Tải bản đầy đủ (.ppt) (86 trang)

Bài giảng tập huấn của trung tâm ds khhgđ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 86 trang )



TRUNG TÂM DÂN SỐ-KHHGĐ THỊ XÃ AYUNPA


TRUNG TÂM DS-KHHGĐ THỊ XÃ
AYUN PA


Tập

huấn nâng cao
năng lực công tác DSKHHGĐ cho cộng tác
viên cơ sở.


Dân số là cội nguồn của sự phát
triển
- Tất cả các hoạt động kinh tế-xã
hội, mục đích cuối cùng là vì con
người.
- Con người là lực lượng sản xuất
đồng thời cũng là lực lượng hưởng
thụ.
-


DÂN SỐ-KHHGĐ
Nội dung chính:
I.
Dân số và các vấn đề liên quan đến dân số.


II. Kế hoạch hố gia đình
III. Các bệnh lây qua đường tình dục
IV. Thai sản và các vấn đề chú ý khi mang
thai
V. Kỹ năng truyền thông vận động đối tượng
thực hiện khhgđ.


Phần 1:Dân số và các vấn đề về dân số
1/ Dân số
 2/ Đặc điểm của quy mô dân số
 3/ Cơ cấu dân số
 4/ Các chỉ báo về dân số
 5/ Tác động của dân số đến sự phát
triển



DÂN SỐ
Khái niệm: Dân số là tập hợp người sống
trong một quốc gia, một vùng lãnh thổ,
địa lý kinh tế hay một đơn vị hành chính
tại một thời điểm nhất định
- Dân số luôn luôn biến động
- Dân số là sản phẩm do con người tạo ra
- Dân số vừa là lực lượng sản xuất vừa là
lực lượng tiêu dùng.


QUY MƠ DÂN SỐ

Quy mơ dân số là gì? Là số người sống trong một
quốc gia , khu vực, vùng địa lý lý kinh tế hoặc một
đơn vị hành chính tại một thời điểm nhất định.
Ví dụ: Quy mơ dân số của thị xã Ayun Pa thời
điểm 31/12/2009 là 35.200 người.
- Đặc điểm: + Quy mô dân số tiếp tục tăng về số
lượng.
+ Mật độ dân số ngày càng dày, và sự phân bố
không đồng đều giữa thành thị nông thôn.


CƠ CẤU DÂN SỐ
Khái niệm: Cơ cấu dân số là tổng số dân được phân loại
theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp,
trình trạng hơn nhân và phân theo những đặc trưng khác.
1/ Cơ cấu dân số theo giới tính:
Là sự phân chia dân số theo số nam và số nữ. Cơ cấu dân
số theo giới tinh thường được biểu thị bằng tỷ số giới tính.
- Tỷ số giới tính chủ yếu do 3 yếu tố sau quyết định
+ Tỷ số giới tính khi sinh
+ Sự khác biệt về chết theo giới tính
+ Sự khác biệt về di cư theo giới tính.
- Tỷ số giới tính có thể khác nhau theo từng vùng do di cư,
từng dân tộc, ảnh hưởng của chiến tranh.


CƠ CẤU DÂN SỐ (tt)
/ Cơ cấu dân số theo độ tuổi:

2


hay nhóm tuổi

Là sự phân chia dân số theo độ tuổi

Tuổi dân số: Tuổi của một người là khoảng thời gian từ thời điểm
sinh ra
cho đến thời điểm tính tuổi. Số tuổi được tính bằng số lần sinh nhật
đã qua.
Ví dụ: - Trẻ sinh chưa trịn 12 tháng là 0 tuổi.
- Từ tròn 12 tháng đến 24 tháng là 1 tuổi.
+

Phân chia độ tuổi theo nhóm tuổi:
+ Từ 0-14 tuổi (trẻ em)
+ Từ 15 -59 tuổi (tuổi lao động)
+ Từ 60 > (tuôỉ già)
Phân chia dân số trẻ và đân số già:
+ Dân số trẻ là độ tuổi 0 – 14 tuổi ( >35%) và tuổi 60 trở lên (<10%)
+ Dân số già là độ tuổi 0-14 (<20%); 60 tuổi trở lên (>10%)


TÁC ĐỘNG CỦA PT DÂN SỐ
Tác động của dân số đến sự phát triển
a, Tác động tích cực: - Dân số đơng, dân số trẻ
có thuận lợi là nguồn lao động dồi dào vào việc
phát triển kinh tế.
- Bên cạnh lợi thế về nguồi lao động thì quy mơ
dân số đông cũng là thế mạnh trong việc bảo vệ
chủ quyền an ninh quốc gia.



TÁC ĐỘNG CỦA PT DÂN SỐ (tt)
b,Tác động tiêu cực của sự phát triển dân số:
 Sức ép đối với việc làm (thiếu việc làm nghiêm
trọng).Nước ta là một nước chủ yếu là nông
nghiệp. Sự gia tăng dân số quá nhanh dẫn tới
q trình đơ thị hố, nhiều diện tích đất canh
tác nông nghiệp bị thu hẹp. Lực lượng lao động
nông nghiệp dư ra dẫn tới thiếu việc làm, tỷ lệ
thất nghiệp trong độ tuổi lao động gia tăng.


TÁC ĐỘNG CỦA PT DÂN SỐ (tt)




Sức ép gia tăng dân số lên mơi trường, tài ngun khống
sản. Dân số đông thiếu việc làm dân tới việc phá hoại tài
nguyên mơi trường vì lý do mưu sinh.
Sức ép lên Y tế, giáo dục và các vấn đề phúc lợi xã hội
khác. Dân số tăng nhanh, số trẻ em sinh ra đơng trong khi
tiềm lực kinh tế cịn nghèo đã gây sức ép nặng nề lên công
tác giáo dục trường học, trường không đủ cho học sinh, tỷ
lệ bác sỹ, y sỹ trên bình qn số dân cịn q mỏng dẫn tới
chất lượng giáo dục, y tế chưa được đảm bảo.Hiện nay việc
cung cấp cơ sở vật chất, kỷ thuật còn quá mỏng đặc biệt là
các vùng sâu, xa, đồng bào dân tộc thiểu số.



TÁC ĐỘNG CỦA PT DÂN SỐ (tt)


Ảnh hưởng của dân số lên vấn đề an ninh quốc
phòng:Dân số tăng nhanh và q trình đơ thị
hố đã để lại hệ quả tất yếu về sự kiểm sốt về
an ninh, chính trị xã hội, bên cạnh đó sự xâm
nhập của nhiều trào lưu văn hố khơng lành
mạnh từ nước ngồi cũng dẫn tới tầng lớp vị
thành niên vào con đường tệ nạn xã hội, sa ngã,
phạm tội. Các thế lực chống phá cách mạng
chúng ta cũng là sức ép lớn lên hệ thống An
ninh-Chính trị.


KẾ HOẠCH HỐ GIA ĐÌNH ĐỂ CĨ
CUỘC SỐNG HẠNH PHÚC HƠN


PHẦN II: KẾ HOẠCH HỐ GIA ĐÌNH
NỘI DUNG CHÍNH:
1/ Lợi ích của KHHGĐ.
2/ Lợi ích của chăm sóc SKSS.
3/ Các biện pháp tránh thai.



LỢI ÍCH KHH GIA ĐÌNH
-


Đối với bà mẹ và trẻ em:
+ Tránh được hao tổn sức khoẻ của người mẹ
do mang thai, đẻ nhiều, đẻ dày.
+ Tránh được ốm đau cho trẻ do việc phải
ngừng sớm việc nuôi con bằng sữa mẹ và thiếu
sự chăm sóc do sự chào đời của đứa con mới.
+ Sức khoẻ người mẹ và con cái được đảm bảo
khi người mẹ sinh con trong trạng thái hoàn
thiện về thể chất và đầy đủ kiến thức


+ Giản khoảng cách lần sinh càng thưa, càng
giúp cho bà mẹ có thời gian phục hồi sau khi
sinh con, và con cái được chăm sóc tốt hơn.
+ Đẻ ít (1-2 con) và đẻ thưa làm cho thể chất
và tinh thần của người mẹ được cải thiện vì
ít phải lo lắng. Thể chất và tinh thần của các
con cũng tốt hơn vì được chăm sóc chu đáo.
+ Cả mẹ và con đều khoẻ mạnh.


LỢI ÍCH CỦA KHHGĐ (tt)
2/ Đối với gia đình:
- Có cuộc sống hạnh phúc hơn; con cái được chăm sóc,
ni dưỡng, học tập tốt hơn.
- Tránh được sự chật chội trong gia đình
- Bố mẹ có nhiều thời gian để chia sẻ hạnh phúc cho nhau.
- Bố mẹ có thời gian làm kinh tế để cải thiện cuộc sống tốt
đẹp hơn.

- Gia đình có thời gian hưởng thụ và thưởng thức cuộc
sống.


LỢI ÍCH CỦA KHHGĐ
3. Đối với cộng đồng xã hội:
+ Tránh được sự đông đúc, chật chội (người sinh
đất không sinh).
+ Bảo vệ môi trường sống, tài nguyên thiên nhiên
không bị cạn kiệt.
+ Giảm bớt gánh nặng về nhu cấu giáo dục, nhà
ở, chăm sóc y tế, giao thơng, việc làm và các
phúc lợi xã hội khác…
+ Góp phần xây dựng nhà nước giàu mạnh.


CHÍNH SÁCH KHHGĐ CỦA NHÀ NƯỚC

- Vận động cơng dân việt nam tự nguyện
KHHGĐ để sinh ít con (mỗi gia đình từ
1-2 con), sinh muộn hơn (từ 22 tuổi) và
sinh thưa hơn (khoảng cách 2 đứa con
từ 3-5 năm).


LỢI ÍCH CHĂM SĨC SKSS
1/ Khái niệm SKSS: SKSS là tình trạng khoẻ
mạnh về thể chất, tinh thần và xã hội của mọi
vấn đề liên quan tới hoạt động và chức năng
của bộ máy sinh sản chứ không chỉ đơn thuần

là khơng có bệnh, hay khuyết tật bộ phận sinh
sản. SKSS bao hàm mọi người có hoạt động
tình dục thoả mãn và an tồn, có khả năng
sinh sản quyền lựa chọn thời gian sinh con và
số con.Nam -Nữ có quyền được thơng tin và
hưởng các dịch vụ skss an tồn, hiệu quả.


SỨC KHOẺ SINH SẢN
Sức khoẻ sinh sản có nhiều vấn đề nhưng có 7 vấn
đề cần được quan tâm, giải quyết và tuyên
truyền cho đối tượng được biết.
 Quyền sinh sản và csskss
 Kế hoạch hố gia đình.
 Chăm sóc sức khoẻ bà mẹ và trẻ em.
 Các bệnh lây qua đường tình dục, HIV/AIDS.
 Phá thai: Hậu quả và cách phịng tránh.
 Sức khoẻ vị thành niên.
 Bình đẳng giới trong chăm sóc skss.


LỢI ÍCH CSSKSS











Giảm đáng kể tỷ lệ mắc bệnh tử vong mẹ.
Giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong trẻ sơ sinh.
Giảm tỷ lệ mang thai, phá thai ở tuổi vị thành niên.
Giảm mắc bệnh lây qua đường tình dục, HIV/AIDS.
Nâng cao chất lượng dịch vụ KHHGĐ.
Nâng cao chất lượng khám phụ khoa cho phụ nữ và
nam giới.
Nâng cao dân trí trong csskss.
Tằng cường vai trị, trách nhiệm gia đình, nam giới
trong csskss trên cơ sở bình đẳng giới.


KHHGĐ CÁC BIỆN PHÁP TT
A: BIỆN PHÁP TRÁNH THAI HIỆN ĐẠI
1/ Triệt sản Nam; Nữ.
2/ Dụng cụ tử cung (vòng tránh thai)
3/ Viên uống tránh thai.
4/ Bao cao su
5/ Thuốc cấy tránh thai
6/ Thuốc tiêm tránh thai
7/ Các biện pháp pháp khác.


TRIỆT SẢN NAM
1/ Triệt sản Nam: Triệt sản nam bằng phương pháp
thắt ống dẫn tinh là một phẫu thuật làm gián đoạn
ống dẫn tinh dẫn đến khơng có tinh trùng trong
mỗi lần xuất tinh.

- Là biện pháp tránh thai vĩnh viễn, thực hiện 1 lần
có tác dụng suốt đời.
- Hiệu quả tránh thai cao trến 99,5% không ảnh
hưởng đến sức khỏe và tình dục.
- Biện pháp tránh thai này khơng đề phịng được các
bệnh lây qua đường tình dục.


×