Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Phân tích hệ thống bán máy tính và linh kiện điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 50 trang )

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Viện Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông








BÁO CÁO
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HĐT
Đề tài:Phân tích hệ thống bán máy tính và
linh kiện điện tử
Sinh viên thực hiện :
Ngô Ngọc Đức – 20080738
Bùi Tuấn Điêp 20080663
Nguyễn Văn Dương – 20086082
Nguyễn Huy Dưỡng – 20080575
Nguyễn Văn Kiên - 20081453
Giáo viên hướng dẫn :
TS :Nguyễn Hữu Đức


Hà Nội, Tháng 5 năm 2012

MụC LụC
Mục Lục 1
PHẦN I: KHẢO SÁT SƠ BỘ NGHIỆP VỤ 6
1.1. Mô tả chung về hệ thống nghiệp vụ 6
1.2. Danh sách các quy trình nghiệp vụ 7


1.3. Đặc tả các quy trình nghiệp vụ 7
1.3.1. Nghiệp vụ bán hàng 7
1.3.1.1. Đặc tả quy trình nghiệp vụ bán hàng 7
1.3.1.2. Sơ đồ nghiệp vụ quy trình bán hàng 8
1.3.2. Nghiệp vụ nhập hàng 9
1.3.2.1. Đặc tả quy trình nghiệp vụ nhập hàng 9
1.3.2.2. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ nhập hàng 10
1.4. Mô hình hóa các lớp lĩnh vực 10
1.4.1. Các lớp lĩnh vực 10
1.4.2. Hóa đơn bán hàng 11
1.4.3. Báo cáo kiểm kê 11
1.4.4. Phiếu đặt hàng 12
1.4.5. Phiếu nhập hàng 16
1.4.6. Hóa đơn nhập hàng 16
1.5. Biểu đồ các lớp lĩnh vực 16
PHẦN II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 17
2.1. Các đối tác và ca sử dụng 17
2.1.1. Các đối tác 17
2.1.2. Xác định các use case 17
2.2. Đặc tả ca sử dụng 18
2.2.1. Use case đăng nhập 18
2.2.2. Use case logout 19
2.2.3. Use case lập phiếu mua 20
2.2.4. Use case xem thông tin sản phẩm 21
2.2.5. Use case thanh toán 22
2.2.6. Use case xuất hàng 23
2.2.7. Use case kiểm kê hàng 24
2.2.8. Use case lập báo cao doanh thu 25
2.2.9. Use case đặt hàng 25
2.2.10. Use Case nhập hàng 26

2.2.11. Use case thanh toán với nhà cung cấp 27
2.2.12. Use case quản lý thông tin sản phẩm 28
2.2.13. Use case quản lý nhân viên 29
2.3. Phân tích kiến trúc và hành vi 31
2.3.1. Biểu đồ lớp 31
2.3.1.1. Use case login, logout 31
2.3.1.2. Use case lập phiếu mua 31
2.3.1.3. Use case xem thông tin sản phẩm 32
2.3.1.4. Use case thanh toán 32
2.3.1.5. Use case xuất hàng 33
2.3.1.6. Use case kiểm kê hàng 33
2.3.1.7. Use case lập báo cáo doanh thu 34
2.3.1.8. Use case đặt hàng 34
2.3.1.9. Use case nhập hàng 35
2.3.1.10. Use case thanh toán với nhà cung cấp 36
2.3.1.11. Use case quản lý thông tin sản phẩm 37
2.3.1.12. Use case quản lý nhân viên 37
2.3.2. Biều đồ trình tự 38
2.3.2.1. Use case login, logoutt 38
2.3.2.2. Use case lập phiếu mua hàng, xem thông tin sản phẩm 39
2.3.2.3. Use case thanh toán 40
2.3.2.4. Use case xuất hàng 41
2.3.2.5. Use case kiểm kê hàng 42
2.3.2.6. Use case lập báo cáo doanh thu 44
2.3.2.7. Use case đặt hàng 45
2.3.2.8. Use case nhập hàng 45
2.3.2.9. Use case thanh toán với nhà cung cấp 47
2.3.2.10. Use case quản lý thông tin sản phẩm 48
2.3.2.11. Use case quản lý nhân viên 49
PHẦN III: THIẾT KẾ PHẦN MỀM 50

3.1. Mô hình phân tầng theo công nghệ 50

PHẦN I: KHẢO SÁT SƠ BỘ NGHIỆP VỤ
1.1. Mô tả chung về hệ thống nghiệp vụ
Một cửa hàng mua bán linh kiện máy tính cần xây dựng một hệ thống quản lý
cho mình. Quá trình hoạt động của cửa hàng được mô tả như sau:
Hàng hóa được nhập từ các nhà cung cấp và sau đó sẽ tiến hành bán cho khách
hàng. Việc bán hàng có thể được thực hiện bằng việc bán lẻ hay bán sỉ.
Đối với khách hàng mua lẻ, sau khi xem các thông tin về linh kiện, họ sẽ yêu
cầu mua một hoặc vài linh kiện nào đó. Nhân viên bộ phận kinh doanh tiến hành lập
hóa đơn bán hàng cho khách, chuyển hóa đơn này đến bộ phận kế toán. Khách sẽ đến
giao tiền tại bộ phận kế toán, khi ấy bộ phần kế toán sẽ lập một phiếu xuất kho dựa
vào hóa đơn mua hàng ở trên và gửi cho bộ phận thủ kho đồng thời lập biên lai thu
tiền và giấy bảo hành cho khách.
Đối với việc mua sỉ: Khách hàng sẽ đặt hàng tại bộ phần kinh doanh. Bộ phận
kinh doanh. Bộ phận kinh doanh sẽ lập một hóa đơn bán hàng, nếu số lượng hàng tồn
trong kho đáp ứng được yêu cầu của khách, ngược lại sẽ thông báo cho khách là
không đủ số lượng . Hóa đơn bán hàng này sẽ được gửi đến bộ phận kế toán . Bộ
phận kế toán sẽ lập một phiếu xuất kho gửi cho bộ phận thủ kho để bộ phận này xuất
hàng cho khách. Với một hóa đơn mua sỉ, khách hàng có thể trả tiền nhiều lần, mỗi
lần trả như vậy khách hàng sẽ nhận được một biên lai thu tiền và sẽ nhận đượ phiếu
bảo hành sau khi bộ phận kế toán nhân được số tiền lớn hơn 50% tổng số tiền phải trả
cho hóa đơn mua hàng này.
Khi lập hóa đơn bán hàng cho khách nếu phát hiện số lượng hàng tồn trong
kho nhỏ hơn 5 đơn vị (cho mỗi mặt hàng) thì bộ phận kinh doanh sẽ lập một phiếu đề
nghị nhập hàng gửi đến ban giám đốc. Sau khi ban giám đốc chấp nhận lời đề nghị
nêu trên thì bộ phận kinh doanh lập các đơn đặt hàng gửi đến nhà cung cấp để yêu
cầu nhà cung cấp xuất hàng. Đồng thời hóa đơn này cũng được gửi cho bộ phận thủ
kho để bộ phận này kiểm tra hàng hóa khi nhận hàng từ nhà cung cấp. Nếu phát hiện
có một số mặt hàng nào đó không đúng yêu cầu thì sẽ gửi trả lại cho nhà cung cấp.

Bộ phận thủ kho sẽ lập báo cáo về việc nhập hàng, gửi cho bộ phận kinh doanh. Bộ
phận kinh doanh sẽ dựa vào thông tin này để cập nhật lại hóa đơn mua hàng cho hoàn
chỉnh, sau đó gửi hóa đơn này cho nhà cung cấp và bộ phận kế toán để thực hiện
thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
Cuối tháng bộ phận kế toán sẽ kết toán công nợ và hàng tồn kho để thống kê
thu chi. Đồng thời bộ phận thủ kho cũng thực hiện việc kiểm tra hàng tồn trong kho.
Nếu số liệu của hai bộ phận là phù hợp nhau thì các báo cáo thu chi sẽ được lập để
gửi cho ban giám đốc. Ngược lại bộ phận này phải kiểm tra lại trước khi lập báo cáo.
1.2. Danh sách các quy trình nghiệp vụ
- Nghiệp vụ bán hàng
- Nghiệp vụ nhập hàng
- Nghiệp vụ quản lý nhân viên
1.3. Đặc tả các quy trình nghiệp vụ
1.3.1. Nghiệp vụ bán hàng
1.3.1.1. Đặc tả quy trình nghiệp vụ bán hàng
Khi khách hàng yêu cầu mua hàng thì đến gặp nhân viên kinh doanh và cho
NVKD biết các sản phẩm muốn mua
Nhân viên kinh doang kiểm tra xe sản phẩm khách hàng muốn mua có còn hay
không. Nếu hết thì thông báo cho khách hàng, nếu còn sẽ lập hóa đơn mua hàng.
Phiếu mua hàng lập xong sẽ đưa cho khách hàng. Khách hàng đến quầy thu
ngân để thực hiện thanh toán
Sau khi thanh toán NC thu ngân sẽ đưa cho khách hàng hóa đơn thanh toán
mua hàng và phiếu yêu cầu xuất kho và chỉ dẫn cho khách hàng đến bộ phận quản lý
kho để nhận hàng
Tại bộ phân quản lý kho NV quản lý kho sẽ lấy phiếu yêu cầu xuất hàng và đối
chiếu với hóa đơn thanh toán. Tiến hành lấy hàng cho khách và lập phiếu bảo hành.
Rồi giao nhận hàng
Khi khách hàng nhận được hàng sẽ kết thúc nghiệp vụ bán hàng
1.3.1.2. Sơ đồ nghiệp vụ quy trình bán hàng
Quy trình bán hàng

Khách hàng NV Kinh doanh NV Thu ngân Nv Quản lý kho
Yêu cầu mua hàng
Còn
hàng?
Thông báo hết
hàng
Hết
Còn
Kiểm tra xem còn
hàng hay không?
Phiếu mua
hàng
Thanh toán
Phiếu xuất
kho
Hóa đơn
mua hàng
Xuất kho
Lập phiếu
mua hàng
Nhận hàng và
kiểm tra
đúng
sai

1.3.2. Nghiệp vụ nhập hàng
1.3.2.1. Đặc tả quy trình nghiệp vụ nhập hàng
Nhân viên quản lý kho, khi kiểm kê kho sẽ biết các sản phẩm sắp hết và thông
báo đến nhân viên quản lý của hàng.
Nhân viên quản lý sẽ nhận danh sách các sản phầm cần nhập và lập phiếu đặt

hàng gửi đến các nhà cung cấp sản phẩm.
Nhà cung cấp nhận được phiếu đặt hàng sẽ gửi các sản phẩm được đặt tới của
hàng.
Nhân viên quản lý kho sẽ thực hiện nhận hàng theo phiếu đặt hàng. Rồi lập
phiếu nhập kho và gửi đến nhân viên quản lý.
Nhân viên quản lý sau khi nhận được phiếu nhập kho sẽ xác nhận thanh toán
và gửi đến bộ phân thu ngân thực hiện giao dịch thanh toán với nhà cung cấp.
1.3.2.2. Sơ đồ quy trình nghiệp vụ nhập hàng
Quy trình nhập hàng
Nhà cung cấp Nv quản lý kho Quản lý
Sản
phẩm
Kiểm tra sản
phẩm
Sản
phẩm
Lưu kho
Đúng
Không đúng
Hóa đơn
Thanh toán
Kiểm kê
sản phẩm
Đặt hàng
Cung cấp sản
phẩm

1.4. Mô hình hóa các lớp lĩnh vực
1.4.1. Các lớp lĩnh vực
- Hóa đơn mua hàng

- Phiếu bảo hành
- Báo cáo kiểm kê
- Phiếu đặt hàng
- Phiếu nhập hàng
- Hóa đơn nhập hàng
1.4.2. Hóa đơn bán hàng

1.4.3. Báo cáo kiểm kê

1.4.4. Phiếu đặt hàng

1.4.5. Phiếu nhập hàng

1.4.6. Hóa đơn nhập hàng

1.5. Biểu đồ các lớp lĩnh vực
PHẦN II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
2.1. Các đối tác và ca sử dụng
2.1.1. Các đối tác
- Khách hàng: là người mua hàng, được thanh toán, nhận hóa đơn và
phiếu bảo hành cho các sản phẩm mình mua.
- Nhân viên kinh doanh: là nhân viên bán hàng, giới thiệu sản phẩm, khi
khách hàng có nhu cầu mua hàng, nhân viên kinh doanh sẽ kiểm tra
thông tin các sản phẩm khách hàng muốn mua, phản hồi lại khách hàng.
Nếu khách hàng đồng ý mua, nhân viên kinh doanh sẽ lập phiếu mua
hàng cho khách hàng.
- Nhân viên thu ngân: Là người thanh toán phiếu mua hàng cho khách
hàng, lập hóa đơn, phiếu yêu cầu xuất kho.

- Nhân viên quản lý kho: Là nhân viên xuất sản phẩm cho khách hàng,
thực hiện lập phiếu bảo hành cho các sản phẩm. Ngoài ra nhân viên quản
lý kho thực hiện việc thống kê sản phẩm trong kho, báo cáo nếu hết sản
phẩm. Khi nhập sản phẩm mới, nhân viên này thực hiện việc kiểm kê
sản phẩm và lập phiếu kiểm kê.
- Nhân viên quản lý kinh doanh: Là nhân viên giám sát hoạt động kinh
doanh, đặt hàng và thanh toán với nhà cung cấp. Và quản lý việc báo cáo
về tình hình kinh doanh của hệ thống.
2.1.2. Xác định các use case
- Khách hàng:
o Không có
- Nhân viên
o Đăng nhập
o Đăng xuất
- Nhân viên kinh doanh
o Lập phiếu mua
o Xem thông tin sản phẩm
- Nhân viên thu ngân
o Thanh toán
- Nhân viên quản lý kho
o Xuất kho
o Kiểm kê kho
o Nhập hàng
- Nhân viên quản lý kinh doanh
o Đặt hàng
o Quản lý nhân viên
o Lập báo cáo doanh thu
o Quản lý thông tin sản phẩm
2.2. Đặc tả ca sử dụng
2.2.1. Use case đăng nhập

Nhân viên
NV Bán hàng
NV Thu ngân
NV Quản lý kho
NV quản lý kinh doanh
NV quản trả hả thảng
Login

- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: Đăng nhập vào hệ thống
o Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên đăng nhập vào hệ
thống
logout
o Actor: Nhân viên
- Mô tả kịch bản:
o Điều kiện tiên quyết
i. Nhân viên phải có tài khoản do người quản trị cung cấp
ii. Tài khoản của nhân viên phải được cập nhật trong CSDL
của hệ thống.
o Kịch bản bình thường
i. Nhân viên nhập thông tin đăng nhập gồm: username và
password vào form đăng nhập của hệ thống
ii. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập và thông báo đăng
nhập thành công
o Trường hợp ngoại lệ
ii. Hệ thống kiểm tra thông tin đăng nhập không hợp lệ, thông
báo và trở về trang đăng nhập
2.2.2. Use case logout
- Tóm tắt định danh:
o Tiêu đề: Thoát khỏi hệ thống

o Tóm tắt: Nhân viên kết thúc phiên làm việc của mình trên hệ
thống
o Actor: Nhân viên
- Mô tả kịch bản:
o Điều kiện tiên quyết:
i. Nhân viên đã đăng nhập vào hệ thống
o Kịch bản sử dụng
i. Nhân viên chọn chức năng logout trên menu hệ thống
ii. Hệ thống kết thúc phiên làm việc của nhân viên đó
o Trường hợp ngoại lệ
i. Không có
2.2.3. Use case lập phiếu mua

- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: Lập phiếu mua hàng
o Tóm tắt: Nhân viên kinh doanh lập phiếu mua các sản phẩm cho
khách đến mua hàng
o Actor: Nhân viên kinh doanh
- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết
i. Nhân viên kinh doanh phải đăng nhập vào hệ thống
ii. Các sản phẩm phải được lưu trong hệ thống
o Kịch bản sử dụng
i. Nhân viên kinh doanh chọn menu chức năng lập phiếu mua
hang.
ii. Hệ thống hiện thị ra form lập phiếu mua hàng, các thông
tin: ngày tháng, người lập, số phiếu được điền trước.
iii. Nhân viên viên kinh doanh điền sản phẩm vào form.
iv. Hệ thống tự động tìm kiếm và hiển thị thông tin về sản
phẩm: loại, giá thành, đơn vị (mặc định là 1).

v. Nhân viên điều chỉnh đơn vị mua cho phù hợp
vi. Nhân viên lặp lại bước 3, 4, 5 đến khi điền đủ thông tin sản
phẩm
vii. Nhấn nút kết thúc.
viii. Hệ thống sẽ in phiếu mua hàng và gửi bản ghi đến bên
thanh toán.
o Kịch bản khác
iv. Nếu sản phẩm không có, hệ thống sẽ tự động đưa ra thông
báo và yêu cầu nhân viên phải nhập lại hoặc xóa đi
2.2.4. Use case xem thông tin sản phẩm

- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: Xem thông tin sản phẩm
o Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên kinh doanh truy vấn
các thông tin về sản phẩm mà khách hàng yêu cầu
o Actor: Nhân viên kinh doanh
- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết
i. Nhân viên kinh doanh phải đăng nhập vào hệ thống
ii. Thông tin về sản phẩm phải có
o Kịch bản sử dụng
i. Nhân viên kinh doanh chọn menu truy cứu sản phẩm
ii. Hệ thống hiện thị form truy cứu sản phẩm
iii. Nhân viên kinh doanh nhập sản phẩm muốn truy cứu
iv. Hệ thống hiện thị danh sách các sản phẩm phù hợp
v. Nhân viên chọn sản phẩm muốn xem
vi. Hệ thống hiện thị thông tin chi tiết về sản phẩm đó
o Kịch bản khác
iv. Nếu không có sản phẩm phù hợp, hệ thống sẽ thông báo
không có sản phẩm phù hợp với truy vấn

2.2.5. Use case thanh toán

- Tóm tắt định danh:
o Tiêu đề: Thanh toán
o Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên kế toán thanh toán các
phiếu mua hàng được nhân viên kinh doanh lập.
o Actor: Nhân viên kinh doanh
- Mô tả kịch bản:
o Điều kiện tiên quyết:
i. Nhân viên thu ngân phải đăng nhập vào hệ thống
ii. Phải có phiếu mua hàng do nhân viên kinh doanh lập gửi
đến
o Kịch bản bình thường
i. Nhân viên thu ngân chọn một phiếu mua hàng trong form
phiếu mua hàng (form này được cập nhật mỗi khi có một
phiếu mua hàng do nhân viên kinh doanh lập).
ii. Hệ thống hiện thị thông tin hóa đơn thanh toán, (các thông
tin: số hóa đơn, ngày lập, nhân viên thu ngân đều được tự
sinh ra, các thông tin có liên quan đến phiếu mua đề được
lấy từ phiếu mua hàng).
iii. Nhân viên kinh doanh nhấn nút thanh toán
iv. Hệ thống in hóa đơn ra và gửi đến bộ phân quản lý kho
phiếu yêu cầu xuất kho.
o Kịch bản khác
iii. Nếu hóa đơn không được người mua thanh toán, nhân viên
thu ngân sẽ nhấn nút xử lý sau (phiếu mua được lưu lại và
thanh toán sau).
2.2.6. Use case xuất hàng

- Tóm tắt định danh

o Tiêu đề: Xuất hàng
o Use case này cho phép nhân viên quản lý kho xuất hàng theo hóa
đơn và trả sản phẩm cho khách hàng
o Actor: Nhân viên quản lý kho
- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết
i. Nhân viên quản lý kho phải đăng nhập vào hệ thống
ii. Phải có yêu cầu xuất hàng từ bên thu ngân
o Mô tả kịch bản
i. Nhân viên chọn phiếu yêu cầu xuất kho
ii. Hệ thống hiện thị các sản phẩm được yêu cầu xuất hàng
iii. Nhân viên quản lý kho đưa và thông tin cụ thể về sản phẩm
được xuất (mã vạch)
iv. Nhân viên quản lý kho nhấn nút xuất hàng
v. Hệ thống in ra phiếu bảo hành
o Kịch bản khác
i. Không có
2.2.7. Use case kiểm kê hàng

- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: Kiểm kê hàng
o Tóm tắt: Use case này cho phép nhân viên quản lý kho kiểm kê
các sản phẩm trong kho
o Actor: Nhân viên quản lý kho
- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết
i. Nhân viên quản lý kho phải đăng nhập vào hệ thống
o Mô tả kịch bản
i. Nhân viên quản lý kho chọn menu kiểm kê kho
ii. Hệ thống đưa ra danh sách các sản phẩm cùng với số lượng,

loại, nhà cung cấp, và cũng sẽ lưu ý nhân viên quản lý kho
các danh mục sản phẩm đăc biệt (sắp hết hàng…)
iii. Nhân viên có thể in kiểm kê hoặc là kết thúc kiểm kê.
o Kịch bản khác
i. Nhân viên quản lý kho có thể kiểm kê theo các danh mục
loại sản phẩm, dòng sản phẩm, tình trạng sản phẩm.
2.2.8. Use case lập báo cao doanh thu

- Tóm tắt định danh
o Tiêu đề: Lập báo cáo doanh thu
o Tóm tắt: Use case này cho phép người quản lý thống kê doanh
thu của của hàng
o Actor: Nhân viên quản lý
- Mô tả kịch bản
o Điều kiện tiên quyết
i. Nhân viên quản lý phải đăng nhập vào hệ thống
o Kịch bản
i. Nhân viên quản lý chọn chức năng lập báo cáo
ii. Hệ thống đưa ra yêu cầu chọn hình thức báo cáo
iii. Người quản lý chọn hình thức báo cáo
iv. Hệ thống đưa ra bản thống kê và báo cáo doanh thu
v. Người quản lý chọn nút kết thúc để kết thúc.
o Kịch bản khác
v. Người quản lý có thể chọn in báo cáo.
vi. Người quản lý chọn kết thúc
2.2.9. Use case đặt hàng

×