Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
01 01 20/8/2010
23/8/2010 5 7/3
26/8/2010 1 7/5
27/8/2010 5 7/4
PHẦN I: BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ
Bài 1:
CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bảng tính là gì? Sử dụng bảng tính để làm gì? Giới thiệu chương trình
bảng tính Exel.
2. Kỹ năng: Nhận biết được dạng bảng tính, cách nhập dữ liệu trong bảng tính.
3. Thái độ: Hướng dẫn cho học sinh cách làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc
khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số bảng tính cơ bản.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Tổ trưởng ghi chép theo cách nào để
dễ theo dõi nề nếp của các bạn trong tổ?
Hs:
Gv: Khi cần so sánh kết quả học tập các
môn học của từng học sinh chúng ta sẽ ghi
chép như thế nào cho tiện?
Hs:
Gv: Theo em tại sao một số trường hợp
thông tin lại được thể hiện dưới dạng
bảng?
Hs:
Gv: Lấy ví dụ một số bảng số liệu?
Hs:
Gv: Trong Tin học, để làm việc với các
thông tin dạng bảng một cách nhanh chóng
và chính xác người ta đã phát minh ra
chương trình bảng tính. Vậy bảng tính là
gì?
Hs:
1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng
bảng:
Các công dụng của chương trình bảng tính:
- Biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng.
- Thống kê, theo dõi.
- So sánh.
- Sắp xếp.
- Tính toán.
- Vẽ biểu đồ…
Ví dụ:
TT Họ và tên Toán Văn TB
1 Lê Thị An 8 6 7.0
2 Phạm Văn Bình 7 9 8.0
3 Trần Văn Chung 6 7 6.5
Chương trình bảng tính là phần mềm
được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày
thông tin dới dạng bảng, thực hiện tính
toán cũng nh xây dựng các biểu đồ biểu
diễn một cách trực quan các số liệu có
trong bảng.
2. Chương trình bảng tính
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 1
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
Gv: Màn hình làm việc của Microsoft
Word gồm những thành phần nào?
Gv: Hình 4/5 là màn hình làm việc của
chương trình bảng tính Microsoft Excel.
Em thấy có gì khác so với màn hình làm
việc của Microsoft Word?
Gv: Giới thiệu về dữ liệu.
Gv: Giới thiệu về khả năng tính toán và sử
dụng hàm hàm có sẵn.
Gv: Giới thiệu về khả năng sắp xếp và lọc
dữ liệu của chương trình.
Gv: Ngoài ra chương trình bảng tính còn
có khả năng tạo các biểu đồ.
a) Màn hình làm việc
- Các bảng chọn.
- Các thanh công cụ.
- Các nút lệnh.
- Cửa sổ làm việc chính.
- Các dòng: 1,2,3,…
- Các cột: A,B,C,…
- Các ô là giao của dòng và cột.
b) Dữ liệu
- Dữ liệu số.
- Dữ liệu văn bản.
c) Khả năng tính toán và sử dụng hàm có
sẵn
- Tính toán tự động.
- Tự động cập nhật kết quả.
- Các hàm có sẵn.
d) Sắp xếp và lọc dữ liệu
- Sắp xếp theo các tiêu chuẩn khác nhau.
- Lọc riêng được các nhóm dữ liệu theo ý
muốn.
e) Tạo biểu đồ
- Chương trình bảng tính có các công cụ
tạo biểu đồ phong phú.
3. Củng cố:
- Thế nào là một chương trình bảng tính?
- Nêu các công dụng của chương trình bảng tính?
- Nêu các thành phần trên màn hình làm việc của chương trình bảng tính?
4. Dặn dò:
- Đọc trước lý thuyết, đọc trước phần 3, 4
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
02 01 20/8/2010 27/8/2010 1 7/3
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 2
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
28/8/2010 1,4 7/4,7/5
Bài 1:
CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ ? (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh nhận biết được các thành phần cơ bản của màn hình trang tính.
Hiểu rõ các khái niệm hàng, cột, địa chỉ ô tính.
2. Kỹ năng: Học sinh biết cách di chuyển trên trang tính, biết cách nhập, sửa, xoá dữ
liệu.
3. Thái độ: Hướng dẫn cho học sinh cách làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc
khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số bảng tính cơ bản.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:
Đề bài Đáp án Biểu điểm
Hs1: Nêu công dụng của chương
trình bảng tính?
Hs2: Nêu các thành phần ở màn
hình làm việc của chương trình bảng
tính Excel?
- Biểu diễn dữ liệu dưới dạng bảng.
- Thống kê, theo dõi.
- So sánh.
- Sắp xếp.
- Tính toán.
- Các bảng chọn.
- Các thanh công cụ.
- Các nút lệnh.
- Cửa sổ làm việc chính.
- Các dòng: 1,2,3,…
- Các cột: A,B,C,…
- Các ô là giao của dòng và cột.
10
10
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Sử dụng tranh vẽ giới thiệu màn hình
làm việc của chương trình bảng tính.
Gv: Chỉ ra các thành phần chính trên màn
hình làm việc: thanh công thức, các bảng
chọn, trang tính, ô tính…
3. Màn hình làm việc của chương trình
bảng tính
- Thanh công thức: Nhập, hiển thị dữ liệu
hoặc công thức trong ô tính.
- Bảng chọn Data: Các lệnh để xử lí dữ
liệu.
- Trang tính: Gồm các cột, các dòng, các ô
tính, khối.
+ Các cột: Có địa chỉ cột A,B,C,…
+ Các dòng: Có địa chỉ dòng 1,2,3,…
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 3
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
Gv: Giới thiệu và hướng dẫn học sinh các
cách nhập và sửa sữ liệu trên trang tính.
Gv: Giới thiệu các cách di chuyển trên
trang tính.
Gv: Nêu các kiểu gõ chữ Việt trong Word?
Hs:
Gv: Trong Excel cũng gõ chữ Việt giống
như trong Word.
+ Ô tính: Vùng giao nhau giữa dòng và cột.
Mỗi ô có địa chỉ ô được xác định bởi địa
chỉ cột (A,B,C,…) và địa chỉ dòng (1,2,3,
…). Ví dụ: A1, B5, AC3,…
+ Khối: Nhiều ô liền kề được chọn. Khối
có địa chỉ khối xác định bởi địa chỉ ô đầu
khối và địa chỉ ô cuối khối cách nhau bởi
dấu hai chấm (:). Ví dụ: A2:B4
4. Nhập dữ liệu vào trang tính
a) Nhập và sửa dữ liệu
- Nhập: Click vào ô và nhập dữ liệu từ bàn
phím.
- Sửa: Double click vào ô cần sửa và thực
hiện thao tác sửa như với Word.
b) Di chuyển trên trang tính
- Sử dụng bàn phím: Các phím mũi tên;
phím Tab; phím Enter.
- Sử dụng chuột và các thanh cuốn.
- Nhập địa chỉ ô vào hộp tên.
c) Gõ chữ Việt trên trang tính
Để gõ chữ tiếng Việt cần có chương trình
gõ và Font tiếng Việt. Có hai kiểu gõ:
- Gõ kiểu TELEX: aa=â, aw=ă, ee=ê,…
- Gõ kiểu VNI: a1=á; a2=à, a6=â, a8=ă,…
4. Củng cố:
- Nêu các thành phần trên màn hình làm việc của Excel?
5. Dặn dò:
- Học lý thuyết, chuẩn bị trước cho bài thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
03 02 22/8/2010
30/8/2010 5 7/3
04/9/2010 4 7/5
03/9/2010 5 7/4
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 4
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
Bài thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khởi động và kết thúc Excel.
2. Kỹ năng: Nhận biết các ô, hàng, cột trên trang tính Excel.
3. Thái độ: Hướng dẫn cho học sinh cách làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc
khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phòng thực hành.
- HS:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Yêu cầu học sinh khởi động máy, mở
chương trình Excel.
Gv: Hướng dẫn học sinh các cách khởi
động Excel.
Gv: Để lưu kết quả trên Word ta làm như
thế nào?
Hs:
Gv: Cách lưu kết quả trên Excel cũng làm
tương tự.
Gv: Để thoát khỏi Word ta làm như thế
nào?
Gv: Thoát khỏi Excel cũng làm tương tự.
Khởi động, lưu kết quả và thoát khỏi Excel
a) Khởi động
C1: Start → Program → Microsoft Excel.
C2: Nháy đúp vào biểu tượng của Excel
trên màn hình nền.
b) Lưu kết quả
C1: File → Save
C2: Nháy chuột vào biểu tượng Save trên
thanh công cụ
c) Thoát khỏi Excel
C1: Nháy chuột vào nút ô vuông (gạch
chéo ở giữa)
C2: File → Exit
3. Củng cố:
- Các cách khởi động Excel? Cách lưu kết quả? Cách thoát khỏi Excel?
4. Dặn dò:
- Đọc trước lý thuyết, đọc trước phần 3, 4
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
04 02 22/8/2010
03/9/2010 1 7/3
04/9/2010 1 7/4
06/9/2010 5 7/5
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 5
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
Bài thực hành 1:
LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khởi động và kết thúc Excel.
2. Kỹ năng: Biết cách di chuyển trên trang tính, biết cách nhập, sửa, xoá dữ liệu.
3. Thái độ: Hướng dẫn cho học sinh cách làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc
khi học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số bảng tính cơ bản, phòng thực hành.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Nêu yêu cầu thực hành.
Hs: Thực hiện trên máy.
Gv: Quan sát phòng thực hành, giải đáp,
hướng dẫn những sự cố Hs gặp phải.
BT1: Sgk trang 10.
Khởi động Excel
- Liệt kê các điểm giống và khác nhau giữa
màn hình Word và Excel.
- Mở các bảng chọn và quan sát các lệnh
trong các bảng chọn đó.
- Kích hoạt một ô tính và thực hiện di
chuyển trên trang tính bằng chuột và bàn
phím. Quan sát sự thay đổi các nút tên
hàng và tên cột.
BT2: Sgk trang 11.
BT3: Sgk trang 11.
BT4: Sgk trang 11.
3. Củng cố:
- Nêu cách nhập dữ liệu vào ô tính?
- Nêu cách sửa dữ liệu trong ô tính?
4. Dặn dò:
- Xem trước bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
05 03 29/8/2010
07/9/2010 4 7/3
09/9/2010 1 7/4
09/9/2010 1 (chiều) 7/5
Bài 2:
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 6
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được các thành phần chính của trang tính, dữ liệu trên ô
tính. Biết cách chọn các đối tượng trên trang tính. Hiểu được vai trò của thanh công thức,
hiểu được dữ liệu số và dữ liệu kí tự.
2. Kỹ năng: Thành thạo cách chọn một trang tính, một ô, một cột, một dòng, một khối.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong
học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sách giáo khoa.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ
Đề bài Đáp án Biểu điểm
Hs1: Nêu các thành phần trên màn
hình làm việc của chương trình bảng
tính?
Nêu cách xác định một ô tính?
Hs2: Nêu cách nhập và sửa dữ liệu
trên trang tính?
Nêu cách di chuyển trên trang tính?
- Thanh công thức
- Bảng chọn Data
- Trang tính
- Ô tính: Vùng giao nhau giữa dòng
và cột. Mỗi ô có địa chỉ ô được xác
định bởi địa chỉ cột và địa chỉ dòng.
- Nhập: Click vào ô và nhập dữ liệu
từ bàn phím.
- Sửa: Double click vào ô cần sửa và
thực hiện thao tác sửa như với
Word.
- Sử dụng bàn phím: Các phím mũi
tên; phím Tab; phím Enter.
- Sử dụng chuột và các thanh cuốn.
- Nhập địa chỉ ô vào hộp tên.
5
5
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Giới thiệu về bảng tính, các trang tính
trong bảng tính và khi nào thì một trang
tính là đang được kích hoạt.
1. Bảng tính
- Một bảng tính gồm nhiều trang tính (khi
khởi động Excel thường có 3 trang: Sheet1,
Sheet2, Sheet3).
- Trang tính được kích hoạt (trang tính hiện
hành) có nhãn màu sáng hơn, tên viết bằng
chữ đậm.
- Để kích hoạt (để chọn) một trang tính ta
click vào tên trang (hoặc nhãn trang) tương
ứng.
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 7
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
Gv: Giới thiệu các thành phần chính trên
một trang tính: Ô, khối, cột, dòng, thanh
công thức…
- Giải thích chức năng của từng thành
phần.
2. Các thành phần chính trên trang tính
- Một trang tính gồm có các cột, các dòng,
các ô tính ngoài ra còn có hộp tên, khối,
thanh công thức…
+ Hộp tên: Ô ở góc trên, bên trái trang tính,
hiển thị địa chỉ ô được chọn.
+ Khối: Các ô liền kề nhau tạo thành hình
chữ nhật.
+ Thanh công thức: Cho biết nội dung ô
đang được chọn.
4. Củng cố:
- Hãy cho biết về trang tính trong chương trình bảng tính?
- Nêu các thành phần chính trên trang tính?
5. Dặn dò:
- Học bài và xem trước bài thực hành 2: Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
06 03 29/8/2010
09/9/2010 2,4 7/4,7/3
11/9/2010 2 7/5
Bài 2:
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 8
Các nhãn với tên trang
Hộp tên Tên cột
Thanh công thức
Địa chỉ ô được chọn
Ô đang được chọn
Tên dòng
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được các thành phần chính của trang tính, dữ liệu trên ô
tính. Biết cách chọn các đối tượng trên trang tính. Hiểu được vai trò của thanh công thức,
hiểu được dữ liệu số và dữ liệu kí tự.
2. Kỹ năng: Thành thạo cách chọn một trang tính, một ô, một cột, một dòng, một khối.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong
học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, sách giáo khoa.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ
Đề bài Đáp án Biểu điểm
Hs1: Hãy cho biết về trang tính
trong chương trình bảng tính?
Hs2: Nêu các thành phần chính trên
trang tính?
- Một bảng tính gồm nhiều trang
tính.
- Trang tính được kích hoạt có nhãn
màu sáng hơn, tên viết bằng chữ
đậm.
- Để kích hoạt một trang tính ta click
vào tên trang tương ứng.
- Các cột, các dòng, các ô, hộp tên,
khối, thanh công thức.
+ Hộp tên: Ô ở góc trên, bên trái
trang tính, hiển thị địa chỉ ô được
chọn.
+ Khối: Các ô liền kề nhau tạo thành
hình chữ nhật.
+ Thanh công thức: Cho biết nội
dung ô đang được chọn.
3
4
3
4
2
2
2
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Giới thiệu và hướng dẫn học sinh các
thao tác để chọn các đối tượng trên một
trang tính.
3. Chọn các đối tượng trên trang tính
- Chọn một ô: Click vào ô cần chọn, sử
dụng các phím ,,←,→, Tab, Enter.
- Chọn một dòng: Click vào địa chỉ dòng.
- Chọn một cột: Click vào địa chỉ cột.
- Chọn một khối:
+ Click ô đầu khối → rê đến ô cuối khối.
+ Click ô đầu khối → giữ Shift + , ,
←, →.
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 9
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
Gv: Trình bày về các dữ liệu mà chương
trình bảng tính có thể xử lí được.
+ Click ô đầu khối → giữ Shift + Click ô
cuối khối.
- Chọn nhiểu khối: Chọn khối đầu → giữ
Ctrl + Click ô cuối khối.
4. Dữ liệu trên trang tính
a) Dữ liệu số
- Dữ liệu số tự căn thẳng lề phải trong ô
tính.
- Các số : 0, 1, 2, 3 , 9, +1, -6
- Số kiểu USA: 1,000 → 1,000
- Số kiểu Việt Nam: 1,000 → 1
b) Dữ liệu kí tự
- Các chữ cái.
- Các chữ số.
- Các kí hiệu.
- Dữ liệu số tự căn thẳng lề phải trong ô
tính.
4. Củng cố:
- Nêu cách chọn các đối tượng trên trang tính?
- Nêu các loại dữ liệu trên trang tính?
5. Dặn dò:
- Học bài và xem trước bài thực hành 2: Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính.
IV. Rút kinh nghiệm:
Biên Hòa, ngày …… tháng …… năm 20….
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 10
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
Trần Thị Phương Giang
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
07 04 05/9/2010
13/9/2010 5 7/5
14/9/2010 4 7/3
16/9/2010 1 7/4
Bài thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 11
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần trên trang tính.
Phân biệt và nhập các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính. Chọn các đối tượng trên trang tính.
2. Kỹ năng: Mở và lưu bảng tính trên máy tính. Thành thạo cách chọn một trang tính,
một ô, một cột, một dòng, một khối.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong
học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phòng thực hành.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Nêu yêu cầu thực hành.
Hs: Thực hiện trên máy.
Gv: Quan sát phòng thực hành, giải đáp,
hướng dẫn những sự cố Hs gặp phải.
Mở và lưu bảng tính với một tên khác
a) Mở một bảng tính
- Mở bảng tính mới: Click nút lệnh New
trên thanh công cụ trong chương trình bảng
tính .
- Mở bảng tính đã lưu: Mở thư mục chứa
tệp và double click vào biểu tượng của file.
b) Lưu bảng tính với một tên khác
Ta có thể lưu một bảng tính đã được lưu
trước đó với một tên khác mà không mất đi
bảng tính ban đầu: File → Save as
3. Củng cố:
- Nêu cách mở một bảng tính?
- Nêu cách lưu một bảng tính?
4. Dặn dò:
- Xem trước phần 3;4 bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
08 04 05/9/2010
16/9/2010 2,4 7/4,7/3
18/9/2010 2 7/5
Bài thực hành 2:
LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH (tt)
I. Mục tiêu:
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 12
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
1. Kiến thức: Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần trên trang tính.
Phân biệt và nhập các kiểu dữ liệu khác nhau vào ô tính. Chọn các đối tượng trên trang tính.
2. Kỹ năng: Mở và lưu bảng tính trên máy tính. Thành thạo cách chọn một trang tính,
một ô, một cột, một dòng, một khối.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong
học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phòng thực hành.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Nêu yêu cầu thực hành.
Hs: Thực hiện trên máy.
Gv: Quan sát phòng thực hành, giải đáp,
hướng dẫn những sự cố Hs gặp phải.
BT1:
- Khởi động Excel, nhận biết các thành
phần chính.
- Kích hoạt các ô khác nhau, quan sát sự
thay đổi nội dung trong ô.
- Nhập dữ liệu vào ô, quan sát sự thay đổi
nội dung trên thanh công thức.
- Gõ = 5 + 7 và 1 ô và nhấn Enter. Chọn lại
ô đó và so sánh nội dung dữ liệu trong ô đó
và trên thanh công thức.
BT2: Sgk trang 20.
BT3: Skg trang 21.
BT4: Sgk trang 21.
3. Củng cố:
- Nêu cách chọn các đối tượng trên trang tính?
- Nêu cách lưu một bảng tính?
4. Dặn dò:
- Xem trước phần 3;4 bài 2: Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
09 05 12/9/2010
20/9/2010 5 7/5
21/9/2010 4 7/3
23/9/2010 1 7/4
PHẦN 2: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Bài:
LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 13
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu công dụng và ý nghĩa của phần mềm. Tự khởi động, mở
được các bài và chơi trò chơi. Thao tác thoát khỏi phần mềm.
2. Kỹ năng: Học sinh luyện kỹ năng gõ bàn phím nhanh bằng 10 ngón, thuộc bàn phím.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong
học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, phòng máy, phần mềm.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ
Đề bài Đáp án Biểu điểm
Nêu cách khởi một phần mềm? C1: Double click vào biểu tượng của
phần mềm trên màn hình.
C2: Start → Prorgam → Click vào
tên phần mềm.
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Em hãy nhắc lại lợi ích của việc gõ
bàn phím bằng 10 ngón?
Gv: Thế nào là chơi mà học?
Gv: Giới thiệu phần mềm Typing Test.
Gv: Tương tự như các phần mềm khác, hãy
nêu cách khởi động của Typing Test?
Gv: Giới thiệu 4 trò chơi.
1. Giới thiệu phần mềm
- Là phần mềm dùng để luyện gõ 10 ngón
thông qua một số trò chơi đơn giản nhưng
rất hấp dẫn.
2. Khởi động
C1: Double click vào biểu tượng của
Typing Test trên màn hình.
C2: Start → Prorgam → Free TypingTest.
- Gõ tên vào ô Enter your name → Next.
- Click vào Warm up games để vào cửa sổ
các trò chơi.
- Có 4 trò chơi: Clouds: Đám mây,
Bubbles: Bong bóng, Wordtris: Gõ từ
nhanh, ABC: Bảng chữ cái.
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 14
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
Gv: Để bắt đầu chơi một trò chơi ta làm
như thế nào?
Gv: Giới thiệu cách vào trò chơi Bubbles.
Gv: Giải thích các từ tiếng Anh trong trò
chơi.
GV: Giới thiệu cách vào trò chơi ABC.
- Để bắt đầu chơi một trò chơi ta chọn trò
chơi rồi click vào nút → bấm phím bất
kỳ để chơi.
3. Trò chơi Bubbles
- Click vào Start Bubbles.
- Gõ chính xác các chữ cái có trong bong
bóng bọt khí nổi từ dưới lên (có phân biệt
chữ in hoa, chữ in thường)
- Bọt khí chuyển động dần lên trên, gõ
đúng thì mới được điểm, bỏ qua 6 chữ thì
kết thúc trò chơi.
- Score: Điểm số, Missed: số chữ đã bỏ qua
(không gõ kịp).
4. Trò chơi ABC
- Click vào Start ABC.
- Gõ các kí tự xuất hiện trong vòng cung,
bắt đầu từ kí tự có màu sáng.
* Chú ý: Phân biệt chữ hoa và chữ thường.
- Chơi sau 5 phút trò chơi kết thúc và xem
diểm tại mục Score.
4. Củng cố:
- Nêu cách khởi động một trò chơi trong TypingTest?
5. Dặn dò:
- Xem trước cách chơi Bubbles và ABC trong TypingTest.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
10 05 12/9/2010 23/9/2010 2,4 7/4,7/3
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 15
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
25/9/2010 2 7/5
Bài:
LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết cách khởi động TypingTest. Biết được ý nghĩa, công dụng
của các trò chơi Clouds và Wordtris.
2. Kỹ năng: Tập cho học sinh thành thạo thao tác gõ phím nhanh, thuộc bàn phím.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong
học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, phòng máy, phần mềm.
- HS: Sách giáo khoa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ
Đề bài Đáp án Biểu điểm
Nêu cách khởi một phần mềm? C1: Double click vào biểu tượng của
phần mềm trên màn hình.
C2: Start → Prorgam → Click vào
tên phần mềm.
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Giới thiệu trò chơi Clouds.
Gv: Hướng dẫn hoạt động của trò chơi và
các thao tác chơi.
Gv: Theo em muốn quay lại đám mây đã
qua ta sử dụng phím nào?
5. Trò chơi Clouds (đám mây)
- Click vào Start Clouds
- Trên màn hình xuất hiện các đám mây,
chúng chuyển động từ phải sang trái. Có 1
đám mây đóng khung, đó là vị trí làm việc
hiện thời.
- Khi có chữ xuất hiện tại vị trí đám mây
đóng khung, ta gõ chữ, nếu gõ chữ đúng thì
đám mây biến mất và ta được điểm.
- Khi gõ xong một từ dùng Enter hoặc
Space để chuyển sang đãm mây khác.
- Các đãm mây hình mặt trời sẽ có điểm số
cao hơn.
- Nếu bỏ qua 6 đám mây thì trò chơi kết
thúc.
- Xem điểm ở mục Score.
- Khi gõ sai chữ trong đám mây, muốn
quay lại đám mây ta dùng phím Backspace.
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 16
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
Gv: Giới thiệu các chữ tiếng Anh có trong
trò chơi.
Gv: Giới thiệu trò chơi Wordtris.
Gv: Giới thiệu cách vào trò chơi. Hướng
dẫn cách chơi.
- Score: Điểm của trò chơi, Missed: Số từ
bị bỏ qua.
6. Trò chơi Wordtris (gõ từ nhanh)
- Click vào Start Wordtris
- Gõ nhanh, chính xác các từ có trong
thanh gỗ.
- Gõ xong một từ cần nhấn phím Space để
chuyển sang từ tiếp theo.
- Nếu gõ đúng thanh gỗ biết mất, nếu gõ
sai hoặc chậm thanh gỗ rơi xuống.
- Xem điểm tại mục Score.
7. Kết thúc phần mềm:
C1: Click vào nút Close
C2: Alt+F4
4. Củng cố:
- Nêu cách khởi động một trò chơi trong TypingTest?
5. Dặn dò:
- Xem trước cách chơi Clouds và Wordtris trong TypingTest.
IV. Rút kinh nghiệm:
Biên Hòa, ngày 16 tháng 9 năm 2010
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 17
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
Trần Thị Phương Giang
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
11 06 17/9/2010
27/9/2010 5 7/5
28/9/2010 4 7/3
30/9/2010 1 7/4
Bài thực hành:
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 18
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tự khởi động, mở được các bài và chơi trò chơi. Thao tác thoát khỏi phần
mềm.
2. Kỹ năng: Học sinh luyện kỹ năng gõ bàn phím nhanh bằng 10 ngón, thuộc bàn phím.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong
học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phòng máy, phần mềm.
- HS: Xem trước bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Nêu yêu cầu thực hành.
Hs: Thực hiện trên máy.
Gv: Quan sát phòng thực hành, giải đáp,
hướng dẫn những sự cố Hs gặp phải.
1. Trò chơi Bubbles:
Thực hiện trong 20 phút.
2. Trò chơi ABC:
Thực hiện trong 20 phút.
3. Củng cố: Nêu các công dụng của trò chơi Bubbles và trò chơi ABC?
4. Dặn dò: Xem trước phần 5;6 trong bài Luyện gõ phím nhanh bằng TypingTest.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
12 06 17/9/2010
30/9/2010 2,4 7/4,7/3
02/10/2010 2 7/5
Bài thực hành:
LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 19
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tự khởi động, mở được các bài và chơi trò chơi. Thao tác thoát khỏi phần
mềm.
2. Kỹ năng: Học sinh luyện kỹ năng gõ bàn phím nhanh bằng 10 ngón, thuộc bàn phím.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong
học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phòng máy, phần mềm.
- HS: Xem trước bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Gv: Nêu yêu cầu thực hành.
Hs: Thực hiện trên máy.
Gv: Quan sát phòng thực hành, giải đáp,
hướng dẫn những sự cố Hs gặp phải.
1. Trò chơi Clouds:
Thực hiện trong 20 phút.
2. Trò chơi Wordtris:
Thực hiện trong 20 phút.
3. Củng cố: Nêu các công dụng của trò chơi Bubbles và trò chơi ABC?
4. Dặn dò: Xem trước phần 5;6 trong bài Luyện gõ phím nhanh bằng TypingTest.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
13 07 24/9/2010
04/10/2010 5 7/5
05/10/2010 4 7/3
07/10/2010 1 7/4
Bài 3:
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 20
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Cung cấp cho HS cách đặt các phép tính đơn giản trên bảng tính. HS hiểu
khái niệm ô, Khối ô, địa chỉ ô.
2. Kỹ năng: HS biết sử dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần
trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản. HS biết cách nhập công thức trong ô tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong
học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, phòng máy.
- HS: Sách giáo khoa, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài Đáp án Biểu điểm
Nêu cách khởi một phần mềm?
Nêu cách kết thúc một phần mềm?
C1: Double click vào biểu tượng của
phần mềm trên màn hình.
C2: Start → Prorgam → Click vào
tên phần mềm.
C1: Click vào nút Close
C2: Alt+F4
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Chương trình bảng tính có khả năng
rất ưu việt đó là tính toán.
- Trong bảng tính ta có thể dùng các công
thức để thực hiện các phép tính.
GV: Lấy VD: 3 + 5
GV: Giới thiệu các phép toán. Mỗi phép
toán GV lấy 1 VD và lưu ý cho HS các ký
hiệu phép toán.
+ Vị trí của các phép toán trên bàn phím.
? Trong toán học, ta có thứ tự thực hiện
các phép tính như thế nào?
GV: Lấy VD: {(12 + 5)-8}*2
GV: Yêu cầu HS quan sát H22 trong SGK.
GV: Vẽ hình minh hoạ lên bảng.
1. Sử dụng công thức để tính toán.
- Trong bảng tính có thể sử dụng các phép
tính +, - , *, /, ^, % để tính toán.
- Trong bảng tính cũng cần phải thực hiện
thứ tự phép tính:
+ Với biểu thức có dấu ngoặc: Ngoặc ()
{ } ngoặc nhọn.
+ Các phép toán luỹ thừa -> phép nhân,
phép chia phép cộng, phép trừ.
2. Nhập công thức
- Để nhập công thức vào 1 ô cần làm như
sau:
+ Chọn ô cần nhập công thức
+ Gõ dấu =
+ Nhập công thức
+ Nhấn Enter chấp nhận
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 21
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
4. Củng cố:
- Nêu các kí hiệu phép tính trên trang tính ?
- Nêu các bước nhập công thức trên trang tính ?
5. Dặn dò:
- Xem trước cách sử dụng địa chỉ trong công thức.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
14 07 24/9/2010
07/10/2010 2,4 7/4,7/3
09/10/2010 2 7/5
Bài 3:
THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (tt)
I. Mục tiêu:
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 22
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là địa chỉ công thức, địa chỉ ô.
2. Kỹ Năng: HS biết sử dụng địa chỉ công thức để thực hiện các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia, nâng lên luỹ thừa, phần trăm trong tính toán trên bảng EXEL đơn giản. HS biết
cách nhập thành thạo công thức trong ô tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong
học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, các ví dụ.
- HS: Sách giáo khoa, xem trước bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Đề bài Đáp án Biểu điểm
Nêu các kí hiệu phép tính trên trang
tính?
Nêu các bước nhập công thức trên
trang tính
+ : Cộng.
- : Trừ.
* : Nhân.
/ : Chia.
^ : Lũy thừa.
% : Phần trăm.
+ Chọn ô cần nhập công thức
+ Gõ dấu =
+ Nhập công thức
+ Nhấn Enter chấp nhận
5
5
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Trên thanh công thức hiển thị A1, em
hiểu công thức đó có nghĩa gì?
GV: Yêu cầu thực hành:
Nhập các dữ liệu: A2=20; B3=18; Tính
trung bình cộng tại ô C3 = (20+18)/2.
? Nếu thay đổi dữ liệu ô A2, thì kết quả tại
ô C3 như thế nào?
Như vậy, nếu dữ liệu trong ô A2 thay
đổi thì ta phải nhập lại công thức tính ở ô
C3.
- Có 1 cách thay cho công thức =
( 20+18)/2 em chỉ cần nhập công thức =
( A2+B3)/2 vào ô C3, nội dung của ô C3
sẽ được cập nhật mỗi khi nội dung các ô
A2 và B3 thay đổi.
3. Sử dụng địa chỉ công thức
Ví dụ:
A2 = 20
B3 = 18
Trung bình cộng tại C3:
Công thức: = ( A2+ C3)/2
* Chú ý
- Nếu giá trị ở các ô A2 hoặc B3 thay đổi
thì kết quả ở ô C3 cũng thay đổi theo.
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 23
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
- Yêu cầu HS thực hành theo nội dung
trên.
(Cho HS thực hành nhiều lần theo cách
thay đổi dữ liệu ở các ô).
4. Củng cố:
- Nêu cách sử dụng địa chỉ trong công thức ?
5. Dặn dò:
- Xem bài thực hành.
IV. Rút kinh nghiệm:
Biên Hòa, ngày 30 tháng 9 năm 2010
KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Trần Thị Phương Giang
Tiết PPCT Tuần dạy Ngày soạn Ngày dạy Tiết dạy Lớp
15 08 01/10/2010
11/10/2010 5 7/5
12/10/2010 4 7/3
14/10/2010 1 7/4
Bài thực hành 3:
BẢNG ĐIỂM CỦA EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh sử dụng công thức trên trang tính.
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 24
Giáo án Tin học 7 Năm học 2010-2011
2. Kĩ năng: Học sinh biết nhập và sử dụng thành thạo các công thức tính toán đơn giản
trên trang tính.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc khoa học, có hệ thống. Nghiêm túc trong
học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phòng máy, phần mềm.
- HS: Xem trước bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (1’).
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài thực hành:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Chú ý cho HS: Nếu độ rộng của cột
quá nhỏ, không hiển thị hết dãy số quá dài,
em sẽ thấy ký hiệu ## trong ô. Khi đó cần
tăng độ rộng của ô.
- Yêu cầu HS mở bảng tính Excel và sử
dụng công thức để tính các giá trị sau trên
trang tính:
GV: Quan sát quá trình thực hiện của HS
và uốn nắn.
- Mở trang tính và nhập dữ liệu theo bảng
sau:
A B C D E
1 5
2 8
3
4 12
5
6
(Đưa nội dung bài tập 3 trên bảng phụ)
? Đọc yêu cầu của bài.
? Nêu cách tính lãi suất hàng tháng, hàng
năm.
? Lập trang tính.
GV: Hướng dẫn HS lập công thức tính.
GV: Y/c HS: Mở bảng tính mới và lập
bảng điểm của em như bảng dưới đây.
Lập công thức để tính điểm tổng kết của
em theo từng môn học vào các ô tương ứng
trong cột G. (Chú ý điểm tổng kết là trung
bình cộng của các điểm kiểm tra sau khi đã
nhân hệ số).
1. Bài 1
a. 20+5; 20–15; 20x15; 20/15.
b. 20=15x4; (20+15)x4; 20+(15x4).
c. 144/6–3x5; 144/6–(3x5);
d. 15
2
/4; (2+7
2
)/7
2. Bài 2.
Tạo trang tính và nhập công thức
E F G H I
1 =A1+5 =A1*5 = A1+B2 =A1*B2
=(A1+B2)*C4
2 =A1*C4 =B2-A1 =(A1+B2)-C4 =(A1+B2)/C4
=B2^A1-C4
3 =B2*C4 =(C4-A1)/B2 =(A1+B2)/2 =(B2+C4)/2
=(A1+B2*C4)/3
3. Bài 3
Thực hành lập và sử dụng công thức
A B C D E
1
2
Tiền gửi 5000000 Tháng Tiền trong sổ
3 1
4 2
5 3
6 4
7 5
8 6
9 7
10 8
11 9
12 10
13 11
14 12
4. Bài tập 4
Thực hành lập bảng tính và sử dụng
công thức
Bảng điểm của em
ST
T
Môn
học
KT
15’
KT 1 tiết
lần 1
KT 1 tiết
lần 2
KT
HK
DT
K
1 Toán 8 7 9 10
2 V.Lý 8 8 9 9
3 L.Sử 8 8 9 7
4 Sinh 9 10 9 10
5 C.N 8 6 8 8
GV: Lê Sỹ Chiến Trang 25