Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Tên đề tài đánh giá thực trạng ngành nông nghiệp tại huyện lộc hà tỉnh, hà tĩnh và một số giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển cho giai đoạn 2022 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 69 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

LÊ THỊ NGUYỆT HẰNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN

TÊN ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGÀNH NÔNG NGHIỆP

TẠI HUYỆN LỘC HÀ TỈNH, HÀ TĨNH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN CHO GIAI ĐOẠN 2022-2025

Hà Nội, năm 2022


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
---------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NGÀNH NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN
LỘC HÀ, TỈNH HÀ TĨNH VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC
ĐẨY PHÁT TRIỂN CHO GIAI ĐOẠN 2022-2025

Giáo viên hương dẫn: Ths Đỗ Văn Lâm


Sinh viên thực hiện:Lê Thị Nguyệt Hằng
Mã sinh viên: 5093101117
Khóa: 9
Khoa: Kinh tế phát triển
Chuyên ngành: Kế hoạch phát triển

Hà Nội - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận “Đánh giá thực ngành nông nghiệp
tại Huyện Lộc Hà , tỉnh Hà Tĩnh và một số giải pháp nhằm thúc đẩy
phát triển cho giai đoạn 2022-2025” là cơng trình nghiên cứu của cá
nhân tơi. Đề tài hồn tồn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một
học vị nào. Các thông tin sử dụng trong đề tài đã được chỉ rõ nguồn gốc,
các tài liệu tham khảo được trích dẫn đầy đủ, mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện khóa luận này đã được cảm ơn.
Hà Tĩnh, ngày 12 tháng 06 năm 2022
Hằng
Lê Thị Nguyệt Hằng

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành nội dung đề tài này ngồi sự cố gắng, nỗ lực của bản thân,
tơi ln nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.Tơi xin bày
tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ths Đỗ Văn Lâm, người đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn giúp đỡ tơi thực hiện và hồn thành đề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn khoa chun mơn, phịng ban của Trường Học

viện Chính sách và phát triển đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong q trình
học tập tại trường.
Tơi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND huyện Lộc
Hà, Phịng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn huyện Lộc Hà, đã tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp và các thơng tin hữu
ích phục vụ nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tơi
trong suốt q trình thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Hà Tĩnh, 12 tháng 06 năm 2022
Sinh viên
Lê Thị Nguyệt Hằng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN --------------------------------------------------------------------- i
LỜI CẢM ƠN ------------------------------------------------------------------------- ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ---------------------------------------------------- v
DANH MỤC BẢNG ----------------------------------------------------------------- v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ------------------------------------------------------------ vi
MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------- 1
1. Tính cấp thiết của đề tại ---------------------------------------------------------- 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ------------------------------------------------- 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------ 2
4. Những đóng góp của đề tài -------------------------------------------------------- 2
5. Bố cục của luận văn ---------------------------------------------------------------- 3
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VÂN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN
XUẤT NÔNG NGHIỆP------------------------------------------------------------- 4
1.1.Lý luận phát triển chung --------------------------------------------------------------------------------- 4

1.1.1. Quan niệm về phát triển kinh tế ---------------------------------------------- 4
1.1.2. Các thước đo đánh giá phát triển kinh tế ------------------------------------ 4
1.2.Lý luận về phát triển nơng nghiệp và vai trị của nông nghiệp với phát triển
kinh tế - xã hội ------------------------------------------------------------------------------------------------------- 5
1.2.1. Quan niệm ngành nông nghiệp ----------------------------------------------- 5
1.2.2. Đặc điểm của nền nông nghiệp ------------------------------------------------------------------ 5
1.2.3. Các yếu tố tác động đến phát triển sản xuất nông nghiệp ----------------- 7
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ----------------------------- 12
2.1. Câu hỏi nghiên cứu -------------------------------------------------------------------------------------- 12
2.2.Phương pháp nghiên cứu ------------------------------------------------------------------------------ 12
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ----------------------------------------------- 12
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ---------------------------------------------- 13
2.2.3. Phương pháp phân tích ------------------------------------------------------ 13
2.2.4. Mơ hình SWOT -------------------------------------------------------------- 13
2.2.5. Phương pháp xây dựng cây vấn đề và cây mục tiêu --------------------- 14
2.3.Hệ thống chi tiêu nghiên cứu ----------------------------------------------------------------------- 15
2.3.1. Sự tăng trưởng của ngành nông nghiệp ----------------------------------- 15
2.3.2. Cơ cấu nông nghiệp ---------------------------------------------------------- 16
2.3.3. Đóng góp của ngành nơng nghiệp trong giải quyết vấn đề xã hội ---------------------------------------------------------------------------------- 17
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HUYỆN LỘC
HÀ GIAI ĐOẠN 2014-2021 ------------------------------------------------------ 18
3.1. Đặc điểm chung của huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh------------------------------------- 18
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ----------------------------------------------------------- 18
3.1.2.Đặc điểm kinh tế - xã hội ---------------------------------------------------- 18
3.2. Sự cần thiết phải phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Lộc Hà ------------- 20
iii


3.2.1. Tiềm năng, lợi thế nông nghiệp của huyện ------------------------------- 20
3.2.2. Sự cần thiết phát triển sản xuất nông nghiệp huyện --------------------- 21

3.3. Thực trạng nông nghiệp huyện Lộc Hà thông qua số liệu năm 2014- 2021
----------------------------------------------------------------------------------------- 23
3.3.1. Thực Trạng sản xuất ngành nông nghiệp ------------------------------------------------ 23
3.3.2. Thực trạng chuyển dịch cơ cấu ngành nơng nghiệp --------------------- 34
3.3.Những đóng góp của ngành nông nghiệp vào phát triển kinh tế - xã hội của
huyện Lộc Hà ------------------------------------------------------------------------------------------------------ 43
3.3.1. Những đóng góp về kinh tế ------------------------------------------------- 43
3.3.2. Những đóng góp về xã hội -------------------------------------------------- 45
3.4. Đánh giá chung về tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện Lộc Hà --- 45
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HUYỆN LỘC
HÀ NĂM 2022 -2025 -------------------------------------------------------------- 54
4.1. Đối với nông nghiệp ------------------------------------------------------------------------------------ 54
4.1.1.. Trồng trọt --------------------------------------------------------------------- 54
4.1.2. Chăn nuôi --------------------------------------------------------------------- 56
4.2. Đối với thủy sản ------------------------------------------------------------------------------------------- 56
4.2.1. Nuôi trồng thủy sản ---------------------------------------------------------- 56
4.2.2. Khai thác thủy sản ----------------------------------------------------------- 57
4.3. Đối với lâm nghiệp -------------------------------------------------------------------------------------- 58
4.4. Đối với diêm nghiệp ------------------------------------------------------------------------------------ 58
KẾT LUẬN -------------------------------------------------------------------------- 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO -------------------------------------------------------- 60

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

PTSXPK

Phương thức sản xuất phong kiến


HTX

Hợp tác xã

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa- Hiện đại hóa

GTSX

Gía trị sản xuất

CN-TTCN

Cơng nghệ- truyền thông công nghệ

KH

Kế Hoạch

NTM

Nông Thôn Mới

TH

Thực hiện

KT-XH


Kinh tế- Xã hội

GTSX

Gía trị sản xuất

NNNT

Nơng nghiệp nơng thơn

GTNT

Giao thơng nơng thôn

NTM

Nông thôn mới

UBND

Uỷ ban nhân dân

CSHT

Cơ sở hạ tầng

KHKT

Khoa Học Kỹ Thuật


XĐGN

Xóa đói giảm nghèo

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1

Thực trạng lúa gieo cấy hàng năm giai đoạn 20142021

Bảng 3.2

Tình hình chăn ni gia súc, gia cầm giai đoạn 20142021

Bảng 3.3

Sản xuất nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2014-2021

Bảng 3.4

Giá trị sản xuất nông- lâm – thủy sản

Bảng 3.5

Cơ cấu GTSX nông –lâm-thủy sản giai đoạn 20142021

Bảng 3.6


Giá trị sản xuất nội ngành nông nghiệp

Bảng 3.7

Cơ cấu GTSX nội ngành nông nghiệp giai đoạn
2014-2021

Bảng 3.8

Tỷ trọng diện tích ni trồng thủy sản của huyện Lộc
Hà trong toàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014-2021

Bảng 3.9

Tỷ trọng sản lượng ni trồng thủy sản của huyện
Lộc Hà trong tồn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014-2021

Bảng 3.10

Gía trị sản xuất huyện Lơc Hà giai đoạn 2014-2021

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1

Thực trạng lúa gieo cấy hàng năm giai đoạn
2014-2021


Biểu đồ 3.2

Tình hình chăn ni gia súc giai đoạn 20142021

Biểu đồ 3.3

Số lượng gia cầm giai đoạn 2014-2021

Biểu đồ 3.4

Thực trang diệm nghiệp huyện Lộc Hà

Biểu đồ 3.5

Cơ cấu GTSX nông –lâm-thủy sản giai đoạn
2014-2021

Biểu đồ 3.6

Cơ cấu GTSX nội ngành nông nghiệp giai
đoạn 2014-2021

Biểu đồ 3.7

Tình hình sản xuất ni trồng thủy sản giai
đoạn 2014-2021

Biểu đồ 3.8


Tỷ trọng nuôi trồng thủy sản giai đoạn 20142021 huyện Lộc Hà

Biểu đồ 3.9

Tỷ trọng tàu công suất trên 90 CV

Biểu đồ 3.10

Giá trị sản xuất huyện Lộc Hà giai đoạn 20142021

vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tại
Đất nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
và hội nhập quốc tế. Điều đó tạo ra nhiều thuận lợi thúc đẩy tăng trưởng và
chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế nói chung và ngành nơng nghiệp nói riền theo
hướng hiện đại hóa.
Nơng nghiệp là ngành quan trọng của nền kinh tế. Sự phát triển sản xuất
nông nghiệp khơng chỉ góp phần vào tăng trưởng của kih tế mà còn giải quyết
các vấn đề an sinh xã hội.
Lộc Hà là một huyện nằm phía Đơng Bắc của tỉnh Hà Tĩnh, có thể nói kết
quả phát triển nơng nghiệp, xây dựng nông thôn mới những năm qua đã góp
phần quan trọng trong đẩy nhanh tốc độ và chất lượng tăng trưởng của nền kinh
tế, cải thiện đáng kể đời sống của người dân, diện mạo của cư dân nơng thơn ;
đóng góp to lớn trong đảm bảo an sinh xã hội, ổn định an ninh, chính trị trên
địa bàn toàn huyện. Giá trị sản xuất toàn nghành năm 2021 đạt gần 1.078 tỷ
đồng( chiếm 20,6% tổng giá trị các ngành sản xuất )
Tuy nhiên trong quá trình phát triển, sản xuất nông nghiệp phải đối diện

với nhiều thách thức như: Biến đổi khí hậu, thiên tai, hạn hán, dịch bệnh…;
làm ảnh hưởng rất lớn tới năng suất, sản lượng, chất lượng của các loại cây
trồng, vật nuôi; bên cạnh đó truyền thống sản xuất manh mún, nhỏ lẻ, thiếu đầu
tư, thiếu gắn kết giữa người sản xuất với các cơ sở kinh doanh, chế biến và tiêu
thụ …dẫn tới chất lượng tăng trưởng, khả năng cạnh tranh của nhiều loại sản
phẩm nơng nghiệp chưa cao.
Những khó khăn, thách tức mà sản xuất nông nghiệp đang phải đối mặt
đặt ra nhu cầu cấp thiết phải thay đổi mơ hình tăng trưởng ngành nông nghiệp
theo hướng hiệu quả, bền vững nhằm vượt qua được những giới hạn của mơ
hình tăng trưởng theo số lượng, phát huy tối đa tiềm năng về điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội của huyện, khắc phục được thách thức về biên động kinh tế, thiên
nhiên, mơi trường. Với lý do đó, em quyết định chọn đề tài “Đánh giá thực
1


trạng ngành Nông nghiệp tại Huyện Lộc Hà, Tỉnh Hà Tỉnh và một số giải
pháp thúc đẩy phát triển cho giai đoạn 2022-2025”.
2.

Mục đích nghiên cứu của đề tài

a.

Mục đích chung
Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá thực trạng sản xuất nông nghiệp của

huyện Lộc Hà, sẽ đề ra những giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp bền vững
ở địa phương, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội,nâng cao đời sống
người dân.
Mục đích cụ thể


b.

Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về phát triển nơng
nghiệp.
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển và đóng góp của nơng nghiệp
vào phát triển kinh tế - xã hội ở huyện Lộc Hà , tỉnh Hà Tĩnh.
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi nhằm phát triển nơng
nghiệp góp phần đẩy mạnh kinh tế - xã hội ở huyện Lộc Hà , tỉnh Hà Tĩnh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Sự phát triển sản xuất ngành nông nghiệp huyện Lộc Hà , tỉnh Hà Tĩnh.
Những đóng góp của ngành nơng nghiệp đối với sự phát triển kinh tế, giải
quyết các vấn đề xã hội trên địa bàn huyện Lộc Hà
Các chính sách phát triển nông nghiệp huyện trong những năm qua và định
hướng đến năm 2025.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng phát triển nơng
nghiệp(bao gồm các ngành nông, lâm, thủy sản) huyện Lộc Hà , tỉnh Hà Tĩnh
trong giai đoạn từ năm 2014-2021 và dự báo đến năm 2025.
4. Những đóng góp của đề tài
Luận văn với chủ đề trên đã có những đóng góp khoa học chủ yếu sau:
2


Hệ thống hóa lại một số khía cạnh lý luận và thực tiễn thiết thực về phát
triển sản xuất nông nghiệp;
Trình bày và phân tích một cách khách quan thực trạng phát triển sản xuất
nông nghiệp huyện Lộc Hà , tỉnh Hà Tĩnh. trong giai đoạn từ năm 2014-2021,
chỉ ra những thành công và những tồn tại cùng các nguyên nhân chủ yếu của

chúng
Đề xuất được một số giải pháp nhằm giúp huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh
đẩy mạnh phát triển được nền sản xuất nông nghiệp bền vững trong tương lai.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Luận văn gồm 4 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về sản xuất nông nghiệp
Chương 2 : Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Lộc Hà giai đoạn
2014-2021
Chương 4: Giải pháp phát triển nông nghiệp huyện Lộc Hà năm 2022 -2025

3


CHƯƠNG 1:
MỘT SỐ VÂN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP
1.1. Lý luận phát triển chung
1.1.1.

Quan niệm về phát triển kinh tế

Phát triển kinh tế được hiểu là quá trình tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế.
Nội dung của phát triển kinh tế được khái quát theo ba tiêu thức: sự gia tăng
tổng mức thu nhập của nền kinh tế và mức gia tăng thu nhập bình quân trên đầu
người; sự biến đổi theo đúng xu thế của cơ cấu kinh tế; sự biến đổi ngày càng
tốt hơn trong các vấn đề xã hội.
Phát triển kinh tế bền vững là q trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ ,
hợp lý, hài hòa giữ ba mặt của sư phát triển, gồm: tăng trưởng kinh tế, cải thiện
các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường.

Qua khái niệm trên ta rút ra khái niệm phát triển sản xuất nông nghiệp:
phát triển sản xuất nông nghiệp là q trình tăng tiến mọi mặt của sản xuất nơng
nghiệp, bao gồm: tăng trưởng ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu ngành
theo đúng xu thế và gia tăng thu nhập bình qn lao động nơng nghiệp.
1.1.2.

Các thước đo đánh giá phát triển kinh tế

1.1.2.1.

Tăng trưởng kinh tế

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng thu nhập của nền kinh tế trong một
khoảng thời gian nhất định ( thường là một năm). Sự gia tăng thể hiện ở quy
mô và tốc độ.
Các chỉ tiêu đánh giá tăng trưởng kinh tế bao gồm: tổng giá trị sản
xuất(GO), tổng sản phẩm quốc nội(GDP); Tổng thu nhập quốc dân(GNI); Thu
nhập quốc dân(NI); Thu nhập bình quân đầu người(GDP/người, GNI/người).
1.1.2.2. Cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế được hiểu là tương quan giữa các bộ phận trong tổng thể
nền kinh tế, thể hiện mối quan hệ hữu cơ và sự tác động qua lại cả về số và
lượng giữa các bộ phận. Các quan hệ này được hình thành trong những điều
4


kiện kinh tế xã hội nhất định, luôn luôn vận động và hướng vào những mục tiêu
cụ thể.
Cơ cấu ngành nông nghiệp là quy mô và tỷ trọng về GDP, lao động. vốn
của mỗi ngành( nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản) trong tổng thể ngành nơng
nghiệp. Qua đó, xác định vị trí và tầm quan trọng của mỗi ngành.

1.1.2.3. Tiến bộ xã hội
Tiến bộ xã hội mà trung tâm là vấn đề trung tâm là phát triển con người
được xem là tieu thức đánh giá mục tiêu cuối cùng của phát triển. Nó được xem
xét trên một số khía cạnh chính : Việc đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người,
vấn đề nghèo đói, bất bình đẳng.
1.2. Lý luận về phát triển nơng nghiệp và vai trị của nơng nghiệp với phát
triển kinh tế - xã hội
1.2.1.

Quan niệm ngành nông nghiệp

Ngành Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng
đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tư liệu
và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương thực thực phẩm và một số
nguyên liệu cho công nghiệp.
Theo nghĩa rộng nông nghiệp là một ngành sản xuất lớn, bao gồm các
ngành nhỏ: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản.
Theo nghĩa hẹp nông nghiệp bao gồm chuyên ngành: Trồng trọt, chăn nuôi
và dịch vụ nông nghiệp.
Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan trọng trong nền kinh tế của
nhiều nước, đặc biệt là trong các thế kỷ trước đây khi công nghiệp chưa phát
triển.
1.2.2. Đặc điểm của nền nơng nghiệp
Thứ nhất, Sản xuất nơng nghiệp có tính vùng rất rõ rệt. Sản xuất nơng
nghiệp được tiến hành trên địa bàn không gian rộng lớn, mỗi vùng lại chịu tác
động rất khác nhau của những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, truyền thống
5


văn hoá ... rất khác nhau. Do vậy sản xuất nông nghiệp là khác nhau ở những

vùng khác nhau, hay cịn nói rằng sản xuất nơng nghiệp có tính vùng. Ở mỗi
vùng, mỗi quốc gia có điều kiện đất đai, nguồn nước, thời tiết khí hậu rất khác
nhau, điều kiện về hạ tầng kinh tế- xã hội, phong tục tập quán, truyền thống và
kỹ năng canh tác... cũng rất khác nhau.
Thứ hai, trong nông nghiệp ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu không
thể thay thế. Đất đai là điều kiện cần thiết cho tất cả mọi ngành sản xuất, nhưng
nội tinh tế của nó lại rất khác nhau trong các ngành khác nhau. Trong công
nghiệp, giao thông ... đất đai là cơ sở làm nền móng, trên đó xây ng các nhà
máy, công xưởng, hệ thống đường giao thơng... để con người khiển các máy
móc, phương tiện vận tải hoạt động. Trong nơng nghiệp, ai có nội dung kinh tế
hồn tồn khác, nó là tư liệu sản xuất khơng thể thế được. Nói cách khác, khơng
có đất thì khơng có sản xuất nơng nghiệp. Tính chất đặc biệt của tư liệu sản
xuất đất đai trong nông nghiệp là ở chỗ nó bị giới hạn về mặt diện tích, con
người không thể tăng thêm theo tốn chủ quan, nhưng sức sản xuất của ruộng
đất là chưa có giới hạn, nghia là con người có thể khai thác chiều sâu của ruộng
đất nhằm thoả mãn nhu cầu tăng lên của lồi người về nơng sản phẩm
Thứ ba, đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cơ thể sống - cây trồng và
vật nuôi. Cây trồng, vật nuôi là đối tượng của sản xuất nông nghiệp, chúng sinh
đường và phát triển theo quy luật sinh học riêng của từng giống loài. Do là Cơ
thể sống nên chúng rất nhạy cảm với yếu tố ngoại cảnh. Mọi sự thay đổi về
điều kiện thời tiết khí hậu hoặc các biện pháp kỹ thuật canh tác, nuôi trồng của
con người đều tác động trực tiếp đến sự phát triển của cây trồng, vật nuôi, đến
kết quả thu hoạch cuối cùng.
Thứ tư, Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ cao. Tính thời vụ cao là đặc
điểm điển hình của sản xuất nơng nghiệp.Đặc điểm này xuất phát từ hai lý do
cơ bản. Một là, q trình sản xuất và nghiệp có sự gắn kết xoắn xuýt của quá
trình tái sản xuất kinh tế với quá trình tái sản xuất tự nhiên, thời gian lao động
xen kẽ với thời gian sản xuất nhưng lại không hoàn toàn trùng khớp với thời
gian sản xuất, đã sinh ra tính thời vụ cao. Hai là, do sự biến thiên về điều kiện
6



thời tiết khí hậu trong năm nơng lịch, mỗi loại cây trồng có sự thích ứng với
điều kiện thời tiết nhất định đó, dẫn đến những mùa vụ khác nhau.
Thứ năm, Nơng nghiệp vẫn đang ở trong tình trạng lạc hậu, nhưng phải
cùng với nền kinh tế cả nước từng bước hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
Hội nhập quốc tế và khu vực, nông nghiệp nước ta vừa đón nhận những thời cơ
và thuận lợi rất cơ bản như: có cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu nơng sản;
có khả năng thu hút thêm các nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài cho nhu cầu phát
triển khu vực nông nghiệp, nông thôn; thu nhận các tiến bộ khoa học hiện đại,
đặc biệt là công nghệ sinh học của thế giới vào phát triển nông nghiệp...
Thứ sáu, Nền nơng nghiệp nhiệt đới, có pha trộn tính chất ôn đới, nhất là
ở miền Bắc và trải dài trên 4 vùng rộng lớn là miền núi, trung du, đồng bằng và
ven biển. Khí hậu đa dạng và phức tạp là nguyên nhân của các loại dịch bệnh
cây trồng vật ni có thể phát sinh và gây thiệt hại cho sản xuất.
1.2.3. Các yếu tố tác động đến phát triển sản xuất nơng nghiệp
1.2.3.1.

Lao động

Lao động có vai trị là động lực quan trọng trong tăng trưởng và phát
triển kinh tế đất nước nói chung, đặc biệt đối với ngành Nơng nghiệp khi mà
kỹ thuật sản xuất chưa đạt trình độ cao.
Lao động là một bộ phận của hệ thống các yếu tố đầu vào trong quá trình
sản xuất và được coi là yếu tố quan trọng nhất của quá trình vì các yếu tố đầu
vào khác có thể thay đổi, nhưng nguồn lực con người thì khơng thể thay thế
được, nhờ có con người mới có thể sử dụng được các cơng nghệ, máy móc thiết
bị, nhờ đó tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu xã hội.
Lao động là yếu tố cấu thành nên tổ chức, vận hành dây chuyền sản xuất.
Vì vậy, nếu biết sử dụng lao động theo đúng trình độ, khả năng của họ thì sẽ

mang lại hiệu quả kinh tế cao, tiết kiệm được chi phí, đồng thời phát huy năng
lực, tinh thần sáng tạo trong quá trình sản xuất.
Việc đầu tư vào lao động được coi là yếu tố đầu tư có hiệu quả, nghĩa là
lao động đó càng có trình độ chun mơn lành nghề cao thì khả năng họ tạo ra
7


sản phẩm càng nhiều và chất lượng càng cao, qua đó thu nhập của những người
lao động cũng được nâng cao. Khi thu nhập từ việc làm tăng họ sẽ có điều kiện
cải thiện nâng cao đời sống. Kết quả là tăng nhu cầu xã hội đồng thời tác động
đến hiệu quả sản xuất trong điều kiện năng suất lao động tăng.
1.2.3.2.

Tài nguyên thiên nhiên

Tài nguyên thiên nhiên là tất cả các nguồn lực của tự nhiên, bao gồm đất
đai, khơng khí, nước, các loại năng lượng và những khống sản trong lòng đất

Tài nguyên thiên nhiên là một trong những yếu tố nguồn lực đầu vào
quan trọng của quá trình sản xuất. Nó là yếu tố thúc đẩy sản xuất phát triển,
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Nguồn tài nguyên rừng vừa có giá trị kinh
tế cao, vừa có giá trị bảo vệ mơi trường. Nguồn đất đai, nguồn nước, khí hậu là
những nguồn tài ngun khơng thể thiếu trong phát triển nông nghiệp.
Tài nguyên thiên nhiên cịn là cơ sở tạo tích lũy vốn và phát triển ổn định,
nâng cao chất lượng tăng trưởng ngành. Điều kiện khí hậu kết hợp với nguồn
nước và đất đai đã cung cấp các loại nơng sản có năng suất và chất lượng cao,
có giá trị xuất khẩu như: lúa gạo, cà phê, cao su... Nhờ đó thu về nguồn ngoại
tệ cho đất nước, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của quốc gia.
Tuy nhiên tài nguyên là khan hiếm tương đối so với nhu cầu. Các tài
nguyên cần thiết cho sản xuất và đời sống đều có hạn khơng tái tạo được hoặc

nếu có thì cũng cần có thời gian dài và chi phí lớn. Vì vậy cần phải sử dụng tiết
kiệm và có hiệu quả các tài nguyên.
1.2.3.3.

Vốn sản xuất

Vốn sản xuất là giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương tiện
phục vụ trực tiếp quá trình sản xuất và dịch vụ, bao gồm vốn cố định và vốn
lưu động.
Vốn sản xuất là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất để cùng với các
yếu tố khác để tạo ra sản phẩm hàng hóa, bao gồm tồn bộ tư liệu vật chất được

8


tích lũy của nền kinh tế bao gồm: nhà máy, thiết bị máy móc, nhà xưởng và các
trang thiết bị, công cụ, dụng cụ…
Trong điều kiện năng suất lao động khơng đổi thì việc tăng vốn sản xuất
sẽ làm tăng sản lượng hoặc trong khi số lao động không đổi, tăng vốn bình quân
đầu người sẽ làm tăng sản lượng.
Vốn đầu tư sản xuất không chỉ là cơ sở tạo ra vốn sản xuất, tăng năng lực
sản xuất của nền kinh tế mà còn là điều kiện để nâng cao trình độ KHCN, hiện
đại hóa q trình sản xuất, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao
động.
Trên thực tế thì yếu tố vốn cịn liên quan đến các yếu tố khác như lao
động, kỹ thuật. Vì vậy chất lượng tăng trưởng không những phụ thuộc vào khối
lượng vốn mà cịn phụ thuộc vào cơ cấu vốn, trình độ quản lý và hiệu quả sử
dụng vốn trong nền kinh tế.
1.2.3.4.


Khoa học và công nghệ

Khoa học công nghệ không chỉ tạo ra công cụ lao động mới mà cả
phương pháp sản xuất mới, do đó tăng sản năng suất lao động. Khoa học công
nghệ là một bộ phận nguồn lực khơng thể thiếu trong q trình phát triển kinh
tế xã hội.
Khoa học công nghệ làm cho mở rộng khả năng sản xuất, thúc đẩy tăng
trưởng và phát triển kinh tế. Dưới tác động của khoa học công nghệ, các nguồn
lực sản xuất được mở rộng. Khoa học công nghệ còn tạo điều kiện chuyển từ
phát triển kinh tế theo chiều rộng sang phát triển kinh tế theo chiều sâu, qua đó
làm tăng chất lượng tăng trưởng. Với vai trị này, khoa học và công nghệ là
phương tiện để chuyển nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp
và nền kinh tế tri thức, trong đó phát triển nhanh các ngành công nghệ cao, sử
dụng nhiều lao động trí tuệ.
Khoa học cơng nghệ cũng thúc đẩy q trình hình thành và chuyển dịch
cơ cấu ngành. Nó làm cho phân công lao động xã hội ngày càng trở nên sâu sắc
hơn và đưa đến phân chia ngành thành nhiều thành phần nhỏ hơn. Cơ cấu kinh
9


tế trong nội bộ ngành biến đổi theo hướng ngày càng mở rộng quy mô sản xuất
với hàm lượng kỹ thuật, công nghệ cao. Lao động tri thức chiếm tỷ trọng lớn,
mức độ đơ thị hóa cũng ngày càng tăng nhanh.
Khoa học công nghệ làm cho tăng sức cạnh tranh của hàng hóa, thúc đẩy
phát triển kinh tế thị trường. Nó làm cho các yếu tố sản xuất như tư liệu sản
xuất, lao động ngày càng hiện đại và đồng bộ. Quy mô sản xuất mở rộng, tạo
ra nhịp độ cao hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Chiến lược kinh doanh
từ chỗ hướng nội, thay thế hàng nhập khẩu chuyển sang hướng ngoại,hướng về
xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Có thể thấy khoa học công nghệ là yếu tố quan trọng, không chỉ là yếu

tố thúc đẩy tăng trưởng mà còn là yếu tố duy trì tăng trưởng trong dài hạn.
1.2.3.5.

Các yếu tố vĩ mô

Các yếu tố vĩ mô ở đây bao gồm thể chế chính trị, Hiệu quả quản lý nhà
nước, Văn hóa xã hội, Yếu tố thị trường, và Tổ chức sản xuất. (có thể nói là
phần mềm) này cũng có vai trị cực kỳ quan trọng (đơi khi quyết định) đến phát
triển kinh tế nói chung và phát triển sản xuất nơng nghiệp của một quốc gia nói
riêng. Tuy vậy, những nhân tố này cũng có thể tác động thuận chiều hay ngược
chiều đến phát triển kinh tế và nông nghiệp, điều đó phụ thuộc vào nhiều nhân
tố khác nhau và trong đó có nhân tố con người.
1.2.4.Vai trị của ngành nông nghiệp với phát triển của nền kinh tế
1.2.4.1.Cung cấp và đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm
Hầu hết các nước đang phát triển đều dựa vào nông nghiệp trong nước
cung cấp lương thực thực phẩm cho tiêu dùng, tạo nên sự ổn định, đảm bảo an
toàn cho phát triển. Nếu các nước đang phát triển phải nhập khẩu lương thực
thực phẩm thì gặp trở ngại lớn do khan hiếm ngoại tệ và chi phí cao, và việc
nhập khẩu cho tiêu dùng này không làm tăng vốn sản xuất trong nước. Đảm
bảo an ninh lương thực thực phẩm là sứ mệnh của ngành nông nghiệp, tiến tới
dự trữ và khuất khẩu ra thị trường thế giới.
1.2.4.2. Cung cấp các yếu tố nguồn lực cho phát triển kinh tế
10


Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. Sản phẩm của ngành nông
nghiệp là đầu vào quan trọng cho sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến
như: thực phẩm, nước giải khát…
Giải quyết được việc làm cho lao động. Nơng nghiệp là ngành có quy mơ
lớn, chiếm tỷ trọng lớn trong nền kinh tế, đây cũng là ngành sử dụng nhiều lao

động nên là một ngành tạo nhiều việc làm cho lao động. Tuy nhiên lao động
trong ngành này rất lớn, cần chuyển sang các ngành công nghiệp và dịch vụ.
Nông nghiệp là ngành cung cấp lao động cho các ngành khác.
Tích lũy vốn cho nền kinh tế.
Sản xuất nông nghiệp, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Xuất
khẩu nông sản mang lại một nguồn thu ngoại tệ cho nền kinh tế đáp ứng nhu
cầu ngoại tệ để nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư , thiết bị mà trong nước số
hóa bởi Trung tâm học liệu chưa sản xuất ra được. Trong lịch sử, quá trình phát
triển cho thấy nguồn vốn nguồn vốn được tích lũy trong giai đoạn đầu là từ phát
triển nông nghiệp.
1.2.4.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn cho các ngành khác
Mặc dù ở các nước đang phát triển thu nhập đầu người của các ngành kinh
tế khá cao hơn ngành nông nghiệp nhưng quy mô dân số nông nghiệp dân số
nông nghiệp rất lớn nên nông nghiệp nông thôn là thị trường rộng lớn cho sản
phẩm hàng tiêu dùng ngành công nghiệp. Công nghiệp cung cấp tư liệu sản
xuất như máy móc, thiết bị, phân bón, thuốc trừ sâu… cho ngành nông nghiệp.

11


CHƯƠNG 2:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu và đáp ứng nội dung nghiên cứu của đề tài, cần trả
lời các câu hỏi sau:
-

Thực trạng sản xuất nông nghiệp của huyện đã đạt được những kết

quả gì, cịn những tồn tại, hạn chế gì ?

-

Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của huyện?

-

Các giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp huyện Lộc Hà trong

thời gian tới
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu

Dựa trên những nguồn số liệu sẵn có để phục vụ cho việc nghiên cứu đề
tài. Nguồn số hiệu này có thể được thu thập từ các nguồn sau :
+ Thu thập số liệu đã có cơng bố.
Đây là các số liệu từ các cơng trình nghiên cứu trước được lựa chọn sử
dụng vào mục đích phân tích , minh họ rõ nét về nội dung nghiên cứu. Nguồn
gốc của các tài liệu này đã được chú thích rõ trong phần “tài liệu tham khảo” .
Bao gồm:
-

Các sách báo, tạp chí , các văn kiện nghị quyết , các chương trình

nghiên cứu đã được xuất bản , các kết quả nghiên cứu đã nghiên cứu của các
cơ quan nghiên cứu, các nhà khoa học trong và ngoài nước, tài liệu internet…
-

Tài liệu, số liệu đã được cơng bố về tình hình kinh tê, xã hội nơng


thơn, kinh tế của các ngành sản xuất, đời sống của các nông hộ nông nghiệp
nằm trong huyện… các số liệu này thu thập từ cạc thống kê tỉnh và các Sở, ban,
ngành có liên quan. Trên cơ sở đó tiến hành tổng hợp các thông tin cần thiets
phục vụ cho công tác nghiên cứu.
12


Thu thập và tính tốn từ những số liệu của các phòng ban, ngành của huyện
Lộc Hà, các báo cáo chuyên ngành và những báo cáo khoa học đã được công
bố, các tài liệu do các cơ quan tỉnh Hà Tonhx và huyện Lộc Hà cung cấp.
2.2.2.

Phương pháp tổng hợp số liệu

Sử dụng phương pháp phân tổ để có cái nhìn tổng quát nhất về những chi
tiêu đã xác định từ trước cho các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
huyện Lộc Hà.
2.2.3.
-

Phương pháp phân tích
Phương pháp so sánh: so sánh sự phát triển của ngành nông nghiệp

trong tổng thể kinh tế và trong nôi ngành, so sánh lợi thế , tiềm năng , cũng như
những khó khăn của huyên đối với các địa phương khác, từ đó phát huy mặt
mạnh và khắc phục hạn chế trong sản xuất nông nghiệp của huyện.
-

Phương pháp thống kê:


+ Phương pháp thống kê kinh tế: Đây là phương pháp rất qua trọng đối
với các nhà kinh tế khi nghiên cứu. Dựa vào phương pháp này chúng ta có được
những thơng tin cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu một đề tài nào đó
như tài liệu, số liệu có độ tin cầy cao.
Muốn đánh giá một vấn đề nào cần phải được so sánh giữa các giai đoạn
lịch sử , so sánh giữa các đơn vị sản xuất với nhau. Có như vậy mới thấy hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình có tốt hay khơng, có hiệu quả hay khơng.
Dựa vào phương pháp này , chúng ta cũng biết được tốc độ tăng trưởng là bao
nhiêu. Trên cơ sở đó đề ra những giải pháp, phương hướng thích hợp nhằm
thúc đẩy phát triển sản xuất.
+ Phương pháp phân tích kinh tế: là phương pháp sử dụng các chỉ tiêu
kinh tế để đánh giá nhằm tìm ra được các nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả,
hiệu quả kinh tế trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2.2.4.

Mơ hình SWOT

SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng anh:
Strengths ( điểm mạnh),weaknesses(điểm yếu), opportunities(Cơ hội) và
13


Threats( Thách thức). Qua mơ hình,ta tìm ra các giả pháp để phát huy những
điểm mạnh , tranh thủ các cơ hội đồng thời khắc phục những điểm yếu, những
thách thức từ điều kiện bên ngoài.
Sự kết hợp dược thể hiện như sau:
Điểm mạnh

Điểm yếu


S1,S2,…

W1,W2…

O1

O1S1

O1W1

O2

O2S2

O2W1







T1

T1S2

T1W1

T2


T2S1

T2W2

….





Cơ hội

Thách thức

Khi ta kết hợp giữa điểm mạnh S1 và cơ hôi O1 ta sẽ sử dụng những điểm
mạnh để tranh thủ cơ hội , tạo ra giải pháp P1. Kết hợp giữa điểm yếu W1 và
cơ hội O1 , ta sẽ chỉ ra được với những cơ họi nào ta có thể tranh thủ mà khơng
bị ảnh hưởng bởi các điểm yếu đó. Sự kết hợp giữa điểm mạnh và thách thức
là điều kiện để ta sử dụng những điểm mahj để khắc phục những thách thức từ
điều kiện bên ngoài. Khi kết hợp những điểm yếu và thách thức ta sẽ xây dưng
các giải phá vừa đối phó được với các thách thức bên ngoài, vừa khắc phục
những điểm yếu.
2.2.5.
-

Phương pháp xây dựng cây vấn đề và cây mục tiêu
Xây dựng cây vấn đề: Là cơng cụ phân tích ( dưới dạng sơ đồ hình

cây) cho phép người tham gia phát hiện vấn đề cốt lõi, nổi trội trong phát triển

kinh tế xã hội địa phương, từ đó tìm ra những ngun nhân trung gian và nguyên
nhân sâu xa của vân đề được phát hiện.

14


-

Xây dựng cây mục tiêu: là cơng cụ phân tích cho phép người tham

gia xác định và sắp xếp những mục tiêu cần đạt đến trong phát triển kinh tế xã
hội địa phương theo các cấp, đưa ra được những kết quả trực tiếp nhất và là
điều kiện cần thiết để đạt được những cấp mục tiêu cao hơn.
2.3. Hệ thống chi tiêu nghiên cứu
2.3.1.


Sự tăng trưởng của ngành nông nghiệp

Tổng giá trị sản xuất nông nghiệp GO
Tổng giá trị sản xuất là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ được tạo

nên trên phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định (thường
là 1 năm)
Chi tiêu này được tính theo 2 cách:
Thứ nhất, là tổng doanh thu bán hàng được từ các đơn vị, cac ngành nhỏ
trong ngành.
GO = ∑𝑛𝑖=1 𝑃𝑖𝑄𝑖
Trong đó, Pi là đơn giá sản phẩm thứ i
Qi là khối lượng sản phẩm thứ i

Thứ hai, tính trực tiếp từ sản xuất và dịch vụ gồm chi phí trung gian (IC)
và giá trị gia tăng và giá trị gia tăng của sản phẩm vật chất và dịch vụ (VA).
GO= IC + VA


GDP của ngành nông nghiệp
GDP là tổng giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ cuối cùng do kết quả hoạt

động kinh tế trên phạm vi lảnh thổ của một quốc gia tạo nên trong một thời kì
nhất định.
Theo cách tiếp cận từ sản xuất GDP được đo bằng tổng giá trị gia tăng của
tất cả các đơn vị sản xuất.
VA = ∑𝑛𝑖=1(𝑉𝐴𝑖) Trong đó: VA là GTGT của toàn ngành
Vai là GTGT của từng ngành nhỏ

15


Theo cách tiếp cận từ chi tiêu, GDP là tổng chi cho tiêu dùng cuối cùng
của các hộ gia đình ( C ), chi tiêu của Chính Phủ ( G ), đầu tư tích lũy tài sản (
I) và chi tieu qua thương mai quốc tế (X-M)
GDP = C + G + I + (X – M)
Theo cách tiếp cận thu nhập, GDP bao gồm: thu nhập của người có sức
lao động ( W), thu nhập của người có đất cho thuê ( R ), thu nhập của người có
tiền cho vay ( In), thu nhập của người có vốn(Pr ), khấu hao vốn cố định (Dp)
và cuối cùng là thuế kinh doanh (TI)
GDP = W+ R+ In + Pr + Dp + TI


Mức gia tăng tuyệt đối của GDP ngành nông nghiệp =( GDPnn(t)- GDPnn(t-


1))/ GDPnn(t-1)
Chỉ tiêu này để so sánh thực trạng tăng trưởng ngành nông nghiệp giữa
các năm hoặc giữa các thời kỳ.
2.3.2.


Cơ cấu nơng nghiệp

Đóng góp của ngành nông nghiệp vào GDP
Chỉ tiêu này phản ánh vị trí, vai trị của ngành nơng nghiệp vào đối với sự

tăng trưởng của một quốc gia, một địa phương. Qua đó, đánh giá thực trạng sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nên kinh tế. Với q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa hiện nay, tỷ trọng ngành nơng nghiệp trong nền kinh tế đang có xu
hướng giảm dần.
Dnn=GDPnn/GDPcả nước/địa phương


Giá trị đóng góp và tỉ trọng của từng ngành nhỏ (nông nghiệp, lâm

nghiệp,thủy sản) vào GDP ngành nông nghiệp
Chỉ tiêu này phản ảnh sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ ngành nông
nghiệp. Xu hướng hiện nay là giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng
ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp.


Số lao động trong ngành nông nghiệp và tỷ lệ lao động trong ngành nông

nghiệp trong tổng lao động cả nước


16


×