Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.85 KB, 38 trang )

TUẦN 8

Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Ngày dạy: …/…/……
TOÁN

TIẾT 36: LUYỆN TẬP
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách
thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ; tính chu vi hình chữ nhật; giải bài
tốn có lời văn.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất
- Nghiêm túc, tích cực phát biểu xây dựng bài
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Bảng phụ.
HS: sách , vở
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Hoạt động mở đầu
*Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
*Phương pháp, kĩ thuật: trị chơi
*Cách tiến hành:
- Nêu cơng thức và phát triền bằng lời tính chất kết hợp của phép cộng.
- Áp dụng tính:


a) 643 + 128 + 372
b) 1455 + 305 + 1545
- GV kiểm tra bài về nhà của HS.
2.Hoạt động luyện tập thực hành
Mục tiêu: Đặt tính đúng, tính đúng, tính nhanh phép cộng nhiều số hạng, tìm số bị trừ, số
hạng
*Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận nhóm, trình bày một phút
*Cách tiến hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng
- HS đọc đề bài, nêu cách thực hiện phép tính.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp làm bài vào bảng con.
+ Tổ 1: 2814 + 1429 + 3046
+ Tổ 2: 3925 + 618 + 535
1


+ Tổ 3: 26 287 + 14 075 + 9210
+ Tổ 4: 54 293 + 61 934 + 7652
- HS trình bày cách làm. Nhận xét.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn, làm mẫu 1 bài
96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78
Hoặc: 96 + 78 + 4 = 78 + (96 + 4)
= 100 + 78
= 78 + 100
= 178
= 178
- HS tự làm tiếp.

Bài 3: HS K,G
- HS nêu yêu cầu bài tập – 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vở.
a) x – 306 = 504
b) x + 254 = 680
x = 504 + 306
x = 680 -254
x = 810
x = 426
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
*Mục tiêu: Giải tốn có lời văn liên quan đến phép cộng, tính giá trị biểu thức có chứa
chữ.
*Phương pháp, kĩ thuật: giải quyết vấn đề
*Cách tiến hành:
Bài 4: HS K,G làm bài b
- HS đọc yêu cầu bài,1 HS lên bảng tóm tắt, làm bài.
- HS cả lớp làm bài vở bài tập
- Đáp số: a) 150 người
b) 5406 người
Bài 5: HS đọc đề bài, yêu cầu bài: HS K,G
+ Muốn tính chu vi của 1 hình chữ nhật ta làm thế nào?
+ Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của
hình chữ nhật là gì?
- GV giới thiệu CT tính chu vi hình chữ nhật: P = ( a + b ) x 2
- GV làm mẫu: p = ( 16 cm + 12 cm ) x 2 = 56 cm
– HS làm bài.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại bài
*Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
*Cách tiến hành:
- Nêu lại 2 tính chất của phép cộng đã học.

- Cơng thức tính chu vi hình chữ nhật: P = ( a + b ) x 2.
- Nhận xét.
- Làm lại bài 1, 3 trong vở.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
2


.........................................................................................................................................................

**************************************
Ngày dạy: …/…/……
TỐN

TIẾT 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ
ÐÓ
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện tốn học.
3. Phẩm chất:
- Tích cực, hứng thú trong học tập
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng con
HS: Sách, vở
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Hoạt động mở đầu
* Mục tiêu: HS biết tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để
tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
*Phương pháp, kĩ thuật: Cá nhân
* Cách tiến hành:
- 1 HS làm bảng lớp
HS làm bảng con
196 + 76 + 4 = (196 + 4) + 76
55 + 78 + 45 = 78 + (55 + 45)
= 200 + 76
= 78 + 100
= 276
= 178
- GV chữa bài nhận xét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
*Phương pháp, kĩ thuật: Gợi mở, động não
* Cách tiến hành:
* Giới thiệu bài toán:
- HS đọc ví dụ SGK. Phân tích đề:
+ Bài tốn cho biết gì? (Tổng hai số là 70. Hiệu hai số là 10.)
+ Bài tốn u cầu gì? (Tìm hai số đó)
- GV nêu: Vì bài tốn cho biết tổng và hiệu của hai số và yêu cầu tìm hai số đó nên đây
được gọi là dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
* Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán
- GV vẽ 1 đoạn thẳng biểu diễn số lớn. u cầu HS suy nghĩ thảo luận nhóm đơi xem
đoạn thẳng biểu diễn số bé như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn.

3


- HS trả lời, lên bảng vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé.
- HS biểu diễn tổng và hiệu của hai số trên sơ đồ.

Số bé:
Số lớn:

?
70

10
?

- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ. Hỏi: Đoạn thẳng biểu diễn số lớn như thế nào so với đoạn
thẳng biểu diễn số bé? (Đoạn thẳng biểu diễn số lớn dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số bé).
- Vậy nêu bớt đi phần hơn thì số lớn như thế nào so với số bé? (Nếu bớt đi phần hơn thì số
lớn bằng số bé). Khi đó hai đoạn thẳng như thế nào so với nhau? (Hai đoạn thẳng bằng
nhau).
- Vậy mỗi đoạn thẳng là mấy lần số bé? (Mỗi đoạn thẳng là 2 lần số bé).
- HS chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé.
- Tổng của hai số bằng bao nhiêu? Phần lớn hơn của số lớn so với số bé được gọi là gì?
(Hiệu của hai số). Số lớn lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị).
- Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi như thế nào? (Sẽ
giảm đi 10 đơn vị).
- Một HS lên bảng tìm tổng mới. (70 – 10 = 60).
- Tổng mới chính là mấy lần số bé? (2 lần số bé bằng: 70 – 10 = 60).
+ Tìm số bé? (60 : 2 = 30).
+ Tìm số lớn thế nào? ( 30 + 10 = 40). Vì số lớn lớn hơn số bé 10 đơn vị.

- GV kết luận tìm số bé: Số bé = (tổng - hiệu) : 2
* Hướng dẫn giải bài toán cách 2
- HS vẽ sơ đồ (HS Khá – Giỏi)
Số lớn:

10

70

Số bé:
- GV vẽ thêm vào đoạn thẳng biểu diễn số bé để số bé bằng số lớn. Nêu: Nếu vẽ thêm vào
số bé một đoạn thẳng đúng bằng phần lớn hơn của số lớn so với số bé thì 2 số lớn như thế
nào so với số bé? (Số lớn bằng số bé).
- Lúc này trên sơ đồ có 2 đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một
lần số lớn. Vậy ta có mấy lần số lớn? (Hai lần số lớn).
- Khi thêm vào số bé một đoạn thẳng đúng bằng phần lớn hơn của số lớn so với số bé thì
tổng của chúng thay đổi như thế nào? (Tổng sẽ tăng thêm 10 đơn vị).
- Tổng mới của hai số là: 70 + 10 = 80
- Tổng mới của hai số chính là hai lần số lớn.
+ Tìm số lớn: 80 : 2 = 40
+ Tìm số bé: 40 – 10 = 30.
- GV kết luận tìm số lớn: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
- HS nhắc lại 2 công thức trên.
Chú ý: Khi làm bài, HS có thể giải bài tốn bằng 1 trong 2 cách.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
*Phương pháp, kĩ thuật: Trực quan, vấn đáp
4



* Cách tiến hành:
Bài 1
- HS đọc bài toán
- Bài tốn cho biết gì? (Tuổi bố và con cộng lại là 58 tuổi, bố hơn con 38 tuổi).
- Bài toán hỏi gì? (Bố bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi).
- Bài tốn thuộc dạng nào? (Tìm hai số khi biết tổng và hiêu của hai số đó).
+ Tuổi bố và tuổi con cộng lại chính là gì? (Là tổng số tuổi của hai người)
+ Vậy hiệu số tuổi của hai người là bào nhiêu? (Là số tuổi bố hơn con: là 38)
- HS lên bảng vẽ sơ đồ, HS dưới lớp vẽ sơ đồ vào vở.
Tóm tắt:
Con:
Bố:

? tuổi
38 tuổi

58 tuổi

? tuổi

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1cách.
- HS cả lớp làm vở ( tổ 1 và 2 lớp cách 1; tổ 3 và 4 lớp cách 2)
- HS trình bày bài làm. Nhận xét.
- GV nhận xét HS.
Bài giải
Số tuổi của bố là:
(58 + 38 ) : 2 = 48 (tuổi)
Số tuổi của con là:
48 – 38 = 10 (tuổi)
Đáp số: Bố: 48 tuổi

Con: 10 tuổi
Bài 3
- HS đọc bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì? (Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 600 cây, lớp 4A trồng ít hơn lớp
4B 50 cây).
- Bài tốn hỏi gì? (Mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?).
- HS lên bảng vẽ sơ đồ, dưới lớp vẽ sơ đồ vào vở.
- Giải thích cách vẽ.
+ Tổng số cây của hai lớp là 600 cây.
+ Hiệu số cây của hai lớp chính là số cây lớp 4A trồng ít hơn lớp 4B.
Lớp 4B
Lớp 4A
600 cây
50 cây
- HS làm bài vào vở. Làm xong đổi chéo vở với bạn để kiểm tra bài làm.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS trình bày bài làm. Nhận xét
- GV nhận xét.
Bài giải
Số cây lớp 4B trồng được là:
(600 + 50 ) : 2 = 375 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là:
375 – 50 = 325 (cây)
Đáp số: Lớp 4A: 325 cây
5


Lớp 4B: 375 cây
- Nêu cách tìm số lớn, số bé khi biết tổng và hiệu của 2 số đó?
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm

* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức và kĩ năng hoạt động nhóm hồn thành bài tập.
*Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận nhóm, ổ bi
* Cách tiến hành:
Bài 4
- HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật “Ổ bi”.
- GV chia HS thành 2 nhóm ngồi thành 2 vịng tròn đồng tâm đối diện nhau để nêu ý kiến
của mình cho bạn nghe.
- Sau 1 phút thì HS vịng ngồi ngồi n, HS vịng trong chuyển chỗ theo chiều kim đồng
hồ, tương tự như vịng bi quay, để ln hình thành các nhóm đối tác mới.
- Hết thời gian thảo luận. HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, sửa bài .
Số thứ nhất: (8 + 8) : 2 = 8
Số thứ hai: 8 – 8 = 0
- GV nhận xét tiết học
- HS Nêu cách tìm số lớn, số bé khi biết tổng và hiệu của 2 số đó
- Nhận xét.
- Bài tập về nhà: bài 5 SGK
- Dặn dò HS về làm bài và chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Ngày dạy: …/…/……
TOÁN

TIẾT 38: LUYỆN TẬP

I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về giải tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
3. Phẩm chất
- Giúp HS có thái độ học tập nghiêm túc, u thích mơn học
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV; bảng phụ
HS: sách, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

6


1. Hoạt động mở đầu
* Mục tiêu: Giúp HS thư giãn trước khi vào bài
* Cách tiến hành:
- Cho HS nhảy theo nhạc.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
* Mục tiêu: HS củng cố lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
*Phương pháp, kĩ thuật: Trị chơi
* Cách tiến hành:
Trị chơi Ơ số bí mật
1. Viết cơng thức tổng qt tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó?
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

2. Nếu Tổng hai số bằng Hiệu hai số đó thì:
a) Số lớn bằng tổng của hai số
b) Số bé bằng hiệu của hai số
c) Số bé bằng 0
d) Cả 3 ý trên đều đúng.
3. Tổng hai số là 24. Hiệu hai số là 6. Số lớn, số bé lần lượt là:
a) 30 và 18
b) 15 và 9
c) 9 và 15
d) 18 và 30
4. Tổng hai số là 60. Hiệu hai số là 12. Số lớn, số bé lần lượt là:
a) 36 và 24
b) 24 và 36
c) 72 và 48
d) 48 và 72
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu : HS củng cố về giải tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
*Phương pháp, kĩ thuật: Động não
* Cách tiến hành:
Bài 2
- HS đọc đề bài tốn.
- 2 HS lên bảng tóm tắt, làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Tuổi em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Chị: 22, Em: 14 tuổi
Bài 3
- Bài tốn cho biết gì? (Có 65 quyển sách. Sách giáo khoa nhiều hơn sách đọc thêm là 17

quyển)
- Bài tốn hỏi gì? (Mỗi loại có bao nhiêu quyển sách?)
- HS tóm tắt, làm bài và kiểm tra bài bạn bên cạnh.
- HS lên bảng tóm tắt, làm bài, cả lớp làm vở.
Bài giải
Số sách giáo khoa học sinh mượn :
7


(65 + 17) : 2 = 41 (quyển)
Số sách đọc thêm học sinh mượn:
41 – 17 = 24 (quyển)
Đáp số: Sách giáo khoa: 41 quyển
Sách đọc thêm: 21 quyển
Bài 4
- HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì? (Hai phân xưởng làm được 1200 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất
làm được ít hơn phân xưởng thứ hai 120 sản phẩm)
- Bài tốn hỏi gì? (Mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?)
- HS tóm tắt, làm bài và kiểm tra bài bạn bên cạnh.
Bài giải
Số sản phẩm phân xưởng thứ 1 làm:
(1200 – 120) : 2 = 540 (sản phẩm)
Số sản phẩm phân xưởng thứ 2 làm:
540 + 120 = 660 (sản phẩm)
Đáp số: Xưởng 1: 540
Xưởng 2: 660 sản phẩm
- GV tổng kết giờ học.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức về khối lượng hoàn thành bài tập.

*Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp
* Cách tiến hành:
Bài 5
- HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì? (Hai thửa ruộng thu hoạch được 5 tấn 2 tạ thóc. Thu hoạch ở thửa
ruộng thứ nhất được nhiều hơn ở thửa ruộng thứ hai 8 tạ thóc)
- Bài tốn hỏi gì? (Mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lơ-gam thóc?)
- Khi làm bài này cần lưu ý điều gì? (Đơn vị đo khối lượng)
- HS vẽ sơ đồ ra nháp.
- Làm bài vào vở.
Bài giải
5 tấn 2 tạ = 52 tạ
Số thóc thu họach ở thửa ruộng thứ nhất:
(52 + 8) : 2 = 30 (tạ) = 3 000kg
Số thóc thu họach ở thửa ruộng thứ 2:
30 – 8 = 22 (tạ) = 2 200kg
Đáp số: Thửa 1: 3 000kg
Thửa 2: 2 200kg
Dặn dị xem trước bài : góc nhọn , góc tù, góc bẹt

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

8


Ngày dạy: …/…/……

TOÁN

TIẾT 39: LUYỆN TẬP CHUNG
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ơn lại cách thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên, tính giá trị của biểu
thức.
- Sử dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để giải các bài toán về tính nhanh.
- Ơn lại cách tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học,
năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện tốn học.
3. Phẩm chất
- HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và u thích mơn học.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, SGK
- HS: Bảng con, SGK, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1. Hoạt động mở đầu
* Mục tiêu: HS có hứng thú bước vào tiết học
*Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi
* Cách tiến hành:
- Lớp trưởng tổ chức cho các bạn trò chơi khởi động: “Thỏ ăn cỏ”
-GV nhận xét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: HS biết thuộc công thức và biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết
tổng và hiệu của hai số đó.
*Phương pháp, kĩ thuật: Động não

* Cách tiến hành:
- HS nhắc lại:
+ Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của 2 số?
+ Cơng thức tính chất giao hốn và tính chất kết hợp của phép cộng?
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên, thử lại.
- HS tính được giá trị của biểu thức.
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để giải các bài tốn về tính nhanh.
- Giải tốn về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó.
*Phương pháp, kĩ thuật: Đàm thoại, khăn trải bàn
* Cách tiến hành:
Bài 1
- HS nêu lại cách thử phép cộng, phép trừ.
+ Đặt tính thẳng hàng thẳng cột  cộng từ phải sang trái  cộng có nhớ vào chữ số ở
hàng liền trước. Thử lại phép cộng: Tổng – Số hạng.
+ Đặt tính thẳng hàng thẳng cột  trừ từ phải sang trái  với những phép tính có chữ số
ở số bị trừ bé hơn chữ số ở số trừ ta mượn 1 chục ở chữ số hàng liền trước của số bị trừ 
9


thực hiện phép trừ sau đó trả lại 1 ở chữ số ở hàng liền trước của số trừ. Thử lại phép trừ:
Hiệu + Số trừ.
- HS đặt tính, tính rồi thử lại.
- Cột a) cá nhân lên bảng, cột b) lớp bảng con.
a) 35269 + 27485
b) 48795 + 63584
80326 – 45719
10000 - 8989
- HS nhận xét kết quả.
Bài 2

- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. (Thực hiện phép nhân chia
trước cộng trừ sau, thực hiện lần lượt từ trái qua phải).
Tổ 1: 570 – 225 – 167 + 67 = 345 – 167 + 67 = 178 + 67 = 245
Tổ 2: 168 x 2 : 6 x 4 = 336 : 6 x 4 = 56 x 4 = 224
Tổ 3: 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200
Tổ 4: 178 + 277 + 123 + 422 = 455 + 123 + 422 = 578 + 422 = 1000
Bài 3
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
- 4 em lên bảng tính, lớp làm vở, HS nêu lại cách tính.
- Nhận xét kết quả như:
98 + 3 + 97 + 2 = (98 + 2) + (3 + 97) = 100 + 100 = 200
Bài 4
- HS đọc đề, nêu yêu cầu đề bài.
+ Bài toán dạng gì? (Tìm hai số khi biết Tổng và Hiệu)
+ Nêu cách tìm?
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
- HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng phụ
- Nhận xét kết quả, sai sửa bài.
Bài giải
Số l nước thùng bé là:
(600 – 120) :2 = 240 (l)
Số l nước thùng to là:
240 + 120 = 360 (l)
Đáp số: Thùng to: 360l
Thùng bé: 240l
Bài 5
- 1 HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm 4 theo kĩ thuật Khăn trải bàn để hồn thành bài toán.

+ Mỗi HS làm bài cá nhân trong vịng vài phút, trình bày bài làm vào ơ số của mình.
+ Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thống nhất cách làm và ghi
vào ơ ý kiến chung bài làm của cả nhóm.
- HS giải thích bài làm của mình.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
* Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
10


.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Ngày dạy: …/…/……
TỐN

TIẾT 40: GĨC NHỌN, GĨC TÙ, GĨC BẸT
I/U CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Giúp HS
- Có biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
2. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực, năng lực giải quyết vấn đề toán học,

năng lực giao tiếp tốn học, năng lực sử dụng cơng cụ và phương tiện toán học.
3. Phẩm chất
- HS say mê học tốn, tìm tịi học hỏi.
- Giáo dục HS tính chính xác, độc lập trong toán học.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bài soạn Laptop, đèn chiếu ,thước
HS: .SGK, e ke
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Hoạt động mở đầu
*Mục tiêu: Hs nhận dạng được góc vng, góc khơng vng., biết nêu tên đỉnh và cạnh
của các góc
*Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát
*Cách tiến hành
- Cho HS nhận dạng về góc vng, góc khơng vng.
- Hs nêu tên đỉnh, cạnh của mỗi góc.
- HS nhận xét, Gv nhận xét.
1. Hoạt động mở đầu
* Mục tiêu: HS biết sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để giải các bài
tốn về tính nhanh.
* Cách tiến hành:
- HS làm bảng con
234 + 177 + 16 + 23 (cả lớp)
1 + 2 + 3 + 97 + 98 + 99 (cá nhân)
- GV nhận xét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
* Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, trực quan
* Cách tiến hành:
- GV vẽ lần lượt từng loại góc: nhọn, tù, bẹt lên bảng và giới thiệu về góc và cạnh.
B


M

11


A

C

N

O

P

Q

R

- HS đọc tên góc.
* Giới thiệu góc nhọn
+ Góc ABC có đỉnh gì? (Đỉnh A)
+ 2 cạnh góc là cạnh nào? (AB và AC)
- 1 HS vẽ lên bảng một góc nhọn khác để HS quan sát, đặt tên đỉnh và 2 cạnh góc, đọc tên
góc đó.
- HS lấy ví dụ thực tế về góc nhọn.
- GV đặt ê ke vào góc để HS nhận ra được góc nhọn bé hơn góc vng.
* Giới thiệu góc tù
+ Góc OMN có đỉnh gì?

+ 2 cạnh góc là cạnh nào?
- HS vẽ góc tù vào bảng con, đặt tên góc.
- Góc tù như thế nào so với góc vng? (Góc tù lớn hơn góc vng)
- HS lấy ví dụ thực tế về góc tù.
* Giới thiệu góc bẹt
- HS lên đo góc bẹt. Nhận xét góc bẹt như thế nào so với góc vng. (Góc bẹt lớn hơn góc
vng và gấp hai lần góc vng).
+ Góc PQR có đỉnh gì?
+ Hai cạnh góc là cạnh nào?
+ Các điểm P, Q, R của góc bẹt PQR như thế nào? (Thẳng hàng với nhau)
- HS lên bảng vẽ và dùng ê ke để kiểm tra các lọai góc.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Biết dùng ê ke để nhận dạng góc nào là góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
*Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, mảnh ghép
* Cách tiến hành:
Bài 1
- HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc
vng, góc tù hay góc bẹt.
VỊNG 1: NHĨM CHUN GIA
- Học sinh thảo luận nhóm.
+ Nhóm 1: hình 1
+ Nhóm 2: hình 2
+ Nhóm 3: hình 3
+ Nhóm 4: hình 4
+ Nhóm 5: hình 5
+ Nhóm 6: hình 6
VỊNG 2: NHĨM CÁC MẢNH GHÉP
- Chia nhóm mới.
- Câu trả lời và thơng tin của vịng 1 được các thành viên trong nhóm mới chia sẻ đầy đủ
với nhau. Khi mọi thành viên trong nhóm mới đều hiểu được tất cả nội dung ở vịng 1 thì

nhiệm vụ hồn tất.
- HS trình bày lại nội dung đã trao đổi trong nhóm.
- Các bạn khác lắng nghe và nhận xét.
- HS lên bảng điền theo mẫu, HS cả lớp nhận xét rồi điền vào SGK.
12


- GV kết luận.
Bài 2: (chọn 1 trong 3 câu)
- GV hướng dẫn HS dùng êke để kiểm tra các góc của hình tam giác trong bài.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học
* Phương pháp, kĩ thuật: Đặt câu hỏi, trình bày một phút
* Cách tiến hành:
1.
a)
b)
c)
d)
- Cho biết các góc trên là loại góc gì?
2. Đúng ghi Đ, sai ghi S
A. Góc nhọn lớn hơn góc vng. S
B. Góc nhọn bé hơn góc vng. Đ
C. Góc tù lớn hơn góc vng. Đ
D. Góc bẹt gấp 2 lần góc vng. Đ
- GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò – xem trước bài: “ Hai đường thẳng vng góc”.

e)


IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Ngày dạy: …/…/……
TẬP ĐỌC

TIẾT 15: NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ
I/U CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu ý nghĩa bài: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn
có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS u thích mơn học
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Tranh minh hoạ trong SGK
HS - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Hoạt động mở đầu
*Mục tiêu :kiểm tra kiến thức cũ
*Phương pháp, kĩ thuật: trị chơi, đóng vai
13



*Cách tiến hành
- 2 HS lên bảng đọc phân vai vở kịch “Ở vương quốc tương lai” và trả lời câu hỏi theo nội
dung bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
* Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng đọan văn
* Phương pháp, kĩ thuật: Nhóm
* Cách tiến hành
- HS nối tiếp nhau đọc bài (4 HS), GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng, kết hợp giải nghĩa
từ.
- HS đọc theo cặp
- 1HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục Tiêu : Giúp HS cảm thụ bài văn
* Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp, động não
* Cách tiến hành
HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
- HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Câu thơ nào được lập lại nhiều lần trong bài?
+ Việc lập lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì?
+ Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng khổ thơ?
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi khơng có mùa đơng ý nói gì?
+ Câu thơ: Hố trái bom thành trái ngon có nghĩa là mong ước điều gì?
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao?
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm.
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm bài văn
* Phương pháp: Thực hành, đóng vai
* Tiến hành:
- 4 HS đọc nối tiếp đọc bài, cả lớp theo dõi và tìm ra cách đọc.

- HS luỵên đọc theo cặp.
- HS đọc diễn cảm toàn bài.
- GV nhận xét giọng đọc.
- HS nhẩm học thuộc lòng .
- HS thi đọc thuộc lịng.
- Bình chọn HS đọc hay.
+ Nếu em có phép lạ, em sẽ ước điều gì?
14


- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lịng bài thơ.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................

Ngày dạy: …/…/……
CHÍNH TẢ

TIẾT 8: TRUNG THU ÐỘC LẬP
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập.
- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3 . Phẩm chất
- GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quê hương, đất nước.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2 a, hoặc 2b.
HS: - vở chính tả, SGK .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu:
* Mục tiêu : Gợi nhớ kiến thức
* Phương pháp, kĩ thuật: Cá nhân
* Cách tiến hành:
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp các từ bắt đầu bằng tr/ ch hoặc ươn/ ương: bay
lượn, vườn tược, rướn cổ, sương gió, vươn vai.
- Nhận xét.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn nghe – viết chính tả
* Mục tiêu: Nghe, viết đúng bài văn
* Phương pháp, kĩ thuật: động não
* Cách tiến hành:
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn:
- HS đọc đọan văn cần viết, GV đọc lại.
- Hỏi: + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
+ Đất nước ta đã thực hiện được ước mơ 60 năm của anh chiến sĩ chưa?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS đọc các từ khó vừa tìm được nhu: dòng thác, phấp phới, rải, cao thẳm, bát ngát

15


- 3 HS lên bảng viết, các HS khác viết vở nháp.

c) Viết chính tả:
- GV đọc từng câu hoặc đọc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
d) Sốt lỗi và chấm bài:
- GV đọc lại tồn bài chính tả một lượt.
- HS xốt lại bài.
- GV chấm một số bài, nhận xét.
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
* Mục tiêu: Tìm và viết đúng các tiếng đầu bằng r/d/gi để điền vào ô trống, hợp với nghĩa
đã cho.
* Phương pháp, kĩ thuật: thảo luận nhóm
* Cách tiến hành
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi chính tả trong bài của mình.
- HS đọc lại truyện vui: Theo em anh ngốc có mị được kiếm khơng?
- Để mị được kiếm em phải làm gì?
Bài 3b:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đơi
– làm bài.
- GV nhận xét, bổ sung
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
Mục tiêu : khắc sâu kiến thức
Kĩ thuật: sơ đồ tư duy
Cách tiến hành:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Ngày dạy: …/…/……
KỂ CHUYỆN

TIẾT 8: KỂ CHUYỆN ÐÃ NGHE, ÐÃ ÐỌC
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Rèn kĩ năng nói:
+ Biết kể tự nhiên, bằng lời nói của mình câu chuyện mình đã nghe, đã đọc nói về một

16


ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng phi lí.
+ Hiểu chuyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS yêu thích kể chuyện
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ.
- Bảng viết sẵn đề bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Hoạt động mở đầu
*Mục tiêu: gợi nhớ kiến thức cũ
*Phương pháp, kĩ thuật: Trình bày một phút

*Cách tiến hành
- 4 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh truyện “Lời ước dưới trăng”.
- 1 HS kể toàn truyện.
- 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
Giới thiệu bài. - Ghi tựa bài.
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
*Mục tiêu: Biết kể tự nhiên, bằng lời nói của mình câu chuyện mình đã nghe, đã đọc nói
về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng phi lí.
*Phương pháp, kĩ thuật : chia nhóm, thảo luận nhóm
*Cách tiến hành:
- 1 HS đọc đề bài, GV phân tích đề.
- GV gạch chân từ quan trọng.
- HS nêu tên truyện mà mình đã sưu tầm.
- HS đọc phần gợi ý.
+ Những câu truyện kể về ước mơ có những loại nào?
+ Lấy ví dụ.
+ Khi kể truyện cần lưu ý đến những phần nào?
+ Câu truyện em định kể có tên là gì?
+ Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
- HS đọc phần 3.
- Kể chuyện trong nhóm.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội dung.
3.Hoạt động luyện tập, thực hành: Thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện
*Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện
*Phương pháp, kĩ thuật: Đàm thoại
*Cách tiến hành:
- HS thi kể và nói về phần nội dung.
- HS nhận xét.
17



4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
*Mục tiêu : khắc sâu kiến thức
*Phương pháp, kĩ thuật: trò chơi
*Cách tiến hành
- Cần kể rõ ràng, mạch lạc, nêu được ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị kể câu chuyện về ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

18


Ngày dạy: …/…/……
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ÐỊA LÍ NƯỚC NGỒI
I/U CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi.
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngồi phổ biến, quen
thuộc.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- Nghiêm túc trong học tập, hăng say phát biểu
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV- Giấy khổ to kẽ sẵn.
- Bản đồ tự nhiên VN.
HS: Sách, vở
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Hoạt động mở đầu:
* Mục tiêu : Ôn lại kiến thức cũ:
* Phương pháp, kĩ thuật: Cá nhân, nhóm
* Cách tiến hành:
- GV đọc cho HS ghi bảng câu:
+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tơ Thị, có chùa Tam Thanh.
+ Muối Thái Bình ngược Hà Giang
Cày bừa Đơng Xuất, mía đường tỉnh Thanh
+ Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông…
- Dưới lớp ghi nháp.
- Nhận xét cách viết hoa tên riêng.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
* Cách tiến hành:
Bài 1: GV đọc mẫu tên nước ngồi và tên địa lí trên bảng - HS lắng nghe.
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng
Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS trao đổi nhóm đơi và trả lời câu hỏi:
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào?
+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào?

Ví dụ: Lép Tơn- xtôi gồm 2 bộ phận, bộ phận 1: Lép gồm 1 tiếng, Tôn- xtôi gồm 2 tiếng
19


Tôn / xtôi
Bài 3: HS đọc yêu cầu - HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
+ Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi có gì đặc biệt?
- GV nhận xét, bổ sung.
Chú ý: Tên người, tên dịa lí nước ngồi phiên âm theo Hán Việt. VD: Hy Mã Lạp Sơn
(phiên âm Hán Việt), Hy-ma-lay-a là tên quốc tế (phiên âm từ tiếng Tây Tạng)
- 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS lấy ví dụ minh họa tên người, tên địa lí nước ngồi.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
*Mục tiêu: Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi. HS nắm đc ghi nhớ
*Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận nhóm
*Cách tiến hành
a)Phần nhận xét:
Bài 1:
- GV đọc mẫu tên nước ngoài và tên địa lí trên bảng. HS lắng nghe
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi nhóm đơi và trả lời câu hỏi:
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào?
+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào?
Ví dụ: Lép Tơn- xtơi gồm 2 bộ phận, bộ phận 1: Lép gồm 1 tiếng, Tôn- xtôi gồm 2 tiếng
Tôn/ xtôi
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi có gì
đặc biệt?
- GV nhận xét, bổ sung. Chú ý: Tên người, tên dịa lí nước ngồi phiên âm theo Hán Việt.
VD:Hy Mã Lạp Sơn (phiên âm Hán Việt), Hy-ma-lay-a là tên quốc tế (phiên âm từ tiếng
Tây tạng)
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu: Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài
phổ biến, quen thuộc.
*Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận nhóm, khăn trải bàn
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS thảo luận nhóm 4 theo kĩ thuật Khăn trải bàn để hoàn thành bài tập.
+ Mỗi HS làm bài cá nhân trong vòng vài phút, viết các chữ bỏ trống theo suy nghĩ cá
nhân vào ơ số của mình.
+ Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thống nhất cách viết đúng
và ghi vào ô ý kiến chung bài làm của cả nhóm.
- HS giải thích bài làm của mình.

20


- Nhận xét – chốt các chữ đúng: Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Quy-dăng-xơ
- 1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Ðoạn văn viết về ai?
+ Em đã biết nhà bác học Lu-i Pa-xtơ qua phương tiện nào?
Bài 2:
- HS thảo luận nhóm 6 làm bài bào bảng phụ.
- Các nhóm treo bảng phụ - trình bày bài làm – nhận xét.
- GV kết lời giải đúng:

+ Tên người: An-be Anh-xtanh, Crít-xti-an An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ga-rin
+ Tên địa lí: Xanh Pê-téc-bua, Tơ-ki-ơ, A-ma-dơn, Ni-a-ga-ra
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm
* Mục tiêu: HS viết đúng tên thủ đơ đúng với tên nước.
*Phương pháp, kĩ thuật: Trị chơi, quan sát
* Cách tiến hành:
Bài 3:
- HS đọc đề bài và quan sát tranh để đốn cách chơi và trị chơi du lịch: Tìm tên thủ đơ
phù hợp với tên nước hoặc tên nước phù hợp với tên thủ đô.
- GV dán 4 phiếu lên bảng yêu cầu các nhóm chơi tiếp sức thi điền tên nước và tên thủ đơ
Ví dụ: Tên nước: Nga, tên thủ đơ: Mát-xcơ-va
Số TT
Tên người
Tên thủ đơ
1
Nga
Mát-xcơ-va
2
Ấn Độ
Niu Đê-li
3
Nhật Bản
Tơ-ki-ơ
4
Cam-pu-chia
Phnơm Pênh

- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất.- Nhận xét – Tuyên dương.
- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài cần viết như thế nào?
- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc tên nước, tên thủ đô của các nước.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

Ngày dạy: …/…/……
TẬP ĐỌC

TIẾT 16: ÐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ðể vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã
quan tâm đến ước mơ của cậu, làm cho cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đơi
giày trong buổi đến lớp đầu tiên.
2. Năng lực:
21


- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
-Nghiêm túc trong học tập.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV- Tranh minh hoạ trong bài học.
HS- Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động mở đầu:
* Mục tiêu : kiểm tra kiến thức đã học
* Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi
*Cách tiến hành:
- 3 HS lên bảng học thuộc bài thơ “Nếu chúng mình có phép lạ”.
- Hỏi: Nếu có phép lạ em sẽ mơ ước điều gì vì sao ?
- Nhận xét
Giới thiệu bài:
-Bức tranh minh họa gợi cho em điều gì?
Bài tập đọc Đôi giày ba ta màu xanh sẽ cho em biết về ước mơ, về tình cảm của mọi
người dành cho nhau thật yêu thương và gần gũi. Mỗi người đều có một ước mơ và thật
hạnh phúc khi ước mơ đó trở thành hiện thực.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hướng dẫn luyện đọc
* Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng đọan văn
* Phương pháp, kĩ thuật: Hoàn tất một nhiệm vụ
* Cách tiến hành
- HS đọc nối tiếp, kết hợp sửa lỗi ngắt giọng, phát âm sai. giải thích từ khó
Đoạn 1: Ngày cịn…bạn tơi (giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, thể hiện ao ước ngày nhỏ
của chị phụ trách khi nhìn tấy đơi giày ba ta màu xanh)
Đoạn 2: Sau này…tưng tưng
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc, GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc
3. Hoạt động luyện tập, thực hành
* Mục tiêu : Giúp HS cảm thụ bài văn
* Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp
* Cách tiến hành:
ND: HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi
Đoạn 1: Ngày cịn…bạn tơi : Vẻ đẹp đôi giày ba ta màu xanh.
+ Nhân vật tôi trong đoạn văn là ai?
+ Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?

+ Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta?
+ Ước mơ của chị phụ trách Ðội có trở thành hiện thực khơng? Vì sao em biết?
Đoạn 2: Sau này…tưng tưng.: Niềm vui của Lái khi nhận đôi giày.

22


+ Chị phụ trách Ðội được giao việc gì?
+ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì?
+ Vì sao chị biết điều đó?
+ Chị đã làm gì để động viên cậu Lái trong ngày đầu tiên cậu tới lớp?
+ Tại sao chị phụ trách Ðội lại chọn cách làm đó?
+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niền vui của Lái khi nhận đôi giày?
HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm.
* Mục tiêu : HS đọc diễn cảm bài văn
* Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi
* Cách tiến hành:
ND:
- 2 HS đọc nối tiếp
- GV hướng dẫn đọc đọan: Hôm nhận…tưng tưng.
- HS thi đọc cả bài.
- HS nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

Ngày dạy: …/…/……
TẬP LÀM VĂN

TIẾT 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- HS u thích mơn tập làm văn, tự tin thể hiện yêu cầu của GV, hợp tác vui vẻ cùng các
bạn trong nhóm.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: SGK
HS: vở

23


III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Hoạt động mở đầu
*Mục tiêu: kiểm tra kiến thức cũ
* Phương pháp, kĩ thuật: Kể chuyện
* Cách tiến hành:
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài: Trong giấc mơ, em được bà tiên cho 3 điều

ước và em đã thực hiện 3 điều ước.
- Nhận xét .
2.Hoạt động luyện tập, thực hành: Bài tập 3
*Mục tiêu: HS kể chuyện, có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.
*Phương pháp, kĩ thuật: Thảo luận nhóm, trình bày một phút
*Cách tiến hành
ND:
- HS đọc yêu cầu.
- GV nhấn mạnh y/c bài
+ Có thể chọn bài TĐ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin, .., bài kể chuyện hoặc Tập
làm văn SGK Tiếng Việt 4.
+ Cần làm rõ trình tự nối tiếp nhau của sự việc.
- HS nói tên chuyện của mình sẽ kể
- HS kể trong nhóm
- Viết nhanh ra nháp
- HS tham gia kể trước lớp.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
* Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học
* Phương pháp, kĩ thuật: Vấn đáp.
* Cách tiến hành:
+ Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa là như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩ bị bài tiết sau.

IV. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................


Ngày dạy: …/…/……
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 16: DẤU NGOẶC KÉP
I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
24


- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất
- hứng thú, say mê học tập
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV- Giấy khổ to kẽ sẵn.
HS: - sách, vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Hoạt động mở đầu
*Mục tiêu: kiểm tra kiến thức cũ
*Phương pháp, kĩ thuật: trò chơi
*Cách tiến hành:
-GV cho HS chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
- GV đọc cho 4 HS lên bảng viết tên người, tên địa lí nước ngồi. HS dưới lớp viết vào
vở: Lu-i Pa-xtơ, Ga-ga-rin, In-đô-nê-xi-a, xin-ga-po, Mát-xcơ-va.
- Cần chú ý điều gì khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi? Cho ví dụ.

- Nhận xét
Giới thiệu bài: Viết câu văn: Cơ hỏi: “Sao trị khơng chịu làm bài.”
- Đọc câu văn
- Hỏi: Những dấu câu nào em học ở lớp 3? Những dấu câu đó dùng để làm gì?
- Các em đã được học tác dụng, cách dùng dấu 2 chấm. Bài học hôm nay, các em cùng tìm
hiểu về tác dụng, cách dùng dấu ngoặc kép.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
*Phương pháp, kĩ thuật: Đàm thoại, động não, thảo luận nhóm
* Cách tiến hành:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? GV gạch chân những từ ngữ
đó và câu văn đó.
+ Những từ ngữ và câu văn đó là lời nói của ai? (Bác Hồ)
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn trên có tác dụng gì?
 Kết luận: Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Bài 2: 2 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập? (lời dẫn là 1 cụm từ)
+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm? (lời dẫn là 1 câu trọn
vẹn)
- Nhận xét
- GV chốt lời giải đúng.
 Kết luận: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp là 1 từ hay cụm từ.
25



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×