Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN TOÀN CẦU MAXFREIGHT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.98 MB, 61 trang )

CHUN ĐỀ THỰC TẬP

Đề tài:
HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG CƠNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN TOÀN CẦU MAXFREIGHT

Hà Nội – T07/2022


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT....................................................iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................1
CHƯƠNG 1......................................................................................................2
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ TIỀN
LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN TOÀN CẦU
MAXFREIGHT...............................................................................................2
1.1. Đặc điểm lao động của Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu
Maxfreight........................................................................................................2
1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu
Maxfreight........................................................................................................3
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng
ty Cổ phần tiếp vận toàn cầu Maxfreight......................................................4
1.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội..............................................................................5
1.3.2. Quỹ bảo hiểm y tế...................................................................................6
1.3.3. Kinh phí cơng đồn................................................................................6
1.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp.............................................................................7
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Cơng ty Cổ phần tiếp vận
tồn cầu Maxfreight........................................................................................7
1.4.1. Mơ hình tổ chức quản lý lao động và tiền lương..................................7


1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban..................................................8

CHƯƠNG 2....................................................................................................11
THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN TỒN CẦU
MAXFREIGHT.............................................................................................11

i


2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty Cổ phần tiếp vận toàn cầu Maxfreight
.........................................................................................................................11
2.1.1. Chứng từ sử dụng và quy trình ln chuyển chứng từ......................11
2.1.2. Phương pháp tính lương......................................................................24
2.1.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán......................................25
2.1.4. Quy trình kế tốn..................................................................................27
2.2. Kế tốn các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần tiếp vận
tồn cầu Maxfreight......................................................................................36
2.2.1. Chứng từ sử dụng................................................................................36
2.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................36
2.2.3. Quy trình kế tốn..................................................................................37
CHƯƠNG 3....................................................................................................46
HỒN THIỆN KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN TỒN CẦU
MAXFREIGHT.............................................................................................46
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Cơng ty Cổ phần tiếp vận toàn cầu Maxfreight.................46
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................46
3.1.2. Nhược điểm..........................................................................................47
3.2. Các giải pháp hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản trích theo

lương tại Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu Maxfreight.........................47
3.2.1. Về hình thức tiền lương và phương pháp tính lương.........................47
3.2.2. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ................................................49
3.2.3. Về tình hình sử dụng quỹ tiền lương của Công ty..............................50
KẾT LUẬN....................................................................................................51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................52

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BHTN
BHXH
BHYT
BPB
CPBH
CPQLDN
DV
KPCĐ
KH
NT
NLĐ
SH
TK
TKĐƯ
TNHH

Giải thích ký hiệu viết tắt
Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảng phân bổ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Dịch vụ
Kinh phí cơng đồn
Khấu hao
Ngày tháng
Người lao động
Số hiệu
Tài khoản
Tài khoản đối ứng
Trách nhiệm hữu hạn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Phân loại lao động theo giới tính......................................................2
Bảng 1.2: Phân loại lao động theo trình độ.......................................................3
Biểu 2.1: Bảng chấm cơng.............................................................................. 14
Biểu 2.2: Bảng tính tiền ăn ca......................................................................... 15
iii


Biểu 2.3: Bảng thanh toán tiền lương..............................................................16
Biểu 2.4: Bảng chấm cơng.............................................................................. 17
Biểu 2.5: Bảng thanh tốn tiền lương..............................................................18
Biểu 2.6. Giấy đề nghị tạm ứng lương............................................................ 19
Biểu 2.7: Phiếu chi.......................................................................................... 20
Biểu 2.8: Bảng chấm công............................Error: Reference source not found
Biểu 2.9: Bảng thanh toán tiền lương..............................................................22

Biểu 2.10: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH..............................................22
Biểu 2.11: Sổ chi tiết TK334 - Phòng Tài chính – Kế tốn...........................28
Biểu 2.12: Sổ chi tiết TK334..........................................................................29
Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK334..........................................................................30
Biểu 2.14: Sổ chi tiết TK334..........................................................................31
Biểu 2.15: Sổ tổng hợp chi tiết tiền lương...................................................... 32
Biểu 2.16: Sổ nhật ký chung........................................................................... 34
Biểu 2.17: Sổ cái TK 334................................................................................ 34
Biểu 2.18: Bảng kê trích nộp các khoản theo lương....................................... 38
Biểu 2.19: Sổ chi tiết TK3382.........................................................................39
Biểu 2.20: Sổ chi tiết TK3383........................................................................40
Biểu 2.21: Sổ chi tiết TK3384........................................................................41
Biểu 2.22: Sổ chi tiết TK3386.........................................................................41
Biểu 2.23: Sổ tổng hợp chi tiết TK338............................................................42
Biểu 2.24: Sổ nhật ký chung........................................................................... 43
Biểu 2.25: Sổ cái TK 338................................................................................ 44
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Tổ chức quản lý lao động tiền lương............................................... 8
Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương...................................12
Sơ đồ 2.2: Kế toán tổng hợp thanh tốn với NLĐ.......................................... 26
Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết tiền lương................................... 27
iv


Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế tốn tổng hợp tiền lương................................ 33

v


LỜI MỞ ĐẦU

Tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người
lao động tương ứng với thời gian chất lượng và kết quả lao động mà họ đã
cống hiến. Tiền lương chính là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động.
Ngoài ra, người lao động còn được hưởng một số thu nhập khác như: Trợ cấp,
BHXH, tiền thưởng....Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lương là một bộ
phận chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản
xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý hạch toán tốt lao động và tính đúng
thù lao của người lao động, thanh tốn tiền lương và các khoản trích kịp thời
sẽ kích thích người lao động quan tâm đến thời gia và chất lượng lao động. Từ
đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành từ đó sẽ làm
tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Sau khi thấy được tầm quan trọng của tiền
lương và các khoản trích theo lương, em đã chọn đề tài: “Hồn thiện Kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn
cầu Maxfreight”. Chun đề gồm có 3 phần:
Chương 1: Đặc điểm lao động – tiền lương và quản lý lao động, tiền
lương của Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu Maxfreight.
Chương 2: Thực trạng kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
tại Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu Maxfreight.
Chương 3: Nhận xét và khuyến nghị nhằm hoàn thiện kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu
Maxfreight.
Để hồn thành chuyên đề thực tập này, em xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của Cơ giáo TS. Bùi Thị Minh Hải và các anh
chị trong Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu Maxfreight đã giúp đỡ em hoàn
thành chuyên đề thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!

1



CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ TIỀN
LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN TỒN CẦU
MAXFREIGHT
1.1. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu
Maxfreight
Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu Maxfreight hoạt động trong lĩnh vực
vận tải ngành nghề kinh doanh chủ yếu dịch vụ vận chuyển vận tải. Đội ngũ
cán bộ cơng nhân viên vẫn cịn rất trẻ, nhiệt tình, năng động tuy nhiên kinh
nghiệm thực tế cịn hạn chế. Vì vậy, Cơng ty cần phải có những chính sách sử
dụng nguồn lao động của mình một cách hợp lý để phát huy những điểm
mạnh đồng thời hạn chế những điểm yếu.
Trong những năm qua đội ngũ cán bộ nhân viên trong Cơng ty hầu như
khơng có sự thay đổi đáng kể. Tính đến ngày 31/12/2021 số lượng lao động
của Công ty là 40 người. Dưới đây là phân loại lao động của Công ty:
Phân loại lao động theo giới tính
Bảng 1.1: Phân loại lao động theo giới tính
STT
1
2
3

Chỉ tiêu
- Tổng số CBCNV
+ Nam
+ Nữ

Số CNV
40
23

17

 Phân loại lao động theo trình độ

2

Tỷ trọng (%)
100
57,5
42,5


Bảng 1.2: Phân loại lao động theo trình độ
Đơn vị tính: Người
Năm 2019

Chỉ tiêu

Số lượng
12
18
30

Đại học, cao đẳng
THCN và LĐPT
Tổng cộng

Năm 2020

Năm 2022


% Số lượng
%
Số lượng
40
14
36,84
15
60
24
63,16
25
100
38
100
40

%
37,5
62,5
100

(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Qua bảng 1.2 có thể nhận thấy số lao động có trình độ Đại học, cao
đẳng của Công ty là biến động tương đối ít, năm 2020 có tăng thêm 02 so với
năm 2019 và năm 2022 tăng 01 người so với năm 2020. Tuy nhiên, tỷ lệ vẫn
ổn định qua các năm vào khoảng. Điều này chỉ ra hàng năm Công ty tuyển
dụng tương đối nhiều và ít nhất là bằng số tăng lên hàng năm, do Công ty
ngày càng nhận được sự tin cậy của các đối tác do đó đơn hàng nhiều lên, vì
thế càng cho thấy vai trị của công tác tuyển dụng. Trong xu thế phát triển, hội

nhập, cạnh tranh ngày càng gay gắt việc tăng cường lao động có trình độ ngày
càng trở nên cần thiết, tỷ lệ lao động của Cơng ty khơng có sự gia tăng là vấn
đề đáng lo ngại địi hỏi có sự điều chỉnh ngay lao động có trình độ chun
mơn là nhiệm vụ hàng đầu của cán bộ quản lý nhân sự của Cơng ty.
1.2. Các hình thức trả lương của Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu
Maxfreight
Hiện nay tại Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu Maxfreight sử dụng trả
lương theo thời gian. Áp dụng đối với tất cả các cán bộ công nhân viên trong
Công ty.
Công thức tính lương:
Tiền lương
tháng

=

Lương + Phụ cấp
Số ngày cơng của tháng

Ví dụ cách tính lương:

3

x

Số ngày làm
việc thực tế


Tính lương tháng 03 năm 2022, cho nhân viên Lê Phương Thúy, chức
vụ là nhân viên Phịng Tài chính Kế tốn có các số liệu cụ thể như sau:

Mức lương cơ bản: 7.000.000 đồng
Thời gian làm việc thực tế: 27 ngày/1tháng
Phụ cấp: 1.000.000 đồng /tháng
Phụ cấp ăn ca là: 27 x 25.000 = 675.000 đồng/tháng
Lương thực tế: = (7.000.000 x 27) : 27 = 7.000.000đ
Các khoản phụ cấp: Phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp chuyên cần, phụ cấp
tiền ăn ca: 1.000.000 + 675.000 = 1.675.000 đồng
Lương thời gian là:
Tiền lương

=

7.000.000 + 1.675.000

tháng 3.2022
27
Các khoản trích theo lương

x

27

=

8.675.000 đồng

= 7.000.000 x (8% + 1,5% + 1%) = 735.000 đồng
Tiền lương thực lĩnh của nhân viên Lê Phương Thúy
= 8.675.000 – 735.000 = 7.940.000 đồng
1.3. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng

ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu Maxfreight
Hiện nay, các khoản trích theo lương được áp dụng tại Công ty bao
gồm BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ. Các khoản này của Công ty được tạo
lập để hình thành các quỹ góp phần trợ giúp người lao động trong các trường
hợp khó khăn tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động như trợ cấp thai sản,
ốm đau, bệnh tật … Như vậy, các khoản trích theo lương tại Cơng ty là 34%
lương cơ bản. Trong đó:
- Cơng ty trích 23,5% tính vào chi phí kinh doanh (bao gồm 17,5% BHXH,
3% BHYT, 1% BHTN, 2% KPCĐ).
- Còn lại 10,5% trừ vào thu nhập của CBCNV (bao gồm 8% BHXH, 1,5%
BHYT, 1% BHTN)

4


Căn cứ Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về
đối tượng người lao động phải tham gia BHXH bắt buộc bao gồm:
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp
đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo
một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể
cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại
diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao
động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến
dưới 03 tháng;
[…]
Theo quy định này, những người lao động làm việc theo hợp đồng lao động từ
đủ 01 tháng trở lên sẽ thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

Hiện nay tại Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu Maxfreight có 40 lao
động làm việc chính thực tại Công ty do vậy 40 người tương đương với 100%
lao động được tham gia BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ.
1.3.1. Quỹ bảo hiểm xã hội
Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy
định trên tiền lương phải trả cho công nhân viên theo kỳ. Theo chế độ hiện
hành, hàng tháng doanh nghiệp phải trích lập quỹ BHXH trên tổng số lương
thực tế phải trả cho cơng nhân viên trong tháng là 25,5%.
Trong đó 17,5% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đối tượng sử
dụng lao động, 8% trừ vào lương của người lao động. Những khoản trợ cấp
thực tế cho người lao động tại các doanh nghiệp trong các trường hợp họ ốm
đau, tai nạn lao động, nữ nhân viên nghỉ đẻ thai sản... được tính tốn trên cơ
sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ có chứng từ hợp lệ và tỷ lệ trợ cấp
BHXH. Khi người lao động nghỉ hưởng BHXH kế toán phải lập phiếu nghỉ
5


hưởng BHXH cho từng người và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ sở
thanh toán với cơ quan quản lý cũ. Các doanh nghiệp phải nộp BHXH trích
được trong kỳ vào quỹ tập trung do quỹ BHXH quản lý (qua tài khoản của họ
ở kho bạc).
Khoản trích BHXH = Tổng tiền lương cơ bản x 25,5%.
Quỹ BHXH được trích lập nhằm trợ cấp cho công nhân viên trong
những trường hợp họ mất khả năng hoặc khơng có khả năng lao động như thai
sản, y tế, tai nạn lao động, về hưu...
Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại Công ty trong các
trường hợp bị ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, được tính tốn dựa trên cơ
sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ và tỷ lệ trợ cấp BHXH, khi người
lao động được nghỉ hưởng BHXH kế toán phải lập phiếu nghỉ hưởng BHXH
cho từng người và lập bảng thanh toán BHXH để làm cơ sở thanh toán với

quỹ BHXH.
1.3.2. Quỹ bảo hiểm y tế
Quỹ BHYT được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả cho công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, hàng
tháng doanh nghiệp phải trích lập quỹ BHYT theo tỷ lệ 4,5 % trên tổng số
tiền lương phải trả cho cơng nhân viên trong tháng. Trong đó 3 % tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh của các đối tượng sử dụng lao động, 1,5 % còn lại trừ
vào lương của người lao động.
Khoản trích BHYT = Tổng tiền lương cơ bản x 4,5%
Quỹ BHYT để tài trợ cho người lao động khám chữa bệnh tại các trung
tâm y tế. Quỹ BHYT do cơ quan BHYT thống nhất quản lý và trợ cấp cho
người lao động thông qua mạng lưới y tế. Vì vậy, khi trích BHYT các doanh
nghiệp phải nộp cho BHYT qua tài khoản của họ.
1.3.3. Kinh phí cơng đồn
Là quỹ tài trợ cho hoạt động cơng đồn các cấp và quỹ kinh phí cơng
đồn được hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ nhất định phải trả cho người
6


lao động và tính vào chi phí trong kỳ. Theo quy chế hiện hành việc trích lập
2%. Trong đó 1% tính trên số tiền lương của nhân viên. Doanh nghiệp chịu
1% tính vào chi phí của doanh nghiệp. Cơng thức tính:
Khoản trích KPCĐ = Tổng tiền lương cơ bản x 2%
1.3.4. Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền trích lập theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ
lương thực tế phải trả cho tồn bộ cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty.
Quỹ BHTN được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên
tiền lương phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, doanh
nghiệp trích quỹ BHTN theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả
công nhân viên trong tháng, trong đó 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh

của các đối tượng sử dụng lao động, 1% trừ vào lương của người lao động.
Hàng tháng nhà nước hỗ trợ từ NSNN bằng 1% quỹ tiền lương, tiền cơng
tháng đóng BHTN của những người tham gia BHTNvà mỗi năm chuyển 1
lần.
Cách tính: Khoản trích BHTN = Tổng tiền lương cơ bản x 2%
1.4. Tổ chức quản lý lao động và tiền lương tại Công ty Cổ phần tiếp vận
tồn cầu Maxfreight
1.4.1. Mơ hình tổ chức quản lý lao động và tiền lương
Tổ chức quản lý lao động tiền lương tại Công ty được tiến hành khá
chặt chẽ ngay từ khâu lập kế hoạch tuyển dụng tới tuyển dụng lao động, quản
lý thời gian lao động tới chi trả tiền lương cho người lao động. Tổ chức quản
lý lao động và tiền lương trong Cơng ty có sự kết hợp hài hịa của các phịng
ban. Cơng ty đã xây dựng một bộ máy quản lý lao động và tiền lương theo sơ
đồ 1.1 như sau:

7


Giám đốc

Phó Giám đốc

Phịng Tài

Phịng

Phịng

chính Kế


Nhân sự

Đào tạo và kỹ thuật

toán

vật tư

Sơ đồ 1.1: Tổ chức quản lý lao động tiền lương
(Nguồn: Phòng Nhân sự)
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc:
Chịu trách nhiệm đối với việc khen thưởng và kỷ luật trong Công ty.
Cuối mỗi tháng căn cứ vào loại lao động được bình chọn để tăng lương, tăng
thưởng cho Công nhân viên một cách hợp lý.
Là người cuối cùng quyết định việc tuyển dụng, đào tạo, nâng lương
cho công nhân viên trong Công ty.
Đưa ra kế hoạch nâng lương, tăng lương cho cán bộ công nhân viên.
Phó Giám đốc:
+ Tham mưu cho Giám đốc về cơng tác tiền lương, tiền thưởng của
Công ty
+ Lên kế hoạch tuyển dụng nhân lực, đạo tạo của Công ty
+ Phối hợp với các trưởng phòng ban thực hiện về việc tuyển dụng lao
động trong Cơng ty.
 Phịng Nhân sự

8


Trưởng phòng nhân sự, nhân viên tiền lương chế độ, nhân viên tổng

hợp nhân sự, nhân viên quản trị hành chính - văn thư, lái xe con văn phịng.
+ Trưởng phịng: Phụ trách chung tồn bộ cơng việc của phịng nhân sự
và trực tiếp làm công tác khen thưởng – kỷ luật, định mức lao động…
+ Nhân viên tổng hợp nhân sự: Giải quyết các công việc liên quan đến
lao động tuyển dụng của Công ty.
+ Nhân viên tiền lương chế độ: Giải quyết các công việc liên quan đến
tiền lương, chế độ cho cán bộ công nhân viên Công ty
+ Nhân viên quản trị hành chính văn phịng: Chun phụ trách các công
việc liên quan đến vấn đề giấy tờ, văn thư và cơng tác hành chính tại Cơng ty.
Phòng Nhân sự sẽ lên kế hoạch tuyển dụng và trình lên Phó giám Đốc
sau khi được phê duyệt thì Phịng hành chính nhân sự sẽ ra thơng báo tuyển
dụng.
Hồ sơ tuyển dụng bao gồm :
Sơ yếu lí lịch;
Giấy khám sức khoẻ;
Bằng cấp liên quan phô tô công chứng…
Sau khi tiếp nhận Hồ sơ Phịng hành chính nhân sự sẽ sắp xếp thời gian
để phỏng vấn và nếu đạt yêu cầu sẽ được tuyển dụng. Khi phỏng vấn ngồi
Trưởng Phịng hành chính nhân sự cịn có Kế tốn trưởng cùng tham gia.
Tham mưu cho lãnh đạo Công ty và đề xuất những phương án trong
công tác xây dựng, qui hoạch, tuyển dụng và quản lý cán bộ, công nhân viên
của Cơng ty phù hợp với mục đích và định hướng SXKD của đơn vị.
Quản lý, lưu trữ hồ sơ, hợp đồng lao động của người lao động thuộc
phạm vi quyền hạn của Công ty.
Giải quyết các quyền lợi của người lao động. Tổ chức tốt cơng tác quản
trị, hành chính để đảm bảo cho bộ máy Công ty hoạt động hiệu quả.
 Phịng Kế tốn – Tài chính

9



Chịu trách nhiệm đối với việc quản lý thời gian lao động sẽ kết hợp
song song giữa nhân viên và trưởng các phịng ban sau đó tổng hợp lại để
thơng báo cho Kế toán Trưởng.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất
lượng, thời gian và kết quả lao động.Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ
tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh
nghiệp. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành
chính sách chế độ về lao động, tiền lương, tình hình sử dụng quỹ tiền lương
- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy
đủ, đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lương. Mở sổ thẻ kế toán
và hạch toán lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Tính tốn phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các
khoản theo lương vào chi phi sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử
dụng lao động.
- Lập báo cáo kế tốn và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lương, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong
doanh nghiệp.
 Phòng Đào tạo và kỹ thuật
+ Hàng ngày, trưởng phịng thực hiện việc chấm cơng cho nhân viên
trong phịng ban, cuối tháng gửi bảng chấm cơng về phịng Tài chính – Kế
tốn phịng Tài chính – Kế tốn tính lương cho nhân viên trong phịng.
+ Trưởng phịng thực hiện công việc đào tạo cho nhân viên trong phịng
khi có u cầu của Ban Giám đốc Cơng ty.
+ Cuối năm lập danh sách những nhân viên xuất sắc nhất trong phịng
ban để trình Giám đốc ký tăng lương, tăng thưởng cho nhân viên trong phòng.

10



CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TIẾP VẬN TỒN
CẦU MAXFREIGHT
2.1. Kế tốn tiền lương tại Cơng ty Cổ phần tiếp vận toàn cầu Maxfreight
2.1.1. Chứng từ sử dụng và quy trình ln chuyển chứng từ
 Chứng từ sử dụng
Cơng việc tính lương, tính thưởng và các khoản phụ cấp phải trả cho
người lao động được thực hiện tập trung tại Phịng Kế tốn – Tài chính doanh
nghiệp của Cơng ty. Để tiến hành hạch tốn Cơng ty sử dụng đầy đủ các
chứng từ và sổ kế tốn theo Thơng tư số 200/2014/TT– BTC ngày 22/12/2014
của Bộ Tài Chính, các chứng từ kế tốn gồm có:
Bảng chấm cơng (Mẫu 01a – LĐTL)
Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu 02 – LĐTL)
Giấy đề nghị tạm ứng (Mẫu 03 – LĐTL)
Phiếu chi (Mẫu 02 – LĐTL)
+ Bảng chấm công Mẫu 01a-LĐTL:
Bảng này được sử dụng để theo dõi số ngày công người lao động thực
tế đi làm, nghỉ việc để làm căn cứ tính lương và các khoản trích theo lương
cho từng người lao động trong Công ty.
Hằng ngày người phụ trách chấm công sẽ đánh dấu lên bảng hấm công
được treo công khai phòng làm việc để xác nhận sự vắng mặt, có mặt của
từng người trong thực tế trên các ngày tương ứng với các cột từ ngày mùng 1
đến ngày cuối cùng của tháng theo các ký hiệu đã quy định. Trưởng các
Phịng có trách nhiệm về tính chính xác của bảng chấm cơng đó. Bảng chấm
cơng được lập mỗi tháng một lần, cuối tháng được chuyển về Phòng Kế toán
cùng các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH,
giấy xin nghỉ việc không hưởng lương để làm căn cứ tính lương, thưởng và
tổng hợp tổng hợp thời gian lao động sử dụng trong Công ty của mỗi phòng,
11



ban.
- Bảng thanh toán tiền lương Mẫu số 02 – LĐTL: Là bảng được sử
dụng để làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động,
đồng thời kiểm tra việc thanh toán tiền lương hco người lao động làm việc
trong Công ty.
- Giấy đề nghị tạm ứng 03 – LĐTL: Doanh nghiệp sử dụng giấy tạm
ứng theo mẫu số 03 theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014.
Công ty sử dụng chứng từ này khi ứng lương cho người lao động trong Công
ty.
- Phiếu chi 02 – LĐTL: Công ty đã sử dụng phiếu chi để làm chứng từ
chi lương cho người lao động, khi thanh toán lương Kế toán làm phiếu chi và
hàng tháng nhân viên nhận tiền và ký nhận vào phiếu chi.
 Quy trình luân chuyển chứng từ

Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ tiền lương
Nguồn: Phịng Tài chính Kế tốn
Khi phát sinh làm thêm giờ các phịng ban có trách nhiệm chấm công
làm thêm giờ cho công nhân viên. Hàng tháng, mỗi phịng phải lập bảng chấm
cơng đến cuối tháng chuyển lại cho Phịng Kế tốn – Tài chính tổng hợp, sau đó
12


kế tốn lương sẽ căn cứ vào bảng chấm cơng để tính lương và bảo hiểm xã hội
đồng thời kế tốn tính ra số BHXH, BHYT, BHTN và thuế TNCN phải khấu
trừ của người lao động.
Kế tốn hồn thiện bảng lương đầy đủ các chỉ tiêu phải trả, các khoản
khấu trừ, số tiền lương cịn lại. Sau đó gửi kế toán trưởng kế toán trưởng sẽ
xem xét và ký bảng lương, sau đó bảng lương được gửi về Giám đốc, Giám

đốc sẽ ký duyệt chi lương.
Kế toán chi lương bằng tiền mặt, kế toán lập Phiếu chi. Thủ quỹ chi
tiền. Thủ quỹ chuyển tiền Phiếu chi đến Phòng Nhân sự. Phòng Nhân sự nhận
tiền và ký xác nhận. Phòng Nhân sự lập Bảng ký xác nhận lương. Nhân viên
ký xác nhận lương. Nhân viên nhận lương.
Ví dụ: Kế tốn tính lương của Phịng Tài chính Kế tốn trong tháng 03
năm 2022 của Công ty.

13


Biểu 2.1: Bảng chấm công

14


Tiền ăn ca là khoản tiền mà Công ty hỗ trợ tiền ăn cho công nhân viên, mức
tiền chi cho tiền ăn giữa ca được tính theo ngày cơng làm việc trong tháng cho
nhân viên Công ty. Căn cứ vào bảng chấm công và bảng chấm công làm thêm giờ
kế tốn sẽ tính tổng số cơng của nhân viên sau đó tính ra số tiền ăn ca cho từng
thành viên trong Cơng ty.
Biểu 2.2: Bảng tính tiền ăn ca
Đơn vị: Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu Maxfreight
Bộ phận: Phịng Tài chính – Kế tốn
BẢNG TÍNH TIỀN ĂN CA
Tháng 03 năm 2022
STT
1
2
3

4
5
6

Họ và tên
Nguyễn Thanh Hà
Trần Thu Hương
Nguyễn Thi Hoa
Lê Phương Thúy
Phạm Ngọc Anh
Trần Phương Thảo
Cộng

Số công
TT
27
27
27
27
27
27
162

Số tiền
BQ/ngày
25.000
25.000
25.000
25.000
25.000

25.000
X

Thành tiền

Ghi chú

675.000
675.000
675.000
675.000
675.000
675.000
4.050.000

Số tiền bằng chữ: Bốn triệu không trăm năm mươi nghìn đồng./.
Ngày 31 tháng 03 năm 2022
Người lập biểu

Người ký duyệt

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

15


Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm cơng của Phịng Tài chính – Kế tốn trong Cơng ty kế tốn tiền lương sẽ tập hợp
và lập bảng thanh toán lương cho cơng nhân viên của phịng ban đó.

Bảng 2.3: Bảng thanh toán tiền lương

16


Biểu 2.4: Bảng chấm công
Đơn vị: Công ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu Maxfreight
Bộ phận: Nhân sự

BẢNG CHẤM CƠNG
Tháng

4

5

6

7

8

9

0

1

cơng


Chứ
c vụ

Thứ Tư

3

Thứ Ba

2

Thứ Hai

1

4

Chủ nhật

0

3

Chủ nhật

9

02

Thứ Sáu


Tổng

18

01

Thứ Bảy

3

Thứ Năm

3

Thứ Ba

2

Thứ Tư

2

Thứ Hai

2

Chủ nhật

2


Thứ Bảy

7

2

Thứ Sáu

6

2

Thứ Tư

5

2

Thứ Năm

4

2

Thứ Ba

13

2


Thứ Hai

PNS

12

2

Chủ nhật

Phạm Thị Hịa
Nguyễn Văn Thắng

1

1

Thứ Bảy

NV08
NV09

0

1

Thứ Sáu

4

5

PNS
PNS

9

1

Thứ Tư

Nguyễn Duy Hùng
Ngơ Thị Quỳnh Nguyên

8

1

Thứ Năm

NV06
NV07

07

1

Thứ Ba

2

3

PNS
PNS

1

Thứ Hai

Vũ Đình Tùng

1

Thứ Bảy

NV05

6

0

Chủ nhật

1

5

0

Thứ Sáu


NV

Bộ phận

0

Thứ Năm

T

Họ và tên

0

Thứ Tư



0

2022

Thứ Ba

ST

0

3 năm


TP

x

x

x

x

x

0

x

x

x

x

x

x

0

x


x

x

x

x

x

0

x

x

x

x

x

x

0

x

x


x

x

NV
NV

x
x

x
x

x
x

x
x

x
x

0
0

x
x

x

x

x
x

x
x

x
x

x
x

0
0

x
x

x
x

x
x

x
x

x

x

x
x

0
0

x
x

x
x

x
x

x
x

x
x

x
x

0
0

x

x

x
x

x
x

x
x

NV
NV

x
x

x
x

x
x

x
x

x
x

0

x

x
0

x
x

x
x

x
x

x
x

x
x

0
x

x
0

x
x

x

x

x
x

x
x

x
x

0
x

x
0

x
x

x
x

x
x

x
x

x

x

0
x

x
0

x
x

x
x

x
x

Ngày 31 tháng 3 năm 2022
Người chấm công
(Ký và ghi rõ họ tên)




Nghỉ
phép
P
Nghỉ không lương :
Nghỉ bù :


Phụ trách bộ phận
(Ký và ghi rõ họ tên)




Thai
sản :
Nghỉ nửa buổi :
Làm việc đủ ngày :



Nghỉ chủ nhật



KL
NB

Giám đốc
(Ký,đóng dấu và ghi rõ họ tên)

TS

X/2
X
0

17


Nghỉ nguyên
lương : NL

hưởng
lương
27
27
27
27
27


Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công, bảng chấm cơng làm thêm giờ, bảng thanh tốn lương của từng phịng ban
trong Cơng ty kế tốn tiền lương sẽ tập hợp và lập bảng thanh tốn lương cho cơng nhân viên của Cơng ty.
Bảng 2.5: Bảng thanh tốn tiền lương
Đơn vị: Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu Maxfreight
Bộ phận: Phịng Nhân sự

BẢNG THANH TỐN TIỀN LƯƠNG
Tháng 03 năm
2022
T



T

NV


1
2
3
4
5

Họ và tên

Bộ
phận

Chứ
c
vụ

Ng
ày

Lương

côn

thực lĩnh

g

Phụ cấp,thưởng, thu nhập khác
Thưởng
Phụ cấp
ăn ca


Chức vụ

/ Thu

Tổng

nhập

cộng

Khấu trừ
Tổng thu

Tạm

nhập

ứng

PNS

TP

27

8.000.000

675.000


1.000.000

2.000.000

3.675.000

11.675.000

NV06

Nguyễn Duy Hùng

NV

NV07
NV08

Ngơ Thị Quỳnh Ngun
Phạm Thị Hịa

PNS
PNS

NV09

Nguyễn Văn Thắng

27
27
27

27

7.000.000
7.000.000
7.000.000
5.500.000
34.500.000

675.000
675.000
675.000
675.000
3.375.000

1.000.000

1.000.000
1.000.000
1.000.000
1.000.000
6.000.000

1.675.000
1.675.000
1.675.000
1.675.000
10.375.000

8.675.000
8.675.000

8.675.000
7.175.000
44.875.000

Tổng cộng :

Người lập biểu
( Ký, ghi rõ họ tên )

PNS
PNS

NV
NV
NV

TNCN

khác

Vũ Đình Tùng

NV05

Thuế

Kế tốn trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên )

18


2.000.000

2.000.000

BHXH,B

Thu nhập

HYT,

còn lại

BHTN

-

840.000

10.835.000

-

735.000
735.000
735.000
577.500
3.622.500

5.940.000

7.940.000
7.940.000
6.597.500
39.252.500

Ngày 31 tháng 3 năm 2022
Giám đốc
( Ký,đóng dấu và ghi rõ họ tên )


nhậ
n


Việc tạm ứng tiền lương được thực hiện trên cơ sở kết quả thỏa thuận
của Công ty và nhân viên trong Cơng ty. Khi nhân nhân viên có Cơng ty có
nhu cầu tạm ứng lương thì cần viết một giấy đề nghị tạm ứng sau đó gửi cho
trưởng bộ phận, trưởng bộ phận sẽ trình lên Giám đốc, Giám đốc sẽ xem xét
và ký duyệt . Tuy nhiên theo quy định của Cơng ty thì điều kiện để được tạm
ứng lương là nhân viên đã làm được quá nửa số ngày trong tháng (tính cả
ngày nghỉ chủ nhật) và khơng được tạm ứng quá nửa tổng số tiền lương của
nhân viên đó.
Biểu 2.6. Giấy đề nghị tạm ứng lương
Đơn vị: Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu Maxfreight
Địa chỉ: Thôn Bùng Dựa, Xã Tuấn Việt, Huyện Kim Thành, Tỉnh Hải Dương
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 20 tháng 03 năm 2022
Kính gửi: Giám đốc Cơng ty Cổ phần tiếp vận tồn cầu Maxfreight
Tên tơi là: Nguyễn Duy Hùng
Địa chỉ: Phịng Nhân sự

Đề nghị tạm ứng số tiền: 2.000.000 đồng
(Viết bằng chữ: Hai triệu đồng chẵn./.)
Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương tháng 03 năm 2022.
Thời gian thanh toán: 20/03/2022
Ngày 20 tháng 03 năm 2022
Giám đốc
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)

19

Người đề nghị
(Ký, họ tên)


×