Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bộ đề kiểm tra giữa kì và cuối kì 1 môn giáo dục công dân 8 có ma trận 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149 KB, 30 trang )

BỘ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ VÀ CUỐI KÌ 1, KÌ 2
MƠN GDCD 8, CĨ MA TRẬN

ĐỀ KIỂM 1 TIẾT ( HỌC KÌ 1)
Mơn: GDCD lớp 8
I. MỤC TIÊU: Kiểm tra quá trình lĩnh hội kiến thức của HS trong các bài đã học
từ bài 1 đến bài 8.
1.Kiến thức: HS nhận biết được nội dung, khái niệm, biểu hiện, ý nghĩa;
đánh giá, nhận xét về hành vi và trách nhiệm của bản thân và các phương án giải
quyết tình huống.
2. Kỹ năng: Đánh giá đúng năng lực của HS,khả năng học tập của HS để từ
đó có PP GD phù hợp.
3. Thái độ: Tạo cho HS ý thức thường xuyên học tập, biết khát quát tổng
hợp kiến thức đã học.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách qua (30%) kết hợp với tự
luận (70%).
III. MA TRẬN
Cấp
độ
Tên
bài

Nhận biết

Vận dụng
thấp

Thông hiểu

TNKQ TL TNKQ


TL

TNKQ

Tôn - Nhận
trọng biết
lẽ phải nội
dung
khái
1

TL

Vận dụng cao

TNKQ

TL

Cộng


niệm
Tôn
trọng
lẽ phải
- Biểu
hiện
của tôn
trọng

lẽ phải
Số câu 2

2

Số
điểm:

0,5

0,5

5%

Tỉ lệ:
- Biểu
hiện
của tôn
trọng
người
khác

Hiểu
được
biểu
hiện
của tơn
trọng
người
khác.


Đánh
giá,
nhận
xét
hành
vi
khơng
tơn
trọng
người
khác.

Phương
án giải
quyết
tình
huống

2

1

1/2

1/2

4

0.5đ


0.25

1.0

2.0

3.75

Tơn
trọng
- Tái
người
hiện
khác
nội
dung
khái
niệm
Số
câu:
Số
điểm:

37.5
%

Tỉ lệ:
Giữ


- Nêu

Hiểu
2


chữ
tín

được
ND
của
khái
niệm
giữ
chữ tín

được ý
nghĩa
của
giữ
chữ
tín.

- Xác
định
hành vi
giữ
chữ tín
Số

câu:

1

1

2

0.25

0.25

0.5

Số
điểm:

5%

Tỉ lệ:

Pháp
luật và
kỉ luật

Số
câu:

Xác
định

ND
thuộc
vai trị
của Pl
và KL

Khái
niệm
pháp
luật
và kỉ
luật
Ý
nghĩa
của
pháp
luật

kỉluật

Xác
định
trách
nhiệm
của
bản
thân
tuân
thủ
PL và

kỉ
luật

2

1/2

1/2

3

0.5

2,5 đ

1.5đ

4.5

Số
điểm:

35%
3


Tỉ lệ:
Xây
dựng
tình

bạn
trong
sáng,
lành
mạnh

Hiểu
được
biểu
hiện
của
tình
bạn
trong
sáng
lành
mạnh.

Số
câu:

1

1

0,25

0.25

Số

điểm:

2,5%

Tỉ lệ:
Liêm
khiết

Biểu
hiện
của
liêm
khiết

Nhận
ra
được
hành
vi liêm
khiết

Số
câu:

1

1

2


0.25

0,25

0.5

Số
điểm:

5%

Tỉ lệ:
Tổng:

6

- Số 1.5
câu
-

6

1/2

01

1/2

Tổng:


1.5

2.5

2.5

2

- Số
câu:
14

Số
4


điểm

- Số
điểm:
10 đ

-Tỉ lệ

IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm)
Câu 1: Tôn trọng lẽ phải là
A. công nhận, ủng hộ, tuân theo những điều đúng đắn.
B. biết điều chỉnh suy nghĩ, hành vi của mình theo hướng tích cực.
C. khơng vi phạm đạo đức và pháp luật.

D. không chấp nhận và không làm những việc sai trái.
Câu 2: Một trong những đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh là
A. gắn bó giữa hai hoặc nhiều người.
B. tôn trọng, chân thành, thân thiện.
C. thông cảm, đồng cảm sâu sắc.
D. tôn trọng những điều đã cam kết.
Câu 3: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tơn trọng người khác?
A. Giữ lời hứa, đã nói là làm.
B. Bản lĩnh, tự tin vượt qua khó khăn, thử thách.
C. Biết lắng nghe, cư xử lễ phép, lịch sự với mọi người.
D. Đổ lỗi cho người khác.
Câu 4: Giữ chữ tín là coi trọng lịng tin của mọi người đối với mình, biết
A. trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.
B. biết giữ lời hứa, đã nói là làm.
C. có trách nhiệm với lời nói, hành vi của bản thân.
D. tự trọng bản thân và tôn trọng người khác.
Câu 5: Phẩm chất Liêm khiết có biểu hiện
A. đàng hồng, tự tin, không phụ thuộc vào người khác.
B. hám danh, hám lợi.
C. toan tính, nhỏ nhen, ích kỉ.
D. khơng tham ô tiền bạc, tài sản chung.
Câu 6: Tôn trọng người khác là
A. tơn trọng sở thích, thói quen của người khác.
B. làm mất trật tự nơi công cộng.
C. lịch sự, tế nhị khi giao tiếp.
5


D. coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác.
Câu 7: Biểu hiện nào trái với hành vi liêm khiết?

A. Mong muốn làm giàu bằng tài năng, sức lao động của mình.
B. Khơng gian lận trong làm ăn.
C. Không tham ô hối lộ.
D. Luôn gợi ý cấp dưới đem quà biếu tặng mình.
Câu 8: Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải là
A. vi phạm đạo đức và pháp luật.
B. xuyên tạc sự thật.
C. chấp hành tốt nội quy quy định nơi mình sống và học tập.
D. khơng dám đấu tranh chống lại cái sai.
Câu 9: Vai trò của pháp luật và kỉ luật được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
B. Bảo vệ quyền lợi của mọi người.
C. Phát triển kinh tế.
D. Phòng chống tệ nạn xã hội.
Câu 10: Biết giữ chữ tín có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân, trong quan hệ
xã hội và trong hợp tác kinh doanh?
A. Nhận được sự quí trọng của người khác.
B. Được mọi người kính nể.
C. Nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác.
D. Có lợi cho người bản thân.
Câu 11: Việc làm nào dưới đây không phù hợp tình bạn trong sáng lành mạnh?
A.
B.
C.
D.

Bao che khuyết điểm cho bạn.
Phù hợp nhau về quan điểm sống.
Giúp đỡ nhau lúc khó khăn.
Bình đẳng tơn trọng nhau.


Câu 12: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự tôn trọng người khác?
A. Giữ im lặng trong cuộc họp.
B. Hay chê bai người khác.
C. Nói xấu người khác khi vắng mặt.
D. Xì xào bàn tán khi người khác đang phát biểu.
PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm)
6


Câu 1: ( 4.0đ): Thế nào là pháp luật và kỉ luật? Nêu ý nghĩa của pháp luật và kỉ
luật? Bản nội quy của nhà trường, những quy định của một cơ quan có thể coi là
pháp luật được khơng? Tại sao?. Bản thân em rèn luyện ý thức chấp hành pháp
luật và kỉ luật như thế nào?
Câu 2: ( 3.0 điểm): Trong giờ học môn GDCD cả lớp đang im lặng lắng nghe
thầy giáo giảng bài, bỗng dưới lớp có tiếng cười rúc rích của Nam và Phương.
Hỏi: - Nhận xét việc làm của Nam và Phương.
- Nếu là bạn của Nam và Phương, em sẽ nói gì với hai bạn?

HẾT/

ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
(Mỗi câu 0,25 điểm)
Câu 1

2

3


4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp A
án

C

C

A

D

D


D

C

B

C

A

A

PHẦN TỰ LUẬN
1

- Pháp luật là những quy tắc xử xự chung , có tính bắt buộc, do nhà
nước ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng các biện
pháp GD, thuyết phục, cưỡng chế.
- Kỉ luật là những quy định quy ước của một cộng đồng ( tập thể) về
những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối hợp hành động
thống nhất chặt chẽ của mọi người.
- Ý nghĩa:
7

6.0
0.25
0.25
0.75



+ Xác định được trách nhiệm cá nhân
+ Bảo vệ quyền lợi của mọi người

0.75

+ Tạo điều kiện cho cá nhân và xã hội phát triển.
- Bản nội quy của nhà trường, những quy định của một cơ quan
không thể coi là pháp luật vì pháp luật là dùng chung cho tất cả mọi
người trong xã hội và do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện
bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế…….

- Bản thân em: Tôn trọng và thực hiện PL và KL ở mọi lúc, mọi nơi
như: Trường, lớp, cộng đồng dân cư

1,0

Nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực
hiện những quy định của PL và kỉ luật...
Đồng tình, ủng hộ hành vi tuân thủ đúng PL và KL. Đồng
thời phê phán những hành vi vi phạm PL và KL như: Trộm cắp,
đánh nhau, nói chuyện trong giờ học...
2

- Nhận xét: Việc làm của Nam và Phương là sai. Hai bạn
chưa tôn trọng thầy giáo và các bạn trong lớp, hành vi đó
là vi phạm kỉ luật.

1,5


- Nếu là bạn của Nam và Phương em sẽ nhắc nhở các bạn
trật tự để nghe thầy giáo giảng bài, chú ý học bài.

1,5

8


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MƠN GDCD LỚP 8
Thời gian : 45 phút
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nêu được khái niệm và biểu hiện của tôn trọng lẽ phải
- Nêu được khái niệm và hiểu được biểu hiện của tôn trọng người khác.
- Nêu được khái niệm giữ chữ tín và kể được những hành vi giữ chữ tín.
- Nêu được khái niệm pháp luật và kỉ luật,, hiểu được vai trò của pháp luật và kỉ
luật.
- Nêu được đặc điểm của tình bạn trong sáng và lành mạnh, hiểu được biểu hiện
của nó.
- Hiểu được nội dung thể hiện ý nghĩa của tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
- Nêu được khái niệm và hiểu được nội dung xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng
đồng dân cư .
- Nêu được biểu hiện của lao động tự giác và sáng tạo, xác định được nội dung
thuộc ý nghĩa của lao động tự giác và sáng tạo.
- Nêu được biểu hiện của liêm khiết.
2. Kĩ năng :
- Biết đánh giá nhận xét những hành vi tôn trọng người khác và không tôn trọng
người khác.
9



- Biết rèn luyện kĩ năng giải quyết tình huống thực tế
- Biết vận động những người xung quanh tham xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng
đồng dân cư
3. Thái độ:
- Nghiêm túc chấp hành pháp luật và kỉ luật
- Tự giác chấp hành những quy định về xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng
dân cư
- Lên án, phê phán những hành vi thiếu nghiêm túc và vi phạm pháp luật
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận
III. MA TRẬN
Cấp

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

TL

TL

- Nêu
được
khái
niệm

biểu
hiện

của
tôn
trọng
người
khác

Đánh giá,
nhận xét
được hành
vi không
tôn trọng
người
khác.

Biết đưa ra
phương án
giải quyết
tình huống
thực tế

Số câu:

2câu

1/2câu

1/2câu

Số câu: 03


Số điểm:

0.5đ





Tỉ lệ: %

5%

10%

10%

Số
2.5đ

độ
Tên bài

Tơn
trọng
người
khác

Nhận biết
TNK
Q


TL

Thông hiểu
TNK
Q

TL

Cộng

25 %
Giữ chữ

- Nêu
10

điểm


tín

được
ND
của
khái
niệm
giữ
chữ tín


những
hành
vi giữ
chữ tín

Số câu:

2câu

Số câu: 02

Số điểm:

0.5đ

Tỉ lệ: %

5%

Số điểm:
0.5đ
Tỉ lệ: 5%
Nêu
được
khái
niệm
pháp
luật
và kỉ
luật


Xác
định
được
vai
trò
của Pl

KL

Hiểu
được
ý
nghĩa
của
pháp
luật và
kỉ luật

1 câu

Số điểm:

1/3
câu

Tỉ lệ: %

1,5 đ


0.25
đ

1/3 1/3câu
câu

0,5đ
10%

15%

2,5 % 5%

Pháp luật
và kỉ luật

Số câu:

Xây dựng
tình bạn
trong
sáng,
lành

- Nhận
biết
đặc
điểm
của


Xác định
trách
nhiệm của
bản thân
tuân thủ PL
và kỉ luật

Số câu: 2
Sốđiểm:
3.25đ
Tỉ
32.5%

Hiểu
được
biểu
hiện
11

lệ:


mạnh

tình
bạn
trong
sáng,
lành
mạnh.


trái
với
tình
bạn
trong
sáng,
lành
mạnh.

Số câu:

1câu

1câu

Số câu: 02

Số điểm: 0,25đ
0
2,5%
Tỉ lệ: %

0,25đ

Số điểm:
0.5đ

Tơn
trọng và

học hỏi
các dân
tộc khác

Xác
định
ND
thể
hiện ý
nghĩa
của
Tôn
trọng

học
hỏi
các
dân
tộc
khác

Số câu:

1câu

2,5%

Tỉ lệ: 5%

Số điểm:

Tỉ lệ: %
Xây dựng
nếp sống

Số câu: 01

0.25
đ

Sốđiểm:
0.25đ

2,5%

Tỉ lệ: 2,5%

- Xác - Khái Xác định
định niện
trách
12


văn hóa ở
cộng
đồng dân


ND
khơn
g phù

hợp
với
xây
dựng
nếp
sống
văn
hóa ở
cộng
đồng
dân


xây
dựng
nếp
sống
văn
hóa ở
cộng
đồng
dân cư

nhiệm của
CD
xây
dựng nếp
sống văn
hóa ở cộng
đồng dân



Ý
nghĩa
xây
dựng
nếp
sống
- Việc văn

hóa ở
thiết cộng
thực đồng
nhất dân cư
góp
phần
xây
dựng
nếp
sống
văn
hóa ở
cộng
đồng
dân

Số câu:
Số điểm:

1câu


2/3câ 1/3 câu
0.25 u

13

Số câu: 02
Số

điểm:


đ

đ

1.đ

Tỉ lệ: %

2,5%

10%

Lao
đôngtự
giác sáng
tạo

Nêu

được
biểu
hiện
của lao
động
tự giác
sáng
tạo

Xác
định
ND
thuộc
ý
nghĩa
của
lao
động
tự
giác
sáng
tạo

Số câu:

1 câu

1câu

Số điểm: 0.25 đ

đ
2,5%
Tỉ lệ: %

2.25 đ
Tỉ
22,5%

lệ:

Số câu: 02

0.25
đ

Số điểm:
0.5 đ

2,55

Tỉ lệ: 5%

Tự lập

Hiểu
được
nội
dung
thuộc
ý

nghĩa
của tự
lập

Số câu:

1câu

Số điểm:
Tỉ lệ: %

10%

Số câu: 01

0.25
đ

Sốđiểm:0.2


2,5%

Tỉ lệ: 2.5 %
14


Tổng:

Tổng:


- Số câu:

6 câu

Số 1,5đ
điểm:
15%
- Tỉ lệ:

1/2câ 6câu
u
1,5đ
1,5đ 15%

1câu

1câu

½ câu

1,5đ





15%

20%


20%

15%

- Số câu:
15
- Số điểm:
10
Tỉ lệ: 100%

IV. ĐỀ KIỂM TRA
1. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm)
Câu 1: Một trong những đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh là
A. gắn bó giữa hai hoặc nhiều người.
B. ln bảo vệ nhau trong mọi tình huống.
C. bình đẳng và tơn trọng lẫn nhau.
D. tôn trọng những điều đã cam kết.
E. biết đánh giá đúng mức người khác.
Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tôn trọng người khác?
A. Giữ lời hứa, đã nói là làm.
B. Bản lĩnh, tự tin vượt qua khó khăn, thử thách.
C. Biết lắng nghe, cư xử lễ phép, lịch sự với mọi người.
D. Đổ lỗi cho người khác.
Câu 3: Giữ chữ tín là coi trọng lịng tin của mọi người đối với mình, biết
A. trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.
B. biết giữ lời hứa, đã nói là làm.
C. có trách nhiệm với lời nói, hành vi của bản thân.
D. tự trọng bản thân và tôn trọng người khác.
Câu 4: Tôn trọng người khác là

A. tơn trọng sở thích, thói quen của người khác.
B. làm mất trật tự nơi công cộng.
C. lịch sự, tế nhị khi giao tiếp.
15


D. coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác.
Câu 5: Việc làm nào dưới đây không phù hợp tình bạn trong sáng lành mạnh?
A. Bao che khuyết điểm cho bạn.
B. Phù hợp nhau về quan điểm sống.
C. Giúp đỡ nhau lúc khó khăn.
D. Bình đẳng tơn trọng nhau.
Câu 6: Biểu hiện của lao động tự giác, sáng tạo
A. phát triển nhân cách.
B. dám nghĩ, nhưng không dám làm.
C. rập khn máy móc.
D. biết nhìn nhận, phân tích vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau.
Câu 7: Hành vi nào nào sau đây không phù hợp với giữ chữ tín?
A. Giữ lời hứa.
B. Đã nói là làm.
C. Có trách nhiệm về hành vi của bản thân.
D. Nói một đằng làm một nẻo.
Câu 8: Ý nghĩa của tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác được thể hiện ở nội
dung nào sau đây?
A. Tìm hiểu lịch sử, kinh tế văn hóa của các dân tộc.
B. Học hỏi ngôn ngữ, trang phục từ các dân tộc khác
C. Học hỏi qua sách, báo, tài liệu.
D. Thúc đẩy nhanh tốc độ phát triển của đất nước.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phù hợp với việc xây dựng nếp sống văn
hóa ở cộng đồng dân cư?

A. Giữ gìn trật tự an ninh, vệ sinh nơi ở
B. Tư tưởng trọng nam khinh nữ
C. Bảo vệ cảnh quan môi trường sạch sẽ
D. Phòng chống các tệ nạn xã hội.
Câu 10: Vai trò của pháp luật và kỉ luật được thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
16


A. Điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
B. Bảo vệ quyền lợi của mọi người.
C. Phát triển kinh tế.
D. Phòng chống tệ nạn xã hội.
Câu 11: Lao động tự giác, sáng tạo giúp
A. có nhiều mối quan hệ bạn bè.
B. thúc đẩy sự phát triển xã hội.
C. sống thanh thản, đàng hoàng.
D. Tự tin trong cuộc sống.
Câu 12: Ý nghĩa của tự lập được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Tự tin, bản lĩnh.
B. Trông chờ, dựa dẫm vào người khác.
C. Thành công trong cuộc sống.
D. Tự giác làm bài tập.

2. PHẦN TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1 ( 3. 0đ): Thế nào là pháp luật và kỉ luật? Nêu ý nghĩa của pháp luật và kỉ
luật? Bản thân em rèn luyện ý thức chấp hành pháp luật và kỉ luật như thế nào?
Câu 2 ( 2.0 điểm): Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư là gì? Vì sao
phải xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư? Cơng dân cần phải làm gì
để góp phần xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư?
Câu 3 ( 2.0 điểm): Trong giờ học môn GDCD cả lớp đang im lặng lắng nghe

thầy giáo giảng bài, bỗng dưới lớp có tiếng cười rúc rích của N và P.
Hỏi: - Nhận xét việc làm của N và P.
- Nếu là bạn của N và P, em sẽ nói gì với 2 bạn?

17


V.

ĐÁP ÁN ( HƯỚNG DẪN CHẤM)

Trắc nghiệm: 3đ
ĐÁP ÁN( HƯỚNG DẪN CHẤM)
1. TRẮC NGHIỆM( 3Đ)
Mỗi ý trả lời đúng 0,25 điểm
Câu

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

Điể
m

C A A D A D D

D

B

B

B

C

2. PHẦN TỰ LUẬN( 7Đ)
Câu

1


Nội dung trả lời

Điểm

- Pháp luật là những quy tắc xử xự chung , có tính bắt buộc,
do nhà nước ban hành, được Nhà nước bảo đảm thực hiện 0.75
bằng các biện pháp GD, thuyết phục, cưỡng chế.
- Kỉ luật là những quy định quy ước của một cộng đồng ( tập
thể) về những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối
hợp hành động thống nhất chặt chẽ của mọi người.

0.75
0,5

- Ý nghĩa:
+ Xác định được trách nhiệm cá nhân
+ Bảo vệ quyền lợi của mọi người
+ Tạo điều kiện cho cá nhân và xã hội phát triển.
- Bản thân em:
+ Tôn trọng và thực hiện PL và KL ở mọi lúc, mọi nơi như ở
trường, ở lớp, cộng đồng dân cư.
18

0,25


+ Nhắc nhở bạn bè và mọi người xung quanh thực hiện
những quy định của PL và kỉ luật...


0,25

+ Đồng tình, ủng hộ hành vi tuân thủ đúng PL và KL. Đồng
thời phê phán những hành vi vi phạm PL và KL như: Trộm
cắp, đánh nhau, nói chuyện trong giờ học...
0,5
2

- Khái niệm: Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư
là làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành mạnh,
phong phú.

0.5

Ví dụ: Giữ gìn trật tự an ninh, vệ sinh nơi ở; Bảo vệ cảnh
quan môi trường sạch sẽ...
- Ý nghĩa: Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư
góp phần nâng cao chất cuộc sống gia đình và cộng đồng.

0.5

- Trách hiệm công dân:

0.5

+ Thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn hóa ở cộng
động dân cư .

0,25


+ Tham gia các hoạt động tuyên truyền, vận động xây dựng
nếp sống văn hóa ở cộng động dân cư.

0,25

+ Đồng tình ủng hộ các chủ trương xây dựng nếp sống văn
hóa ở cộng động dân cư ...
3

- Nhận xét: Việc làm của Nam và Phương là sai. Hai bạn đã
thể hiện thái độ thiếu tôn trọng người khác cụ thể là thầy giáo
và cả lớp.

1

- Nêú là bạn của hai bạn em sẽ:
+ Khun hai bạn khơng nên nói chuyện riêng, hãy thể hiện
thái độ tôn trọng thầy giáo và cả lớp.
0,5
+ Nếu hai bạn vẫn tái phạm, em sẽ đưa vấn đề này ra trước
lớp trong tiết sinh hoạt cuối tuần để ó biện pháp tốt nhất với 0,5
hai bạn.

19


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MƠN GDCD 8
1. Khung ma trận đề kiểm tra giữa kỳ II lớp 8
T Chủ Nội dung
T đề


Mức độ nhận thức
Nhân
biết
T
N

Phòng
chống
nhiễm
HIV/AID
S

2
câu

Giá
o
dục
1
phá
p
luật

Phòng
chống
TNXH

1
câu


3 Giá
o
dục

TSNN và 2
lợi ích
câu
cơng cộng

T
L

Thơng
hiểu
T
N

Vân
dung

T
L

T
N

T
L


1
câu

Tổng
Vân
dung
cao
T
N

T
L

Tỷ lệ

T
N
3
câu

1/
2

1/2
câu

Điểm

T
L

0,75

1
1
4,25
câu câu


u

Phịng
1
ngừa tai
câu
nạn do vũ
khí cháy
nổ và các
chất độc
hại.

1
câu

2
câu

1/2
câu

20


0,25

1/2 4
1
4,0
câ câu câu
u


kinh Quyền sở 2
tế
hữu TS và câu
nghĩa vụ
tôn trọng
TS của
người
khác.

Tổng
Tı̉ lê ̣%

1
câu

8

4

20%


40%

Tı̉ lê c̣ hung

3
câu

1/
2

1

1/2 12

25%

60%

15%
40%

30
%

0,75

2
70
%


100%

II. ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm)
Câu 1: HIV là tên của một loại
A. vi khuẩn gây suy giảm miễn dịch ở người
B. vi rút gây suy giảm miễn dịch ở người.
C. vi rút gây viêm gan và một số bệnh khác.
D. vi khuẩn gây ra căn bệnh AIDS.
Câu 2: Tài sản nhà nước là tài sản
A. do nhân dân quản lí.
B. thuộc sở hữu của tồn dân, do nhà nước chịu trách nhiệm quản lí.
C. như đất đai, tài nguyên.
D. trong các nhà máy, xí nghiệp.
Câu 3: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản của cơng dân là quyền
A. chiếm hữu.

B. chiếm đoạt. C. sử dụng.
21

D. định đoạt.

10
điểm


Câu 4: Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội, bao gồm những hành vi
A. có lỗi do tất cả mọi người gây ra đối với xã hội.
B. uống rượu, hút thuốc ở nơi công cộng ảnh hưởng đến mọi người.

C. sai trái do mọi người gây ra gây thiệt hại đến người khác.
D. sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật.
Câu 5: Các chất nào dưới đây không gây ra tai nạn cháy, nổ, độc hại?
A. Xăng dầu. B. Bom mìn, đạn, pháo. C. Thủy ngân.

D. Kim loại thường.

Câu 6: Hành vi nào dưới đây có nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS?
A. Bắt tay người nhiễm HIV.

B. Dùng chung bơi kim tiêm.

C. Dùng chung cốc, bát, đĩa.
HIV.

D. Nói chuyện với người bị nhiễm

Câu 7: Tài sản nào sau đây không thuộc quyền sở hữu của cơng dân?
A. Tài ngun trong lịng đất.

B. Tiền cơng lao động.

C. Tài sản được thừa kế.

D. Tiền tiết kiệm gửi ngân hàng.

Câu 8: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây về phịng chống nhiễm HIV/AIDS?
A. Khơng nên tiếp xúc, nói chuyện với những người bị nhiễm HIV/AIDS.

B. Phịng chống nhiễm HIV khơng phải trách nhiệm của học sinh.

C. Phòng chống nhiễm HIV là trách nhiệm của mọi người và tồn xã hội.

D. Học sinh khơng có nguy cơ lây nhiễm HIV nên khơng cần phịng tránh.
Câu 9: Tài sản nào dưới đây không phải là tài sản nhà nước?
A. Đất đai.

B. Biển và tài sản biển.

B. Rừng và khống sản.

C. Tiền, vốn cá nhân góp trong doanh nghiệp.

Câu 10: Việc làm nào dưới đây thể hiện tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước, lợi ích
cơng cộng?
A. Làm mất, hư hỏng tài sản nhà nước được giao trông giữ, bảo quản.
B. Sử dụng tài sản được giao đúng mục đích, tiết kiệm.
C. Sử dụng thoải mái điện, nước của cơ quan.
D. Tranh thủ sử dụng tài sản được nhà nước giao quản lí vào mục đích cá
nhân.
22


Câu 11: Những lợi ích chung giành cho mọi người và xã hội được gọi là
A. lợi ích tập thể.
cộng.

B. lợi ích tồn dân. C. lợi ích quốc gia. D. lợi ích cơng

Câu 12: Khi nhặt được tài sản của người khác, cơng dân cần phải làm gì?
A. Sử dụng hoặc vứt bỏ tùy thích vì đó là do mình nhặt được.

B. Tìm cách trả lại hoặc giao nộp cho cơ quan có thẩm quyền.
C. Đưa cho người khác sử dụng.
D. Tìm cách liên lạc với người mất và yêu cầu tiền chuộc.

PHẦN II: TƯ LUẬN
Câu 1: (4 điểm)
Em hãy cho biết, tệ nạn xã hội có tác hại như thế nào? Để phòng chống tệ
nạn xã hội, pháp luật đã có quy định gì đối với trẻ em? Trách nhiệm của cơng dân,
học sinh về phịng, chống tệ nạn xã hội.
Câu 2: (3 điểm)
Ông A ở tầng 3 khu tập thể H, nhưng đã sử dụng khoảnh đất trống (dành
cho trẻ em vui chơi) của khu tập thể để trồng cây, ni gà tăng thu nhập cho
riêng mình.
Theo em:
a. Vậy ơng A có quyền sử dụng khoảnh đất đó khơng? Vì sao?
b. Khu tập thể H phải làm gì để lấy lại khoảnh đất đó cho trẻ em vui chơi?

V. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
1. Phần trắc nghiệm: (3 điểm – Mỗi câu đúng 0,25 đ)
Câu 1

2

3

4

5

6


7

8

9

10 11 12

Đ.A A

B

A

D

D

B

A

C

C

B

23


D

B


2. Phần tự luận: (7 điểm)

u

Nội dung

1

TNXH gây ra tác hại đối với mỗi cá nhân, gia đình và xã
hội:

Điểm

0,25
+ Ảnh hưởng đến sức khoẻ, tinh thần và đạo đức của con 0,25
người,
0,25
+ Làm thiệt hại kinh tế gia đình và đất nước.
0,25
+ Phá vỡ hạnh phúc gia đình.
+ Gây mất trật tự an ninh xã hội, làm băng hoại giá trị đạo
0,25
đức truyền thống.
+ Suy thối giống nịi dân tộc...


- Trẻ em không được đánh bạc, uống rượu và dùng các chất
kịch thích có hại cho sức khoẻ. nghiêm cấm lôi kéo trẻ em 1
đánh bạc, cho trẻ em uống rượu, hút thuốc, dùng các chất
kích thích.
0,75
- Nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc
cho trẻ em sử dụng các văn hoá phẩm đồi truỵ, đồ chơi
hoặc chơi trị chơi có hại cho sự phát triển lành mạnh của
trẻ.
- Trách nhiệm CD, HS:
+ Sống giản dị, lành mạnh, tích cực rèn luyện thể dục, thể 0,25
thao.
0,25
+ Không uống rượu, đánh bạc, đua xe máy, sử dụng ma túy,
xem phim ảnh, băng hình đồi trụy, bạo lực, tham gia vào
các hoạt động mại dâm;
0,25
+ Biết tự bảo vệ mình và bạn bè, người thân khơng sa vào
tệ nạn xã hội.
+ Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã 0,25
24


hội do nhà trường, địa phương tổ chức;....
a. Ông A khơng có quyền sử dụng khoảnh đất đó, vì:

0,5

- Khoảnh đất đó khơng phải tài sản riêng của gia đình ơng

A, nó thuộc tài sản chung của mọi gia đình trong khu tập
thể, là khu vui chơi dành cho trẻ em.

1

b. Khu tập thể đề nghị gia đình ơng A phải trả lại khoảnh
đất trống đó cho khu tập thể.

0,75

- Nếu ông A không trả, khu tập thể sẽ báo cáo với ban quản
lí khu tập thể và đề nghị họ can thiệp.

0,75

2

Nhiệm vụ: MA TRẬN, ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 8
I.
Cấp độ
Tên bài
Phịng
ngừa tai
nạn vũ
khí,
cháy nổ
và các

MA TRẬN
Nhận biết


TNKQ

TL

Thơng hiểu
TNK
Q

Vận dụng
thấp
TN
KQ

TL

Nhận
dạng
được
các loại
vũ khí,
chất

TL

Vận dụng cao
TN
KQ

TL

-

25

Cộng


×