Tải bản đầy đủ (.pptx) (131 trang)

Quá trình phát triển kinh tế, xã hội ở quận 6, thành phố hồ chí minh từ năm 1996 đến 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 131 trang )

Bộ GIÁO DỰC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC sư PHẠM TP. HỞ CHÍ MINH

Đồn Thị Dung

Q TRÌNH PHÁT TRIÊN KINH TÉ, XÃ HỘI Ở QUẬN 6, THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH TƯ NĂM
1996 DÉN 2019

Chuyên ngành: Lịch sứ Việt Nam

Mã số: 8229013

LUẬN VÀN THẠC sỉ sử HỌC

NGƯỜI HƯỚNG ĐÁN KHOA HỌC: TS. I,È VÀN ĐẠT

Thành phố Hồ Chí Minh - 2022


3

LỜ1 CAM DOAN

Tôi xin cam đoan mọi kết quá cua đề tài: "Quá trìnlt plưil triền kinh tế, xã hội ớ Quận 6, Thành phổ Hồ Chí Minh tù nám 1996 đến 2019” là cơng

trình nghiên cứu của cá nhân tôi được thực hiện dưới sự hướng dần khoa học cùa Tiền sì Lê Vãn Đạt

Các sổ liệu, thống kê. kết quà nghiên cửu trong luận vãn là trung thực và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.

Tp. Hồ Chi Minh, ngày 29 tháng 4 nám 2022


Tác giã luận ván

Đoàn Thị Dung


4

LỜI CẤM ƠN

Trong suối thời gian thực hiện đề tài, lôi đà nhận được sự giúp đở của Khoa Lịch sừ và quý phòng ban thuộc Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chi

Minh đà lạo mọi điều kiện tốt nhất đe tơi hồn thành đe tài. Đặc biệt, tơi đà nhận được sự hướng dần tận tình của Tiến sì Lê Vãn Đạt trong quá trình thực hiện iuận

văn. Qua dây, tôi xin dược gửi lởi câm ơn sâu sắc đến q khoa và phịng ban. q thầy cơ dã giúp dỡ tôi trong suốt thời gian qua.

Tỏi cũng xin gửi lời cam ơn lới Dang úy - HDND - UBND Quận 6. Phòng Thống ke Quận 6 đà hồ trợ, cung cấp nguồn lư liệu quan trọng đè tơi có the

hồn ihành đề tài luận vàn.

Đong thời, tơi xin căm ơn gia đinh và toàn the bạn bè, đồng nghiệp đà giúp đờ, động viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện đe tài.

Tơi xin trân trọng câm ơn./.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 04 nám 2022.

Tác giã luận văn

Đoàn Thị Dung



5

MỤC LỤC
MỜ DÂU.......................................................... 9
1. Lý do chọn dể tài.................................................................................................9
2. Tồng quan tình hình nghiên cứu......................................................................10
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...................................................................13
3.1. Mục đích nghiên cúu..................................................................................13
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................13
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................13
4.1. Dối tuọĩig nghiên cửu................................................................................. 13
4.2. Phạm vi nghiên círu....................................................................................13
5. Nguồn tư liệu và phương pháp nghiên cứu..................................................... 14
5.1. Nguồn tài liệu nghiên cúu.......................................................................... 14
5.2. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................14
6. Dóng góp ciia luận văn...................................................................................... 15
7. Dự kiến cấu trúc của luận văn......................................................................... 15
Chương I: KHÁI QUÁ I VẼ QUẶN 6 VÀ TÌNH HÌNH KINH TÊ, XÃ HỘI QUẶN 6 TRƯỚC NẢM
1996..................................................................................... 16
1.1. Khái quát về Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh.........................................16
1.ỉ. ỉ. Sư lược lịch sừ hình thành Quận 6.........................................................16
/. 7.2. Dặc điếm tự nhiên, dãn cư....................................................................... I s

1.2. 'lình hình kinh tế, xã hội Quận 6 trước nám 1996...................................... 20
ĩ.2.1. Tình hình kinh tể, xã hội Quận 6 sau 10 năm thống nhắt dất nước
(1976-1986)..................................7........... 20
1.2.2. Tình hình kinh tế. xã hội Quận 6 sau 10 nãm dối mói (1986 -1995).. 24

TIẾU KÉT CHƯƠNG 1.......................................................................................... 33
Chương 2: KINH TÈ QUẶN 6, THÀNH Plló llị CIIÍ MINH TÙ NĂM 1996 DÉN

2019...................................................................................................................... 35
2.1. Phương hướng và mục tiêu phát triển kinh te Quận 6 (1996 - 2019)....... 35
2.2. Xây dụng, phát triển kinh tế Quận 6 (1996 - 2019)....................................41
2.2.1. về công nghiệp, tiểu thù công nghiệp.....................................................41


6

2.2.2. về thương mại, dịch vụ, xuất nhập khẩu................................................47
2.2.3. Giao thông vận tải và xây dựng cư hàn...................................................54
2.2.4. về thu ngân sách...................................................................................... 65

TIÊU KÉT CHƯƠNG 2.......................................................................................... 70
Chinmg 3: NHỮNG CHUYÊN BIÉN VÈ XÃ HỘI QUẬN 6. THÀNH PHĨ HƠ
CHÍ MINH TÙ’ NĂM 1996 DÉN 2019............................ 74
3.1. Mục tiêu và định hiróng phát triển xã hội Quận 6 (1996-2019).............. 74
3.2. Xây dựng, phát triển xã hộl Quận 6 (1996 - 2019)..................................... 76
3.2.1. về Giáo dục và Dào tạo............................................................................ 76
3.2.2. VềYtế....................................................................................................... 83
3.2.3. về vãn hóa, thơng tin, thế thao................................................................86
3.2.4. Thực hiện chinh sách xã lun...................................................................89
3.2.5. về xây dựng nếp sồng vàn minh dơ thị, trật tự an tồn xã hội..............95

TIÉU KÉT CHƯƠNG 3..........................................................................................99
KÉT LUÂN................................................................................................................ 103
TÀI LIỆU THAM KHÁO......................................................................................... 109


7


DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẤT
Viet đầy du

Viết tắt

Câu lạc bộ

CLB

Doanh Nghiệp tu nhàn

DNTN

Hợp tác xà

HTX

Ngân sách

NS

Ngân sách nhà nước

NSNN

Phòng cháy chừa cháy

PCCC

Sán xuất-kinh doanh


SX-KD

Tiêu thú công nghiệp

TTCN

The dục thè thao

TDTT

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

Trung học cơ sở

THCS

Trung học phố thông

THPT

Uy ban Nhân dân

UBND

Văn hóa thơng tin

VHTT


Xã hội chu nghĩa

XHCN


8

DANH MỤC BÀNG, BIÊU DỎ
Stt

Tên bâng, biểu đồ

Trang

Băng 1.1: Thống kê giá trị sản lượng công nghiệp và tiều thù công nghiệp Quận 6 (giai đoạn 1977 - 1984)

1

24

Báng 1.2: Cơ cấu kinh tế Quận 6 giai đoạn 1995 -

2

47
2004
Biếu đổ 2.1: Tì trọng doanh thu các ngành kinh tế

3


Quận 6 năm 2010

49

Bicu dồ 2.2: tốc độ tảng trường thương mại - dịch vụ, công nghiệp - tiếu thu công nghiệp Quận 6 giai đoạn 2015

4

-2019

54

Bang 2.1: Tốc độ tăng trường xuất nhập khấu trcn địa bản Quận 6 giai đoạn 2005 - 2010

5

55

Biểu đổ 2.3: giá trị xuất nhập khẩu trên địa bàn Quận

6

6 giai doạn 2012-2016

56

Băng 2.2: Tinh hình thu chi ngân sách trên địa bàn

7


Quận 6 giai đoạn 2001 2009

69

Bang 2.3: 'l àng trưởng kinh tê của Quận 5. Quận 6 và

8

70
Quận 11 giai đoạn 2009 2014
Bàng 3.1: Diện tích, dân số tại các phường thuộc Quận

9

6 (năm 2019)

95


9

MỞ ĐÀU
1. Lý do chọn đề tài

Quận 6 là một đơn vị hành chính thuộc khu vực nội thành và có vị tó chiến lược quan trọng cua Thành phổ Hồ Chí Minh hiện nay, nhất là trong lình

vực giao thơng, thương mại cua Thành phổ Hồ Chí Minh với các tinh Tây Nam Bộ. Vùng đất nảy cùng có bề dày lịch sử văn hóa gắn liền với sự hình thành và phát

triển cua Sài Gịn - Chợ Lớn xưa.


Từ năm 1987, địa giới hành chính của Quận 6 được giừ ốn định cho đen ngày nay và tiếp tục là một trong những đâu moi giao thương quan trọng của

Thành phố Hồ Chí Minh và vùng Tây Nam Bộ. Vùng đẩt này có vị trí rất thuận lợi về địa lý kinh te. giao thông phát triển cà về dường bộ và dường thủy. Với cộng

dồng cư dân năng dộng. Quận 6 nhanh chóng dạt dược những tiến bộ vượt bậc về mọi mặt khi đất nước ta bước vào thời kỳ đốt mới. Đặc biệt, trong giai đoạn từ

năm 1996 đen năm 2019, Quận 6 luôn đạt được lốc độ lăng trương kinh le ấn lượng, diện mạo đơ thị thay đơi nhanh chóng, chất lượng cuộc sồng cùa người dân

không ngừng được nâng cao. Đong thời, địa phương này luôn là một trong nhừng đơn vị hành chính cấp huyện có mức đóng góp cao cho tổng thu ngân sách của

Thành phố Hồ Chí Minh, góp phần vào việc phát triến kinh tế. xã hội cùa Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cá nước nói chung

Cùng VỚI sự phát triển nhanh chóng về kinh tế - xã hội. Quận 6 cũng tồn tại không lì nhừng hạn che trong quá trình phát Iriển, đang phai đối diện với

nhiều vấn đề nay sinh, đó là sự gia lãng dân số cơ học nhanh chóng, hạ lằng kỳ Ihuậl phát triên chưa tương xứng với yêu cầu. nguy cơ ơ nhiễm mơi trường và tình

hình tệ nạn xã hội, tội phạm có những diễn biến dáng quan tàm. Đây chính là những thách thức dang dặt ra với khơng chi cho chính quyền và nhân dân Quận 6 mà

còn


10

là bài tốn cho Thành phố Hồ Chí Minh - một trong hai đò thị đặc biệt cua nước Cộng hòa xã hội chu nghĩa Việt Nam.

Nghiên cứu về sự phát triển kinh tế - xà hội cua Quận 6 nhàm đánh giá đúng những thành tựu, phân tích nhừng nhân to tạo nên thành công đồng thời

chi rõ những hạn chế trong quá trình phát triên, làm cơ sờ cho Quận 6 tiếp tục phát triên trong thời gian tới là một vần đe có tính khoa học vừa có giá trị thực tiền.


Với những lý do như trên, tác già lựa chọn tìm hiểu “Quá trình phát triển kinh tế - xã hội Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1996

đến 2019” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Từ khi đất nước bước vào thời kỳ đồi mới, Thành pho Hồ Chí Minh ln là là địa phương năng động, sáng tạo, dám nghi, biết làm và đi đầu cá nước

trong nhiều lình vực kinh tế - xã hội. Từ dó, cung cấp cho các dịa phương trong cà nước những mơ hình hay. nhừng giãi pháp hừu ích góp phần thay đồi diện mạo

kinh te - xă hội trong cá nước ta. Trong thời gian này. công trình nghiên cứu có giá trị tham kháo rất cao về tình hình kinh tế - xã hội Quận 6 là cuốn "Lịch sữ Đảng

bộ Quận 6 (1975 - 2000) " xuẳt ban năm 2001 do Nguyền Vãn Thọ chu biên đà trình bày có hệ thống bước đường 25 nãm xây dựng và phát triển của Quận 6 dưới

sự lãnh dạo trực tiếp cùa Ban Chấp hành Đang bộ Quận 6. ghi lại những thành tựu trong quá trình xây dựng hệ thống chính trị. kinh tế - xã hội. vãn hóa - giáo dục.

an ninh quốc phịng và sự nỗ lực khắc phục khó khăn và vươn lên cùa chính quyền và nhân dân Quận 6 dưới sự lành đạo cua Đãng Cộng sân Việt Nam.

Quá trình phát triển kinh tế - xà hội cua Thành pho Hồ Chí Minh nói chung và cúa Quận 6 nói riêng lử lâu đà được các nhà nghiên cửu và hoạch định

chính


Il

sách quan tâm. Liên quan trực tiếp đến đề tài này là cơng trình "Địa chi Ọuận 6" do Quận úy - ủy Ban nhân dân Quận 6 chi đạo thực hiện, Tiến sĩ Hồ Hừu Nhựt

chu biên. Nhà xuất bân Tổng hựp Thành phố Hồ Chí Minh ấn hành năm 2005, cơng trình đà cung cap cho độc già nhùng thơng tin bơ ích và góc nhìn tơng quan về

đặc điểm địa lý tự nhiên, sự hình thành các cộng đồng dàn cư và dân tộc, tố chức hành chính qua các thời kỳ phát triển, sự phát triến kinh tc qua các giai doạn, các


hoạt dộng văn hóa - giáo dục - y tế. những tôn giáo và tín ngưỡng dân gian điên hình cũng như q trình đấu tranh yêu nước và cách mạng cùa nhân dân Quận 6.

Cơng trình cũng chi rõ nhừng tiêm nàng và triển vọng cua vùng đất cứa ngỏ Tây Nam cúa Thành phố Hồ Chí Minh. Có the nói rằng, đày là một trong nhừng tư liệu

tham kháo rat quan trọng đoi với tác gia trong quá trình thực hiện luận ván này.

Sự phát triển kinh tế. xã hội của Quận 6 gán lien với đời sổng kinh tề. xã hội cùa người Hoa ờ Thành phổ Hồ Chi Minh, diều này dã dược tác già Trần

Thị Anh Vũ làm rõ trong cuốn sách "Đời sống kinh tế người Hoa ở Thành pho Hồ Chí Minh " xuất bán năm 2015. Tác phàm này đi sâu phán ánh đời sống kinh tế -

xă hội cùa người Hoa, phân tích, đánh giá thực trạng, nhừng mật tích cực. hạn che cua kinh te tư nhàn người Hoa ớ Thành phổ Hơ Chí Minh, làm rõ nguyên nhân,

từ đó đề xuất, kiến nghị các giâi pháp phát huy tiềm năng, the mạnh, tạo điều kiện đê kinh te tư nhân người Hoa ớ Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cà nước nói

chung phát triển dũng hướng trong giai đoạn hiện nay. Theo dô. tác già dã sừ dụng phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh tế. phương pháp luận kinh tế chính

trị để luận giai về sự vận động và phát tnên cùa kinh tế tư nhân người Hoa ớ Quận 5. Quận 6 Thành pho Hị Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung.

Ve sự phát triền chung cùa Thành phố mang tòn Bác, đáng chú ý gần đày có cuốn sách "Thành tựu cùa Dàng bộ Thành phổ Hồ Chí Minh, từ Đọi hụi

đến


12

Dại hụi" xuất bàn năm 2020. tác phẩm này đã khái quát 45 năm qua. Dáng bộ thành phố đã trai qua 10 kỳ đại hội: mỗi kỳ đại hội là một chặng đường Dang bộ

phát triển và ngày càng hồn thiện mình. Phát huy truyền thống q báu cua the hệ cha anh đi trước, Đang bộ Thành pho Hõ Chí Minh đà có nhiều chủ trương,


quyết sách đúng đắn, sáng tạo, hợp lịng dân. từng bước khơi phục và phát triền kinh tế - xã hội; vững vàng bước vào thời kỳ dồi mới do Đàng Cộng sàn Việt Nam

khới xướng vả lãnh dạo. ra sức phát triền sàn xuất, từng bước khăng định vị trí "đầu tàu kinh tế cùa cà nước"; phát huy tinh thần Thành phố Hồ Chí Minh "cùng cà

nước, vì củ nước", phấn đấu nâng cao đời sống vật chat và linh thần cùa nhân dân. Đặc biệt là giai đoạn tir khi đỏi mới vào năm 1986 đen nay. Tác phẩm do Thành

ũy Thành phố Hồ Chí Minh thực hiện. Nhà xuất bân Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh án hành.

Bàn về sự phát triển kinh tế, xã hội cùa Thành phố Hồ Chí Minh cịn có tác phầm "Thành phố Hồ Chi Minh. 45 nátn hịa bình, hịa vui và phớt triển

(1975 -2020) " xuất ban năm 2020 cùa tác giá Hà Minh Hồng và Trần Nam Tiến. Qua 7 chương sách dài him 300 trang, với việc tập hợp. mơ tá. lý giái. phân tích

q trình xây dựng và phát triên Thành phố trên một số nhóm lình vực chú yếu: kinh tế, chính trị, xã hội. cơ sỡ hạ tằng, vãn hóa, giáo dục, y tế, khoa học cơng

nghệ, an ninh quốc phịng, giúp bạn Campuchia. dối ngoại và hội nhập. Tác phẩm này cùng dược Nhà xuất bàn Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh ấn hành.

Như vậy đến nay. mặc dù đà có nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về sự phát triển kinh le - xă hội cua Thành phổ Hổ Chí Minh và các quận,

huyện trực thuộc thành phố kinh tế lớn nhất Việt Nam. Tuy nhiên, vần chưa có một cơng trình nào nghiên cứu một cách hệ thong, toàn diện về quá trình phát triển

kinh tề - xà hội cùa Quận 6. Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1996 đến 2019.


13

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
•••~

3.1. Mục đích nghiên cứu


Trên cơ sớ mơ tá q trình phát triền kinh tế, xà hội cua Quận 6, Thành pho Ho Chi Minh trong quá trinh đoi mới, đày mạnh công

nghiệp hóa. hiện đại hóa, luận vãn đi sâu phân tích nhùng thành cơng, hạn chế cùa q trình phát triển kinh tế, xã hội cùa Quận 6. Thành phổ Hồ

Chí Minh từ 1996 dến 2019, rút ra những nhận xét. đánh giá. đề xuất một số giãi pháp cho sự phát triển cùa Quận 6 trong thời gian tiếp theo.

3.2. Nhiệm vụ nghiên cún
- Luận vân lãm rò nhưng yếu tố tác động đen quá trình chuyên biến ve kinh tế. xà hội Quận 6. Thành phố Hồ Chí Minh.

- Góp phần phục dựng q trình phát triển kinh tế, xã hội cùa Quận 6 từ năm 1996 dến 2019.

- Nêu bật nhừng thành tựu. đặc diem, bài học kinh nghiệm trong quá trình xây dựng, phát triền kinh tế. xã hội cua Quận 6 trong quá trinh

đồi mới. đồng thời đề xuất một số giãi pháp cho Quận 6 trong công cuộc xây dựng, phát triên kinh te, xà hội trong giai đoạn hiện nay.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

Luận văn tập tiling nghiên cứu quá trình phát triển kinh tế. xã hội Quận 6. Thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1996 dến 2019.

4.2. Phạm vi nghiên cứu

về thời gian: Luận vãn chi tập trung nghiên cứu kinh tế. xà hội Quận 6 từ năm 1996 đen 2019, là mốc bát đầu khống thời gian Quận

6 đấy mạnh cơng


14

nghiệp hóa. hiện đại hóa. Tuy nhiên, để làm rõ sự phát triên kinh tế. xã hội cua Quận 6. luận văn đề cập khái quát tình kinh tế xã hội cùa Quận 6 từ khi bước vào


công cuộc đôi mới đến năm 1995.

Ve không gian: Luận văn nghiên cứu chú yếu trên địa bàn Quận 6. Thành phổ Hỗ Chí Minh.

5. Nguồn tư liệu và phưoiìg pháp nghiên cứu
5.1. Nguồn tài liệu nghiên cứu

Luận văn sừ dụng các nguồn tài liệu sau:

- Ván kiện cùa Đáng Cộng sàn Việt Nam. Nhà nước cộng hịa xả hội chu nghía Việt Nam.

- Tài liệu cũa các Bộ, Ban, Ngành có liên quan đến vấn đề phát triển kinh tế, xã hội.

- Các chu trương, chính sách cua dịa phương (Thành phố Hồ Chí Minh, Quận 6) về vấn đe phát triền kinh tế. xã hội.

- Các số liệu thống kẻ về kinh le xă hội trong các lài liệu Niên giám thống ké cua ’rỗng cục Thống kê. Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh. Phịng Thống

kê Quận 6.

- Ngồi ra, luận vãn cịn sử dụng các tài liệu chính thơng trên báo chí, internet.

5.2. Phuong pháp nghiên cứu
5.2.1. Ve phương pháp luận

Tác già dựa trên quan diêm cua Chu nghĩa Mác - Lênin. tư tường Hồ Chí Minh về quy luật phát triển kinh tế. xã hội và quan diem,

chú trương cua Đáng Cộng san Việt Nam ve xây dựng, phát triển kinh te. xả hội trong thời kỳ đòi mới.

5.2.2. Phương pháp nghiên cứu



15

Luận văn chu yếu sử dụng phương pháp lịch sư và phương pháp logic. Ngồi ra. cịn sir dụng các phương pháp nghiên cứu khác như: Phân tích, tồng

hợp. so sánh, đối chiếu nhăm hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu.

6. Đóng góp cũa luận vân

- Trên cơ sỡ nghiên cửu tồn diện, hệ thống q trình phát triển kinh tế, xã hội Quận 6 từ 1996 den 2019, luận vãn đánh giá một cách khách quan

những thành công và hạn chế trong sự phát triển kinh tế. xã hội cùa Quận 6 thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa. hiện dại hóa trên địa bàn.

- Đúc rút nhừng bài học kinh nghiệm, đồ xuất nhùng giái pháp phát triên kinh tế, xã hội cùa Quận 6 trong thời gian tới.

- Tập hợp những nguồn tư liệu về tình hình kinh tế, xã hội Quận 6 phục vụ cơng tác giăng dạy. học tập lịch sữ địa phương ờ các cơ sở giáo dục trên

địa bàn, góp phần giáo dục thế hệ trê về ý thức, trách nhiệm trân trọng những thành quà phát triền kinh tế, xã hội địa phương dạt dược.

7. Cấu trúc cùa luận văn

Ngoài phần mơ đầu. kết luận, tài liệu tham kháo và phụ lục luận vãn được kết cấu thành 3 chương:

Chương I: Khái quát về Quận 6 và tình hình kinh te, xã hội Quận 6 trước năm 1996

Chương 2: Khừng chuyên bicn ve kinh tế Quận 6. thành phổ ỉ lồ Chí Minh lừ năm 1996 đen 2019

Chương 3: Nhừng chuyến biến về xã hội Quận 6. thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1996 đen 2019



16

Chương 1: KHẢI QUÁT VÈ QUẬN 6 VÀ TÌNI1 HÌNII KINH TÉ, XÃ IIỘI QUẬN 6 TRUÓC NĂM 1996.
ỉ.l. Khái quát về Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh

1.1.1. Sư lược lịch sứ hình thành Quận 6

Năm 1859. thực dân Pháp nồ súng tấn công thành Gia Định và sau đó xâm chiếm Nam Kỳ lục tinh, vương triều Nguyền bất lực trong việc bào vệ

vùng đất giàu có và quan trọng này. Trên địa bàn Gia Định, chính quyền thực dân Pháp lơ chức các đơn vị hành chính trực thuộc, trong đó có Thành pho Sài Gịn

và Thành phố Chợ Lớn, năm 1871, thực dân Pháp đôi tên thành hạt tham biện Chợ Lớn.

Theo Nghị dịnh ngày 20/12/1899 cùa Tồn quyền Đơng Dương dồi tất cà các hạt tham biện thành tinh thì từ ngày 1 tháng 1 năm 1900. hạt tham biện

Chợ Lớn trờ thành tinh Chợ Lớn. Tuy tinh Chợ Lớn là đơn vị hành chính riêng biệt với thành phố Chợ Lớn. nhưng tinh ly vần đặt chung trong thành phố Chợ Lớn.

Ngày 27/04/1931, Tổng thống Pháp ký sẳc lệnh hợp nhát Thành phố Sài Gòn và Thành phố Chợ Lớn trớ thành khu Sài Gòn - Chợ Lớn.

Ngày 25/08/1945, Cách mọng Tháng Tám nồ ra và thành cơng ờ Sài Gịn -Chợ Lớn. chính quyền cách mạng được thành lập. nhưng sau đó với sự giúp

đờ của thực dân Anh. quân đội thực dân Pháp tái chiếm quyền kiểm sốt. Sài Gịn -Chợ Lớn và cà Nam Bộ bước vào cuộc kháng chiến chống Pháp.

Đê thực hiện mưu đồ xâm lược và I1Ô dịch lâu dài ơ Đơng Dương, Pháp cho thành lập chính the Quốc gia Việt Nam và đặt nhừng đau nào cua chính

thê này ờ Sài Gịn. Năm 1951, chính thế Quốc gia Việt Nam đổi tên khu Sài Gòn Chợ Ixin thành Đơ thành Sài Gịn - Chợ Lớn. Lúc này, Quận 6 thuộc Đơ thành

Sài Gịn -Chợ Lớn.



17

Sau Hiệp định Geneva về chấm dứt chiến tranh và lập lại hịa binh ờ Dơng Dương năm 1954. Mỹ từng bước thay chân và gạt bó những ánh hường cùa

Pháp ờ Việt Nam. đẽ chuân bị cho sự xâm lược, hiện diện và anh hưởng lâu dài của hụ. chinh thê Việt Nam Cộng hòa được Mỳ ủng hộ tùng bước cũng cố quyền

lực ớ phía Nam vì truyền 17. Ngày 22/10/1956. người đứng đầu chinh quyền Việt Nam Cộng hòa ký sắc lệnh 143/VN để “thay dồi dịa giới và ten Đơ thành Sài

Gịn -Chợ Lớn cùng các tinh và tinh lỵ tại Việt Nam*’. Địa giới và địa danh các tinh ờ miền Nam thay đồi nhiều, một số tinh mới được thành lập. Theo Săc lệnh

này. địa phận Việt Nam Cộng Hỗ gơm Dơ thành Sãi Gòn và 22 tinh. Lúc này, tinh Tàn An hợp nhất với phán lớn đất đai tinh Chợ Lón đê thành lập tinh mới cô tên

là tinh Long An. Cùng theo Sac lệnh này. Đơ thành Sài Gịn - Chợ Lớn địi ten thành Đơ thành Sài Gịn. Như vậy tên gọi "Chợ Lớn" khơng cịn được dùng chinh

thức trong các tên gọi hành chính cấp tinh nữa. Kể từ dây. địa danh "Chợ Lớn" chi còn được dùng đè chi toàn bộ khu vực quận 5. quận 6 và một phần quận 11 cùa

Đơ thành Sài Gịn. dặt dưới sự qn lý cua chính quyền Việt Nam Cộng hịa. Năm 1959, địa chinh cùa Việt Nam Cộng hòa ghi nhận Quận 6 có 07 phường: Bình

Tây. Bình Tiên, Chợ. Phú Lâm. Bình Thói, cầu Tre. Phú Thụ Hồ.

Từ 30/4/1975 chế độ Việt Nam Cộng hịa bị xóa bó. Đị thành Sài Gòn, tinh Gia Định và hai quận Cù Chi và Phú Hòa dược hựp nhất thành một dơn vị

hành chính gọi là Thành phố Sài Gịn - Gia Định. Đầu năm 1976, Đàng bộ và ủy ban Nhân dân Thành phố bắt đầu hoạt động. Ngày 02/7/1976, Quốc hội cùa nước

Việt Nam thống nhất quyết định đôi tên nước thành Cộng hỏa Xà hội Chú nghía Việt Nam, đồng thời đối tên thành phó Sài Gịn - Gia Định thành Thành phổ Hố

Chí Minh. Lúc này, Quận 6 là một trong nhừng quận nội thành trực thuộc Thành pho Hồ Chí Minh.



18

về tố chức phân chia đơn vị hành chinh của Quận 6. ngày 17/02/1979. theo Quyết định số 52-CP cúa Hội đổng Chinh phú. quận 6 giái thể ba phường:

3. 11 và 15. địa bàn ba phường giái thê nhập vào các phường kế cận; số lượng phường trực thuộc quận còn 17” (Hội đồng Chinh phú, 1979). Trước yêu cầu phát

triển kinh tế. xã hội sau Đại hội VI. ngày 14/02/1987. theo Quyết định số 33-HĐBT cùa Hội dồng Bộ trưởng. Quận 6 giãi the 17 phường hiện hữu. thay the bang 14

phường mới. dánh số từ 1 dến 14. Sự phân chia dơn vị hành chính này giữ ôn dịnh cho dến ngày nay.

ỉ. 1.2. Dặc điểm tự nhiên, dân cư

1.1.2. /. Dặc diem tự nhiên

2
Theo số liệu của Ban Chi đạo Tống điều tra dân sổ và nhà ờ năm 2019, quận 6 có diện tích là 7,14km . Quận 6 có diện tích khơng lớn so với nhừng

quận Gị váp, Tân Bình, Bình Thạnh. Quận 8, nhưng nếu so với nhừng quận thuộc Chợ Lớn cù (Quận 4. Quận 10, Quận 11) lại có diện tích lớn nhất. Quận 6 có vị

tri địa lý quan trọng, năm về phía Tây cùa Thành phổ Hồ Chí Minh ngày nay, có diều kiện thuận lợi dê giao thương VỚI những dịa phương khác trong và ngoài

thành phố băng cá đường bộ và đường thúy lương đối thuận lợi. Địa hình cua Quận 6 bằng phảng và có nhiêu kênh rạch, nhưng do q trình đơ thị hóa nhanh

chóng nên hiện nay nhiều luyến kênh rạch đà được san lấp đê tạo khơng gian phát tricn.

về vị trí địa lý. Quận 6 nam ờ phía Tây Nam cũa Thành pho Hồ Chí Minh. Do là quận nội thảnh trung lâm. nên nơi đây có 4 mặt tiếp giáp như sau:

Phía Đơng Quận 6: Nam tiếp giáp với Quận 5 có ranh giới lã vành đai đường Nguyền Thị Nhị. Ngô nhân Tịnh và bến xe Chợ Lớn.



19

Phía Tây Quận 6: Nằm giáp ranh với quận Bình Tân lấy đường An Dương Vương làm ranh giới chia cắt.

Phía Nam Quận 6: Liền kề với Quận 8. lấy kênh Tàu liù và kênh Ruột Ngựa làm ranh giới phân chia.

Phía Bắc Quận 6: Tiếp giáp với Quận 11 có vành dai dường Hồng Bàng, Tân Phú làm ranh giới chia tách. Ngồi ra, khu vực này cịn năm giáp với

quận Tân Phú.

Từ Quận 6 cư dân có thể di chuyển nhanh dến các quận lỵ nội thành khác là Quận 5. 8. 11 và Tân Binh. Tân Phú. Dày còn là diêm kết nối giừa Sài

Gòn với các linh miền Tây như Long An. l ien Giang. Vĩnh Long, cần Thơ, Hậu Giang,...

Quận 6 có dịa hình bằng phảng. ít bị chia cắt nên rất thuận lợi cho phát triển kinh tế. nhất là các ngành sàn xuất, dịch vụ. đây cũng là một trong những

thế mạnh kinh te cua Quận 6 so với các quận khác trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

ỉ. 1.2.2. Đặc điểm dân cư

Theo số liệu điều tra dân số và nhà ờ năm 2019, Quận 6 có 233.561 người, trong dó có 110.462 nam và 123.099 nữ. tất cà dều là cư dân sống ở dô thị
2
2
với mật độ 32.712 người/Ắtm . Đây là mật độ dân số rất cao so VỚI mật độ dân số trung bình của Thành phổ Hồ Chi Minh là 4362 ngưởi//ữn (Số 11

-TTCD/VPTW]. Diều này phán ánh mức độ đị thị hóa rất cao cua Quận 6 và cũng là nguồn nhân lực quan trọng đê phát triển địa phương.

Yếu tố dân cư có tác dộng rất mạnh mẽ tới quá trình phát triển kinh tế. xã hội ớ Quận 6. Thành phố 1IỒ Chí Minh. Trong còng trinh “Địa lý kinh tế -

xã hội



20

Việt Nam thời kỳ hội nhập” tác gia Nguyễn Kim Hồng khảng định "Phát triển dân sổ và kinh tế là hai quá trinh phát triền lương hỏ lần nhau". Diều này được thê

hiện khá điên hình trong quá trình phát triền kinh tế, xã hội ờ Quận 6. Thành phố Hồ Chí Minh.

Theo số liệu cùa ủy ban Nhân dân Quận 6, trước năm 1996, số lượng người Việt gốc Hoa sinh sống trên dịa bàn quận chiếm khoáng 33% tổng dân sổ

của quận, còn lại dân tộc Kinh là chù yếu. dân cư thuộc các dân lộc khác chiếm số lượng không nhiều. Sau năm 1996, do hiện tượng tăng dân số cơ học. nhất là cư

dân người Việt từ các vùng miền khác lới Quận 6 làm ăn. sinh sống khiến ti lệ cư dàn người Hoa trong cơ cấu dân số có xu hướng giám. Cụ the. theo nghiên cứu

của Tiến sì Trần Thị .Anh Vù, đến năm 2015, số lượng người Hoa chiếm khoảng 26.74% tồng dân số cùa Quận 6 [86].

Cùng với người Kinh chiếm ti lệ da số. cộng dồng cư dân người Hoa dóng vai irị quan trọng đổi với kinh tế Quận 6. thúc đẩy lĩnh vực thương mại.

dịch vụ cua Quận 6 phát triền mạnh mõ trong giai đoạn 1996 - 2019.

1.2. Tinh hình kinh tế, xã hội Quận 6 trước năm 1996
1.2.1. Tình hình kinh tể, xã hội Quận 6 sau 10 nãni thống nhất dẩt nước (1976

- /986)

1.2.1.1. về kinh tể

Trước năm 1975, Quận 6 là vùng bán nơng nghiệp, có chun canh lúa và hoa màu. có số ít cơ sở cơng nghiệp và tiểu thù cơng nghiệp như nhà máy

rượu Bình Tây. nhà máy xay xát gạo và hệ thống nhà kho. có chợ đầu mối với nhiều chu vựa giàu có. Tuy nhiên, đại bộ phận nhân dân là người lao động nghèo


khò, làm thuê đu nghè đê kiếm song, khơng có cơng án việc làm ôn định.


21

Sau giai phóng, tồn Quận có gần 10 vạn người thất nghiệp sống trong nghèo khố. Việc giái quyết công ăn việc lảm cho lượng cư dân kê trên là một

thách thức to lớn đối vói chính qun cách mạng ớ địa phương vốn chưa có kinh nghiệm quán lý kinh tế, xà hội ờ nhừng thành pho lởn. Trong nhừng năm đau giãi

phóng, nhiệm vụ trọng tâm cũa chính quyền Quận 6 là khôi phục và cài tạo nền kinh tế dịa phương de cùng với Thành phố Hồ Chí Minh và cà nước bước vào thời

kỳ dầu quá dộ lên chu nghía xã hội.

Đến cuối năm 1976. “đã khỏi phục được 532 cơ sờ sàn xuắt tiểu thu cồng nghiệp chiếm 86% cư sớ sán xuất trong toàn quận, giãi quyết công ăn việc

làm cho 11.175 người” [3, tr.2O]. Như vậy, mặc dù sau giài phóng, chính quyền và nhân dân Quận 6 đoi diện với rất nhiều khô khăn, nhưng bang tinh than tự lực

tự cường và sự hỗ trợ, chi viện cùa thành phố và trung ương. Quận 6 đã từng bước khắc phục khó khăn vươn lên.

Hai năm sau giãi phóng, ngày 30/5/1977 Đại hội Đãng bộ Quận 6 lẩn thứ I được tố chức, đánh dấu sự trường thành cua đáng bộ trong việc lành đạo

các nhiệm vụ chính trị trung tâm cùa địa phương. Từ năm 1977 đến năm 1984, kinh te công nghiệp và tiếu thu công nghiệp cùa Quận 6 không ngửng phát triển với

sổ liệu cụ thê như sau:

Bâng Ị. ì: Thống kê giá trị sản lượng công nghiệp và tiếu thù cơng nghiệp
Quận 6 (giai đoạn ì 977 - ỉ984)

Dơn vị lính: Triệu đồng


Năm

1977

1978

1979

1980

1981

1982

1983

1984

(ỉiá trị

90,2

103,5

118,4

145,9

220,7


350,7

386,5

432,8

2--77“

Ngn: Văn kiện Dại hội Dáng bộ Qttịin 6. làn I tứ ỉ

,—


22

Phân tích số liệu từ báng i.l cho thấy, từ năm 1977 đến năm 1984. giá trị sàn lượng công nghiệp và tiêu thú công nghiệp Quận 6 tảng gấp gần 4.7 lần

đạt giá trị 432,8 triệu đổng. Cóng tác lài chính và ngân sách cùng có nhừng tiến bộ, nguồn thu từ thuế trong quận tâng từ 8,12 triệu đồng trong nám 1979 lèn 28,78

triệu đồng trong năm 1982. những năm sau lổc độ tăng đạt trung bình 66%/năm. Đây là kct quà phán ánh những nỗ lực rất lớn cùa chính quyền và nhân dân Quận

6 trong việc khôi phục, cài tạo kinh tế xã hội giai đoạn trước dối mới.

Công tác cài tạo xã hội chú nghĩa đạt được nhiều kết quá, trên lĩnh vực công nghiệp và lieu thu công nghiệp số hợp tác xà tăng từ 13 vào cuối nám

1982 lên con so 51 hợp tác xà vào giừa năm 1986. Lình vực thương nghiệp cùng chứng kiến sự tảng trường an tượng với hơn 1.600 hộ thương nghiệp. Tuy nhiên,

việc cai tạo công thương nghiệp giai đoạn này chú trọng nhiều đến số lượng trong khi chưa chú trọng dứng mức tới chất lượng hoạt dộng cùa lình vực này khiến


nhiều nguồn lực chưa dược sử dụng hợp lý. mơ hình qn lý kinh tế trên địa bàn quận nói riêng và trên phạm vi thành phố cũng như cá nước nói chung có nhiều

điểm bất cập, không phù hợp khiến kinh tế Quận 6 giai đoạn 1976 - 1986 mặc dù có nhừng chuyển biến lích cực theo mục liêu cùa chính quyên mới nhưng thieu

ben vừng và chưa tạo được đột phá. Từ đó, dần đến sự trì trệ trong phát triên kinh tế và dần lâm vào tình trạng khung hồng khiến các dịa phương cùng như cà

nước dổi diện với nhiều khó khãn.

ỉ.2.1.2. về ván hóa. xã hội

Do có sự khác biệt tương đối lớn về quan diêm phát tnên vàn hỏa, xà hội giừa chính quyển cách mạng và chính qun cù. nên vấn đề vãn hóa. xà hội

ln được Đáng bộ và chính quyền Quận 6 quan tâm và coi đày là nhiệm vụ quan trọng cằn được tập trung tháo gỡ những vướng mắc, thậm chí là lo ngại trong

một bộ


23

phận nhân dân về các vấn đề xã hội nhăm từng bước cài thiện, nàng cao đời sống văn hóa tinh thần cho nhân dân và kiến tạo những mối quan hệ tốt đẹp trong nhân

dân và giừa nhân dân với chính quyển.

Vào năm 1975. dân số Quận 6 khống 160.000 người, trong đó người Việt chiếm đa sổ với hơn 60%, còn lại là đồng bào người Hoa và các dân tộc

khác. Đẽ chăm sóc sức khỏe dời sổng cho nhân dần, nhiều nguồn lực dã dược Quận 6 dầu tư vào hệ thống y 10. năm 1977 toàn quận mới chi có 50 giường bệnh thi

đen năm 1984 đà tăng lẻn 150 giường, cơ bán đáp ứng được nhu cầu khám chừa bệnh cua nhân dân.

Trên lình vực giáo dục. tất cá các trường học đều được quan tâm tu sửa để nhàn dân đưa con em tới trường. “cơng tác xóa mù chừ đã cơ bân hồn


thành vào năm 1977 với hơn 7.500 người được trong diện cằn xóa mù chữ được hỗ trợ kịp thời, dạt ti lệ 99%” [3, tr.74]. Đến năm học 1984 - 1985, ngồi các

trường bổ túc văn hóa tập trung, cịn có một trường bo túc văn hóa dân chinh cấp 3 và hai trường bồ túc văn hóa dân chinh cấp 2 với hơn 2000 học viên theo học.

Trên lình vực văn hóa vãn nghệ. Đang bộ và chính quyền Quận 6 triển khai chi thị 05 cùa Thành úy Thành phố Hơ Chí Minh vẽ việc truy qt các tàn

dư cua nền vãn hóa văn nghệ thực dân. xây dựng phong trào vãn hóa vãn nghệ lành mạnh, xây dựng đời sống văn hóa ở cơ sờ được chú trọng.

Trên lĩnh vực chăm lo dời sống, trong những năm 1983 - 1985. Quận 6 dã giãi quyết công ăn việc làm ôn định cho gần 10.000 người và công việc thời

vụ cua khoảng 2.000 người. Dê giái quyết việc làm cho thanh niên và nhừng quân nhân giai ngù, quận đà mờ Trung lâm dạy nghe và tuyền thêm 800 thanh niên

vào lực lượng thanh niên xung phong.


24

Lình vực thương binh xà hội dược quan tâm kịp thời, với 83 ngơi nhà tình nghĩa được xây dựng, các quỳ báo trợ. đờ đầu con liệt sĩ dược lập ra và đi

vào hoạt động khá hiệu quà. Mặc dù vậy. nhiều vắn đè ván hóa xà hội chưa được giãi quyết triệt đe do nhùng khó khán vẽ kinh tế và tác động tiêu cực của hai cuộc

chiến tranh nổ ra vào giai đoạn này. đó là chiến tranh biên giói Tây Nam và chiền tranh bào vệ biên giới phía Bẩc. Ngồi ra. tư duy qn lý vãn hóa xã hội giai

doạn này cịn cứng nhắc, khiển một số giá trị văn hóa truyền thống cùa cộng dồng cư dân trên địa bàn quận chưa được quan tâm đúng mức dẫn đến hiệu qua quan

lý chưa cao. nhu cẩu thụ hường văn hóa cua nhân dân chtra được đáp ứng kịp thời.

ỉ.2.2. Tình hình kinh tề, xã hội Quận 6 sau 10 nănt dối mới (1986 - 1995) ỉ.2.2. Ị. về kinh tế


Sau một thời gian dài duy tri đường lối kinh te chưa phù họp với tình hình dất nước sau thống nhất, dần dến tình trạng cã nước phải dối diện với

khung hoàng kinh tế - xã hội nghiêm trọng. Với tinh thần nhìn thẳng sự thật, nói rõ sự thật. Đại hội đại biêu toàn quốc lần thứ VI cua Đáng Cộng sàn Việt Nam đã

chi rõ:

Trong 5 năm 1981-1985. đã không nghiêm chinh thực hiện những kết luận đúng đắn cua Dại hội lần thử V cũa Dáng về cụ thể hoá đường
lối kinh tể trong chặng dường dầu tiên, chưa kiên quyết khắc phục chu quan nóng vội và bao thú trì trệ trong bố trí co cấu kinh te. cài tạo xă hội chú
nghĩa và quán lý kinh tế. lại phạm những sai lầm mới. nghiêm trọng trong lình vực phân phổi, lưu thơng, đã bng lóng chun chính vơ sán trong quan
lý kinh tế, xã hội. trong đấu tranh tư tường, vàn hoá. trong việc chống lại nhừng âm mưu. thù đoạn phá hoại thâm độc cua ké thù.
Nhừng sai lầm nói trên là sai lầm nghiêm trọng về chu trương, chính sách lớn. về chi dạo chiến lược và về tỗ chức thực hiện.


25

Khuynh hướng tư tường chú yếu của những sai lầm ẩy. đặc biệt là những sai lầm về chính sách kinh tế. là bệnh chú quan, duy ý chí, lối
suy nghĩ và hãnh động giãn đơn, nóng vội. là khuynh hướng bng lóng trong qn lý kinh tế, xà hội, không chấp hãnh nghiêm chinh dường lối và
nguyên tấc của Đang.

Từ những nhận định trên, Nghị quyết Dại hội lần thừ Vỉ Dũng Cộng sàn Việt Nam khắng định:

Đôi mới cơ ché quán lý kinh tế nhằm tạo ra động lực thúc đầy các đơn vị kinh tế và quần chúng lao dộng hăng hái phát triển san xuất,
nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quà kinh té. Kiên quyết xố bơ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, thiết lập và hình thành dồng bộ cơ chế ke
hoạch hoá theo phương thức hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghía, đúng nguyên tấc tập trung dân chu. Cư chế mới lấy kế hoạch hoá làm trung tâm.
sử dụng dũng đắn quan hệ hãng hoá -tiền tệ, quan lý bằng phương pháp kinh tế là chu yếu kết họp với biện pháp hành chính, giáo dục. thực hiện
phân cấp quàn lý theo nguyên tấc tập trung dân chu. thiết lập trật tự, ký cương trong mọi hoạt dộng kinh tế.
Việc đối mới ké hoạch hoá phải nham bão đâm thực hiện Nghị quyết Dại hội VI về sắp xếp lại nền kinh te, bố trí lại cơ cấu sán xuất và
diều chinh lớn cơ cấu đầu tư. Kế hoạch phai được xây dựng từ cơ sở và tồng hợp từ dưới lèn với sự hường dần và diều hồ cúa trung ương, bao dam
cân dối tích cực và hiện thực. Kết hợp chặt chè kế hoạch hoá theo ngành và kế hoạch hoá trên địa bàn lãnh thố. Ilợp đồng kinh tế giữa các đơn vị sàn
xuất, kinh doanh phải được báo đám hiệu lực bảng chế độ trọng tài kinh tế nhà nước.

Sử dụng đầy đù và đúng dắn các đòn bấy kinh tế trong kể hoạch hoá và quan lý kinh te, trên cơ sớ kết hợp hài hồ lợi ích cua xã hội. lợi
ích cua tập the và lợi ích cùa người lao động. Mức thu nhập cùa tập thể và cùa người lao động tuỳ thuộc vào ket qua lao động và hiệu quà kinh te.
Các chính sách và che dộ quán lý vật tư. lao động, tiêu thụ sán phẩnt, giá cá. tài chính, tín dụng, tiền lương,


26

v.v. phái hướng các hoạt động kinh tế vào việc thực hiện các mục tiêu của ké hoạch kinh tể quốc dân, tạo điểu kiện và địi hói mọi đơn vị kinh tế
thực hiện tốt hạch toán kinh doanh, mụi tố chức và cá nhân ra sức tiết kiệm trong sân xuất và tiêu dùng.
Tiến hành phân cấp quán lý theo nguyên tẩc tập trung dân chu; chống tập trung quan liêu dồng thời chống tự do vô tỗ chức, cục bộ. bán
vị. Báo dâm quyền tự chú sán xuất, kinh doanh, tự chú tài chính cua các đơn vị kinh tế cơ sờ. quyền làm chu của các tập thế lao động. Các cơ quan
quán lý nhà nước từ trung ương đến xã, phường phai làm đúng chức năng qn lý hành chính - kinh té, khơng can thiệp vào công việc sân xuất - kinh
doanh cùa các đơn vị cơ sỡ. Bão đàm hiệu lực quán lý tập trung thống nhất cúa trung ương trong những vấn dề có tằm quan trọng đối với cả nước;
đổng thời bao dam quyền chù động cùa các cấp địa phương trong việc quán lý kinh te. xã hội trên dịa bàn lãnh thô.

Sự đồi mới tư duy lành đạo. quăn lý, nhất là tư duy quăn lý kinh tế cùa Đãng Cộng sàn Việt Nam tại Đại hội VI năm 1986 đã tác động

mạnh mẽ tới sự chuyển biến kinh tế xã hội cùa cà nước nói chung và dịa bàn Quận 6, Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng. Năm 1986. Quận 6 bước

vào thực hiện đường lối đổi mới tồn diện cùa Dáng trong điều kiện rất khơ khản, phức tạp. kinh tế - xã hội killing hoàng nghiêm trọng sau nhừng sai

lảm trong quan lý kinh tế xã hội. nhất là sau tác động cùa cuộc tông điều chinh giá - lương - tiền năm 1985.

Đứng trước những khó khăn chung của tình hình kinh tế - xã hội cùa cà nước và Thành phố Hồ Chí Minh. Đàng bộ. chính quyền và

nhân dân Quận 6 đã vận dụng sáng lạo nhừng chu trương, đường lối cùa Trung ương và Thành úy vào tình hình cụ thê cua địa phương đẽ có những

bước đi thích hợp. Dại hội Dàng bộ Quận 6 lần thứ IV diễn ra vào tháng 9/1986 đã lòng kết, đánh giá việc thực hiện nghị quyết lần III. vạch ra

phương hướng nhiệm vụ trong 3 năm từ 1986 đen 1988.



×