Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

bo 10 de thi hoc ki 1 ngu van lop 7 chan troi sang tao co dap an nam 2022 2023 3es5j

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.02 KB, 13 trang )

VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MƠN: NGỮ VĂN 7 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
NĂM HỌC: 2022-2023

CẤP ĐỘ

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

VẬN DỤNG
CAO

Nội dung

Đọc hiểu

TNKQ

TL

TNKQ


TL

- Xác định
loại văn
bản và dấu
hiệu nhận
biết.

- Nêu thông
tin mà văn
bản cung
cấp.

Số câu: 1
Số điểm:
1.0
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 4
Số điểm: 4.0
Tỉ lệ: 40%

TNKQ

TL


Số câu: 1
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 4

Số điểm: 2.0

Số điểm: 4.0

Tỉ lệ: 20%

Tỉ lệ: 40%

Số câu: 1
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ: 50%

Tỉ lệ: 100%

TL

- Trình bày
quan điểm
về tầm quan
trọng của trò

chơi dân
gian.
- Nêu ưu
điểm trò
chơi dân
gian.
Số câu: 2

Tập làm văn

Tổng số điểm: 10

TNKQ

- Chỉ ra cách
triển khai
trật tự thông
tin ở mục
trong văn
bản.
Số câu: 1
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ: 10%

Tiếng Việt

Tổng số câu: 6

CỘNG


Viết bài văn
nghị luận về
hiện tượng
nghiện trò
chơi điện tử
của HS ngày
nay.
Số câu: 1

Số câu: 1

Số điểm: 5.0

Số điểm: 5.0

Tỉ lệ: 50%

Tỉ lệ: 50%

1

2

2

1

6

1.0đ


2.0đ

2.0đ

5.0đ

10đ

10%

20%

20%

50%

100%

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

PHỊNG GD & ĐT ……..


Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ……………………………… Lớp: ………………..

Mã phách

Số báo danh: …………………………….Phòng KT:…………..


Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1 Chữ ký của GK2

Mã phách

Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
LỊ CỊ Ơ
a. Mục đích, ý nghĩa, u cầu:
- Góp phần rèn luyện khả năng ước lượng, di chuyển

nhanh nhẹn, khéo léo, tính cẩn thận, tỉ mỉ... cho người
chơi.
- Tạo khơng khí vui chơi sôi nổi, thư giãn, vui vẻ.
b. Số lượng, đội hình, địa điểm chơi:
- Số lượng người chơi từ 3-5 em, nếu đơng chia thành
nhiều nhóm.
- Địa điểm chơi là sân trường, sân nhà… sạch sẽ, bằng phẳng, thoáng mát.
c. Hướng dẫn cách chơi:
- Chuẩn bị chơi:
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

+ Dùng phấn vẽ các hình ơ chơi theo ý thích (kiểu ơ hình chữ nhật hoặc hình trịn và chữ
nhật xen kẽ), 9-11 ơ tùy theo độ tuổi và khả năng người chơi.
+ Làm “cái” trò chơi (miếng chàm) bằng một miếng nhựa đặc… nhỏ, dẹt hoặc các sợi dây
điện nhỏ thắt lại với nhau vừa vặn tay cầm ném vào các ô chơi.
+ Vẽ đậm vạch đứng để đi “cái”, là vạch ngang ở một đầu ơ chơi.
+ Các người chơi “oẳn tù tì” để xếp thứ tự chơi.
- Bắt đầu chơi:
Người chơi đứng vào vạch đi “cái” (ném “miếng cái” vào ơ có hình vẽ hoa thị), “cái”
của ai gần hoa thị nhất là được đi trước, có thể dùng gang tay hoặc đoạn que làm thước đo
cho chính xác. Nếu có 2-3 “cái” cùng chạm “vịng tiêu điểm” thì phải tính cụ thể từ điểm
tâm O để phân hơn thua, hoặc nếu không xác định được rõ ràng thì những người có “cái”
như thế phải đi lại.

Sau khi phân định thứ tự xong, người chơi thực hiện các động tác chơi chủ yếu như sau:
Đối với kiểu ơ chơi hình chữ nhật:
+ Đầu tiên, người chơi thảy “miếng cái” vào ô 1 sao cho “cái” không được chạm vào các
vạch bốn bên là được, rồi nhảy lị cị lần lượt từ ơ số 10 đến hết ơ số 6 thì nghỉ bằng cả hai
chân, rồi lại lị cị tiếp đến ơ số 1 tìm cách lấy bàn chân đang lị cị nhảy lên đánh bạt “miếng
cái” thẳng ra ngoài vạch đứng ném “cái”, xong rồi nhảy lị cị ra. Nếu khơng đẩy được
miếng cái ra khỏi ô hoặc nhảy sang ô khác hoặc nằm trên vạch hoặc người chơi mất thăng
bằng mà ngã (có tay hoặc chân đang chạm đất hoặc dẫm vạch) làm mất lượt chơi.
Đối với người chơi giỏi và có sức khỏe, đến ơ số 1 vẫn lị cị nhưng dùng ngón chân cái
và ngón chân trỏ kẹp “miếng cái” nhảy hất lên cao và dùng bàn tay đón bắt lấy nó. Đối với
người chơi bé nhỏ hơn thì nhảy lị cị đến ơ số 2 rồi tìm cách cúi xuống nhặt lấy “miếng cái”.
+ Thực hiện các động tác tương tự như trên với các ô số 2, 3, 4…đến 10 kể cả ơ vịng bán
nguyệt trên đầu ơ số 5 và 6.
+ Đi hết ơ số 10 thì được tậu ruộng: Muốn tậu ruộng, phải đứng ở chỗ có hoa thị mà khơng
được giẫm vạch, quay lưng lại các ô, tay cầm “miếng cái” ném qua đầu để “miếng cái” rơi
xuống ô nào mà không chạm các vạch trong ơ thì được lấy ơ đó làm ruộng, được đánh dấu
X hoặc gạch vẽ gì tùy ý. Nếu ném cái cái ra ngồi các ơ chơi thì mất lượt chơi lần ấy, nếu
miếng cái chạm vạch thì vẫn được đi lại lần sau trong ván chơi.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Ruộng của ai thì người chơi ấy được nghỉ chân, khi lị cị qua đó. Nếu lần thứ hai được
tậu ruộng, người chơi sẽ cố tình ném “miếng cái” sao cho vào được ô gần với ô ruộng cũ để
mỗi khi lị cị qua đó chủ ruộng được nghỉ liên tiếp và lâu hơn. Còn ruộng của người khác,

khi đi qua phải lò cò cắt qua mà không được ngã hoặc giẫm vạch, hoặc nếu muốn nghỉ ngơi
thì phải xin phép chủ ruộng hoặc phải nộp cống chủ ruộng bằng một cái búng tai (sau nhiều
lần xin nghỉ chủ ruộng sẽ tính rồi búng ln một lần).
Đối với kiểu ơ chơi có hình trịn xen kẽ:
+ Cách này với phù hợp với người chơi nhỏ tuổi, vì chỉ phải lị cị ở các ơ trịn và được để
hai chân ở ơ hình chữ nhật. Đến ơ số 8 và ơ số 9 thì nhảy quay người lại, đổi chân đứng so
với chân trước đó.
+ Khi tậu ruộng có thể đứng trên các ơ số 8 và ơ số 9 hoặc ở chỗ có hoa thị tùy theo thỏa
thuận trước khi chơi.

d. Luật chơi:
- Nếu người chơi thảy “miếng cái” mà trúng vào vạch trong các ô hoặc đang đẩy “miếng
cái” trúng vạch hoặc nhảy sang ô khác là mất lượt chơi.
- Khi đang nhặt “miếng cái” hoặc tìm cách đẩy “miếng cái” ra ngồi ở bất cứ ô nào người
chơi đều phải trong tư thế lò cò, chân đứng chân co. Nếu thả chân đang co xuống đất, chống
tay xuống đất, bò ra đất, mất thằng bằng ngã xuống đất hoặc chạm vạch… là mất lượt chơi.
- Nếu đang chơi mà “miếng cái” cán mức (nằm trên vạch vẽ các ơ) thì mất lượt phải đợi đến
lượt sau mới được đi tiếp. Khi đến lượt chơi tiếp được tiếp tục thảy “miếng cái” vào ô của
lượt chơi trước bị hỏng (ví dụ đang thảy cái đến ơ thứ hai mà cái cán mức thì khi đến lượt
chơi mới lại được tiếp tục thảy cái vào ô số 2 để chơi tiếp).
(In trong 100 trò chơi dân gian cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng, 2014)
Câu 1 (1 điểm): Văn bản trên thuộc loại văn bản nào? Chỉ ra dấu hiệu giúp em nhận biết
được loại văn bản đó.
Câu 2 (1 điểm): Văn bản cung cấp những thông tin cơ bản nào?
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com


Facebook: Học Cùng VietJack

Câu 3 (1 điểm): Các thông tin trong mục “Hướng dẫn cách chơi” được triển khai theo cách
nào? Nếu thay đổi trật tự các thơng tin thì có ảnh hưởng gì đến nội dung văn bản khơng?
Câu 4 (1 điểm): Theo em, trò chơi dân gian ngày nay có cịn quan trọng đối với trẻ em hay
khơng? Vì sao?
Câu 5 (1 điểm): Nêu một vài ưu điểm của trị chơi dân gian so với trị chơi có sử dụng các
thiết bị công nghệ.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Em hãy viết bài văn bàn về hiện tượng nghiện trò chơi điện tử của học sinh hiện nay.

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: NGỮ VĂN 7 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đáp án

Câu

Điểm

- Văn bản “Lò cò ô” thuộc loại văn bản thông tin giới thiệu về
một quy tắc/ luật lệ trong trò chơi.

0.5 điểm

- Dấu hiệu nhận biết:
Câu 1


+ Giải thích được luật lệ, quy tắc về một trò chơi.
+ Bố cục rõ ràng, các đề mục kết hợp với phương tiện phi
ngơn ngữ (hình ảnh).

0.5 điểm

+ Các thông tin được triển khai qua các đề mục trong văn bản.
- Những thông tin văn bản cung cấp:
+ Mục đích, ý nghĩa trị chơi.
Câu 2

+ u cầu về số lượng, địa hình, địa điểm chơi.

1 điểm

+ Hướng dẫn cách chơi.
+ Luật chơi trị chơi.
- Các thơng tin trong mục “Hướng dẫn cách chơi” được triển
Câu 3

khai theo trật tự thời gian.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack

0,5 điểm


VietJack.com


Facebook: Học Cùng VietJack

- Nếu thay đổi trật tự các thơng tin thì sẽ ảnh hưởng đến nội

0,5 điểm

dung văn bản, sẽ không được mạch lạc, theo thứ từ phù hợp để
người đọc nắm bắt rõ ràng về cách chơi.
Câu 4

- HS đưa ra câu trả lời có/khơng có tầm quan trọng của trị
chơi dân gian, kèm lí giải phù hợp.

1 điểm

- HS nêu được ít nhất 2 ưu điểm của trị chơi dân gian so với
trị chơi có thể sử dụng các thiết bị cơng nghệ.
+ Trị chơi dân gian giúp rèn luyện thể chất, tăng tình đồn
kết, kỹ năng sống của trẻ em.
Câu 5

+ Các trò chơi phù hợp với nhiều đối tượng lứa tuổi từ trẻ con,

1 điểm

trai gái đến những người trung niên hoặc người lớn tuổi.
+ Giữ gìn nét đẹp văn hóa truyền thống, vừa tạo sân chơi lành
mạnh cho các em thoát khỏi những trị tiêu khiển hiện đại góp
phần phát triển tồn diện trong công tác giáo dục…

Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Đáp án

Điểm

*Hình thức: xác định đúng yêu cầu đề và cấu trúc của bài văn nghị luận, đảm

1 điểm

bảo bố cục 3 phần mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo.
Mở bài:
- Giới thiệu, dẫn dắt vấn đề cần nghị luận.

0,5 điểm

Thân bài:
HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng tốt các thao tác lập
luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; sau đây là một số gợi ý:
- Thực trạng nghiện trò chơi điện tử của một số học sinh.
3 điểm

- Tác hại của việc nghiện trò chơi điện tử.
- Nguyên nhân của việc nghiện trò chơi điện tử.
- Một số giải pháp.
Kết bài:

0,5 điểm

- Khái quát lại vấn đề.
* Biểu điểm chung:

- Điểm 5: Xác định được ngôi viết phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu của bài
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

văn nghị luận, đảm bảo bố cục đủ 3 phần; Có nhiều cách diễn đạt độc đáo và
sáng tạo, mạch lạc, liên kết, mắc một số lỗi chính tả, dùng từ.
- Điểm 3, 4: Xác định được ngôi viết phù hợp, đảm bảo đúng yêu cầu của bài
văn nghị luận, đảm bảo bố cục đủ 3 phần; Có mạch lạc, liên kết, mắc nhiều lỗi
chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 2: Bố cục không rõ ràng, đảm bảo đúng yêu cầu bài văn nghị luận,
mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 1: Các trường hợp còn lại.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

TRƯỜNG THCS .........


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MƠN: NGỮ VĂN 7 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
NĂM HỌC: 2022-2023

CẤP ĐỘ

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

VẬN DỤNG

VẬN DỤNG
CAO

Nội dung

TNKQ

TL

TNKQ

- Xác định
thể thơ.
Đọc hiểu
Số câu: 4
Số điểm: 4.0
Tỉ lệ: 40%


Số câu: 1
Số điểm:
0.5
Tỉ lệ: 5%

TL
- Tìm hình
ảnh miêu tả
quả sấu non
trong bốn
khổ thơ đầu.
- Lời nhắn
nhủ của tác
giả đến
người đọc.
Số câu: 2
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%

TNKQ

TL

CỘNG

TNKQ

TL

- Trình bày

cảm nhận về
sự diệu kì
của thiên
nhiên.

Số câu: 1

Số câu: 4

Số điểm: 2.0

Số điểm: 4.0

Tỉ lệ: 20%

Tỉ lệ: 40%

- Chỉ ra và
nêu tác dụng
biện pháp tu
từ trong khổ
thơ.
Số câu: 1
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ: 10%

Tiếng Việt
Số câu: 1
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ: 10%


Số câu: 1
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ: 10%
Viết bài văn
thuyết minh
về luật lệ
trong trò
chơi kéo co.

Tập làm văn
Số câu: 1
Số điểm: 5.0
Tỉ lệ: 50%

Tổng số câu: 6

Số câu: 1

Số câu: 1

Số điểm: 5.0

Số điểm: 5.0

Tỉ lệ: 50%

Tỉ lệ: 50%

1


3

1

1

6

Tổng số điểm: 10

0.5đ

1.5đ

2.0đ

5.0đ

10đ

Tỉ lệ: 100%

5%

15%

20%

50%


100%

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

PHỊNG GD & ĐT ……..

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Ngữ Văn 7 (Chân trời sáng tạo)
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ……………………………… Lớp: ………………..

Mã phách

Số báo danh: …………………………….Phòng KT:…………..



Điểm bằng số

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1 Chữ ký của GK2

Mã phách

Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
QUẢ SẤU NON TRÊN CAO
Chót trên cành cao vót
Mấy quả sấu con con
Như mấy chiếc khuy lục
Trên áo trời xanh non.
Trời rộng lớn mn trùng
Đóng khung vào cửa sổ
Làm mấy quả sấu tơ
Càng nhỏ xinh hơn nữa.
Trái con chưa đủ nặng
Để đeo oằn nhánh cong.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack


Nhánh hãy giơ lên thẳng
Trông ngây thơ lạ lùng.
Cứ như thế trên trời
Giữa vô biên sáng nắng
Mấy chú quả sấu non
Giỡn cả cùng mây trắng
Mấy hôm trước cịn hoa
Mới thơm đây ngào ngạt,
Thống như một nghi ngờ,
Trái đã liền có thật.
Ơi! từ khơng đến có
Xảy ra như thế nào?
Nay má hây hây gió
Trên lá xanh rào rào.
Một ngày một lớn hơn
Nấn từng vòng nhựa một
Một sắc nhựa chua giịn
Ơm đọng trịn quanh hột…
Trái non như thách thức
Trăm thứ giặc, thứ sâu,
Thách kẻ thù sự sống
Phá đời không dễ đâu!
Chao! cái quả sâu non

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack



VietJack.com

Facebook: Học Cùng VietJack

Chưa ăn mà đã giịn,
Nó lớn như trời vậy,
Và sẽ thành ngọt ngon.
(Trích trong tập“Tơi giàu đơi mắt” (1970),
trong “Những tác phẩm thơ tiêu biểu và nổi tiếng”, Xuân Diệu)
Câu 1 (0,5 điểm): Xác định thể thơ của bài thơ trên.
Câu 2 (0,5 điểm): Trong bốn khổ thơ đầu, nhà thơ đã miêu tả hình ảnh những quả sấu non
như thế nào?
Câu 3 (1 điểm): Xác định các biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ sau và cho biết
tác dụng của các biện pháp tu từ ấy?
Trái non như thách thức
Trăm thứ giặc, thứ sâu,
Thách kẻ thù sự sống
Phá đời không dễ đâu!
Câu 4 (1 điểm): Qua bài thơ, tác giả muốn nhắn nhủ tới người đọc điều gì?
Câu 5 (2 điểm): Trình bày cảm nhận của anh, chị về sự kì diệu của thiên nhiên.
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Em hãy viết một bài văn thuyết minh về luật lệ trong trò chơi kéo co.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2022 – 2023
MƠN: NGỮ VĂN 7 (CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đáp án

Câu
Câu 1


Điểm

- Thể thơ: thơ năm chữ.

0,5 điểm

- Những hình ảnh mà nhà thơ miêu tả những quả sấu non trong
Câu 2

bốn khổ thơ đầu: những quả sấu non như những chiếc khuy

0,5 điểm

lục, nhỏ xinh, ngây thơ, đũa giỡn cùng mây trắng.
- Biện pháp tu từ:
Câu 3

0,5 điểm

+ So sánh: Trái non như thách thức
+ Nhân hóa: Thách thức

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com


Facebook: Học Cùng VietJack

+ Ẩn dụ: Trăm thứ giặc thứ sâu - chỉ kẻ thù xâm lược
- Tác dụng: Quả sâu non khơng sợ lồi giặc lồi sâu nào cứ
lên, cứ trở thành ngon ngọt. Đó là sức sống kì diệu mạnh mẽ
của nó. Qua đó, tác giả cho ta hiểu một chân lí lớn lao: khơng
một lồi sâu bọ, khơng một thứ giặc nào có thể hủy diệt hay

0,5 điểm

chiến thắng sự sống. Mọi cuộc bắn phá ném bom rồi cũng sẽ
thất bại, không thể nào phá được cuộc sống vĩ đại của dân tộc
Việt Nam.
- Lời nhắn nhủ mà tác giả muốn gửi tới người đọc: Qua hình
Câu 4

ảnh quả sấu non, nhà thơ muốn giáo dục lòng yêu thiên nhiên
say mê, khám phá những bí ẩn của tự nhiên xung quanh và

1 điểm

lòng tự hào về cuộc sống dân tộc.
- HS viết đúng thể thức một đoạn văn đảm bảo dung lượng từ
5 – 7 câu.
- HS có thể trình bày tự do, sáng tạo nhưng phải phù hợp với
bài thơ và yêu cầu. (thiên nhiên luôn ẩn chứa những điều kì
Câu 5

diệu. Một bơng hoa, một nhánh cỏ, một chồi non, một tiếng


2 điểm

chim buổi sớm, đều có những vẻ đẹp, sự quyến rũ riêng, độc
đáo bất ngờ, cần có tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, tình yêu với
thiên nhiên, tạo vật).
Phần 2: Tạo lập văn bản (5 điểm)
Đáp án

Điểm

*Hình thức: xác định đúng yêu cầu đề và cấu trúc của bài văn thuyết minh,

1 điểm

đảm bảo bố cục mạch lạc, tri thức chính xác, cơ đọng, kết hợp miêu tả sinh
động hấp dẫn.
HS có thể thuyết minh theo nhiều cách khác nhau nhưng vẫn đảm bảo được
các yêu cầu sau:
- Giới thiệu được trò chơi.

4 điểm

- Miêu tả cách chơi (quy tắc).
- Miêu tả luật chơi.
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack


VietJack.com


Facebook: Học Cùng VietJack

- Nêu tác dụng của trò chơi.
- Nêu ý nghĩa của trò chơi.
* Biểu điểm chung:
- Điểm 5: Đảm bảo đúng yêu cầu của bài văn thuyết minh; Có nhiều cách diễn
đạt độc đáo và sáng tạo, mạch lạc, liên kết, mắc một số lỗi chính tả, dùng từ.
- Điểm 3, 4: Đảm bảo đúng yêu cầu của bài văn thuyết minh, đảm bảo bố cục
đủ mạch lạc, liên kết, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 2: Bố cục không rõ ràng, đảm bảo đúng yêu cầu bài văn thuyết minh,
mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
- Điểm 1: Các trường hợp còn lại.

Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com

Youtube: Học Cùng VietJack



×