Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Tên đề tài các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường hàng không của vietnam airlines

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 91 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

HỌ VÀ TÊN SINH VIÊN: NGƠ THUỶ TIÊN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
TÊN ĐỀ TÀI: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ
GIAO NHẬN HÀNG HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG
KHÔNG CỦA VIETNAM AIRLINES

Hà Nội, năm 2022


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Giáo viên hướng dẫn : Đào Văn Hùng
Sinh viên thực hiện

: Ngô Thuỷ Tiên

Mã sinh viên



: 5093106330

Lớp

: Kinh tế đối ngoại 9B

Hà Nội, năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài: “Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao
nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường hàng không của Tổng công ty Hàng
không Việt Nam – Vietnam Airlines” là một công trình nghiên cứu hồn tồn độc
lập và khơng có sự sao chép của người khác.
Đề tài là một sản phẩm mà m đ nỗ lực nghiên cứu trong suốt quá trình học
tậ t i t ường cũng như nghiên cứu tìm hiểu về Tổng cơng ty Hàng khơng Việt
Nam.
T ong u t nh i t ài c
và trích dẫn đầy đủ.
Em xin cam đoan n u c

ự tham khảo một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng
ấn đề gì em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 27 tháng 6 năm 2022
Sinh viên thực hiện

Ngô Thuỷ Tiên

i



LỜI CẢM ƠN
Tham gia thực tập thực t là giai đo n cần thi t à uan t ọng đối với mỗi inh
i n n i chung à inh i n chuy n ngành inh t n i i ng

h ng chỉ giúp hồn

thành tốt khóa luận tốt nghiệ mà còn giú inh i n c cơ hội ti xúc thực t ới
ho t động sản xuất inh doanh m i t ường làm việc năng động và chuyên nghiệp
của một doanh nghiệp từ đ c c i nh n thực t hơn cho c ng iệc t ong tương lai.
Để hồn thành tốt khóa luận, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cơ t i Học
viện Chính sách và Phát triển đặc biệt là các thầy c

hoa

inh t

uốc t đ t o

điều kiện giú đỡ cho em hồn thành khóa luận tốt nghiệ . Em cũng xin chân thành
cảm ơn PGS TS. Đào Văn Hùng – gi o i n hướng dẫn trực ti đ
t ao à tận
tình chỉ bảo để giú

m hồn thành đề tài nghiên cứu quan trọng này.

B n c nh đ để hoàn thành tốt khóa luận, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban
Gi m đốc, các anh chị bộ phận phòng ban của Tổng công ty Hàng Không đ giú
đỡ và hỗ trợ nhiệt tình trong thời gian nghiên cứu lấy số liệu để o c o t i đây.

Thời gian thực tập thực t t i c ng ty h ng dài nhưng m đ ti thu được rất
nhiều i n thức quý báu, kể cả i n thức chuyên ngành lẫn những kỹ năng mềm khi
làm việc nh m à tích lũy được phần nào văn h a làm iệc trong doanh nghiệp.
Cuối cùng do i n thức còn h n ch à thời gian thực tập không nhiều nên bài
nghiên cứu cịn nhiều thi u t ính mong ự g ý à giú đỡ từ Ban gi m đốc
Doanh nghiệp và Quý thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. viii
MỤC LỤC ........................................................................................................... vi
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu ..................................................................... 2
3. Ph m vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2
5. K t cấu của đề tài ................................................................................................ 3

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG
KHÔNG………………………………………………………………..…...4
1.1. Khái niệm chung về dịch vụ giao nhận ............................................................ 4
1.1.1. Khái niệm và ph m vi ho t động .................................................................. 4

1.1.2. Vai trò và trách nhiệm của người giao nhận ................................................. 6
1.1.3. Các y u tố ảnh hưởng đ n dịch vụ giao nhận bằng đường hàng không ....... 9
1.2. Quy trình của dịch vụ giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu bằng đường
hàng không .............................................................................................................. 15
1.3. Những nhân tố ảnh hưởng đ n dịch vụ giao nhận hàng hoá bằng đường
hàng không .............................................................................................................. 19
1.3.1. Những y u tố khách quan ............................................................................. 19
1.3.1.1. Y u tố luật pháp ......................................................................................... 19
1.3.1.2. Y u tố hính trị, xã hội ................................................................................ 20
1.3.1.3. Y u tố công nghệ ....................................................................................... 20
1.3.1.4. Thời ti t ...................................................................................................... 21
1.3.1.5. Đặc điểm của hàng hóa .............................................................................. 21
1.3.2. Những y u tố chủ quan ................................................................................. 21
iii


1.3.2.1. Cơ ở h tầng, trang thi t bị, máy móc ...................................................... 21
1.3.2.2. Lượng vốn đầu tư ....................................................................................... 21
1.3.2.3. T nh độ người tổ chức điều hành, tham gia vào dịch vụ .......................... 22

Chương 2. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT
NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY
HÀNG KHÔNG VIỆT NAM ........................................................................... 23
2.1. Khái quát chung về tổng Công ty Hàng không Việt Nam – Vietnam
Airlines Corporation................................................................................................ 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Tổng công ty Hàng không Việt Nam ............23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ à đặc điểm kinh doanh của Tổng
công ty Hàng không Việt Nam................................................................................ 23
2.1.3. Nguồn lực của Tổng công ty Hàng không Việt Nam ................................... 27
2.2. Thực tr ng kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu của

Tổng cơng ty Hàng khơng Việt Nam ..................................................................... 31
2.2.1. K t quả kinh doanh chung của Tổng công ty Hàng không Việt Nam .......... 31
2.2.1.1. Tổng quan về m i t ường kinh doanh ........................................................ 33
2.2.1.2. Thị t ường vận tải Hàng không Việt Nam ................................................ 33
2.2.2. K t quả ho t động t n c c lĩnh ực ............................................................. 33
2.2.2.1. M ng đường bay ....................................................................................... 33
2.2.2.2. Lĩnh ực thương m i .................................................................................. 34
2.2.3. Thị t ường và khả năng c nh tranh của Vietnam Airlines ............................ 38
2.3. Tình hình kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu t i Tổng công
ty Hàng không Việt Nam ....................................................................................... 42
2.3.1. Dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu ................................................................ 42
2.3.2. Dịch vụ giao nhận hàng nhập khẩu ............................................................... 49
2.4. Một số nhận xét về dịch vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu t i Vietnam
Airlines .................................................................................................................... 56
2.4.1. Những k t quả đ t được ................................................................................ 56
2.4.2. Những tồn t i chính ....................................................................................... 57
2.4.3. Nguyên nhân ................................................................................................. 59

iv


Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH
VỤ GIAO NHẬN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG
KHÔNG TẠI TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM .............. 61
3.1. Ảnh hưởng của chi n lược xuất khẩu đ n năm 2030 đối với dịch vụ vận
tải hàng không ......................................................................................................... 61
3.1.1. Quy mô và tốc độ tăng t ưởng xuất khẩu ...................................................... 61
3.1.2. Cơ cấu hàng hoá xuất nhập khẩu .................................................................. 62
3.1.3. Cơ cấu thị t ường xuất khẩu .......................................................................... 65
3.2. Định hướng phát triển dịch vụ vận chuyển hàng hố xuất nhập khẩu

bằng đường hàng khơng của Việt Nam ................................................................... 65
3.2.1. Tình hình ho t động dịch vụ giao nhận ở Việt Nam ..................................... 65
3.2.2. Dự báo thị t ường dịch vụ vận tải hàng hố hàng khơng Việt Nam ............. 66
3.2.3. Chi n lược phát triển dịch vụ vận tải hàng h ng đ n năm 2030 ................ 66
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện dịch vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu
bằng đường hàng không t i Tổng công ty Hàng không Việt Nam ......................... 68
3.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trong việc tổ chức, quản lý và phát triển
dịch vụ li n uan đ n giao nhận hàng không .......................................................... 68
3.3.2. Các đề xuất với Nhà nước ............................................................................. 69
3.3.3. Giải pháp từ phía Tổng cơng ty Hàng không Việt Nam ............................... 72
3.3.4. Các giải pháp từ phía các cơng ty giao nhận................................................. 76

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 82

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Tên đầy đủ

1

PVTTM

Phục vụ ĩ thuật thương m i


2

TCTHKVN

Tổng công ty Hàng không Việt Nam

3

VNA

Vietnam Airlines

4

HKVN

Hàng không Việt Nam

5

DVHK

Dịch vụ Hàng không

6

ATCL

Ban an toàn chất lượng


7

TKHQ

Tờ khai Hải quan

8

TTHQ

Thủ tục Hải quan

9

DVTTHQ

Dịch vụ thủ tục Hải quan

10

HSHQ

Hồ ơ Hải quan

11

GCN

Giấy chứng nhận


12

GKN

Giấy kiểm nghiệm

13

KTTTHH

Kiểm tra thực t hàng hố

14

ICAO

Tổ chức Hàng khơng Dân dụng Quốc t

15

IATA

Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc t

16

TACT

Gi cước hàng không


vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

STT

Trang

1

Sơ đồ 2.1. Mối quan hệ giữa các bộ phận trong ph m vi Hãng Hàng
không Quốc gia Việt Nam

25

2

Sơ đồ 2.2. Quy t nh lưu th ng hàng h a xuất khẩu vận chuyển qua

41

đường hàng không t i Vietnam Airlines
3

Sơ đồ 2.3. Quy t nh lưu th ng tài liệu của hàng hóa xuất khẩu vận
chuyển ua đường hàng khơng t i Vietnam Airlines


41

4

Sơ đồ 2.4. Quy t nh lưu thông hàng hóa nhập khẩu vận chuyển qua
đường hàng khơng t i Vietnam Airlines

48

5

Sơ đồ 2.5. Quy t nh lưu th ng tài liệu của hàng hóa nhập khẩu vận

49

chuyển ua đường hàng khơng t i Vietnam Airlines
6

Sơ đồ 2.6. Quy trình nhận hàng và tài liệu t i sân đỗ

50

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT

Tên bảng

Trang

1


Bảng 2.1. Năng lực k t hợp chở hàng của các lo i máy bay hiện có của

27

Vietnam Airlines
2

Bảng 2.2. K t quả kinh doanh của Tổng công ty Hàng không Việt Nam

31

3

Bảng 2.3. K t quả tổng các chuy n bay, vận chuyển hành h ch năm

33

2019/2020
4

Bảng 2.4. K t quả vận chuyển hàng ho

ưu iện năm 2019/2020

5

Bảng 2.5. Đ nh gi

t quả phân tích khai thác theo thị t ường


34

6

Bảng 2.6. Đ nh gi

hân tích thị t ường khai thác theo khu vực

35

7

Bảng 2.7. Vận chuyển hàng ho

8

Bảng 2.8. Cơ cấu thị t ường XKHH của Việt Nam thời kỳ 2019 - 2021

ưu iện của PA

vii

34

35
62


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Tên biểu đồ

Trang

1

Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cấu t úc độ tuổi t i Tổng công ty Hàng không Việt
Nam

29

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm ua hội nhậ
những thành tựu nhất định, đ ng g

inh t

uốc t của Việt Nam đ đ t được

không nhỏ vào sự phát triển của ngành inh t

- x hội của đất nước. Tổng im ng ch xuất khẩu, nhập khẩu năm 2020 đ t 5 3 9 tỷ
USD tăng 5 1% o ới năm 2019. Hàng h a Việt Nam ti tục khai thác các thị
t ường truyền thống đồng thời mở rộng t m i m h t t iển thêm nhiều thị t ường

mới.
Theo dự báo của Diễn đàn Giao thông vận tải quốc t (IFT) năm 2021, nhu
cầu vận tải toàn cầu sẽ ti tục tăng m nh t ong a thập kỷ tới, dự i n ẽ tăng gấp
ba lần ào năm 2050. V ậy, ngày càng có nhiều doanh nghiệp mới tham gia vào
lĩnh vực kinh doanh dịch vụ giao nhận vận tải.
Là một trong những doanh nghiệp lâu năm kinh doanh dịch vụ giao nhận vận
tải, Tổng công ty Hàng không Việt Nam – Vietnam Airlines đang từng ước hoàn
thiện và củng cố ho t động kinh doanh dịch vụ của mình với mong muốn đưa doanh
nghiệ ti n xa hơn t ở thành một trong những cơng ty giao nhận uy tín, chuyên
nghiệp hàng đầu Việt Nam.
Tận dụng lợi th là thị t ường rộng lớn và nhiều cơ hội phát triển kinh doanh
cho các doanh nghiệp nói chung và các cơng ty kinh doanh dịch vụ giao nhận vận
tải n i i ng nhưng đồng thời cũng c nhiều h hăn à thử thách. Mặc dù đ c
nhiều cố gắng trong quản lý ho t động cũng như xử lý tình huống, song tình hình
kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập khẩu bằng đường hàng khơng vẫn cịn
gặp nhiều vấn đề ảnh hưởng đ n hiệu quả à mang l i t uả tối ưu. Đặc biệt trong
nền inh t thị t ường, sự c nh t anh giữa các ngành nghề c c lĩnh vực, các doanh
nghiệp diễn ra ngày càng gay gắt. Ngoài ra hiện nay, Việt Nam đang ngày càng hội
nhập sâu rộng vào nền inh t th giới, các doanh nghiệ t ong nước còn phải đối
mặt với sự c nh t anh từ các doanh nghiệ nước ngoài c ưu th hơn về nguồn vốn
và hệ thống công nghệ hiện đ i th iệc nâng cao chất lượng dịch vụ được xem là
biện pháp hữu hiệu hơn cả để tăng ị th của m nh cũng như xây dựng thị t ường
vững chắc trong khối các doanh nghiệp cùng chuyên ngành.
Sau thời gian thực tậ à ti xúc ới các công việc thực t t i c ng ty m đ
lựa chọn đề tài : “Các giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hố
xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng của Tổng công ty Hàng không Việt Nam –
Vietnam Airlines” để từ đ c thể đề xuất ra một số giải pháp nhằm giúp q trình
vận hành của cơng ty khi xử lý một lô hàng trở nên hiệu quả hơn.

1



2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Giới h n nghiên cứu: Do lĩnh ực ho t động của c ng ty tương đối rộng nên
đề tài chỉ tậ t ung ào lĩnh ực dịch vụ giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đường
hàng không t i cơng ty.
Đối tượng nghiên cứu: Hồn thiện chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
nhập khẩu bằng đường hàng không của Tổng công ty Hàng không Việt Nam –
Vietnam Airlines.
Mục đích nghiên cứu:
Hệ thống cơ ở lý luận về chất lượng dịch vụ à ho t động của dịch vụ giao
nhận hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường khơng của Tổng cơng ty Hàng khơng
Việt Nam.
Phân tích thực t ng chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa nhập xuất khẩu
bằng đường hàng khơng dựa trên những tiêu chí đ nh giá cụ thể rõ ràng.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa
xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng của cơng ty trong ngắn h n và dài h n.
3. Phạm vi nghiên cứu:
Nội dung: Đề tài được nghiên cứu chất lượng dịch vụ của ho t động giao nhận
hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường không của Tổng công ty Hàng không Việt
Nam.
Ph m vi nghiên cứu: Tổng công ty Hàng không Việt Nam.
Thời gian nghiên cứu: Các số liệu được nghiên cứu t ong òng a năm gần
đây giai đo n từ năm 2019 – 2021. Đề xuất giải pháp cho công ty trong giai đo n
2021 – 2030.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập dữ liệu:
Số liệu thứ cậ được cung cấp từ các bảng báo cáo và tài liệu c li n uan đ n
tình hình ho t động dịch vụ giao nhận t i công ty.

Ngoài ra số liệu thứ cấ cũng được thu thập từ các báo cáo và các ấn phẩm
kinh t khác trên các website.
Phương pháp phân tích dữ liệu:
Sử dụng hương h
hân tích ố tương đối để phân tích tình hình ho t động
dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường hàng không của công công
ty hương h
hân tích c c chỉ ti u để đ nh gi hiệu quả ho t động kinh doanh,
2


hương h

tính ố trung bình, so sánh số liệu tuyệt đối à tương đối

hương

pháp thay th li n hoàn để đ nh gi mức độ ảnh hưởng của nhân tố.
5. Kết cấu của đề tài
Khóa luận bao gồm 3 chương với các nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập
khẩu bằng đường hàng không
Chương 2: Thực t ng dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng
đường hàng không của Tổng công ty Hàng không Việt Nam
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hoá
xuất nhập khẩu bằng đường hàng không của Tổng công ty Hàng không Việt Nam

3



Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ GIAO
NHẬN HÀNG XUẤT NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
1.1. Khái niệm chung về dịch vụ giao nhận
1.1.1. Khái niệm và phạm vi hoạt động
a) Khái niệm
Sự khác nhau về quốc tịch giữa các chủ thể t ong thương m i quốc t đ dẫn
đ n hàng hoá xuất nhập khẩu phải được chuyên chở qua biên giới của ít nhất một
nước. Do vậy để hàng hố có thể đ n tận tay người mua, nó phải trải qua hàng lo t
các công việc như: th ng uan xuất nhập khẩu, chuẩn bị giấy tờ thu hương tiện
vận chuyển, bốc x hàng l n hương tiện chuyên chở … Tất cả những công việc
đ người ta gọi là nghiệp vụ giao nhận. Giao nhận - dịch vụ giao nhận th o điều
163, Luật Thương m i Việt Nam là ‘’những hàng i thương m i th o đ người làm
dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển lưu ho
lưu i làm c c thủ tục giấy tờ và các dịch vụ h c c li n uan để giao hàng cho
người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải hoặc của người làm
dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là h ch hàng)’’.
Dịch vụ giao nhận th o ‘’Quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận’’ là
‘’ ất kỳ lo i dịch vụ nào li n uan đ n vận chuyển gom hàng lưu ho ốc x p,
đ ng g i hay hân hối hàng ho cũng như dịch vụ tư ấn hay có li n uan đ n các
dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh tốn, thu
thập chứng từ li n uan đ n hàng ho ’’. Ngày nay, với sự phát triển của thương m i
quốc t và ngành vận tải, khái niệm ‘’dịch vụ giao nhận’’(Freight forwarding
ic ) đ được hiểu theo một nghĩa ộng hơn là ‘’dịch vụ Logistics’’. Logi tic là
một hệ thống cung ứng, phân phối vật chất bao gồm bốn y u tố: vận tải, marketing,
phân phối, quản lý; t ong đ
ận tải chi m vai trị quan trọng nhất. Nói cách
h c ’’Logi tic ’’ là nghệ thuật quản lý dịng lưu chuyển của hàng hố, ngun vật
liệu kể từ khi mua sắm ua c c u t nh lưu ho ản xuất, phân phối cho đ n khi
đưa đ n tay người tiêu dùng.
Người kinh doanh dịch vụ giao nhận gọi là người giao nhận. Theo Luật

Thương m i Việt Nam điều 16 người làm dịch vụ giao nhận hàng ho là thương
nhân có giấy chứng nhận đăng ý inh doanh dịch vụ giao nhận hàng hoá. T ước
đây người giao nhận thường chỉ làm đ i lý thực hiện một số công việc do các nhà
xuất nhập khẩu uỷ thác như: x p dỡ hàng ho lưu ho chuẩn bị giấy tờ … nhưng
với khái niệm giao nhận đang được ngày càng mở rộng à t ong ai t ò người kinh
doanh logi tic như ngày nay người giao nhận cịn cung cấp những dịch vụ trọn gói
4


về tồn bộ q trình vận tải và phân phối hàng hố. Vì th người giao nhận khơng
chỉ cịn được bi t đ n như là đ i lý (ag nt) như t ước ia mà còn như là người gom
hàng (con olidato ) người chuyên chở chính ( inci al ca i ) … Ho t động giao
nhận vận tải, với ai t ị cơ ản nhất của nó, là một khâu khơng hề thi u trong quy
trình xuất nhập khẩu hàng ho . N đảm trách một phần cơng việc trong q trình
lưu th ng của hàng hố. Nó chuyên chở và thực hiện một số nghiệp vụ h c để đưa
hàng hoá từ nơi người gửi hàng đ n nơi người nhận hàng. Cho nên, ho t động giao
nhận vận tải là chi c cầu nối quan trọng giữa người gửi hàng à người nhận hàng.
Ngoài ra, với sự áp dụng những ti n bộ khoa học kỹ thuật ào t ong lĩnh ực giao
nhận, ho t động giao nhận đ ngày càng đưa hàng ho đ n tận tay người tiêu dùng
với tốc độ nhanh hơn an toàn hơn à đảm bảo chất lượng của hàng hoá. Sự c nh
tranh ngày càng gay gắt t ong lĩnh uẹc này đ t c động làm nâng cao hiệu quả và
giảm chi phí của ho t động giao nhận sẽ góp phần làm giảm giá thành của sản phẩm
à thúc đẩy sự phát triển của thương m i quốc t . Do vậy, ho t động giao nhận đang
ngày càng đ ng ai t ò uan t ọng thi t y u trong ho t động thương m i quốc t .
éo th o đ là ai t ò t ch nhiệm của người giao nhận ngày càng lớn trong mối
quan hệ với người gửi hàng à người nhận hàng.
b) Ph m vi ho t động
Khi mà khái niệm ‘’dịch vụ giao nhận’’ được hiểu theo một nghĩa ộng hơn th
ph m vi ho t động của người giao nhận cũng được mở rộng. Tuỳ theo sự uỷ nhiệm
của người gửi hàng (hay người nhận hàng) người giao nhận có thể tham gia nhiều

tác nghiệp trong quy trình thực hiện hợ đồng. Th ng thường người giao nhận có
thể trục ti p hồn thành các cơng việc đ hoặc cũng c thể uỷ th c cho người thứ ba
hay đ i lý thực hiện. trong những năm gần đây người giao nhận có thể cung cấp cả
dịch vụ vận tải đa hương thức, họ đ ng ai t ò là MTO (Multimodal T an o t
Operator) và phát hành chứng từ vận tải đa hương thức.
Những dịch vụ mà người giao nhận thường đảm nhận là:
Chuẩn bị hàng ho như: gom hàng; nhận hàng từ chủ hàng, giao cho người
chuyên chở; nhận hàng từ người chuyên chở à giao cho người nhận hàng; làm các
thủ tục gửi hàng, nhận hàng; đ ng g i ao
hân lo i, tái ch hàng ho ; lưu ho
bảo quản hàng háo, nhận và kiểm tra các chứng từ cần thi t li n uan đ n sự vận
động của hàng ho … Tổ chức chuyên chở hàng hoá trong ph m vi ga, cảng; làm tư
vấn cho chủ hàng trong việc chuyên chở hàng hoá; lựa chọn tuy n đường vận tải,
hương thức vận tải à người chuyên chở thích hợp; ký k t hợ đồng vận tải với
người chuyên chở, thu tàu lưu cước; th ng o t nh h nh đi à đ n của c c hương
tiện vận tải …; Lập các chứng từ cần thi t trong quá trình gửi hàng, nhận hàng,
thanh tốn; Tổ chức x p dỡ hàng hoá; Làm thủ tục Hải quan, kiểm nghiệm, kiểm
5


dịch; Mua bảo hiểm cho hàng hoá; Thu x p chuyển tải hàng hố; Thanh to n cước
phí, chi phí x p dỡ lưu ho lưu

i thu đổi ngo i tệ …; Thông báo tổn thất với

người chuyên chở; Giúp chủ hàng trong việc khi u n i đòi ồi thường. Ngồi ra,
người giao nhận cịn cung cấp các dịch vụ đặc biệt theo yêu cầu của chủ hàng như
vận chuyển máy móc thi t bị cho các cơng trình xây dựng lớn, vận chuyển quần áo
may sẵn t o t ong c c contain đ n thắng các cửa hàng, vận chuyển hàng triển lãm
a nước ngoài …

1.1.2. Vai trò và trách nhiệm của người giao nhận
a) Vai trò của người giao nhận t ong thương m i quốc t
Ngày nay do sự phát triển của vận tải container, vận tải đa hương thức người
giao nhận không chỉ làm đ i lý, ngừoi nhận uỷ thác mà còn cung cấp dịch vụ vận tải
à đ ng ai t ò như một bên chính (Principal) - người chuyên chở (Ca i ). Người
giao nhận đ làm chức năng à c ng iệc của những người au đây:
 Môi giới Hải quan (Customs Broker)
hi xưa người giao nhận chỉ ho t động t ong nước. nhiệm vụ của người giao
nhận lúc bấy giờ chỉ ho t động t ong nước. nhiệm vụ của người giao nhận lúc bấy
giờ là làm thủ tục hải uan đối với hàng nhập khẩu và giành chỗ chở hàng trong vận
tải quốc t hoặc lưu cước với các hãng tàu theo sự uỷ thác của người xuất khẩu hoặc
người nhập khẩu tuỳ thuộc ào uy định của hợ đồng mua n. T n cơ ở Nhà
nước cho hé người giao nhận thay mặt người xuất khẩu để khai báo, làm thủ tục
hải uan như một môi giới hải quan.
 Đ i lý (Agent)
t ước đây người giao nhận h ng đảm nhận trách nhiệm của người chuyên
chở. họ chỉ ho t động như một cầu nối giữa người gửi hàng à người chuyên chở
như là một đ i lý của người chuyên chở đểt thực hiện các công việc h c nhau như
nhận hàng, giao hàng, lập chứng từ, làm thủ tục hải uan lưu ho … t n cơ ở
hợ đồng uỷ thác.
 Người gom hàng (Cargo Consolidator)
Ở Châu Âu người giao nhận đ từ lâu cung cấp dịch vụ gom hàng để phục vụ
cho vận tải đường sắt. Đặc biệt trong vận tải hàng hố bằng container dịch vụ gom
hàng là khơng thể thi u được nhằm bi n hàng lẻ (LCL) thành hàng nguyên (FCL)
để tận dụng sức chở của container và giảm cước phí vận t i. hi là người gom
hàng người giao nhận có thể đ ng ai t ị là người chuyên chở hoặc đ i lý.
 Người chuyên chở (Carrier)

6



Ngày nay trong nhiều t ường hợ người giao nhận còn đ ng ai t ò là người
chuyên chở, tức là người giao nhận trực ti p ký hợ đồng vận tải với chủ hàng và
chịu trách nhiệm chuyên chở hàng hoá từ một nơi này đ n một nơi h c. Người
giao nhận đ ng ai t ò là người thầu chuyên chở (Contracting Carrier) n u họ ký
hợ đồng mà không trực ti p chuyên chở. N u họ trực ti là người chuyên chở thì
họ là người chuyên chở thực t (Performing Carrier). T ong t ường hợ người giao
nhận cung cấp dịch vụ vận tải đi uốt hoặc còn gọi là vận tải từ cửa đ n cửa thì
người giao nhận đ đ ng ai t ò như là người kinh doanh Vận tải đa hương thức
(MTO). hi đ MTO cũng là người chuyên chở và phải chịu trách nhiệm đối với
hàng hoá. Người giao nhận còn gọi là’’ i n t úc ư của vận tải’’ (A chit ct of
T an o t) người giao nhận có khả năng tổ chức q trình vận tải một cách tốt
nhất, an toàn nhất, ti t kiệm nhất.
b) Trách nhiệm của người giao nhận trong giao nhận quốc t
Người giao nhận là người ti n hành các nghiệp vụ li n uan đ n vận chuyển
hàng hoá nhằm giao nhận hàng hoá theo sự uỷ thác của h ch hàng. Người giao
nhận dù ho t động với danh nghĩa là đ i lý hay với tư c ch là người chuyên chở đều
phải chịu trách nhiệm về những hành i ơ uất của mình. Khi ho t động với tư
c ch là người chuyên chở người gom hàng hay người kinh doanh Vận tải đa
hương thức người giao nhận không những phải chịu trách nhiệm về hành vi, thi u
sót của mình mà cịn phải chịu trách nhiệm về những hành i ơ uất hay lỗi lầm
của người làm c ng cho m nh hay người mà họ sử dụng dịch vụ. Do đ ới mọi tư
c ch đảm nhận mọi ai t ò người giao nhận sẽ chịu các trách nhiệm au đây:
c) Trách nhiệm của người giao nhận hi đ ng ai t ò là đ i lý
hi đ ng ai t ò là người đ i lý người giao nhận phải chịu trách nhiệm đối
với c c n au đây:
 Trách nhiệm đối với khách hàng
Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của m nh người giao nhận hoặc người
làm cơng của họ có thể ph m sai sót hoặc nhầm lẫn khơng phải do cố ý hay coi
thường nhưng gây a thiệt h i về tài chính cho người uỷ thác hoặc gây nên tổn thất

đối với hàng ho th người giao nhận đều phải chịu trách nhiệm.
Những lỗi lầm hay ai t này thường bao gồm như au: Giao hàng khác với
chỉ dẫn của h ch hàng như đ thoả thuận trong hợ đồng. Chở hàng đ n ai địa
điểm uy định; Không mua bảo hiểm cho hàng theo chỉ dẫn của khách hàng. Sai sót
trong q trình làm thủ tục hải quan cho hàng hố thơng quan chậm hoặc gây thiệt
h i cho khách hàng; h ng th ng o cho người nhận hàng; Không thực hiện sự
cần mẫn hợp lý khi thay mặt khách hàng lựa chọn người chuyên chở, thủ kho hay
7


c c đ i lý khác; Giao hàng không lấy vận đơn c c chứng từ li n uan đ n hàng hố;
Tái xuất khơng theo những thủ tục cần thi t để xin hồn thu ; Giao hàng khơng thu
tiền từ người nhận hàng. Giao hàng h ng đúng chủ.
 Trách nhiệm làm thủ tục Hải quan
Người giao nhận hi được uỷ thác thực hiện khai báo Hải quan, phải chịu
trách nhiệm t ước cơ uan Hải quan về sự tuân thủ c c uy định Hải uan đảm bảo
hai đúng t n hàng gi t ị, số lượng để Nhà nước không bị thất thu. Vi ph m những
uy định này người giao nhận phải chịu ph t mà tiền ph t đ h ng thu l i được từ
h ch hàng. Chi hí h t inh do ơ uất của người giao nhận trong quá trình làm
thủ tục sẽ do người giao nhận gánh chịu. Ngoài a người đ còn hải chịu trách
nhiệm t ước pháp luật về những hành vi của mình đối với Hải quan. Tuy nhiên, trên
thực t thì trách nhiệm này đ i hi h ng được người giao nhận thực hiện một cách
đầy đủ. Vì nhiều lý do, họ có thể khai sai chủng lo i hàng, số lượng, chất lượng, mã
hàng và vì th họ trốn được một khoản tiền thu làm lợi cho bộ phận cá nhân và gây
thiệt h i cho Nhà nước.
 Trách nhiệm đối với bên thứ ba
Th ng thường, những người giao nhận chỉ là những người làm dịch vụ thuần
tuý. Trừ một số công ty giao nhận lớn c c c hương tiện t ong tay đ i đa ố người
giao nhận đều phải thuê từ c c c ng ty h c làm c c c ng đo n khác nhau của quá
trình giao nhận như: ận tải đường bộ, bốc x

ho hàng cơ uan cảng … người
giao nhận căn cứ vào yêu cầu cụ thể của công việc ký hợ đồng với bên thứ a để
cung cấp các dịch vụ liên quan đ n quá trình vận chuyển. Tuy nhi n người giao
nhận dễ bị bên thứ a là người có quan hệ đ n hàng hố trong q trình chun chở
khi u n i. Các khi u n i này thường ơi ào hai lo i:
-

Tổn thất vật chất về tài sản của bên thứ ba và hậu quả của tổn thất đ .
Người của bên thứ ba bị ch t, bị thương ốm đau à hậu quả của việc đ .

Bên c nh đ c nhiều lo i chi hí mà người giao nhận phải gánh chịu trong
u t nh điều tra khi u n i để bảo vệ quyền lợi cho mình và h n ch tổn thất. Ví dụ
như hí gi m định, chi hí h lý à hí lưu ho … T ong một số t ường hợp, chi
phí trên rất tốn kém, thậm chí n u bản thân người giao nhận không phải chịu trách
nhiệm th anh ta cũng h ng thể được phía bên kia bồi hồn l i những chi phí mà
anh ta đ ỏ ra.
d) Trách nhiệm của người giao nhận hi đ ng ai t ị là người chun chở
chính
hi là người chun chở chính người giao nhận đ ng ai t ị là một nhà thầu
độc lập, trực ti p ký k t hợ đồng vận tải với chủ hàng và chịu trách nhiệm chuyên
8


chở hàng hoá từ một nơi naỳ đ n một nơi khác. Người giao nhận đ ng ai t ò là
người chuyên chở không chỉ t ong t ường hợp họ tự vận chuyển hàng hố bằng
hương tiện của chính m nh mà còn t ong t ường hợp họ với việc phát hành chứng
từ vận tải của mình hay cách khác, cam k t đảm nhận trách nhiệm của người
chuyên chở. hi người giao nhận cung cấp các dịch vụ li n uan đ n vận tải như
đ ng g i lưu ho ốc x p hay phân phối … th người giao nhận sẽ chịu trách
nhiệm như người chuyên chở n u thực hiện các dịch vụ trên bằng hương tiện và

người của mình; hoặc đ cam t một cách rõ ràng hay ngụ ý là họ chịu trách nhiệm
như người chuyên chở. hi đ ng ai t ò là người chuyên chở người giao nhận phải
chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên chở, của người giao
nhận h c … mà họ đ thu để thực hiện hợ đồng vận tải như th là hành vi và
thi u xót của mình. Quyền nghĩa ụ và trách nhiệm của họ như th nào là do luật lệ
của c c hương tiện vận tải li n uan đ n uy định.
Tuy nhi n người giao nhận sẽ không chịu trách nhiệm về những mất m t hư
hỏng của hàng hoá phát sinh từ những t ường hợ

au đây:

-

Do lỗi của khách hàng hoặc của ngừoi được khách hàng uỷ thác.
h ch hàng đ ng g i à ghi ý m hiệu không phù hợp.

-

Do bản chất của hàng hoá.
Do c c t ường hợp bất khả h ng như: chi n tranh đ nh c ng ..

Ngoài a người giao nhận cũng h ng chịu trách nhiệm về mất khoản lợi mà
đ ng lẽ h ch hàng được hưởng, về sự chậm trễ hoặc giao nhận ai địa chỉ mà
không phải do lỗi của mình.
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ giao nhận bằng đường hàng không
 Luật quốc gia
Nguồn luật quốc gia là một trong những nguồn luật chính điều chỉnh ho t
động giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường hàng không. Do đây là một
ho t động li n uan đ n nhiều ngành, nhiều lĩnh ực khác nhau nên chịu sự điều
chỉnh của nhiều bộ luật c li n uan như Luật hàng không dân dụng Việt Nam ban

hành năm 1991 à ửa đổi năm 1995 Điều lệ vận chuyển hàng hố Quốc t của
Hãng Hàng khơng Quốc gia Việt Nam an hành năm 1993 ửa đổi năm 1997 Luật
Thương m i 1997, Luật Hải uan C c điều kiện kinh doanh chuẩn của Hiệp hội
Giao nhận kho vận Việt Nam.
 Luật hàng không dân dụng Việt Nam
Với mục đích thi t lập một cơ ở pháp lý nhằm điều chỉnh các ho t động liên
uan đ n hãng hàng không dân dụng để đảm bảo an tồn vận chuyển hàng khơng và
khai thác một cách có hiệu quả các tiềm năng của ngành hàng không dân dụng Việt
9


Nam, từ đ g

hần thúc đẩy sự phát triển nền kinh t đất nước, mở rộng giao lưu

và hợp tác quốc t trên mọi hương diện, luật hàng không dân dụng Việt Nam đ
được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá VIII, kỳ họp thứ 10
chính thức thơng qua ngày 26/12/1991 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/6/1992. Tuy
nhiên, nhằm để phù hợ hơn nữa với sự phát triển của ngành hàng không dân dụng
nước nhà và bảo vệ tốt hơn ùng t ời chủ quyền quốc gia, Luật hàng không dân
dụng Việt Nam l i được sửa đổi vào ngày 20/4/1995, bao gồm 10 chương và 110
điều khoản. Nội dung cơ ản của Luật hàng không dân dụng Việt Nam bao gồm
những uy định về các quan hệ h lý c li n uan đ n các ho t động có sử dụng
tàu bay nhằm mục đích ận chuyển hành h ch hành lý hàng ho
ưu iện ưu
phẩm và các ho t động kinh t khác, phục vụ nghiên cứu khoa học, ho t động ăn
hố thể thao, y t , tìm ki m - cứu nguy và những ho t động dân dụng nhằm mục
đích đảm bảo an tồn vận chuyển hàng khơng, khai thác có hiệu quả các tiềm năng
của ngành hàng không dân dụng Việt Nam. Đối với những quan hệ pháp lý liên
quan tới ho t động hàng không dân dụng mà Luật này h ng uy định, thì áp dụng

c c uy định pháp luật tương ứng khác của Việt Nam.
 Điều lệ vận chuyển hàng hoá quốc t của Hãng hàng không quốc gia
Việt Nam
Nhằm mục đích cụ thể hố và giải thích rõ các quy định trong Luật hàng
không dân dụng Việt Nam, Hãng hàng khơng quốc gia Việt Nam (Vietnam
Airlines) thì ho t động giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu cịn chịu sự điều chỉnh
của Luật Thương m i và Luật Hải quan.
Hiện nay, Luật Thương m i mới chỉ đưa a những khái niệm và một số quy
định về ph m vi, quyền h n và trách nhiệm của người giao nhận. Còn luật Hải quan
cũng như một số ăn ản quy ph m pháp luật khác của ngành Hải uan như: h
lệnh hải quan ngày 20/02/1990, quy t định 383/1998/TCHQ-QĐ ngày 17/11/1998
quy t định 1 9 /2001/QĐ-TCHQ ngày 26/12/2001 … uy định về thủ tục Hải quan
đối với hàng hoá xuất nhập khẩu cũng như địa điểm làm thủ tục Hải quan và thủ
tục Hải uan đối với hàng hoá chuyển cửa khẩu … Như ậy là, mỗi lĩnh ực ho t
động khác nhau trong ho t động giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường
biển sẽ chịu sự quản lý của mỗi ngành khác nhau. Góp phần vào việc điều chỉnh
ho t động giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đường hàng không ở Việt Nam
không thể không nhắc đ ncac điều kiện kinh doanh chuẩn của Hiệp hội Giao nhận
kho vận Việt Nam (VIFFAS) (gọi tắt là là điều kiện kinh doanh chuẩn). C c điều
kiện kinh doanh chuẩn sẽ được áp dụng cho tất cả các dịch vụ được cung cấp, ti n
hành, thực hiện hoặc đưa a ởi c ng ty đang ho t động như những người giao nhận
vận tải kể cả t ong t ường hợp Công ty này (Hội viên của VIFFAS) đưa a ận đơn
10


hoặc một chứng từ nào khác chứng tỏ hợ đồng chuyên chở giữa một bên không
phải là Công ty với Khách hàng hoặc Chủ hàng. T ong t ường hợp Công ty ho t
động như Người vận tải, những uy định của chứng từ được phát hành bởi hoặc
nhân danh Công ty mang nội dung của vận đơn dù chuyển nhượng được hay
không, sẽ là bắt buộc à t ong t ường hợ c xung đột c c điều kiện thì những quy

định của chứng từ vẫn bao trùm lên các điều kiện của C c điều kiện kinh doanh
chuẩn trong ph m i xung đột. Đối với các dịch vụ li n uan đ n thủ tục hải quan,
thu , giấy phép, tài liệu lãnh sự, giấy chứng nhận xuất xứ gi m định, các lo i giấy
chứng nhận và các dịch vụ tương tự hoặc ngẫu nhiên. Công ty luôn chỉ được coi là
hàng động như một đ i lý và không bao giờ được coi là người uỷ thác. N u Công ty
ho t động như người uỷ th c đối với việc vận chuyển hàng hoá bằng hàng không,
trách nhiệm của Công ty sẽ được x c định theo những uy định trong Bộ luật Hàng
không dân dụng Việt Nam.
Bên c nh những bộ luật à uy định t n người giao nhận khi ti n hành ho t
động giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường hàng khơng cịn cần quan tâm
đ n c c ăn ản pháp qui của Chính Phủ về Hàng h ng như: Quy t định số
971/TTg ngày 28/12/1996 của Thủ tướng Chính Phủ ban hành quy ch đăng ý tàu
ay đăng ý chuyển nhượng sở hữu tàu ay à đăng ý th chấp tàu bay dân dụng;
Nghị định của Chính Phủ số 29/CP ngày 02/04/1997 ban hành quy ch phối hợp
ho t động của c c cơ uan uản lý Nhà nước t i Cảng hàng không, sân bay dân
dụng – như Cảng vụ Hàng không, công an, hải uan ăn ho y t , kiểm t a động
thực vật…; Nghị định số 10/CP/2001 uy định về điều kiện inh doanh đ i lý vận
tải ở Việt Nam (thực chất là dịch vụ giao nhận). Những ăn ản quy ph m pháp luật
của những ngành, những bộ như Bộ Giao thơng vận tải, Bộ Tài chính … hay Luật
thu xuất nhập khẩu, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thu xuất nhập
khẩu …
Chính vì ho t động giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường hàng
không ở Việt Nam được quản lý điều chỉnh bởi nhiều ngành, nhiều bộ luật khác
nhau như ậy n n đòi hỏi người làm ho t động giao nhận phải nắm rõ tất cả những
uy định đ th mới ti n hành cơng việc một cách nhanh chóng và thuận lợi.
 Luật quốc t
Bên c nh nguồn luật quốc gia, nguồn luật quốc t cũng c ai t ò uan t ọng
trong việc điều chỉnh ho t động giao nhận hàng xuất nhập khẩu bằng đường hàng
h ng. V người giao nhận không chỉ giao dịch với đối t c người nước ngồi mà
cịn chun chở và giao nhận hàng hoá trên lãnh thổ của nước khác hoặc lãnh thổ

quốc t . Cho nên, nguồn luật quốc t sẽ rất quan trọng nhất là khi có tranh chấp xảy
11


ra. Đối với hương thức vận tải bằng đường hàng h ng người giao nhận cần quan
tâm đ n c c C ng ước quốc t .
Công ước Chicago:
Vào giao đo n cuối của Chi n tranh th giới thứ II, nhằm t o cơ ở pháp lý
điều chỉnh mối quan hệ giữa c c nước t ong lĩnh ực Hàng không dân dụng, ngàu
07/12/1944, t i Chicago (Mỹ) 52 nước đ ý C ng ước về Hàng không dân dụng
quốc t (Convention on International Civil Aviation) - được gọi tắt là C ng ước
Chicago. C ng ước Chicago được ký k t với mục đích là nhằm t o ra và gìn giữ
tình hữu nghị, sự hiểu bi t lẫn nhau giữa các dân tộc trên th giới, bảo đảm an ninh
chung, t o điều kiện cho ngành hàng khơng dân dụng quốc t có thể phát triển một
cách an toàn, trật tự à để các dịch vụ vận chuyển hàng khơng quốc t có thể được
thi t lậ t n cơ ở

nh đẳng, cùng có lợi.

C ng ước Chicago bao gồm 4 phần uy định các nguyên tắc của giao lưu
hàng h ng. C ng ước chỉ áp dụng đối với các tàu bay dân dụng và không áp dụng
đối với c c tàu ay Nhà nước dùng để phục vụ các ho t động quân sự, hải quan,
cảnh sát. Nguyên tắc cơ ản nhất trong ho t động Hàng không dân dụng quốc t là
việc công nhận chủ quyền quốc gia đối với khoảng không trên lãnh thổ của mỗi
quốc gia (Điều 1). Điều đ c nghĩa mỗi quốc gia có quyền điều chỉnh và thực hiện
quyền tài h n đối với ho t động vận chuyển hàng khơng trong ph m vi lãnh thổ
nước mình. Một nguyên tắc cơ ản khác của C ng ước được tuyên bố là tất cả các
quốc gia đều có quyền nh đẳng tham gia vào ho t động vận chuyển hàng không.
Các quốc gia cam k t hợ t c t n cơ ở nh đẳng về cơ hội và tham gia khai thác.
Đối với giao lưu hàng h ng uốc t C ng ước có một ý nghĩa uan t ọng trong

việc thi t lập các quy tắc kỹ thuật – ay được ICAO so n thảo dưới d ng các tiêu
chuẩn và khuy n c o au đ được đưa ào thành những phụ lục của C ng ước. Các
tiêu chuẩn và khuy n cáo của ICAO chỉ mang tính chất khuy n nghị. Mỗi quốc gia
ký k t có quyền tun bố về việc khơng thể thực hiện được về mặt thực chất các
tiêu chuẩn và khuy n c o đ . Tuy nhi n t n thực t hầu h t các quốc gia đều công
nhận và tuân thủ toàn bộ các tiêu chuẩn và khuy n cáo này vì tính chất lợi ích của
chúng.
Về thực tiễn C ng ước Chicago là một Hiệ định đa hương uy định chung
cho ngành hàng không dân dụng. C ng ước đ thống nhất được 5 thương uyền
(quyền tự do – T affic Right) cơ ản sau:
-

Thương uyền 1: Quyền được bay qua bầu trời nước khác mà không h
cánh.

12


-

Thương uyền 2: Quyền được chở h ch hàng ho

ưu iện từ nước

m nh ang nước đối tác.
-

Thương uyền 3: Quyền được phép h cánh kỹ thuật, không ho t động
thương m i như ti


-

xăng ửa chữa đổi tổ bay.

Thương uyền 4: Quyền được lấy khách, hàng ho ưu iện từ nước đối
tác chở về nước mình.
Thương uyền 5: Quyền được chở h ch hàng ho
ưu iện giữa hai
nước khác nhau với điều kiện chuy n bay phải xuất phát từ nước mình.

Nhưng t ong thực tiễn khai thác, các quốc gia đ

dụng C ng ước một cách

linh ho t à uy định thêm một số thương uyền:
-

Thương uyền 6: Quyền được lấy h ch hàng ho
chở ua nước m nh au đ chở ti

-

-

ưu iện ở một nước

đi nước thứ ba.

Thương uyền 7: Quyền được chở h ch hàng ho
ưu iện giữa hai

nước khác nhau mà chuy n bay khơng bắt buộc phải xuất phát từ nước
mình.
Thương uyền 8: Quyền được chở h ch hàng ho
ưu iện bên trong
nước khác mà chuy n bay bắt đầu và k t thúc t i nước đ .

Về nguyên tắc, tất cả c c nước tham gia C ng ước Chicago đều phải đảm bao
cho nhau thương uyền 1 à 2 còn thương uyền 3,4,5 thì phải thoả thuận trên cở
sở c đi c l i.
Công ước Vacsava 1929: Được ký k t ào ngày 12 th ng 10 năm 1929 t i
Vacsava nhằm thống nhất một số quy tắc về vận chuyển hàng không quốc t . công
ước này gồm 5 chương ới 1 điều khoản.
Nghị định thư Hague 1955: Nghị định thư ửa đổi C ng ước Vacsava 1929.
Công ước Guadalajara 1961: C ng ước để bổ ung c ng ước Vac a a để
thống nhất một số quy tắc liên quan tới vận tải hàng không quốc t được thực hiện
bởi một số người khác không phải là người chuyên chở theo hợ đồng.
Hiệp định Montreal 1966: Hiệ định liên quan đ n giới h n của C ng ước
Vacsava và Nghị định thư Hagu .
Nghị định thư Guatamela 1971: Nghị định thư ửa đổi C ng ước quốc t để
thống nhất một số quy tắc liên quan tới vận tải hàng không quốc t ký t i Vacsava
ngày 12/10/1929 được sửa đổi bởi Nghị định thư Hagu ngày 28/09/1955.
Nghị định thư sửa đổi Công ước Vascara 1929: ký t i Montreal sửa đổi số
1,2,3,4: Khi mà vận tải à thương m i làm cho các quốc gia gần nhau cùng với xu
th toàn cầu ho như hiện nay, nguồn luật quốc t khơng chỉ có tác dụng điều chính

13


và giải quy t các tranh chấp mà còn nhằm làm giảm bớt những tranh chấ đ


à

thúc đẩy thương m i quốc t phát triển.
1.2. Quy trình của dịch vụ giao nhận hàng hố xuất nhập khẩu bằng đường
hàng khơng
Quy trình dịch vụ giao nhận hàng xuất khẩu:
Gồm c c ước nghiệp vụ sau: Thơng qua chủ hàng để có các chứng từ cần
thi t; Chuẩn bị hàng hoá, lập chứng từ để giao hàng; Th ng o cho người nhận
hàng; Thanh tốn các chi phí; Thanh lý hợ đồng nội.
a) Thơng qua chủ hàng để có các chứng từ
Hợ đồng uỷ thác giao nhận; Giấy phép xuất khẩu; Tờ khai hàng xuất; Hoá
đơn thương m i; Phi u đ ng g i ản kê chi ti t; Giấy chứng nhận phẩm chất, kiểm
dịch, xuất xứ (n u có); Bản chỉ thị lập vận đơn (Shi

’ L tt

of In t uction);

T ường hợp gửi hàng nguy hiểm hoặc động vật sống người gửi phải hoàn thành và
ký tên vào Bản kê khai hàng nguy hiểm hoặc Bản chứng nhận động vật sống.
b) Chuẩn bị hàng hoá, lập bản chứng từ để giao hàng
 T ường hợp nhận hàng t i kho của chủ hàng
Đưa hàng ề kho của người giao nhận đ ng g i làm c c thủ tục kiểm ho ăn
hoá phẩm, kiểm dịch (tuỳ theo thoả thuận và hợ đồng đ ý ới h ch) đ nh dấu
kiện hàng, dán nhãn kiện hàng (nhãn vận đơn hàng dễ hư hỏng, dễ vỡ, hàng nguy
hiểm động vật sống). Người giao nhận sẽ cấ cho người xuất khẩu giấy chứng nhận
đ nhận hàng của người giao nhận (FCR- Fo wa d ’ C tificat
là sự thừa nhận chính thức của người giao nhận là họ đ nhận
những nội dung chính như au: T n địa chỉ của người uỷ thác;
người nhận hàng; Ký mã hiệu và số hiệu hàng hoá; Số lượng kiện


of R c i t). Đây
hàng. FCR gồm
T n địa chỉ của
à c ch đ ng g i;

Tên hàng, trọng lượng cả bì, thể tích; Nơi à ngày h t hành FCR.
Người giao nhận sẽ cấp giấy chứng nhận vận chuyển của người giao nhận
(FTC – Fo wa d ’ C tificat of T an o t) n u người giao nhận có trách nhiệm
giao hàng t i đích. Nội dung chính của FTC gồm: T n địa chỉ của người uỷ thác;
T n địa chỉ của người nhận hàng; Địa chỉ thông báo; Phương tiện vận chuyển; Nơi
hàng đ n; Tên hàng, ký mã hiệu và số hiệu hàng hố, trọng lượng cả bì, thể tích;
Bảo hiểm cước phí và kinh phí; Nơi à ngày h t hành FTC.
Người giao nhận sẽ cấ

i n lai ho hàng cho người xuất khẩu (FWR –

Fo wa d ’ Wa house Receipt) n u hàng được lưu t i kho của người giao nhận
t ước khi gửi hàng cho hãng hàng khơng. FWR gồm những nội dung chính sau
đây:T n à người cung cấp hàng; T n người gửi vào kho; Tên thủ kho, tên kho;
Phương tiện vận chuyển; Tên hàng, trọng lượng cả bì, tình tr ng bên ngoài của hàng
14


hoá khi nhận và ai nhận, ký mã hiệu và số hiệu hàng hố, số hiệu và bao bì; Bảo
hiểm; Nơi à ngày h t hành FWR.
Lưu hoang máy bay (lập booking note với hàng hàng h ng)

ua đ c được


thông tin về thời gian chuy n bay, tuy n đường ay …; Lập vận đơn gom hàng
(HAWB) à lược khai hàng hoá (Consolidation Manifest) n u gom hàng với các
chủ hàng khác; Thu x
hương tiện vận tải chuyên chở hàng ho đ n sân bay sao
cho phù hợp với chuy n bay; Làm thủ tục hải quan, mở tờ khai hàng xuất, lập phi u
cân (phi u hướng dẫn làm thủ tục hàng hoá xuất nhập khẩu); Đưa hàng ào ho chờ
để x p lên máy bay; Yêu cầu hãng hàng khơng lập vận đơn chính (MAWB). Bổ
sung số liệu thực t của l hàng ào HAWB au hi hàng đ nhập kho (số kiện,
trọng lượng, GW/CW)Gửi bộ chứng từ theo hàng gồm toàn bộ hồ ơ hần 1.1,
MAWB HAWB à lược khai hàng hoá (Consolidation Manifest) n u là lô hàng
gom của nhiều chủ hàng, các giấy tờ liên quan khác theo yêu cầu của hợ đồng xuất
nhập khẩu (trừ hợ đồng uỷ thác giao nhận và bản yêu cầu lập vận đơn của chủ
hàng).
 T ường hợp chủ hàng giao hàng t i sân bay
N u hàng được giao t i sân bay, chủ hàng tự chịu trách nhiệm về vận chuyển
nội địa người giao nhận chỉ ti n hành: Thu gom toàn bộ hồ ơ ở ước 1.1; Lưu
khoang máy bay; Lập AWB (MAWB,HAWB); Kê khai hải quan, kiểm ho …;
Gửi bộ chứng từ theo hàng.
o Th ng

o cho người nhận hàng

Sau hi đ tập k t hàng vào kho hàng của hãng hàng không, bi t được lịch
trình và số hiệu chuy n ay ngày ay người giao nhận phải thông báo (Shipping
Ad ic / P al t) ngay cho người nhận hàng hoặc đ i lý của mình t i đi m đ n bi t:
Tên hành trình; Số vận đơn; Số hiệu chuy n bay, ngày bay; Tên hàng, số lượng, thể
tích hàng hoá; Chi ti t về hàng hoá, n u là lơ hàng thu gom
o Thanh tốn các chi phí
Thu cước toàn chặng n u là cước trả t ước (Prepaid) theo biểu cước thống
nhất với chủ hàng (người uỷ thác); Thu phí giao nhận vận chuyển t ong t ường hợp

chủ hàng uỷ th c cho người giao nhận làm dịch vụ này; Lập bản kê chi ti t tiền
cước phải trả (hoặc phi u chi) à thanh to n cước vận chuyển với hãng hàng không.
Th ng thường th o uy định của c c h ng hàng h ng cước trên MAWB là trả
t ước t ường hợ cước trả sau cho từng lô hàng cụ thể phải được sự đồng ý của
h ng hàng h ng à đ i lý t i nơi đ n; Lập chứng từ thanh to n đ i lý hí à cước
hí (t ong t ường hợ cước phí trả sau) với đ i lý của người giao nhận t i nơi đ n
(Credit Note, Debit Note, Statement of Account); H ch tốn lơ hàng, vào sổ theo
15


×