Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giao an cong nghe 7 bai 33 mot so phuong phap chon loc va quan ly giong vat nuoi moi nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.84 KB, 5 trang )

BÀI 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG VẬT
NUÔI
I. Mục tiêu.1. Kiến thức.
- HS hiểu được khái niệm về chọn lọc giống vật ni
- Giải thích được khái niệm chọn đôi giao phối, nêu được mục đích và các phương
pháp chọn đơi giao phối trong chăn nuôi gia súc, gia cầm..
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng tự phân tích tổng hợp
- Kỹ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ.
Có ý thức vận dụng chọn một số vật ni ở gia đình địa phương.
II. Chuẩn bị.1. Giáo viên.
- Sơ đồ 9: Biện pháp quản lý giống vật nuôi
- Bảng phụ
2. Học sinh.
- Phiếu học tập cá nhân
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1.Ổn định tổ chức lớp (1 phút )
Sỹ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
3. Bài mới.
Hoạt động 1 (6 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời
câu hỏi: Mục đích chọn giống vật ni
để làm gì?
HS: Đọc thơng tin trả lời câu hỏi.
GV? Muốn chọn gà tốt thì chọn như thế

1. Khái niệm về chọn giống vật nuôi



nào?
HS: Chọn gà trống và gà mái chóng lớn,
đẻ nhiều trứng, ấp trứng và nuôi con
khéo.
GV? Chọn giống vật nuôi là gì?
HS: Trả lời, lớp bổ sung
GV: Kết luận

Căn cứ vào mục đích chăn ni để chọn
những vật ni đực và cái giữ lại làm

Hoạt đông 2 (10 phút)

giống gọi là chọn giống vật nuôi.
2. Một số phương pháp chọn giống vật
nuôi
a. Chọn lọc hàng loạt

GV: Phát phiếu học tập cho HS, yêu cầu
thảo luận nhóm, ghép các mục a, b, c, d,
e với các mục 1, 2, 3, 4, 5 cho phù hợp.
a. Khối lượng

1. Mông nở, đùi to, khấu
đùi lớn

b. Đầu và cổ

2. Lưng dài, bụng gọn,
vú đều, có 10  12 vú


c. Thân trước

3. Vai bằng phẳng, nở
nang, khoảng cách 2
chân trước rộng.

d. Thân giữa

4. Mặt thanh, mắt sáng,
mõm bẹ

e. Thân sau

5. 10 kg

HS: Thảo luận theo nhóm ghép được: a5; b-4; c-3; d-2; e-1.
GV? Chọn lọc hàng loạt là gì?


HS: Trả lời, lớp bổ sung
GV: Kết luận

Căn cứ vào mục đích sản xuất, chỉ tiêu kĩ
thuật của con vật từng thời kỳ rồi chọn
giống và nuôi đồng loạt
b. Kiểm tra năng suất

GV? Kiểm tra năng suất là gì?
HS: Trình bày khái niệm

GV: Nhận xét yêu cầu HS kết luận
HS: Kết luận

Là chọn những con tốt nhất sau khi nuôi
dưỡng trong cùng một điều kiện và thời
gian nhất định, các con giống ở chọn lọc
hàng loạt.

GV? Hãy so sánh ưu nhược điểm của 2
phương pháp trên?
HS: Chọn lọc hàng loạt dễ làm, đơn giản
hiệu quả chọn lọc thấp. Kiểm tra năng
suất độ chính xác cao nhưng khó thực
hiện hơn chọn lọc hàng loạt.
Hoạt động 3 (5 phút)
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát

3. Quản lý giống vật nuôi

sơ đồ 9 cho biết:
1. Quản lý giống vật nuôi nhằm mục
đích gì?
2. Các biện pháp quản lý giống vật ni
HS: Nêu được mục đích và 4 biện pháp
theo sơ đồ.
GV: Kết luận

- Mục đích để giữ vững và nâng cao chất
lượng giống vật nuôi.


Hoạt động 4 (10 phút)

- 4 biện pháp: Sơ đồ 9
4. Chọn phối


a. Chọn phối là gì?
GV: u cầu HS đọc thơng tin. Muốn
đàn vật ni có những đặc điểm tốt của
giống thì vật ni bố mẹ phải thế nào?
HS: Phải là giống tốt.
GV? Làm thế nào để phát hiện con giống
tốt?
HS: Phải chọn lọc
GV? Chọn phối là gì?
HS: Trình bày khái niệm
GV: Kết luận

Chọn con đực ghép đôi với con cái cho
sinh sản theo mục đích chăn ni gọi là
chọn phối.
b. Các phương pháp chọn phối

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin. Khi đã
có một giống vật ni tốt, làm thế nào để Chọn phối cùng giống là chọn và ghép
tăng số lượng cá thể của giống đó lên?

đơi con đực với con cái cùng giống đó

Lấy ví dụ?


cho sinh sản nhằm tăng số lượng cá thể

HS: Đọc thông tin, trả lời được: Cho

của giống đó lên.

giao phối. Ví dụ: Chó Nhật x Chó Nhật

Chọn phối khác giống (lai) là tạo ra

GV? Có các phương pháp chọn phối

giống mới mang đặc điểm của cả 2 giống

nào?

khác nhau.

HS: Trả lời được 2 phương pháp
GV: Kết luận
4. Củng cố (4 phút).
- Hãy nêu ví dụ về chọn giống vật ni? Phân biệt 2 phương pháp chọn giống?


- Chọn phối là gì? Giao phối cận huyết là gì?
5. Hướng dẫn học ở nhà(1 phút ).
- Học bài và trả lời theo câu hỏi cuối bài.




×