Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

giao an cong nghe 7 bai 33 mot so phuong phap chon loc va quan ly giong vat nuoi moi nhat cv5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.29 KB, 8 trang )

BÀI 33: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC VÀ QUẢN LÝ GIỐNG VẬT
NUÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được khái niệm, phương pháp chọn giống, phương pháp chọn phối, nhân
giống thuần chủng
- Chỉ ra được k/n chọn giống vật nuôi và lấy đợc ví du minh họa
chuẩn), phân biệt được phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra
cá thể về bản chất của phương pháp, vai trò của phương pháp
- Trình bày được nội dung, mục đích và các biện pháp quản lí giống vật ni
2. Kỹ năng:
Có được một số kỹ năng chọn lọc và quản lí giống vật ni.
3. Thái độ:
Có ý thức trong việc chọn và quản lí giống vật ni.
- Tham gia tích cực trong việc ni dưỡng, chăm sóc, quản lí giống vật ni
- Có ý thức, thái độ đúng đắn trong việc bảo vệ môi trường chăn nuôi, môi trường
sinh thái
4. Năng lực, phầm chất hướng tới
- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao
tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngơn ngữ; Năng lực tính tốn.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
- PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP cơng
tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thật dặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ


III. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị của thầy: Tranh ảnh, giáo án, tài liệu tham khảo. Bảng phụ. Phiếu


học tập.
- Chuẩn bị của Trò: đồ dùng, dụng cụ học tập.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy cho biết khái niệm sự sinh trưởng và sự phát dục của vật ni? Lấy 1
ví dụ minh hoạ?
Có những yếu tố nào tác động đến sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học:

thơng qua kênh hình bằng TVHD.GV chọn tranh ảnh,

hoặc 1 đoạn phim phù hợp.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống,
năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Giống có vai trị rất quan trọng trong chăn ni do đó cần phải chọn lọc ra những
giống tốt đồng thời phải biết quản lý giống để sử dụng lâu dài. Để hiểu rõ những vấn
đề này chúng ta đi vào bài hôm nay: ”Một số phương pháp chọn lọc và quản lí giống
vật ni”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: - Biết được khái niệm, phương pháp chọn giống, phương pháp chọn phối,
nhân giống thuần chủng
- Chỉ ra được k/n chọn giống vật ni và lấy đợc ví du minh họa
chuẩn), phân biệt được phương pháp chọn lọc hàng loạt và phương pháp kiểm tra cá



thể về bản chất của phương pháp, vai trò của phương pháp
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh đọc thông tin I.Khái niệm về chọn
đọc phần thông tin mục và trả lời các câu hỏi:
I.SGK và trả lời các câu hỏi:

 Là căn cứ vào mục đích

giống vật ni:
Căn cứ vào mục đích

+ Thế nào là chọn giống vật chăn nuôi để chọn những chăn
nuôi?

nuôi,

lựa

chọn

vật nuôi đực và cái giữ lại những vật nuôi đực và cái

_ Giáo viên giải thích ví dụ làm giống.


giữ lại làm giống gọi là

trong SGK và giải thích cho  Học sinh suy nghĩ và chọn giống vật nuôi
học sinh hiểu thêm về chọn cho ví dụ.
giống vật ni: như chọn
giống gà Ri ngày càng tốt
hơn hoặc Trình bày vấn đề
về chọn giống như: chọn lợn
giống phải là: con vật trịn
mình,

lưng

thẳng,

bụng

khơng sệ, mơng nở,…Em có _ Học sinh nghe và ghi
thể Trình bày 1 ví dụ khác về bài.
chọn giống vật nuôi :
_ Giáo viên sửa, bổ sung, ghi
bảng
_ Yêu cầu học sinh đọc thông _ Học sinh đọc và trả lời:

II.Một số phương pháp

tin mục II SGK và trả lời các

chọn giống vật nuôi:


câu hỏi:

 Là phương pháp dựa 1.Phương pháp chọn lọc


+ Thế nào là chọn lọc hàng vào các tiêu chuẩn đã định giống hàng loạt:
loạt?

trước rồi căn cứ vào sức

Là phương pháp dựa

sản xuất của từng vật nuôi vào các tiêu chuẩn đã
để chọn lựa từ trong đàn định trước và sức sản xuất
vật nuôi những cá thể tốt của từng vật nuôi trong
nhất làm giống.

đàn để chọn ra những cá

+ Em có thể cho một số ví dụ  Học sinh cho ví dụ.

thể tốt nhất làm giống.

về chọn lọc hàng loạt?

2.Phương pháp kiểm tra

+ Thế nào phương pháp kiểm  Các vật nuôi tham gia năng suất :
tra năng suất?


chọn lọc được nuôi dưỡng

Các vật nuôi được nuôi

trong cùng một điều kiện dưỡng trong cùng một
“chuẩn”, trong cùng một điều kiện “chuẩn”trong
thời gian rồi dựa vào kết cùng một thời gian rồi
quả đạt được đem ra so dựa vào kết quả đạt được
sánh với những tiêu chuẩn đem so sánh với những
đã định trước để lựa chọn tiêu chuẩn đã định trước
+ Hiện nay người ta áp dụng những con tốt nhất giữ lựa những con tốt nhất
phương pháp kiểm tra năng làm giống.
suất đối với những vật nuôi  Đối với lợn đực và lợn
nào?

cái ở giai đoạn 90 - 300

+ Trong phương pháp kiểm tuổi ngày.
tra năng suất lợn giống dựa
vào những tiêu chuẩn nào?

 Căn cứ vào cân nặng,
mức tiêu tốn thức ăn, độ

+ Trình bày lên ưu và nhược dày mở lưng để quyết định
điểm của 2 phương pháp trên. chọn lọn giống.
 Phương pháp:

giữ lại làm giống .



+ Phương pháp chọn lọc
hàng loạt có:
* Ưu điểm là đơn giản,
_ Giáo viên giảng thêm

phù hợp với trình độ kỹ

Có nhiều phương pháp chọn thuật cịn thấp.
giống khác nhau nhưng sử * Nhược điểm là độ chính
dụng phổ biến là phương xác không cao.
pháp chọn lọc hàng loạt và + Phương pháp kiểm tra
phương pháp kiểm tra năng năng suất có:
suất.

* Ưu điểm là có độ chính

_ Giáo viên chốt lại kiến thức xác cao hơn
cho học sinh.

* Nhược điểm là khó thực

_ Tiểu kết, ghi bảng.

hiện.
_ Học sinh lắng nghe.

_Học sinh ghi bài.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh _ Học sinh đọc và trả lời:


III. Quản lí giống vật

đọc mục III SGK và trả lời

nuôi:

các câu hỏi:

 Nhằm mục đích giữ cho

_ Mục đích: nhằm giữ

+ Quản lí giống vật ni các giống vật ni khơng cho các giống vật ni
nhằm mục đích gì?

bị pha tạp về di truyền, tạo không bị pha tạp về mặt
điều kiện thuận lợi cho di truyền, tạo điều kiện
việc chọn lọc giống thuần thuận lợi cho việc chọn
chủng hoặc lai tạo để nâng lọc giống thuần chủng
cao chất lượng của giống hoặc lai tạo để nâng cao
vật nuôi.

_ Giáo viên nhận xét, bổ _ Học sinh lắng nghe.

chất lượng của giống vật
nuôi.


sung.


_ Học sinh lắng nghe, ghi _ Biện pháp:
bài.

? Nội dung của quản lý giống

(Giảm tải)

- Hs trả lời

vật nuôi?

- ND: Gồm việc tổ chức

_ Giáo viên nhận xét, ghi

và sử dụng các giống vật

bảng.

Ghi bài
nuôi
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Giao bài tập
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức.
- GV yêu cầu Hs hoàn thiện phiếu học tập sau:
Câu 1: Chọn gà giống: Em hãy ghép nội dung 1, 2, 3, 4 với nội dung a, b, c, d cho phù
hợp:

1) Mắt

a) Mượt, màu đặc trưng của giống

2) Mỏ

b) To, thẳng, cân đối

3) Chân

c) Khép kín

4) Lơng

d) Sáng, khơng có khuyết tật

Câu 2: Chọn giống lợn: Em hãy ghép nội dung 1, 2, 3, 4, 5 với nội dung a, b, c, d, e
cho phù hợp:
1) Số lượng vú

a) Nở nang

2) Lưng

b) Dài, rộng

3) Chân

c) Đặc trưng của giống, thưa, bóng, mượt


4) Lơng

d) Có 12 vú trở lên, khơng vó vú kẹ

5) Vai

e) Thẳng, chắc, cổ chân ngắn, khỏe


HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực:

giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử

lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Liên hệ: Trong đàn lợn con, người ta chọn vài con to, khỏe về nuôi lấy thịt thì việc đó
có phải là chọn giống vật ni khơng?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải
quyết vấn đề
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
Trao đổi với người thân về kinh nghiệm chọn giống vật nuôi
4. Hướng dẫn về nhà
- Trả lời các câu hỏi cuối bài học.
- Đọc trước bài: ”Nhân giống vật nuôi”.

- Về nhà hỏi ông, bà, cha, mẹ: Chọn trâu tốt theo kinh nghiệm:”Sừng cánh lá,
dạ bình vơi, mắt ốc nhồi, tai lá mít, đít lồng bàn”. Câu này có ý nghĩa gì?



×