Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.07 KB, 126 trang )

Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU iii
I. Mô tả tóm tắt dự án vi
1.4.1. Quy mô các hạng mục dự án: vii
1.4.2. Khối lượng các hạng mục công trình: vii
2.2. Nguồn tác động trong giai đoạn thi công xây dựng: ix
2.3. Nguồn tác động đến môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án: ix
3.1. Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và giai đoạn xây dựng: x
3.1.1. Giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải: x
3.1.2. Giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải xi
3.2. Trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động: xiii
3.2.1. Biện pháp giảm tác động liên quan đến chất thải: xiii
3.2.2. Biện pháp giảm tác động liên không liên quan đến chất thải: xiv
IV. Chương trình quản lý và giám sát môi trường xv
4.1 Chương trình quản lý môi trường xv
4.2 Chương trình giám sát môi trường: xv
42.1 Giám sát chất thải: xv
5.2.2 Giám sát môi trường xung quanh xv
V. Kết luận và kiến nghị: xvi
NỘI DUNG CHÍNH 1
MỞ ĐẦU 2
1.XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN: 2
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN 7
1.1. TÊN DỰ ÁN: 8
1.2. CHỦ DỰ ÁN: 8
1.3.VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN: 8
1.4.1. Mô tả mục tiêu của Dự án : 12
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án: 12
1.4.2.1 Quy mô dự án: 12


1.4.2.2 Khối lượng các hạng mục công trình: 13
1.4.3. Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự án 21
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
i
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
1.4.4. Quy trình kinh doanh của dự án: 22
1.4.5. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ dự án: 22
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án: 23
1.4.8. Tổng vốn đầu tư: 25
1.4.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án: 27
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI 27
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên: 27
2.1.1. Điều kiện địa lý – địa hình, địa chất: 27
2.1.2. Điều kiện về khí tượng: 28
2.1.5 Hiện trạng tài nguyên khu vực dự án: 38
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội: 38
2.2.1 Kinh tế: 38
2.2.2 Văn hóa xã hội: 39
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 40
3.1 Đánh giá tác động môi trường: 41
3.1.1 Giai đoạn chuẩn bị dự án: 41
3.1.1.1 Nguồn gây tác động: 41
3.1.1.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án: 41
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng: 48
3.1.2.1 Nguồn gây tác động: 48
3.1.2.2 Đánh giá tác động: 49
3.1.3 Tác động đến môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án: 56
3.1.3.1 Nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động: 56
3.1.3.2 Đánh giá tác động môi trường: 57
3.1.4 Tác động do các rủi ro sự cố: 69

3.1.4.1 Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và xây dựng: 69
3.1.4.2 Trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động: 70
CHƯƠNG 4 73
BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, 73
PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG 73
4.1 Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động xấu do dự án gây ra: 73
4.1.1 Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và giai đoạn xây dựng: 73
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
ii
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
4.1.1.1 Giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải: 73
4.1.1.2 Giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải: 75
4.1.2. Trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động: 77
4.1.2.1. Biện pháp giảm tác động liên quan đến chất thải: 77
4.1.2.2. Biện pháp giảm tác động liên không liên quan đến chất thải: 90
4.2. Phòng chống sự cố môi trường và an toàn lao động: 91
4.2.1 Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và giai đoạn xây dựng: 91
4.2.2 Trong giai đoạn hoạt động: 92
CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG 95
5.1 Chương trình quản lý môi trường: 95
5.2 Chương trình giám sát môi trường 101
5.2.1 Giám sát chất thải: 101
5.2.2 Giám sát môi trường xung quanh 103
CHƯƠNG 6: THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG 105
6.1 Ý kiến của Ủy ban nhân dân phường Mũi Né 105
6.2 Ý kiến của Ủy ban Mặt trận tổ quốc phường Mũi Né 105
6.5 Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án trước các ý kiến của UBND phường và
UBMTTQ phường Mũi Né 105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106
TÀI LIỆU DỮ LIỆU THAM KHẢO 109

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Danh sách các cán bộ tham gia trực tiếp dự án 6
Bảng 2 Tọa độ khu đất dự án 8
Bảng 3. Tổng hợp diện tích xây dựng các hạng mục chính của dự án 15
Bảng 4. Nhu cầu dùng nước sinh hoạt của dự án 18
Bảng 5. Sử dụng nước để tưới cây trong dự án 18
Bảng 6. Nhu cầu trang thiết bị trong giai đoạn xây dựng 22
Bảng 7. Danh mục thiết bị trongkhu du lịch 22
Bảng 8. Danh mục nguyên vật liệu sử dụng cho dự án 23
Bảng 9. Diễn biến nhiệt độ trung bình qua các năm 29
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
iii
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
Bảng 10. Diễn biến độ ẩm trung bình qua các năm 30
Bảng 11. Diễn biến số giờ nắng trung bình qua các năm 31
Bảng 12. Diễn biến lượng mưa trung bình qua các năm 31
Bảng 13. Kết quả phân tích chất lượng không khí 34
Bảng 14. Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm 36
Bảng 15. Kết quả phân tích chất lượng nước biển ven bờ 37
Bảng 16. Tổng hợp định mức sử dụng nhiên liệu của 42
Bảng 17. Thành phần và tính chất dầu DO 43
Bảng 18. Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO 44
Bảng 19. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm 44
Bảng 20. Hệ số dòng chảy áp dụng cho bề mặt có diện tích mặt phủ 46
Bảng 21. Liệt kê các nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 49
Bảng 22. Tổng hợp định mức sử dụng nhiên liệu của một số thiết bị xây dựng 50
Bảng 23. Thành phần và tính chất dầu DO 51
Bảng 24. Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO 52
Bảng 25. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm 53
Bảng 26. Dự báo mức ồn gây ra do các phương tiện thi công 55

Bảng 27. Các chất ô nhiễm chính và nguồn gốc phát sinh 56
Bảng 28. Hệ số ô nhiễm từ xe ô tô và xe gắn máy 58
Bảng 29. Tải lượng ô nhiễm từ xe ô tô và xe gắn máy 58
Bảng 30. Tải lượng ô nhiễm do hoạt động đun nấu ăn 59
Bảng 31. Thành phần và tính chất dầu DO 59
Bảng 32. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện sử dụng dầu DO 60
Bảng 33. Các hợp chất gây mùi chứa lưu huỳnh do phân hủy kỵ khí nước thải 61
Bảng 34. H2S phát sinh từ các đơn nguyên của hệ thống xử lý nước thải 62
Bảng 35. Mật độ vi khuẩn trong không khí tại hệ thống xử lý nước thải 63
Bảng 36. Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường (nước
thải sinh hoạt chưa qua xử lý) 65
Bảng 37. Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt 65
Bảng 38. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 65
Bảng 39. Mức độ tin cậy của các phương pháp sử dụng 72
Bảng 40. Nồng độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý 78
Bảng 41. hiệu suất xử lý qua các bể của hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt 82
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
iv
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
Bảng 42. Chương trình quản lý môi trường 95
DANH MỤC VIẾT TẮT
BOD
5
: Nhu cầu oxy sinh học;
COD : Nhu cầu oxy hoá học;
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường.
NĐ – CP : Nghị định chính phủ.
PCCC : Phòng cháy chữa cháy.
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam.
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam;

NXB : Nhà xuất bản;
GS : Giáo sư;
ĐHQG : Đại học Quốc Gia;
BTCT : Bê tông cốt thép;
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn.
TT – BTNMT : Thông tư - Bộ Tài nguyên môi trường.
UBND : Ủy ban nhân dân.
UBMTTQ : Ủy ban mặt trận tổ quốc.
WHO : Tổ chức Y tế thế giới
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
v
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. Mô tả tóm tắt dự án
Tên dự án:
Tên dự án: KHU DU LỊCH BIỂN VỌNG
Địa điểm thực hiện dự án: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh
Bình Thuận.
Chủ dự án:
Tên công ty: CÔNG TY TNHH BIỂN VỌNG
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
vi
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
Địa chỉ trụ sở chính: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình
Thuận.
Điện Thoại: 0908129642.
Người đại diện: Bà Huỳnh Thị Lan
Chức vụ: Giám đốc Công ty
Vị trí địa lý của dự án:

Dự án khu du lịch Biển Vọng thực hiện tại khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố
Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Vị trí dự án cách UBND phường Mũi Né khoảng 1,2km về
hướng Đông – Nam; cách Trung tâm thành phố Phan Thiết khoảng 33km về hướng Đông -
Nam; cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 233km về hướng Đông – Bắc. Tứ cận của khu đất
dự án như sau:
+ Phía Bắc : giáp đất khu du lịch Daphin;
+ Phía Nam : giáp đất khu du lịch Nguyên Sa;
+ Phía Đông : giáp bãi cát ven biển;
+ Phía Tây : giáp đường ven biển 706.
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án:
1.4.1. Quy mô các hạng mục dự án:
a. Quy mô diện tích: Tổng diện tích dự kiến đầu tư khu du lịch Biển Vọng là 42.277m
2

b. Quy mô dân số:
b
1
Số lượng công nhân trong giai đoạn xây dựng: Ước tính số lượng công nhân trong giai
đoạn xây dựng khoảng 50 người.
b
2
Số lượng khách du lịch và nhân viên trong giai đoạn hoạt động: Ước tính số lượng công nhân
trong giai đoạn xây dựng khoảng 485 gười.
1.4.2. Khối lượng các hạng mục công trình:
a. Các hạng mục chính: Các hạng mục chính của dự án chủ yếu là khu nhà tiếp nhận, nhà
hàng, nhà nghỉ, nhà nghỉ nhân viên, khu tiếp nhận, hồ cảnh, quán bar, spa, khu xử lý nước thải,

b. Các hạng mục công trình phụ trợ:
b
1

. Quy hoạch thoát nước mưa: hướng thoát nước mưa từ Tây xuống Đông, cống thoát nước
mưa tách riêng so với cống thoát nước thải, đường kính cống thoát nước mưa dao động từ
Φ100 mm÷Φ150mm và được chôn sâu dưới đất với độ sâu dao động khoảng từ 0,8 – 1,2m so
với mặt đất.
b
2
Quy hoạch san nền: khu đất hiện nay có mặt bằng tương đối dốc về hướng Đông, chủ dự
án tiến hành san nền nhằm tạo mặt bằng để xây dựng dự án. Ước tính khối lượng san nền
khoảng 57.949m
3

b
3
Quy hoạch thoát nước thải và trạm xử lý nước thải: mạng lưới thu gom nước thải sinh
hoạt được thiết kế riêng so với nước mưa của dự án. Thiết kế cống nước thải D250 dọc theo
các dãy nhà, thu gom về các tuyến cống chính D315 (sử dụng cống BTCT) để về khu xử lý
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
vii
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
nước thải tập trung. Cống có độ sâu ban đầu 1,0m, hố ga thu nước có kích thước 800mm x
800mm, cống thoát nước thải sử dụng loại BTCT.
b
4
Quy hoạch cấp điện: dự kiến dự án sử dụng điện lưới quốc gia thông qua hạ trạm biến áp
công suất 250KVA. Bên cạnh đó, chủ dự án đầu tư máy phát điện dự phòng nhằm phòng ngừa
sự cố điện lưới quốc gia cúp, công suất của máy phát điện dự phòng là 200KVA.
b
5
Quy hoạch cấp nước:
 Nhu cầu sử dụng nước

Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn xây dựng: ước tính lượng nước sử dụng khoảng 2,25
m
3
/ngày.
Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động: ước tính lượng nước sử dụng khoảng
69,5m
3
/ngày.
 Nguồn nước cung cấp: được lấy từ nguồn nước ngầm.
b
8
. Quy hoạch cây xanh
Công viên cây xanh chiếm diện tích 21.485,53m
2
, được bố trí theo chiều dọc của khu
đất, tạo điều kiện cho các khu chức năng tiếp cận được dễ dàng hơn. Công viên cây xanh được
trồng xen kẽ với các hạng mục công trình nhằm tạo cảnh quan cho khu du lịch của dự án.
1.4.3. Tiến độ thực hiện dự án:
Sau khi hoàn tất các thủ tục pháp lý, dự án tiến hành xây dựng và đi vào hoạt động. Dự
kiến thời gian tiến hành thủ tục cho đến đi vào hoạt động như sau:
- Từ đầu tháng 9/2012 đến cuối tháng 04/2013 hoàn tất thủ tục pháp lý;
- Từ đầu tháng 05/2013 đến cuối tháng 10/2013 hoàn tất thi công đường nội bộ, lắp đặt
điện;
- Đầu tháng 11/2013 đến cuối tháng 12/2015 hoàn tất thi công khu nhà nghỉ, nhà hàng,
cây xanh,…;
- Đầu tháng 01/2016 tiến hành đi vào hoạt động.
II. Đánh giá tác động môi trường:
Tác động môi trường của dự án chủ yếu xảy ra ở giai đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn
thi công và giai đoạn đi vào hoạt động.
2.1 Nguồn gây tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng:

a. Nguồn tác động liên quan đến chất thải:
Các nguồn gây tác động đến chất thải trong giai đoạn chuẩn bị chủ yếu là:
- Bụi, khí thải từ hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu san lấp mặt bằng.
- Nước thải sinh hoạt của công nhân trên công trường.
- Chất thải thực bì, chất thải nguy hại, chất thải rắn sinh hoạt của công nhân lao động.
- Nước mưa chảy tràn cuốn theo cặn, chất thải,…qua toàn bộ khu vực dự án.
b. Nguồn gây tác động môi trường không liên quan đến chất thải:
- Hoạt động bồi thường và giải phóng mặt bằng;
- Cản trở giao thông và lối đi lại của người dân;
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
viii
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
- Mâu thuẫn giữa công nhân xây dựng và người dân địa phương;
- Tiếng ồn, độ rung do phương tiện vận chuyển;
- Tác động đến kinh tế - xã hội của khu vực dự án;
2.2. Nguồn tác động trong giai đoạn thi công xây dựng:
a. Tác động liên quan đến chất thải: bao gồm các tác động sau:
Stt STT Hoạt động Nguồn gây tác động
Vận chuyển nguyên vật liệu xây
dựng
- Khí thải phát sinh từ quá trình đốt nhiên liệu dầu
DO của phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu làm
phát sinh các chất thải như SO
2
, NO
x
, CO,…
- Bụi từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu như
đất, đá, xi măng,…
Xây dựng cơ sở hạ tầng của khu du

lịch
- Môi trường không khí: từ hoạt động xây dựng phát
sinh bụi, quá trình thi công có gia nhiệt.
- Môi trường nước: nước mưa chảy tràn, nước thải
sinh hoạt của công nhân.
- Chất thải:
+ Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân
+ Chất thải rắn xây dựng phát sinh từ quá trình xây
dựng cơ sở hạ tầng
+ Chất thải nguy hại như sơn, dầu mỡ, giẻ lau dính
dầu mỡ,…
b.Tác động không liên quan đến chất thải
- Tác động đến đời sống kinh tế - xã hội.
- Tình hình giao thông.
- Tác động đến tiếng ồn.
- Tác động của dự án đến công trình xung quanh.
2.3. Nguồn tác động đến môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án:
a Tác động liên quan đến chất thải: Nguồn tác động liên quan đến chất thải được thể hiện
trong bảng sau:
Các chất ô nhiễm chính Nguồn gốc phát sinh
Ô nhiễm không khí
SO
x
, NO
x
, CO, bụi. Bếp nấu trong nhà bếp (khu dân cư, khu nhà nghỉ, công
cộng…), và các phương tiện giao thông.
NH
3
, H

2
S Từ hệ thống thoát nước, khu xử lý nước thải.
Mùi phân bón, thuốc trừ sâu Chăm sóc cây xanh, thảm cỏ trong khu vực dự án.
Ô nhiễm nước
Nước thải sinh hoạt Trong quá trình sinh hoạt của du khách ở (nhà nghỉ, nhà
hàng, ), khu vực dịch vụ công cộng (thương mại, vui
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
ix
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
Các chất ô nhiễm chính Nguồn gốc phát sinh
chơi, giải trí…)
Nước mưa Nước mưa chảy tràn trong khu vực
Ô nhiễm do chất thải rắn
Rác thải sinh hoạt: bao bì, thực
phẩm, giấy vụn, chai lọ, rác
thải khu dịch vụ, giải trí,…
Trong quá trình sinh hoạt của du khách, dịch vụ, khu vui
chơi, giải trí.
Chất thải nguy hại Từ quá trình sinh hoạt dân cư, bảo trì, bảo dưỡng máy
móc thiết bị,
b Nguồn tác động không liên quan đến chất thải
Một số nguồn tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động:
- Tác động đến đời sống kinh tế - xã hội.
- Tai nạn giao thông.
- Tác động đến tiếng ồn.
- Tác động đến công trình xung quanh.
III. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường:
3.1. Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và giai đoạn xây dựng:
3.1.1. Giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải:
a. Đối với bụi, khí thải trong quá trình chuẩn bị mặt bằng và giai đoạn xây dựng:

– Hạn chế ô nhiễm không khí trên các tuyến đường vận chuyển và tại khu vực chuẩn bị mặt
bằng bằng cách thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra, đăng kiểm đối với các phương tiện
vận chuyển và kiểm tra yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị thi công chuyên dùng.
– Hạn chế tình trạng tắt nghẽn giao thông do tập trung vận chuyển nguyên vật liệu san lấp
về khu đất dự án bằng cách điều phối các xe cách nhau 20 phút/ chuyến xe.
– Để hạn chế ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân trực tiếp thi công, đơn vị thi công
cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân và nghiêm túc thực
hiện các quy định về an toàn lao động để tránh các tai nạn đáng tiếc xảy ra.
– Các phương tiện vận chuyển phải được phủ bạt kín thùng xe trong quá trình vận chuyển
để giảm phát thải bụi vào môi trường.
– Thường xuyên tưới nước ở các khu vực phát sinh bụi. Nước được lấy từ nguồn nước
ngầm, tần số tưới nước 2 lần/ ngày.
– Hạn chế vận chuyển trong thời gian có mật độ người tham gia giao thông cao.
b. Các biện pháp giảm thiểu tác động đối với môi trường nước.
– Đối với nước thải sinh hoạt: Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước đáng kể nhất trong
giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và xây dựng là nước thải sinh hoạt của công nhân. Trong
giai đoạn này, nước thải sinh hoạt được xử lý bằng nhà vệ sinh di động, trường hợp nhà
vệ sinh đầy sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng đến hút hầm cầu.
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
x
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
– Đối với nước mưa chảy tràn: nước mưa chảy tràn qua mặt bằng thi công cuốn theo đất,
cát, rác thải và đặc biệt là dầu nhớt rơi vãi dễ gây tác động tiêu cực cho môi trường
nước mặt khu vực. Chủ dự án cam kết thực hiện các biện pháp sau nhằm hạn chế nước
mưa chảy tràn.
• Làm mương, rãnh thoát nước và thường xuyên khơi thông dòng chảy nhằm hạn chế
tình trạng ứ đọng, ngập úng, sình lầy,…
• Hạn chế thi công vào mùa mưa, lúc đó giảm tác động rất lớn đến chất lượng nước
biển do nước mưa chảy tràn
• San lấp thi công theo hình thức cuốn chiếu.

Nước mưa được quy ước là sạch, sau khi thu gom một phần cho tự thấm, phần lớn lớn
cho chảy ra biển.
c. Các biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn
– Chất thải rắn do phát quang: như đã trình bày ở phần trước, chất thải phát sinh từ quá
trình phát quang tại dự án hầu như không có.
– Chất thải sinh hoạt: Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại dự án chủ dự án cam kết
thực hiện các biện pháp sau đây:
• Lập nội quy công trường yêu cầu công nhân không xả rác bừa bãi;
• Có nơi lưu trữ chất thải nhằm hạn chế cuốn chất thải theo nước mưa chảy tràn;
• Tất cả rác sinh hoạt từ lán trại của công nhân được thu gom hàng ngày và tập trung
vào thùng chứa có dung tích 120 lit. Chủ đầu tư hợp đồng với Công ty TNHH Một
thành viên Công trình Công cộng thành phố Phố Phan Thiết đến thu gom và chôn
lấp hàng ngày.
– Chất thải nguy hại: chất thải nguy hại phát sinh tại dự án được chủ dự án cam kết thực
hiện đúng theo Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại. Cụ thể như sau:
• Hạn chế việc sửa chữa xe, máy tại công trường (chỉ sửa chữa trong trường hợp sự
cố);
• Thu gom 100% lượng dầu mỡ thải và giẻ lau, bóng đèn huỳnh quang vào các thùng
chứa riêng biệt đặt trong khu vực dự án;
• Trang bị 01 thùng dung tích 50 lít đặt tại khu vực công trường;
• Vị trí của thùng chứa rác thải nguy hại được đặt ở nơi khô ráo, có mái che;
• Từng loại chất thải nguy hại được chủ dự án gián nhãn nhằm dễ phân biệt.
3.1.2. Giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải
a. Biện pháp giảm thiểu đối với hoạt động bồi thường và giải phóng mặt bằng
- Bồi thường thiệt hại cho người dân theo đúng diện tích đất và tài sản gắn liền với đất.
- Tạo công ăn việc làm cho người dân đã bị giải tỏa bằng cách tiếp nhận họ vào làm thuê
trong dự án trong giai đoạn xây dựng và hoạt động.
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
xi

Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
b. Biện pháp giảm thiểu sự biến đổi địa hình, hệ sinh thái
- Chỉ san lấp tại khu vực dự án, không san lấp các khu vực lân cận.
- Chỉ san lấp ở khu vực có độ dốc cao;
- Tiến hành trồng cây xanh và trồng cỏ khu vực đã quy hoạch nhằm tạo cảnh quan cũng
như giảm thiểu vi khí hậu tại dự án.
c. Biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông:
- Chủ dự án cam kết thường xuyên kết hợp với chính quyền địa phương để tiến hành
duy tu bảo dưỡng các tuyến đường giao thông mà dự án gây tác động bằng cách đóng góp
ngân sách cho địa phương theo thỏa thuận của địa phương.
- Bố trí mật độ giao thông ra vào dự án phù hợp bằng cách vận chuyển nguyên vật liệu
từng đợt và mỗi đợt là 1 chiếc xe nhằm hạn chế tình hình kẹt xe.
- Thường xuyên nhắc nhở các tài xế về an toàn giao thông.
- Nghiêm cấm các tài xế điều khiển phương tiện giao thông trong tình trạng say rượu.
- Xe phương tiện vận chuyển được đăng kiểm và kiểm tra thường xuyên.
Tất cả các biện pháp trên hạn chế tai nạn giao thông xảy ra khu vực dự án và hoàn toàn
có khả năng áp dụng tại dự án.
d. Hạn chế tiếng ồn, rung trong do phương tiện vận chuyển và quá trình thi công:
– Giảm thiểu công việc thi công, không vận chuyển nguyên vật liệu vào thời điểm ban đêm
(22h00 – 6h00) để hạn chế ảnh hưởng của tiếng ồn tới khu dân cư trên đường vận
chuyển;
– Sắp xếp thời gian làm việc thích hợp, không đồng loạt hoạt động tất cả các máy móc
cùng lúc, cùng địa điểm, ;
– Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực đang thi công;
– Không sử dụng máy móc thi công đã quá cũ. Định kỳ bảo dưỡng và kịp thời sửa chữa các
phương tiện thi công, xe tải nhằm giảm độ ồn phát sinh;
– Trang bị nút bịt tai chống ồn, trang bị thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc tại
công trường;
– Quy định tốc độ xe, máy móc khi hoạt động trong khu vực đang thi công, cụ thể


5,0km/h;
– Không thi công vào những ngày lễ trong năm nhằm hạn chế tiếng ồn đến khu vực xung
quanh.
e. Biện pháp giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội
Để hạn chế các tác động trên chủ dự án cam kết thực hiện các biện pháp sau:
– Tăng cường sử dụng nhân lực tại địa phương để giảm mâu thuẩn giữa công nhân và
người dân xung quanh;
– Nghiêm cấm công nhân uống rượu, đánh bài,… tại dự án;
– Xây dựng nội quy sinh hoạt đầy đủ, rõ ràng và tổ chức quản lý công nhân;
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
xii
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
– Phối hợp với UBND phường Mũi Né về việc quản lý nhân khẩu tại dự án nhằm phòng
ngừa khi xảy ra sự cố;
3.2. Trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động:
3.2.1. Biện pháp giảm tác động liên quan đến chất thải:
a. Khống chế ô nhiễm môi trường nước:
a
1
. Khống chế ô nhiễm do nước mưa:
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo độ dốc địa hình, đặt các đường ống thu
gom dọc đường giao thông nội bộ, sau đó dẫn về hệ thống cống dẫn tập trung. Khu vực dự án
được chia thành nhiều lưu vực thoát nước nhằm giảm tiết diện cống thoát nước.
Khu vực sân bãi, đường nội bộ thường xuyên được làm vệ sinh sạch không để vương
vãi rác thải xuống cống thoát nước mưa.
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng với nước thải sinh hoạt và không cho
nước mưa chảy tràn qua khu vực chứa rác sinh hoạt và rác thải nguy hại. Khu vực sân bãi, khu
hành lang được tráng nhựa, tạo độ dốc để nước mưa thoát nhanh. Dọc theo cống thoát, tại điểm
xả cuối cùng đặt song chắn rác để tách rác có kích thước lớn trước khi thải ra môi trường.
Hệ thống thoát nước mưa cũng như các loại nước sinh hoạt khác có hệ thống chắn rác

đúng yêu cầu kỹ thuật. Kích thước khe chắn < 25mm. Diện tích song chắn được tính toán để
vận tốc nước qua song chắn < 1m/giây.
Dọc tuyến thoát nước mưa bố trí các hố ga với khoảng cách 20-30 m.
Tuy nhiên, một phần nước mưa được cho tự thấm qua những nơi khác như khuôn viên
cây xanh nằm trong dự án.
Nước mưa được quy ước là sạch sau khi thu gom thông qua các cống thoát nước mưa
được thoát ra biển. Cống thoát nước mưa được chôn sâu theo độ dốc của dự án thông ra biển,
độ sâu của cống thoát nước mưa sâu từ 0,5 – 0,8m so với mặt đất tùy theo độ dốc.
a
2
. Khống chế ô nhiễm do nước thải sinh hoạt:
Phương án thoát nước thải: Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý bằng bể tự hoại cải tiến 03
ngăn. Sau khi qua bể tự hoại, lượng nước thải sinh hoạt được dẫn đến trạm xử lý nước thải
(XLNT) tập trung của dự án nhằm xử lý đạt quy chuẩn theo quy định.
 Công suất thiết kế.
Tổng lượng nước thải phát sinh hàng ngày của dự án là 55,6m
3
/ ngày đêm. Tuy nhiên
để đảm bảo hệ thống làm việc không bị quá tải, dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước
thải tập trung có công suất thiết kế là 60m
3
/ngày đêm.
 Nguồn tiếp nhận
b. Khống chế ô nhiễm do chất thải rắn:
Chất thải rắn sinh hoạt: hợp đồng với Công ty TNHH Một thành viên Công trình Công cộng
thành phố Phố Phan Thiết đến thu gom và chôn lấp hàng ngày.
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
xiii
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
Chất thải rắn nguy hại: Toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát được gián nhãn từng loại mã

số của chất thải nguy hại và lưu giữ vào đúng nơi quy định và được đưa vào nhà chứa rác (có
mái che) của dự án sau đó hợp đồng đơn vị có chức năng đến thu gom và xử lý đúng quy định.
c. Khống chế ô nhiễm do bụi và khí thải
Đối với máy phát điện dự phòng:
- Lắp đặt ống khói nhằm khuếch tán khói thải ra môi trường
- Vị trí máy phát điện đặt cách xa khu văn phòng, nhà nghỉ và cuối hướng gió.
Đối với khí NH3 phát sinh từ trạm XLNT tập trung
- Hố thu được xây ngầm dưới đất và bố trí nắp đậy.
- Vệ sinh song chắn rác sau mỗi ngày hoạt động.
- Chu kỳ lấy bùn được tổ chức thường xuyên.
- Vị trí của hệ thống xử lý đặt cuối hướng gió và cách xa khu vực văn phòng, nhà nghỉ,
khu vui chơi giải trí.
- Tăng cường diện tích cây xanh trong dự án. Đây là giải pháp ngăn chặn khí kinh tế và
hiệu quả nhất.
- Sục khí liên tục không cắt quãng vì nếu không sục khí lúc đó phát sinh ra mùi do quá
trình phân hủy kỵ khí.
Đối với hoạt động sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật
- Sử dụng các loại thuốc không thuộc danh mục cấm của Việt Nam.
- Thời gian phun và kỹ thuật phun thuốc phải đảm bảo đúng hướng dẫn của Nhà sản
xuất, Chi cục Bảo vệ thực vật tại địa phương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Phun thuốc lúc đứng gió và phải đảm bảo thời gian cách ly giữa các lần phun, cũng
như giữa các loại thuốc khác nhau đúng theo chỉ dẫn.
- Phun thuốc đúng lúc, đúng liều lượng, đúng phương pháp: chọn thời điểm phun để
phòng trừ sâu bệnh hiệu quả, đồng thời sử dụng lều lượng thuốc ít nhất.
- Đồng thời đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc: đọc kỹ và tuân theo các hướng dẫn an
toàn được ghi trên nhãn. Trong mọi trường hợp, khi phun thuốc phải chú ý đến các giải pháp
an toàn lao động (phải đeo găng tay, mang khẩu trang, không hút thuốc, không ăn uống trong
khi sử dụng thuốc, tắm rửa sạch sau khi phun thuốc…).
- Trong thời gian phun thuốc, bón phân không để du khách vào khu vực bên trong.
- Thường xuyên khám sức khỏe cho công nhân trực tiếp phun thuốc trừ sâu.

3.2.2. Biện pháp giảm tác động liên không liên quan đến chất thải:
a. Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn tại dự án
- Máy phát điện dự phòng được đặt trong phòng cách âm.
- Nền móng đặt các máy phát điện được xây dựng bằng bê tông;
- Lắp đặt các đệm chống rung bằng cao su theo như thiết kế của các máy phát điện để
giảm rung.
- Lắp đặt bộ phận giảm thanh cho các máy phát điện.
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
xiv
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
- Bảo dưỡng máy phát điện định kỳ.
- Phương tiện giao thông vào dự án yêu cầu tắt máy, không rồ ga.
c. Biện pháp giảm thiểu tác động đến mực nước ngầm:
- Lập hồ sơ xin khai thác nước ngầm tại Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận;
- Cam kết sử dụng đúng lượng nước như đã xin giấy phép khai thác nước ngầm;
- Tận dụng lại lượng nước thải sau khi xử lý đạt quy chuẩn để tưới cây, tưới đường;
- Thường xuyên báo cáo tình hình khai thác nước ngầm để theo dõi diễn biến mực nước
và chất lượng nước ngầm tại khu đất của Công ty.
IV. Chương trình quản lý và giám sát môi trường
4.1 Chương trình quản lý môi trường
Chương trình quản lý môi trường được thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng,
xây dựng và giai đoạn hoạt động, bao gồm các nội dung chủ yếu:
- Chương trình kiểm soát và giảm thiểu các tác động môi trường trong giai đoạn chuẩn bị
mặt bằng và thi công.
- Chương trình kiểm soát và giảm thiểu các tác động môi trường trong giai đoạn hoạt
động.
4.2 Chương trình giám sát môi trường:
42.1 Giám sát chất thải:
 Trong giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn xây dựng dự án
Giám sát chất lượng không khí trong khu vực dự án: 01 điểm tại trung tâm dự án.

 Trong giai đoạn hoạt động dự án
Giám sát chất lượng không khí trong khu vực dự án: 01 điểm tại máy phát điện dự
phòng; 01 điểm tại hệ thống xử lý nước thải.
Giám sát chất lượng nước thải sinh hoạt: 01 điểm đầu vào HTXLNTTT và 01 điểm
tại đầu ra của hệ thống xử lý nước thải tập trung.
Quản lý chất thải rắn:Thường xuyên theo dõi, giám sát về khối lượng và chuẩn loại
nguồn chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại phát sinh.
5.2.2 Giám sát môi trường xung quanh.
 Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và giai đoạn xây dựng dự án
Giám sát chất lượng không khí môi trường xung quanh: 01 điểm cách khu vực dự án
khoảng 10m theo hướng gió chủ đạo
Giám sát chất lượng nước ngầm: 01 điểm tại giếng nước ngầm trong khu đất dự án.
Giám sát nước biển ven bờ: 01 điểm tại bãi biển cách bờ biển khoảng 5m.
 Giai đoạn dự án đi vào hoạt động
Giám sát chất lượng không khí môi trường xung quanh: 01 điểm cách khu vực dự án
khoảng 10m theo hướng gió chủ đạo
Giám sát chất lượng nước ngầm: 01 điểm tại giếng nước ngầm trong khu đất dự án
Giám sát nước biển ven bờ: 01 điểm tại bãi biển cách bờ biển khoảng 5m.
 Giám sát khác:
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
xv
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
Giám sát sự cố xói mòn, xói lỡ
Giám sát nước ngầm, xâm nhập mặn, phèn
Giám sát sự thay đổi các loài động vật, thực vật quý hiếm
V. Kết luận và kiến nghị:
 Kết luận.
Các hoạt động chuẩn bị thi công, hoạt động của dự án gây ra một số tác động có hại đối
với môi trường tự nhiên và xã hội như sau:
- Ô nhiễm do bụi từ quá trình chuẩn bị mặt bằng, phương tiện giao thông vận chuyển,…;

- Ô nhiễm do khí thải từ các máy phát điện, thiết bị và các phương tiện giao thông tại khu
vực dự án,…;
- Ô nhiễm do mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải, bãi tập trung rác thải, ;
- Ô nhiễm do tiếng ồn, độ rung của các thiết bị máy móc, phương tiện giao thông;
- Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt.
- Ô nhiễm do nước mưa chảy tràn.
- Ô nhiễm do chất thải rắn trong quá trình xây dựng như đất, đá, xà bần, sắt thép, và trong
quá trình hoạt động như: bùn thải, vật liệu rơi vãi,
- Ô nhiễm do chất thải nguy hại: Giẻ lau dầu nhớt, bóng đèn, các chi tiết máy hư hỏng,
- Ô nhiễm do chất thải rắn sinh hoạt.
- Ô nhiễm do chất thải sinh hoạt.
- Ô nhiễm môi trường đất: Thay đổi cơ cấu sử dụng đất, tác động của các chất thải,
- Các sự cố môi trường như rò rỉ nhiên liệu, tai nạn lao động, tai nạn giao thông, sự cố
cháy nổ,
- Tác động đến tài nguyên sinh học và kinh tế xã hội.
 Kiến nghị
Chủ đầu tư dự án Khu du lịch Biển Vọng kiến nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Thuận và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận xem xét, thẩm định và Ủy Ban Nhân
dân tỉnh Bình Thuận cấp Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự
án.
 Cam kết
- Cam kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường như đã nêu trong báo cáo ĐTM
- Cam kết tuân thủ, thực hiện theo pháp luật và các văn bản dưới luật liên quan.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra sự cố trong quá trình xây dựng và hoạt
động
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
xvi
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
NỘI DUNG CHÍNH
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận

1
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN:
1.1 Tóm tắt hoàn cảnh ra đời của dự án:
Bình Thuận với lợi thế là một tỉnh ven biển miền Trung Việt Nam, nằm trong vùng
nhiệt đới, có bờ biển dài, có nhiều bãi biển tự nhiên sạch, đẹp. Vùng ven bờ biển Bình Thuận
không chỉ giàu nguồn lợi về các loại hải sản mà còn là khu vực có tiềm năng cho phát triền
ngành du lịch sinh thái nghỉ dưỡng nhờ khí hậu nắng ấm, không khí trong lành, có cảnh quan
thiên nhiên hoang sơ, đa dạng và độc đáo, có nhiều danh lam thắng cảnh sơn thủy hữu tình với
những công trình kiến trúc di tích văn hóa lịch sử nổi tiếng như: Lầu Ông Hoàng, Khu du tích
Dục Thanh, Tháp chăm Pôsanư, Chùa Hang, Dinh Thầy Thím, Chùa Núi Tà Kóu…, có nhiều
bãi tắm sạch đẹp như Long Sơn, Hòn Rơm, Mũi Né, Hàm Tiến, Đồi Dương, Thương Chánh,
Tiến Thành…, do đó đã thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư. Nhiều khu
du lịch mới với các loại hình nghỉ dưỡng, nghỉ mát, khu du lịch sinh thái, du lịch dã ngoại đã
được đầu tư xây dựng tại Bình Thuận. Phan Thiết đang trở thành điểm du lịch nổi tiếng của
Việt Nam. Một dự đoán trong tương lai ngắn, Bình Thuận trở thành một trong những khu du
lịch phát triển mạnh mẽ không chỉ của Việt Nam mà cả trong khu vực Đông Nam Á.
Xuất phát từ nhu cầu đó, được sự đồng ý của UBND tỉnh Bình Thuận theo chủ trương
số 2182/UBBT – XDCB của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận, ngày 14 tháng 6 năm 2004 về
việc chấp thuận đầu tư dự án khu du lịch Biển Vọng tại phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết.
Tuân thủ Luật Bảo vệ môi trường đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam
thông qua ngày 29/11/2005, Công ty TNHH Biển Vọng đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc
Môi trường Bình Thuận thành lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) dự án đầu tư
xây dựng “khu du lịch Biển Vọng” tại phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình
Thuận. Báo cáo ĐTM này là công cụ khoa học nhằm phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường
khu vực xây dựng dự án nhằm dự báo các tác động tích cực, tiêu cực, trực tiếp, gián tiếp, trước
mắt và lâu dài trong quá trình xây dựng và hoạt động của khu du lịch. Qua đó đề xuất các biện
pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong quá trình xây
dựng và hoạt động và cam kết thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường, xây dựng chương trình

quản lý và giám sát môi trường trong suốt quá trình dự án đi vào hoạt động.
Dự án Khu du lịch Biển Vọng được đầu tư hoàn toàn mới.
1.2 Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
2
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
Dự án khu du lịch Biển Vọng được UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt theo văn bản
chấp thuận số 2182/UBBT – XDCB ngày 14/06/2004 về việc chấp thuận đầu tư dự án khu du
lịch Biển Vọng tại phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết.
1.3 Mối quan hệ của dự án với quy hoạch phát triển do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thẩm định và phê duyệt:
Dự án khu du lịch Biển Vọng nằm trong quy hoạch phát triển du lịch của thành phố
Phan Thiết đến năm 2020.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM:
2.1 Văn bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM:
Căn cứ pháp lý của dự án:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH Biển Vọng số 4802000293
do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp cấp lần đầu ngày 15/03/2004;
- Bản đồ trích đo địa chính khu đất, tỷ lệ 1:2000 ban hành kèm theo quyết định số
2766/QĐ – UBND ngày 01/12/2010 của UBND tỉnh Bình Thuận;
- Quyết định số 2766/QĐ – UBND của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình Thuận cấp ngày 01
tháng 12 năm 2010 về việc xử lý diện tích đất đang sử dụng và cho Công ty TNHH Biển Vọng
thuê để triển khai đầu tư khu du lịch Biển Vọng tại phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết,
Bình Thuận;
- Quyết định số 54/2012/QĐ-UBND ngày 10/12/2012 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Bình
Thuận về việc ban hành Quy định các vấn đề liên quan đến quản lý xây dựng các dự án đầu tư
khu du lịch ven biển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
- Hợp đồng thuê đất số 36/HĐTĐ ngày 30 tháng 03 năm 2011 giữa Sở Tài Nguyên và
Môi trường với Công ty TNHH Biển Vọng;
- Dự án đầu tư “khu du lịch Biển Vọng”;

- Tham vấn ý kiến của chủ tịch UBND và UBMTTQ phường Mũi Né, thành phố Phan
Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Cơ sở pháp lý để đánh giá tác động môi trường:
- Luật bảo vệ Môi trường Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, có hiệu lực từ ngày 01/07/2006;
- Luật tài nguyên nước do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 20 tháng 5 năm 1998;
- Luật phòng cháy chữa cháy do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
khóa X, kỳ hợp thứ 9 thông qua ngày 29/06/2001 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2001;
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
3
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
- Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2004 của Chính Phủ về việc quy
định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ Nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam về quản lý chất thải rắn;
- Nghị định 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ Môi
trường đối với chất thải rắn;
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về việc xử phạt vi phạm
pháp luật trong lĩnh vực Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định số 29/2011/ NĐ – CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính Phủ quy định
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT do Bộ Y tế ban hành ngày 10/10/2002 về việc
“Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động; 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 07 năm 2008 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Môi trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia về Môi trường;
- Thông tư số 02:2005/BTN-MT ngày 24/06/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn thực thi Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/07/2004 của Chính phủ quy định việc

cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
- Thông tư số 12:2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/ NĐ – CP ngày 18 tháng 04 năm
2011 của Chính Phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 16:2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 07/10/2009
về “Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường”;
- Thông tư số 25:2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 16/11/2009
về “Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Môi trường”;
- Thông tư 39:2010/TT – BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ngày 16 tháng 12
năm 2010 về quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật môi trường.
2.2 Các Tiêu chuẩn và Quy chuẩn môi trường Việt Nam:
- QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
4
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
- QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi
và các chất vô cơ;
- QCVN 10:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước biển ven bờ;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4513: 1988 – cấp nước bên trong – tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 6160-1996 - Phòng cháy, Chữa cháy - Nhà cao tầng - Yêu cầu thiết kế.
2.3 Các tài liệu , dữ liệu do chủ dự án tạo lập
- Các tài liệu về địa lý tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội của phường Mũi Né, năm 2011.
- Các số liệu đo đạc về hiện trạng môi trường (nước và không khí) ban đầu, các số liệu về vị

trí địa lý, tình hình kinh tế xã hội hiện tại của khu vực dự án;
- Số liệu khảo sát hiện trạng môi trường tại khu vực dự án, phường Mũi Né, thành phố Phan
Thiết, tỉnh Bình Thuận;
- Kết quả phân tích mẫu tại thời điểm khảo sát lập báo cáo ĐTM;
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
 Phương pháp ĐTM
- Phương pháp đánh giá nhanh dựa theo các hệ số ô nhiễm và hệ số phát thải do các tổ
chức quốc tế thiết lập: dùng để tính toán tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ các hoạt
động của Dự án;
- Phương pháp so sánh: đánh giá các tác động trên cơ sở so sánh các quy chuẩn, tiêu
chuẩn Môi trường Việt Nam;
- Phương pháp lập bảng liệt kê (checklist): phương pháp này sử dụng để lập mối quan hệ
giữa các hoạt động của dự án và các tác động môi trường;
 Phương pháp khác
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: xác
định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước và độ ồn tại khu đất dự án và khu
vực xung quanh;
- Phương pháp thống kê: thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy văn,
kinh tế xã hội tại khu vực dự án.
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
5
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
4.Tổ chức thực hiện ĐTM:
4.1 Tổ chức thực hiện ĐTM
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường dự án “Khu du lịch Biển Vọng” do Công ty
TNHH Biển Vọng làm Chủ dự án phối hợp với đơn vị tư vấn là Trung tâm Quan trắc Môi
trường Bình Thuận tiến hành khảo sát hiện trạng và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
cho dự án.
Địa chỉ liên hệ cơ quan tư vấn: Trung Tâm Quan Trắc Môi Trường Bình Thuận.
Địa chỉ: Số A41, đường Hùng Vương, Tp.Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.

Tel : 062.3823.750.
Fax : 0623.823.750.
Đại diện : Bà Phan Thị Xuân Thu Chức vụ : Giám đốc.
4.2 Danh sách những người trực tiếp tham gia báo cáo ĐTM
Danh sách các cán bộ tham gia trực tiếp dự án được nêu trong bảng sau:
Bảng 1. Danh sách các cán bộ tham gia trực tiếp dự án.
STT Họ và tên Học vị Chuyên ngành đào tạo
Danh sách đơn vị tư vấn
1 Phan Thị Xuân Thu Kỹ sư Kỹ Thuật Môi Trường
2 Đoàn Thị Ngọc Linh Cử nhân Quản Lý Môi Trường
3 Phạm Văn Thuận Kỹ sư Kỹ Thuật Môi Trường
4 Huỳnh Khắc Điệp Kỹ sư Kỹ Thuật Môi Trường
5 Nguyễn Hữu Thái Hòa Kỹ sư Kỹ Thuật Môi Trường
6 Nguyễn Ngọc Minh Kỹ sư Kỹ Thuật Môi Trường
7 Trương Thị Kim Linh Kỹ sư Kỹ Thuật Môi Trường
8 Trần Khánh Thư Kỹ sư Kỹ Thuật Môi Trường
9 Hoàng Mỹ Phượng Kỹ sư Kỹ Thuật Môi Trường
10 Nguyễn Thị Kim Vui Kỹ sư Kỹ Thuật Môi Trường
Danh sách chủ dự án
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
6
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
11 Phan Văn Bảo Kỹ sư Xây dựng
Trong quá trình lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường cho dự án, bên cạnh sự phối
hợp của Đơn vị tư vấn, Chủ dự án còn nhận được sự phối hợp và giúp đỡ của các cơ quan chức
năng sau:
- UBND tỉnh Bình Thuận.
- Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận.
- UBND thành phố Phố Phan Thiết.
- UBND phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.

- UBMTTQ phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
CHƯƠNG 1: MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
7
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
1.1. TÊN DỰ ÁN:
Tên dự án: KHU DU LỊCH BIỂN VỌNG
Địa điểm thực hiện dự án: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh
Bình Thuận.
1.2. CHỦ DỰ ÁN:
Tên công ty: CÔNG TY TNHH BIỂN VỌNG
Địa chỉ liên lạc: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Địa chỉ liên lạc: số 99, Chu Văn An, phường 26, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí
Minh.
Điện Thoại: 0908129642.
Người đại diện: Bà Huỳnh Thị Lan
Chức vụ: Giám đốc Công ty
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN:
Dự án khu du lịch Biển Vọng thực hiện tại khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố
Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận. Vị trí dự án cách UBND phường Mũi Né khoảng 2,5km về
hướng Đông – Nam; cách Trung tâm thành phố Phan Thiết khoảng 33km về hướng Đông -
Bắc; cách thành phố Hồ Chí Minh khoảng 233km về hướng Đông – Bắc. Tứ cận của khu đất
dự án như sau:
+ Phía Bắc : giáp đất khu du lịch Daphin;
+ Phía Nam : giáp đất khu du lịch Nguyên Sa;
+ Phía Đông : giáp bãi cát ven biển;
+ Phía Tây : giáp đường ven biển 706.
Ranh giới khu vực được giới hạn bởi tọa độ như sau:
Bảng 2 Tọa độ khu đất dự án
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận

8
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường Dự án:”khu du lịch Biển Vọng”
ĐIỂM GÓC
HỆ TỌA ĐỘ VN - 2000
X (m) Y (m)
M
1
1208968.22 477313.25
M
2
1208934.18 477528.56
M
3
1208721.15 477475.35
M
4
1208731.71 477402.33
M
5
1208770.72 477406.24
M
6
1208776.47 477361.08
M
7
1208776.42 477346.81
M
8
1208772.42 477337.00
M

9
1208770.44 477323.16
M
10
1208769.87 477310.39
M
11
1208756.36 477309.05
M
12
1208757.16 477300.45
M
1
1208968.22 477313.25
(Nguồn: bản đồ địa chính khu đất của dự án “Khu du lịch Biển Vọng”)
b. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh khu vực dự án:
b
1
. Hiện trạng tự nhiên:
 Hiện trạng sử dụng đất:
Tổng diện khu vực quy hoạch của dự án là 42.277 m
2
(không tính diện tích lộ giới, diện
tích lộ giới là 2283m
2
), trong đó 3426m
2
là diện tích đất của dân, hiện nay khu đất dự án chưa
có công trình xây dựng ngoại trù có nhà bảo vệ xây dựng tạm diện tích 10m
2

. Cụ thể hiện trạng
sử dụng đất như sau:
- Diện tích ngoài lộ giới chiếm 38.851m
2
: mục đích sử dụng đất là đất sản xuất kinh
doanh. Trước kia trong khu đất có 5 mộ cổ, tuy nhiên Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch đã thực
Địa điểm: khu phố 13, phường Mũi Né, thành phố Phan Thết, tỉnh Bình Thuận
9

×