Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

tuyển tập đề thi chọn đội tuyển hsg huyện các năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 7 trang )

PHỊNG GD&ĐT QUỲNH LƯU
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN ĐỘI SƠ TUYỂN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 NĂM HỌC 2017 - 2018
Đề thi mơn: Vật lí
Thời gian: 150 phút (Khơng kể thời gian giao đề)

Bài 1: (4,0 điểm)
Hai thành phố A và B cách nhau 120 km. Lúc 6 giờ sáng, một người đi xe đạp từ A đến B
với vận tốc 18km/h, một người khác đi xe đạp từ B đến A với vận tốc 24km/h. Lúc 7h một người
đi xe máy đi từ A về phía B với vận tốc 29km/h.
Hỏi lúc xe máy cách đều hai xe đạp là mấy giờ và xe máy ở cách đều hai xe đạp bao nhiêu km?
Bài 2: (4,0 điểm)
Có ba bình cách nhiệt giống nhau, chứa cùng một loại chất lỏng chiếm 1/2 thể tích của mỗi
bình. Bình 1 chứa chất lỏng ở 40, bình 2 chứa chất lỏng ở 60, bình 3 chứa chất lỏng ở 80.Bỏ qua
sự trao đổi nhiệt với mơi trường, với bìnhkhi rót chất lỏng từ bình này sang bình khác và chất lỏng
khơng bị mất mát trong q trình rót.
a) Sau vài lần rót chất lỏng từ bình này sang bình khác, người ta thấy bình 3 được chứa đầy
chất lỏng ở nhiệt độ 65, cịn bình 2 chỉ chứa 1/4 thể tích chất lỏng ở nhiệt độ 44. Hỏi chất lỏng
chứa trong bình 1 có nhiệt độ bằng bao nhiêu?
b) Sau rất nhiều lần rót đi rót lại các chất lỏng trong ba bình trên đến khi
nhiệt độ ở ba bình coi là như nhau. Hỏi nhiệt độ chất lỏng ở mỗi bình bằng bao
nhiêu?
Bài 3: (4,0 điểm)
Trên hình 1 biểu diễn một dự án về “động cơ vĩnh cửu” là loại động cơ
hoạt động mà không tiêu tốn năng lượng. Một chuỗi các phao đi qua một bình
nước. Các phao ở trong bình, theo suy nghĩ của tác giả dự án, chịu tác dụng của
lực đẩy ác si mét, do đó sẽ làm cho chuỗi các phao chuyển động mãi mãi theo
chiều mũi tên trên hình vẽ. Sai lầm của tác giả dự án này là ở đâu.
Bài 4: (4,0 điểm)


Có ba điện trở giống nhau R1 = R2 = R3 = R được mắc với nhau rồi
mắc nối tiếp với một Ampekế vào một nguồn hiệu điện thế U không đổi.
Ampekế có điện trở rất nhỏ, số chỉ của ampekế cho biết cường độ dịng điện trong mạch chính.
a) Hỏi có mấy cách mắc mạch điện? Hãy vẽ sơ đồ các mạch điện này.
b) Khi quan sát số chỉ của Ampekế trong mỗi mạch điện, người ta thấy có một mạch điện
mà số chỉ của Ampekế là nhỏ nhất và bằng 0,2017A. Đó là mạch điện nào? Tìm số chỉ của
Ampekế trong các cách mắc mạch điện khác.
Bài 5: (4,0 điểm)
R1
R2
C
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2. Biết: U = 10V,
R1 = 2  , R2 = 9  , R3 = 3  , R4 = 7  , Ampekế lí tưởng.
a) Tìm số chỉ của Ampekế và chiều dịng điện chạy
A
R3
R4
qua Ampekế?
b) Thay Ampekế bằng một vơn kế lí tưởng
B
A
thì vơn kế chỉ bao nhiêu?
D
c) Lúc đầu nếu thay Ampekế bằng một bóng
điện có điện trở 15Ω thì bóng điện sáng bình thường.
U
(Hình 2)
Tìm cường độ dịng điện định mức của bóng điện?
-----HẾT-----



PHỊNG GD&ĐT QUỲNH LƯU
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN ĐỘI SƠ TUYỂN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 NĂM HỌC 2018 - 2019
Đề thi môn: Vật lý
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (4,0 điểm)
Trên quãng đường AB có hai xe chuyển động. Xe 1 đi từ A đến B nửa quãng đường đầu
chuyển động đều với vận tốc v 1, nửa quãng đường sau chuyển động đều với vận tốc v 2. Xe 2
chuyển động từ B tới A nửa thời gian đầu chuyển động đều với vận tốc v 1, nửa thời gian sau
chuyển động đều với vận tốc v 2. Biết v1 = 20 km/h; v2 = 60 km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát
muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến địa điểm đã định cùng một lúc.
a) Tính quãng đường AB.
b) Nếu hai xe xuất phát cùng lúc thì hai xe gặp nhau ở vị trí cách A bao xa?
Câu 2: (4,0 điểm)
Hai bình nhiệt lượng kế mỗi bình chứa 200g nước lần lượt ở nhiệt độ 30 0C và 400C. Từ
bình “nóng” người ta lấy ra 50g nước đổ và bình “lạnh” rồi khuấy đều. Hỏi phải đổ qua đổ lại
bao nhiêu lần cùng một lượng 50g để hiệu nhiệt độ nước giữa hai bình nhỏ hơn 1 0C? Bỏ qua
sự trao đổi nhiệt với bình chứa và với mơi trường xung quanh.
Câu 3: (4,5 điểm)
Hai chất lỏng 1 và 2 có khối lượng riêng lần lượt là D 1 và D2 có thể hịa tan được vào
nhau. Một khối nhựa hình hộp có thể tích V 0 = 120cm3 nổi được trong hỗn hợp hai chất lỏng.
Nếu ta trộn lẫn hai chất lỏng theo tỷ lệ thể tích bằng nhau thì phần thể tích mà khối nhựa chìm
trong hỗn hợp này là V1 = 80cm3. Nếu ta trộn lẫn hai chất lỏng theo tỷ lệ khối lượng bằng
nhau thì phần thể tích mà khối nhựa chìm trong hỗn hợp này là V 2 = 81cm3.
a) Tính tỷ số khối lượng riêng của hai chất lỏng.
b) Hỏi nếu thả khối nhựa lần lượt vào từng chất lỏng trên thì phần thể tích khối nhựa

chìm trong chất lỏng bằng bao nhiêu?
Câu 4: (4,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = R2 =4Ω, R3 = 5Ω, R4 = 80Ω, R5 = 20Ω.
Điện trở của dây dẫn, khóa K và
ampe kế khơng đáng kể.
K
R2
a) Khi K mở, ampe kế A2 chỉ 0,5A.
R4
Tính số chỉ của ampe kế A1 và hiệu
điện thế U?
b) Giữ nguyên hiệu điện thế U. Tính
R3
A2
R1
số chỉ ampe kế A1 và A2 khi khóa K
đóng.
A1

R5

Câu 5: (3,0 điểm)
U
Hai điện trở R1 và R2 được mắc thành đoạn mạch vào một nguồn điện có hiệu điện thế U
khơng đổi. Một học sinh tính ra công suất của đoạn mạch khi hai điện trở ghép nối tiếp với nhau
và khi hai điện trở ghép song song với nhau có giá trị lần lượt là 20W và 60W.
a) Hãy chứng tỏ có ít nhất có một giá trị cơng suất học sinh tính ra là khơng chính xác.
b) Giả sử R1 = 4 R2 và học sinh tính đúng giá trị cơng suất của một trong hai đoạn mạch
thì cơng suất của đoạn mạch cịn lại sẽ có giá trị bao nhiêu?



PHỊNG GD&ĐT QUỲNH LƯU
ĐỀ THI CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN ĐỘI SƠ TUYỂN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 NĂM HỌC 2013 - 2014
Đề thi mơn: Vật lí
Thời gian: 120 phút (Khơng kể thời gian giao đề)

Câu 1: (2,0 điểm)
Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi
với vận tốc là v1 = 10 km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 30 phút và đi với vận tốc
v2 = 20 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 10 phút.
a) Hỏi người thứ hai gặp người thứ nhất cách vị trí xuất phát bao xa?
b) Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 40 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ
nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba.
Giả thiết chuyển động của ba người đều là những chuyển động thẳng đều.
Câu 2: (2,0 điểm)
Có 10 chai sữa giống nhau, đều có nhiệt độ t 0 = 200C. Người ta thả chai sữa thứ nhất vào
phích đựng nước ở nhiệt độ t = 420C. Khi đạt cân bằng nhiệt, chai sữa thứ nhất nóng tới nhiệt độ t 1
= 380C, lấy chai sữa này ra và thả vào phích nước đó một chai sữa thứ hai. Đợi đến khi cân bằng
nhiệt xảy ra, người ta lấy chai sữa ra rồi tiếp tục thả chai sữa thứ ba vào. Lặp lại như thế cho đến
chai thứ mười. Giả thiết không có sự mất mát năng lượng nhiệt ra mơi trường xung quanh. Hỏi ở
trạng thái cân bằng nhiệt trong phích nước:
a) Chai sữa thứ hai nóng tới nhiệt độ là bao nhiêu?
b) Chai sữa thứ mười nóng tới nhiệt độ là bao nhiêu?
Câu 3: (2,0 điểm)
Khi nhúng một vật hình trụ đặc vào nước, người ta nhận
thấy sức căng của sợi chỉ treo vật phụ thuộc vào độ sâu của vật
như hình vẽ. Hãy xác định trọng lượng riêng của khối trụ biết

trọng lượng riêng nước là d0=104N/m3.
Câu 4: (2,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết R 1 = R 3 =
20, R 2 = 40. U AB khơng đổi, vơn kế có điện trở vơ cùng
lớn, dây dẫn và khóa K có điện trở khơng đáng kể.
a) K mở, vôn kế chỉ 20V. Hỏi K đóng vơn kế chỉ bao
nhiêu?
b) Thay vơn kế bằng một ampe kế có điện trở khơng đáng
kể thì ampe kế chỉ bao nhiêu khi K đóng và khi K mở?

F

F(N)
h

0,6
0,4

0

5

R1

h(cm)

R2
V

K


A

R3

B

Câu 5: (2,0 điểm)
Mắc hai đầu một sợi dây dẫn hình trụ, đồng chất, tiết diện đều vào hiệu điện thế 3,6V thì
cường độ dịng điện trong dây là 0,05A. Cắt tồn bộ sợi dây đó ra thành những đoạn bằng nhau
rồi đem nối chúng song song với nhau và mắc vào hiệu điện thế trên thì cường độ dịng điện trong
mạch chính lúc này là 1,8A.
Hỏi số đoạn dây đã được cắt ra ở trên có đủ để mắc thành một mạch điện có điện trở tương
đương là 19,2khơng? Vì sao?
------ Hết ------





PHÒNG GD&ĐT QUỲNH LƯU

KỲ THI CHỌN ĐỘI SƠ TUYỂN HỌC SINH GIỎI TỈNH
LỚP 9 NĂM HỌC 2020 - 2021

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Đề thi mơn: Vật lý
Thời gian: 150 phút (Khơng kể thời gian giao đề)


Câu 1 (4,0 điểm)
Một ca nô xuất phát từ điểm M trên một khúc sông thẳng MN = 16km và chạy xi dịng. Cùng lúc đó, tại
M một bè gỗ cũng bắt đầu trơi xi dịng. Ca nơ chạy đến N thì quay lại chạy ngược dòng, sau 1 giờ 36
phút kể từ lúc xuất phát ở M, ca nô gặp lại bè lần thứ nhất tại E, với NE = 12,8km. Coi nước chảy đều,
vận tốc của ca nô so với nước là không đổi. Bỏ qua thời gian ca nơ quay đầu, kích thước của ca nơ và bè.
a) Tính vận tốc của ca nơ khi xi dịng và vận tốc của dịng nước.
b) Giả sử khi gặp bè ca nô quay lại chạy xi, tới N quay lại chạy ngược dịng, gặp bè quay lại chạy xi
dịng…cứ như vậy cho tới khi ca nơ và bè gặp nhau ở N. Tính tổng thời gian chạy của ca nơ.
Câu 2(3,5 điểm)
Có hai bình cách nhiệt đủ lớn, đựng cùng một lượng nước, bình 1 ở nhiệt độ t 1 và bình 2 ở nhiệt độ t 2. Lúc
đầu người ta rót một nửa lượng nước trong bình 1 sang bình 2, khi đã cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ
nước trong bình 2 tăng gấp đơi nhiệt độ ban đầu. Sau đó người ta lại rót một nửa lượng nước đang có
trong bình 2 sang bình 1, nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là 280C. Bỏ qua sự trao đổi
nhiệt với mơi trường.
a) Tính nhiệt độ t1 và t2.
b) Nếu rót hết phần nước cịn lại trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng
nhiệt là bao nhiêu?
Câu 3 (4,0 điểm)
Một quả cầu đồng chất có khối lượng M = 10kg và thể tích V = 0,016m 3. Cho biết khối lượng riêng của
nước D = 1000kg/m3.
a) Hãy đưa ra kết luận về trạng thái của quả cầu khi thả nó vào bể nước (kích thước bể, lượng nước đủ để
nhấn chìm quả cầu).
b) Dùng một sợi dây mảnh, một đầu buộc vào quả cầu, đầu kia buộc vào một điểm cố định ở đáy bể nước
sao cho quả cầu ngập hồn tồn trong nước và dây treo có phương thẳng đứng. Tính lực căng dây?
Câu 4 (5,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ.
K
Biết UAB = 90V, R1 = 45  ; R2 = 90  ; R4 = 15  ; R3 là
R1
một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế, khóa K và dây

A
C R4
nối.
R2
a) Điều chỉnh R3 = 24  tính điện trở tương đương của
đoạn mạch AB và số chỉ của ampe kế trong hai trường hợp:
_
+
+ Khóa K mở.
A B
+ Khóa K đóng.
b) Tính R3 để số chỉ của ampe kế khi K đóng cũng như khi K mở là bằng nhau.
Câu 5: (3,0 điểm)
Để xác định giá trị của một điện trở Rx người ta mắc một mạch
điện như hình vẽ. Biết nguồn điện có hiệu điện thế ln khơng
đổi U. Các khóa, ampe kế và dây nối có điện trở khơng đáng kể,
điện trở mẫu R0 đã biết giá trị, một biến trở con chạy Rb.
Nêu các bước tiến hành thí nghiệm để xác định được giá trị của
điện trở Rx
------ Hết ------

A
A+

Rx

K1

D


R3

U

R0

K2

Rb

B
-



×