Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

TUẦN 11 bài 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.05 KB, 12 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 3: CHUYỆN XÂY NHÀ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Trao đổi với bạn về nơi ở của các con vật trong những bức ảnh, nếu được phỏng
đoán của bản thân về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.
- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được
các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc : Cuộc sống đầy màu sắc của thế
giới lồi vật trong vườn cùng với những ngơi nhà nhỏ xinh đã gọi cho bạn nhỏ ước mơ
chinh phục thiên nhiên để xây được ngôi nhà trên mây.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài. Phát
triển tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.
- Phẩm chất nhân ái: Có tấm lịng nhân hậu, sẻ chia.
- Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:+ SHS, SGV, Tranh ảnh, video clip về tổ nơi ở của con vật được nhắc đến trong
bài đọc và cuộc sống của chúng (nếu có).
+ Bảng phụ ghi 3 khổ thơ cuối.
- HS: Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.


b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, thảo luận
nhóm đơi.
- HS trao đổi về nơi ở của các con vật trong
những bức ảnh. GV có thể cho các em xem thêm - Trao đổi cặp đôi, chia sẻ
một số tranh ảnh, video clip đã chuẩn bị về tổ/ trước lớp. Trả lời:
nơi ở một số con vật quen thuộc với các em và
+ Con dế sống ở trong lòng
cuộc sống của chúng (nếu cần).
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc tên và phỏng đất.
đoán nội dung bài đọc.


2

- GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài
+ Con cá sống ở dưới nước.
đọc mới Chuyện xây nhà.
+ Con ốc sên sống ở trên
cạn.
- HS quan sát, đọc tên và
phỏng đoán nội dung bài
đọc.
- HS lắng nghe và ghi tên
bài đọc.
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút)
B.1 Hoạt động Đọc (… phút)
1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng (12 phút)
a. Mục tiêu: Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng
logic ngữ nghĩa, hiểu nghĩa từ trong bài.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp,

thảo luận nhóm.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu với giọng trong sáng, vui tươi, - HS nghe GV đọc
nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tên lồi vật: kiến
gió, kiến lửa, xén tóc, bọ ngựa, đom đóm,... và
đặc điểm, hành động, tính chất: cuộn, oai, thuê,
luyện kiếm, vun vút, giăng đèn, thấp,...).
b. Luyện đọc từ, giải nghĩa từ
- Yêu cầu nhóm đơi đọc nối tiếp 2 dịng thơ.
- Luyện đọc cá nhân chia sẻ
cặp đôi.
- GV hướng dẫn luyện đọc một số từ ngữ khó:
- HS lắng nghe; 3, 4 HS đọc
luyện kiếm, vun vút, giăng đèn,..
từ khó.
c. Luyện đọc từng khổ thơ.
- Bài có mấy khổ thơ?
- Luyện đọc nối tiếp 5 khổ thơ
- 5 khổ thơ
- 5 HS tiếp nối đọc bài đọc.
- Luyện đọc ngắt nhịp một số dịng thơ:
Lớp lắng nghe đọc thầm
Nhà/ của chị kiến gió
theo.
Cuộn/ trong tàu lá khoai
- 3- 4 HS luyện đọc ngắt
Ụ đất -/ anh kiến lửa
nhịp.
Xây thành lũy đến oai!//
- Cho HS luyện đọc nối tiếp 5 khổ thơ.

- GV giải thích nghĩa một số từ khó:
+ thành luỹ: cơng trình xây đắp kiên cố.
+ giăng: làm cho vật có chiều dài căng ra.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từng khổ thơ:
- HS lắng nghe


3

+ Luyện đọc trong nhóm 5 (nhận xét về kết quả
luyện đọc theo tiêu chí : đọc đúng, đọc to rõ, ngắt
nghỉ đúng chỗ)
- 5 HS luyện đọc nối tiếp
d. Luyện đọc cả bài thơ:
+ HS đọc thành tiếng bài
- Yêu cầu HS đọc luân phiên cả bài thơ.
đọc trong nhóm 5 và trước
lớp
- 5 HS đọc luân phiên cả bài.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu (15 phút)
a. Mục tiêu: Hiểu nội dung bài đọc: Cuộc sống đầy màu sắc của thế
giới loài vật trong vườn cùng với những ngôi nhà nhỏ xinh đã gọi cho
bạn nhỏ ước mơ chinh phục thiên nhiên để xây được ngôi nhà trên
mây.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, quan sát, vấn đáp, …
- Cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo
- HS thảo luận, chia sẻ câu trả lời:
nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi 1 – 3 trong SHS.
+ Đọc các dòng thơ nêu thắc mắc của bạn nhỏ

khi nhìn ngắm khu vườn.
+ Cả khu vườn mênh mơng
+ Tìm hình ảnh cho biết nhà hoặc nơi ở của mỗi
Sao chỉ toàn nhà nhỏ?
con vật dưới đây: kiến gió, kiến lửa, bọ ngựa
Kiến gió:
Nhà của chị kiến gió
Cuộn trong tàu lá khoai
+ Nhà của đom đóm có gì đẹp?

Kiến lửa:
Ụ đất – anh kiến lửa

- Thảo luận nhóm nhỏ, trả lời câu 4: Em muốn
xây nhà ở đâu? Vì sao? (GV khuyến khích HS tự
chọn nói về hình ảnh em thích kèm theo lời giải
thích đơn giản).

Xây thành luỹ đến oai!
Bọ ngựa:
Bác bọ ngựa luyện kiếm
Vun vút trên cành xoan.
- Nhà bạn đom đóm đẹp vì có đêm
giăng đèn mở hội thắp lên ngàn ánh
sao.
- HS suy nghĩ và trả lời theo ý kiến
của mình. Ví dụ:


4


- Qua các câu trả lời của các bạn, em nào có thể
nêu nội dung của bài ?

+ Ngơi nhà mơ ước của em được
xây bên bờ biển. Ngôi nhà ấy được
bao quanh bởi những hàng dừa và
biển xanh. Ở đó, em có thể được
tắm biển mỗi ngày và ngắm cảnh
biển đầy thơ mộng và nghe tiếng
sóng biển dạt dào.
+ Nếu có thể tự xây được một ngơi
nhà, em sẽ xây ngơi nhà đó ở bên
bờ suối, có tiếng chim hót líu lo,
cây trĩu quả và tỏa bóng mát. Vườn
hoa xung quanh nhà đua nhau khoe
sắc. Trong không gian xanh mát đó,
em sẽ cùng các bạn tung tăng chạy
nhảy mỗi ngày.
- Cuộc sống đầy màu sắc của thế
giới loài vật trong vườn cùng với
những ngôi nhà nhỏ xinh đã gọi
cho bạn nhỏ ước mơ chinh phục
thiên nhiên để xây được ngôi nhà
trên mây.

* Hoạt động nối tiếp: (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài
cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại

- Nêu lại nội dung bài.
- HS nêu.
- Luyện đọc lại bài và tập trả lời các câu hỏi
- Thực hành luyện đọc.
- Nhận xét, tuyên dương HS
- Lắng nghe.
- Chuẩn bị: Bài Chuyện xây nhà (tiết 2)
- Chuẩn bị bài dọc sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 3: CHUYỆN XÂY NHÀ (tiết 2)


5

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Tìm đọc một văn bản thông tin về ước mơ, viết được Phiếu đọc sách và biết cách
chia sẻ với bạn suy nghĩ của em về ước mơ được nhắc đến trong bài đọc.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học, tự giác học tập và thông qua các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực giải quyết yêu cầu của bài. Phát
triển tư duy ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.

- Phẩm chất nhân ái: Có tấm lịng nhân hậu, sẻ chia.
- Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong hoạt động nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
– Bảng phụ ghi ba khổ thơ cuối.
– HS mang theo sách, báo có văn bản thơng tin về ước mơ và Phiếu đọc sách đã ghi
chép về văn bản thông tin đã đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát
- GV giới thiệu bài

- Cả lớp hát
- HS lắng nghe
- HS nhắc lại tựa bài.

- GV ghi bảng tên bài
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút)
B.1 Hoạt động Đọc
3. Hoạt động 3: Luyện đọc củng cố - Học thuộc lòng (12 phút)
a. Mục tiêu: - Đọc đúng giọng, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tên loài
vật. Học thuộc lịng 3 khổ thơ cuối.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thảo luận
nhóm, thuyết trình, …
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- HS nêu lại nội dung

- GV đính bảng phụ (đã viết sẵn 3 khổ thơ) và
- Lắng nghe, xác định giọng đọc.
HD học sinh đọc với giọng trong sáng, vui tươi,


6

nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ tên loài vật: kiến
gió, kiến lửa, xén tóc, bọ ngựa, đom đóm)
- GV đọc mẫu 3 khổ thơ cuối.
- HS luyện đọc trong nhóm.
* Học thuộc lịng:
- GV đọc mẫu
- HS học thuộc lòng từng dòng, khổ thơ, cả bài
thơ (bằng cách tự nhẩm thuộc, xóa dần hoặc thay
chữ bằng hình).
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp

- Lắng nghe GV đọc
- Luyện đọc 2-3 khổ thơ em thích
trong nhóm đơi và trước lớp.
- HS lắng nghe GV đọc
- HS học thuộc theo hướng hướng dẫn
của GV.

- HS thi đọc trước lớp. Lớp nhận xét,
bình chọn bạn đọc hay, diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh đọc đúng - Lắng nghe GV nhận xét, rút kinh
giọng, diễn cảm.
nghiệm.

B.2 Hoạt động Đọc mở rộng (15 phút)
a. Mục tiêu: - Tìm đọc một văn bản thông tin về ước mơ, viết được
Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn suy nghĩ của em về ước mơ
được nhắc đến trong bài đọc.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
2.1. Viết phiếu đọc sách
- HS đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện - HS lắng nghe GV hướng dẫn.
trường,...) một bài đọc về ước mơ theo hướng
dẫn:
+ Viết vào Phiếu đọc sách những thơng tin chính
sau khi đọc văn bản: tên bài đọc, tên tác giả, ước
mơ, điều thú vị...
+ HS có thể trang trí Phiếu đọc sách đơn giản
theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung bài văn.
-HS có thể trang trí Phiếu đọc
sách.
2.2. Chia sẻ suy nghĩ về ước mơ trong bài đọc
- Cho HS chia sẻ với bạn trong nhóm đơi suy
nghĩ của em về ước mơ được nhắc đến trong bài - HS chia sẻ với bạn trong
đọc; có thể đọc bài cho bạn nghe hoặc chia sẻ nhóm suy nghĩ của em về ước
văn bản thơng tin cho các bạn cùng đọc.
mơ được nhắc đến trong bài
- Cho một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước đọc.
lớp hoặc dán Phiếu đọc sách vào Góc sáng tạo/
Góc sản phẩm
- HS nghe bạn chia sẻ và đặt
- GV nhận xét
câu hỏi.
- HS lắng nghe và tìm đọc
những bài đọc mà mình thích.



7

* Hoạt động nối tiếp: (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho
tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, thực hành.
- Cho HS đọc một văn bản thông tin về - HS đọc bài.
- Thực hành đọc lại bài.
ước mơ
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Về tập đọc lại bài Chuyện xây nhà
- Chuẩn bị: Bài cho tiết học sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 3 : CHUYỆN XÂY NHÀ (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nghe viết được đoạn trong bài Chuyện xây nhà, phân biệt ch/tr; r/d/gi hoặc
iên/iêng.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: tự giác học tập và thông qua các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Ước mơ chinh phục thiên nhiên để xây
dựng được ngôi nhà trên mây.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm.

3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.
- Phẩm chất nhân ái: Có tấm lịng nhân hậu, sẻ chia.
- Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh, ảnh, bảng phụ.
- HS: sách giáo khoa, vở chính tả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Cả lớp hát
- Lớp trưởng bắt giọng cho lớp hát
- HS lắng nghe
- GV giới thiệu bài
- HS nhắc lại tựa bài.
- GV ghi bảng tên bài


8

B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (27 phút)
B.3 Hoạt động Viết sáng tạo (... phút)
a. Mục tiêu: Nghe và viết đúng khổ thơ, phân biệt ch/tr; r/d/gi hoặc
iên/iêng.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
- Yêu cầu học sinh đọc lại bài thơ

- HS đọc
+ Dòng thơ nào nêu thắc mắc của bạn nhỏ
- Cả khu vườn mênh mơng. Sao chỉ
khi nhìn ngắm khu vườn?
tồn nhà nhỏ?
+ Tìm hình ảnh cho biết nhà hoặc nơi ở của
kiến gió, kiến lửa, bọ ngựa?
+ Kiến gió: Nhà của chị kiến gió.
Cuộn trong tàu lá khoai.

- u cầu HS tìm từ khó, dễ viết sai+ phân
tích từ.
- HS viết bảng con từ khó
- GV đọc cho HS viết
- GV nhận xét, đánh giá 5-7 tập.
- GV nhận xét một số bài viết
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập 2 và các từ ngữ trên
thẻ
- HS hoạt động nhóm đơi

- Nhận xét
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập 3b
- HS hoạt động nhóm đôi chọn vần phù hợp.

- Nhận xét

Kiến lửa: Ụ đất – anh kiến lửa. Xây
thành luỹ đến oai!

Bọ ngựa: Bác bọ ngựa luyện
kiếm.Vun vút trên cành xoan.
- xén tóc, cửa hiệu, luyện kiếm, gieo,
xa tít..
- HS viết bảng con
- HS viết vào vở
- HS đổi chéo tập soát lỗi hộ bạn.
- HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- HS đọc
- HS hoạt động nhóm đơi + chia sẻ
trước lớp + nhận xét.
- Đáp án: bán chú-bán trú.
câu truyện - câu chuyện.
- lắng nghe
- HS đọc
- HS hoạt động nhóm đơi. Chữa bài
bằng hình thức chia đội, chơi tiếp sức.
gắn nhanh các thẻ có chứa vần và dấu
thanh phù hợp vào chỗ trống. Đáp án:
kiến, khiêng, nghiêng, hiền.
- lắng nghe

* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài
cho tiết sau.


9

b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực

hành.
- Em nào nhắc lại quy tắc chính tả: âm k, gh, - Nguyên âm e, ê, i
ngh thường đi với nguyên âm nào?
- Về sao lỗi sai (nếu có).
- Thực hành
- Chuẩn bị: tiết học sau
- Chuẩn bị tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
BÀI 3: CHUYỆN XÂY NHÀ (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Luyện tập về biện pháp tu từ so sánh. Ôn dấu chấm, ngắt đoạn văn thành câu.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: tự giác học tập và thông qua các hoạt động.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng từ so sánh hoạt động với
hoạt động.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết hợp tác trong học tập và làm việc nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất yêu nước: Biết quý trọng và yêu vẻ đẹp thiên nhiên.
- Phẩm chất nhân ái: Có tấm lịng nhân hậu, sẻ chia.
- Phẩm chất chăm chỉ: Biết tích cực tham gia hợp tác nhóm.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trong lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SKV,SGK, bảng phụ.
- HS: SGK, vở bài tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
- Cả lớp hát
- Lớp trưởng bắt giọng cho lớp - HS lắng nghe
hát.
- HS nhắc lại tựa bài.


10

- GV giới thiệu bài
- GV ghi bảng tên bài
B. Hoạt động Khám phá và luyện tập: (… phút)
B.4 Hoạt động Luyện từ, luyện câu (... phút)
1. Hoạt động 1: Luyện từ (10 phút)
a. Mục tiêu: Tìm được từ ngữ dùng để so sánh và các hoạt động được
so sánh. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
1. Luyện tập về so sánh
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Tìm những sự vật được so sánh và
từ ngữ dùng để so sánh trong mỗi
đoạn thơ, câu văn sau:
- HS thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm HS chia sẻ kết quả trước - Các nhóm chia sẻ kết quả + nhóm

lớp.
khác nhận xét.
Hoạt
Từ
Hoạt
Sự vật
động 1
SS
động 2
lá cờ
bay
như reo
con trâu
đi
như đạp đất
đen
bay
như giăng
đèn mở
- Nhận xét chốt kết quả theo bảng và dàn đom
hội
giới thiệu dạng so sánh hoạt động với đóm
- HS lắng nghe, sửa bài.
hoạt động.
2. Đặt câu có hình ảnh so sánh:
- HS đọc yêu cầu và mẫu
- Bài tập yc các em đặt 2 câu có hình
ảnh so sánh
- Đặt câu có hình ảnh so sánh
- u cầu đại diện nhóm trình bày + - HS làm vào vở bài tập (làm bài cá

nhận xét.
nhân+ đổi chéo tập nhận xét)
- HS trình bày bài làm của mình + các
nhóm khác nhận xét. Dự kiến:
- GV nhận xét

+ Đàn kiến tha mồi như đang hành
quân.
+ Các bạn học sinh áo trắng ùa ra
như đàn chim trắng đang bay.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2. Hoạt động 2: Luyện câu (7 phút)
a. Mục tiêu: Biết dùng dấu chấm để ngắt đoạn văn thành câu.


11

b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
3. Ngắt đoạn văn sau thành
bốn câu và chép lại.
- Ngắt đoạn văn sau thành bốn câu
- HS đọc yêu cầu
bằng cách sử dụng dấu chấm và viết
lại vào vở cho đúng.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS hoạt động nhóm đơi để xác định
đơi.
vị trí ngắt câu.
- Đại diện nhóm xác định vị trí ngắt

- u cầu đại diện nhóm trình câu trên bảng phụ. Các nhóm khác
bày + nhận xét.
nhận xét.
- Yêu cầu HS chép đoạn văn đã
- HS viết đoạn văn vào VBT.
ngắt vào VBT
- GV nhận xét chốt kết quả - HS trao đổi bài để sốt lỗi.
đúng.
+ Sân thượng nhà ơng ngoại là một
mảnh vườn thu nhỏ. Đám lá lốt khoe
những chiếc lá hình trái tim xanh
mướt. Lá ngị gai như những chiếc
đũa cả màu xanh viền răng cưa. Đẹp
nhất là giàn gấc sai quả trông như
người ta treo đèn lồng.
B. Hoạt động Vận dụng: (10 phút)
a. Mục tiêu: Nói với người thân về ngơi nhà mơ ước.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
- Em hãy nghĩ về ngôi nhà mơ ước của - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
em và nói với người thân bằng cách trả
lời một vài câu hỏi gợi ý của GV để
tìm ý cho bài nói.
- HS trả lời theo suy nghĩ.
+ Ngôi nhà mơ ước của em nằm ở
đâu?
+ Ngơi nhà mơ ước có hình dáng, màu - HS trả lời theo suy nghĩ.
sắc, … ra sao?
- HS trả lời theo suy nghĩ.
+ Vì sao em lại mơ ước có một ngơi
nhà như thế?

+…
- Một vài HS nói + nhận xét (nếu cịn thời
- u cầu HS nói với bạn trong nhóm
gian)
về ngơi nhà mơ ước (nếu cịn thời
gian)
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét nhanh
* Hoạt động nối tiếp: (3 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài


12

cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, vấn đáp, thực hành.
- Cho HS chọn biểu tượng đánh - HS đánh giá bạn.
giá phù hợp với kết quả học
- HS chuẩn bị bài sau
tập của mình.
- Chuẩn bị: Bài Ước mơ màu
xanh.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×