Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 35 vùng đồng bằng sông cửu long - giáo án địa lý 9 - gv.trần t hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.35 KB, 4 trang )

ĐỊA LÝ 9
Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức:
- Nhận biết vị trí địa lí , giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc
phát triển KT-XH.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN của vùng và tác động của chúng đối
với phát triển KT-XH.
- Trình bày được đặc điểm DC, XH và tác động của chúng tới sự phát triển KTcủa
vùng
2. Kĩ năng:
- Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích các bản đồ, địa lí tự nhiên hoặc atlat địa lí VN để nhận biết điểm tự
nhiên, dân cư của vùng.
- Phân tích bảng số liệu thống kê về đặc điểm DC-XH
- Tư duy : Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ / bản đồ , bảng số liệu , bảng
thống kê và bài viết về tình hình phát triển các ngành kinh tế ở đồng bằng sông
Cửu Long . Phân tích mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với sự phát triển các
ngành kinh tế và giữa các ngành kinh tế với nhau ở đồng bằng sông Cửu Long
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ thảo luận , lắng nghe , phản hồi tích cực hợp tác và
làm việc nhóm .
- Làm chủ bản thân : Quản lí thời gian , đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm
.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học :
ĐỊA LÝ 9
1. Kiểm tra bài cũ : không
2. Khởi động:
- Nêu những hiểu biết của em về vùng đồng bằng sông Cửu Long .


- Đồng bằng sông Cửu Long gồm những tỉnh – thành phố nào ?
3/ Kết nối:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vị trí giới hạn lãnh
thổ .
* Cá nhân
- Hs QS bản đồ tự nhiên vùng ĐBSCL( lược đồ
hình 35.1) xác định ranh giới vùng Đồng bằng
sông Cửu Long
- Hs đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích và dân số
- Tìm vị trí địa lí đảo Phú Quốc
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng
sông Cửu Long?
+ Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.
*Nhóm:
- Quan sát trên lược đồ và kết hợp kinh tế đã học
cho biết địa hình vùng đồng bằng sông Cửu Long
có đặc điểm gì nổi bật?
- Nhận xét về địa hình, khí hậu đồng bằng sông
Cửu Long.
- Quan sát trên lược đồ (hình 35.1), hãy xác định
dòng chảy sông Tiền, sông Hậu. Nêu ý nghĩa của
sông Mê Công đối với đồng bằng sông Cửu Long.
1. Vị trí địa lí ,giới hạn lãnh
thổ.
- Vị trí liền kề phía tây Đông
Nam Bộ, phía bắc giáp Cam-
pu-chia, tây nam là vịnh Thái
Lan, đông nam là Biển Đông

- Dân số (16,7 triệu người
năm2002)
-Ý nghĩa: thuận lợi cho giao
lưu trên đất liền và biển với
các vùng và các nước
2. Điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên.
- Giàu tài nguyên để phát
triển NN : đồng bằng rộng,
đất phù sa, khí hậu nóng ẩm,
ĐỊA LÝ 9
- Dựa vào h35.1 và kết hợp kinh tế đã học cho biết
các loại đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long và
sự p.bố của chúng?
- Có mấy loại?
- Giá trị sử dụng từng loại đất đó? Phân bố từng
loại?
- Gv Chốt lại.
- Cho HS QS H 35.2 và bản đồ tự nhiên của vùng
thảo luận nhóm 4’: nhận xét về thế mạnh về tài
nguyên thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long
để sản xuất lương thực, TP?
- Nhóm 1,2: đất, rừng
- Nhóm 3,4: khí hậu, nước
- Nhóm 5,6: biển và hải đảo
HS: Trình bày
GV: Chuẩn xác
- Bằng hiểu biết thực tế và kinh tế đã học.Nêu một
số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đồng bằng
sông Cửu Long?

(+Đất phèn,đất mặn chiếm diện tích lớn.
+Mùa khô kéo dài ,nước biển xâm nhập sâu,gây
thiếu nức ngọt.
+Mùa lũ gây ngập úng diện rộng).
- Giải pháp khắc phục?
(+Cải tạo đất phèn đất mặn.
+Thoát lũ,cấp nước ngọt cho mùa khô.
+Chung sống với lũ và khai thác và khai thác lợi
thế do lũ mang lại.
+Chuyển hình thức canh tác sang nuôi trồng thuỷ
sản,nuôi cá bè,nuôi tôm )
- Ý nghĩa việc cải tạo đất phèn và đất mặn.?
(- Áp dụng biện pháp thau chua ,rửa mặn,giữ nước
ngọt.
- Đầu tư lượng phân bón lớn(phân lân)để cải tạo
đất,chọn giống cây thích hợp )
+ Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư, xã hội
* Cá nhân:
- Năm 2002 DS của vùng là bao nhiêu? Như vậy
đây là vùng có DC ntn?
- Thành phần dân tộc?
nguồn nước dồi dào, sinh vật
phong phú và đa dạng( trên
cạn, dưới nước)
- Khó khăn: lũ lụt; diện tích
đất phèn, đất mặn lớn; thiếu
nước ngọt trong mùa khô.
3.Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm: đông dân; ngoài
người kinh, còn có người:

Khơme, Chăm và Hoa.
- Thuận lợi: lao động dồi dào
, có kinh nghiệm SX NN
hàng hóa ; thị trường tiêu thụ
lớn .
-Khó khăn: mặt bằng dân trí
chưa cao( tỉ lệ người lớn biết
chữ: 88,1%)
ĐỊA LÝ 9
-Dựa vào số liệu bảng 35.1 hãy nhận xét tình hình
dc,xh ở đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?
- Chỉ tiêu nào cao hơn cả nước?ý nghĩa
- Đặc điểm dân cư của vùng có thuận lợi, khó
khăn gì cho phát triển KT?
-Tại sao phải đặt v/đ phát triển kinh tế đi đôi với
mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở đồng bằng
sông Cửu Long?
- Y/tố dân trí và dân cư thành thị có tầm quan
trọng đặc biệt trong việc xây dựng vùng động lực
kinh tế )
IV. Củng cố - hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
* Thực hành:
- Nếu thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế -xh ở đồng bằng
sông Cửu Long?
- Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn ,đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long?
* Vận dụng: về nhà học bài, làm BT SGK, tập bản đồ.
Chuẩn bị bài 36 : Vùng đồng bằng sông Cửu Long ( tt )
Trả lời câu hỏi in nghiêng từng đề mục .

×