chất thải, Lưới điện, nhà máy điện.
TỔNG QUAN BIDV 2021

51



×