doTRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN & TRUYỀN THÔNG
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Môn học: Phân tích thiết kế hệ thống hướng đối tượng
Đề tài: Hệ thống quản lý công việc
Giảng viên môn học:
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm
Nguyễn Hữu Khánh
Nguyễn Huy Triển
Trần Quốc Huy
Lưu Mạnh Linh
Trần Mạnh Đức
Hà Nội, 5-2012
2
MỤC LỤC
I. KHẢO SÁT SƠ BỘ 5
1.Mô tả bài toán 5
2.Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ 6
3.Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng 7
II. PHÂN TÍCH 8
II.1 Xác định tác nhân hệ thống 8
II.2. Xác định các ca sử dụng 9
II.3. Đặc tả các ca sử dụng 10
1. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống 10
2. Ca sử dụng đổi mật khẩu 11
3. Ca sử dụng xem danh sách nhân viên. 12
4. Ca sử dụng thêm nhân viên 13
6. Ca sử dụng chấm công 14
7. Ca sử dụng xem danh sách công việc 16
8. Ca sử dụng thêm công việc 17
9. Ca sử dụng sửa nội dung công việc 18
10. Ca sử dụng xem danh sách giao việc 19
11. Ca sử dụng tạo phiếu giao việc 20
12. Ca sử dụng sửa nội dung phiếu giao việc 21
II.4. Tìm lớp 22
1. Xác định các lớp thực thể. 22
2. Xác định các lớp tham gia vào ca sử dụng 23
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được 25
II.5. Xây dựng biểu đồ trình tự 25
1. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống: 25
2. Ca sử dụng xem danh sách nhân viên, thêm, sửa nhân viên 26
4. Ca sử dụng chấm công: 27
5. Ca sử dụng xem danh sách công việc, thêm, sửa công việc 30
6. Ca sử dụng danh sách giao việc, thêm, sửa phiếu giao việc 32
3
7. Ca sử dụng báo cáo thống kê: 36
II.6. Vẽ biểu đồ lớp 36
1. Biểu đồ lớp cho ca sử dụng đăng nhập, xem danh sách nhân viên, thêm,
sửa nhân viên 36
Biểu đồ lớp cho ca sử dụng đăng nhập, xem danh sách nhân viên, thêm, sửa
nhân viên 37
2. Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Chấm công 37
3. Biều đồ lớp cho ca sử dụng xem danh sách công việc, thêm, sửa công
việc 38
Biểu đồ lớp cho ca sử dụng xem danh sách công việc, thêm, sửa công việc 38
4. Biểu đồ lớp cho ca sử dụng xem danh sách giao việc, thêm, sửa phiếu
giao việc 39
Biểu đồ lớp cho ca sử dụng xem danh sách giao việc, thêm, sửa phiếu giao
việc 39
II.7. Xây dựng biểu đồ thành phần 39
II.8. Xây dựng biểu đồ triển khai hệ thống 41
III. THIẾT KẾ 42
III.1. KIẾN TRÚC 42
1. Kiến trúc tổng quát 42
2. Các thành phần chính 43
III.2. CƠ SỞ DỮ LIỆU 44
1. Nhận xét 44
2. Ánh xạ liên kết 45
3. Lưu trữ các thuộc tính đa trị, phức hợp và gộp các thuộc tính khi lưu trữ. 45
4. Thiết kế các bảng 45
III.3. GIAO DIỆN 47
1. Màn hình chính 48
2. Giao diện đăng nhập 48
4. Quản lý nhân viên 48
5. Chấm công 49
6. Tiếp nhận công việc 50
7. Quản lý giao việc 51
4
IV. PHỤ LỤC 52
1. Tài liệu tham khảo 52
5
I. KHẢO SÁT SƠ BỘ
1.Mô tả bài toán
Công ty A là một công ty chuyên kinh doanh các lĩnh vực: mua bán, lắp
đặt và bảo trì các hệ thống máy tính, hệ thống mạng và các thiết bị công nghệ
cao. Công ty có khoảng 40-50 nhân viên. Trong quá trình hoạt động, các nhân
viên thường xuyên đi làm trực tiếp tại các đơn vị, nhà riêng khách hàng.
Mỗi khi có khách hàng liên hệ, nhân viên tiếp nhận công việc phỏng vấn
và ghi nhận từ phía khách hàng các thông tin như: Thông tin về khách hàng,
công việc cần làm, thỏa thuận giải pháp, …
Sau khi đã có thông tin về công việc, nhân viên quản trị công việc hoặc
các trưởng phòng tiếp nhận, viết phiếu giao việc được chia thành hai bản và
phân công công việc cho một hoặc nhóm nhân viên phụ trách nội dung công
việc tương ứng đi thực hiện công việc. Sau khi hoàn thành, khách hàng ghi đánh
giá, nhận xét vào phiếu giao việc, khác hàng và nhân viên trực tiếp thực hiện
công việc ký nhận vào phiếu giao việc, giao cho khách hàng một bản, mang về
giao cho nhân viên quản trị công việc một bản để xác nhận công việc.
Để đảm bảo phân công công việc, thời gian hợp lý cho các nhân viên trực
tiếp thực hiện công việc, trong thời gian làm việc yêu cầu nhân viên quản lý
chung phải luôn lắm bắt được tình hình công việc của từng nhân viên.
Cuối mỗi ngày làm việc, nhân viên quản lý chung thực hiện chấm công
cho từng nhân viên. Các loại công được sử dụng trong công ty đó là:
- Làm đủ 1 ngày công.
- Làm ½ ngày công.
- Đi học theo diện được hưởng lương của công ty.
- Nghỉ phép theo quy định của công ty.
- Nghỉ ngày lễ.
- Không đi làm.
Cuối tháng, nhân viên quản lý thực hiện tổng hợp bảng chấm công gửi
cho kế toán để thực hiện lên bảng lương, thưởng trình giám đốc.
6
2.Xác định và phân tích các giá trị nghiệp vụ
7
3.Mô hình hóa lĩnh vực ứng dụng
8
Hình 1. Biểu đồ lớp lĩnh vực
II. PHÂN TÍCH
II.1 Xác định tác nhân hệ thống
Tác nhân nhân viên quản lý
9
Tác nhân quản lý là người quản lý công việc. Sử dụng hệ thống trong việc
thực hiện giao việc và theo dõi hiện trạng công việc của mỗi nhân viên trực tiếp
thực hiện.
Tác nhân nhân viên tiếp nhận công việc.
Sử dụng hệ thống để thực hiện tiếp nhận công việc từ phía khách hàng.
II.2. Xác định các ca sử dụng
Dựa trên mô tả bài toán và qua các phân tích tìm ra tác nhân, ta xác định
được các ca sử dụng sau đây:
1) Ca sử dụng đăng nhập hệ thống.
2) Ca sử dụng quản lý nhân viên.
3) Ca sử dụng đổi mật khẩu.
4) Ca sử dụng chấm công.
5) Ca sử dụng tiếp nhận công việc.
6) Ca sử dụng giao việc.
7) Ca sử dụng báo cáo thống kê.
Tác nhân
Các ca sử dụng
Nhân viên quản lý
Đăng nhập hệ thống
Quản lý nhân viên
Đổi tên mật khẩu
Chấm công
Giao việc
Báo cáo
Nhân viên tiếp nhận công
việc
Đăng nhập
Đổi mật khẩu
Tiếp nhận công việc
Biểu đồ ca sử dụng:
10
. Biểu đồ ca sử dụng
II.3. Đặc tả các ca sử dụng
1. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống.
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Các tác nhân: Nhân viên quản lý, nhân viên thường.
b.Các luồng sự kiện.
Luồng sự kiện chính.
o Ca sử dụng bắt đầu khi mỗi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ
thống.
o Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập vào tên tài khoản đăng
nhập và mật khẩu.
o Tác nhân nhập vào tên tài khoản và mật khẩu của mình.
o Hệ thống kiểm tra sự hợp lệ của thông tin vừa nhập. Nếu
thống tin nhập vào sai, thực hiện luồng A1.
11
o Hệ thống kiểm tra xem người dùng có được cấp quyền đăng
nhập không. Nếu người dùng không được cấp quyền đăng
nhập, thực hiện luồng A2.
o Hệ thống lưu lại thông tin về sự kiện đăng nhập.
Các luồng rẽ nhánh
o Luồng A1: nhập sai tên tài khoản/ mật khẩu
Nếu người dùng nhập sai quá 5 lần hệ thống sẽ tự động
thoát.
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi.
Người dùng chọn nhập lại thông tin đăng nhập hoặc
hủy quá trình đăng nhập.
o Luồng A2: tài khoản người dùng không được cấp quyền
đăng nhập hệ thống.
Hiển thị thông báo người dùng không được quyền
đăng nhập.
c. Tiền điều kiện.
Không.
d. Hậu điều kiện.
Nếu quá trình đăng nhập thành công, người dùng phải sử dụng
được các chức năng theo quyền đã được cấp.
2. Ca sử dụng đổi mật khẩu
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Đổi mật khẩu
Mục đích: Giúp người sử dụng hệ thống có thể thực hiện đổi tên mật
khẩu đăng nhập hệ thống, tăng tính bảo mật an toàn thông tin.
Các tác nhân: Nhân viên quản lý, nhân viên tiếp nhận công việc.
b.Các luồng sự kiện.
Luồng sự kiện chính.
o Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn thực hiện thay đổi
tên đăng nhập hoặc mật khẩu đăng nhập hệ thống của mình.
o Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào tên đăng nhập và mật
khẩu mới.
o Mật khẩu của người dùng được thay đổi và lưu vào hệ thống.
Các luồng rẽ nhánh
o Không có
12
c. Tiền điều kiện.
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện.
Mật khẩu người dùng phải được thay đổi.
3. Ca sử dụng xem danh sách nhân viên.
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Xem danh sách nhân viên.
Mục đích:
o Quản lý thông tin về các nhân viên.
o Quản lý trạng thái công việc của mỗi nhân viên tại các thời
điểm.
Các tác nhân: Nhân viên quản lý.
b. Các luồng sự kiện.
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi người sử dụng muốn
thực hiện xem, cập nhật trạng thái công việc mỗi nhân viên hoặc
muốn thêm, sửa đổi hoặc xóa thông tin về một nhân viên.
o Hệ thống hiển thị danh sách, thông tin các nhân viên và các
lựa chọn:
Thêm
Chi tiết/ Cập nhật
Xóa
o Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn hành động họ
muốn làm.
o Nếu người dùng chọn “Thêm nhân viên”, ca sử dụng Thêm
nhân viên sẽ được kích hoạt.
o Nếu người dùng lựa chọn một nhân viên, sau đó chọn “Chi
tiết/ Cập nhật”, ca sử dụng Sửa thông tin nhân viên sẽ được
kích hoạt.
o Nếu người dụng chọn một nhân viên, sau đó chọn“Xóa”,
luồng sự kiện Xóa sẽ được thực hiện.
Luồng: Xóa nhân viên
o Hệ thống hiển thị thông báo xác nhận lại yêu cầu xóa nhân
viên.
13
o Nếu người dùng chọn hủy bỏ, luồng sự kiện sẽ kết thúc.
o Hệ thống thực hiện kiểm tra thông tin về nhân viên. Nếu
thông tin về nhân viên đang được sử dụng bởi các đối tượng
khác thì thực hiện luồng A1.
o Nhân viên được xóa ra khỏi hệ thống.
Các luồng rẽ nhánh
o Luồng A1: thông tin về nhân viên đang được sử dụng bởi các
đối tượng khác.
Hệ thống thông báo lỗi.
Ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện.
Người dùng cần đăng nhập được vào hệ thống và được cấp quyền
sử dụng tương ứng với các lựa chọn trong ca sử dụng này.
d. Hậu điều kiện.
Thông tin về nhân viên phải được cập nhật.
4. Ca sử dụng thêm nhân viên
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Thêm nhân viên.
Mục đích: Thêm nhân viên vào danh sách.
Các tác nhân: Nhân viên quản lý.
b. Các luồng sự kiện.
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi người sử dụng muốn
thực hiện thêm một nhân viên.
o Hệ thống phát sinh một mã nhân viên duy nhất và hiện thị ra
màn hình:
o Hệ thống yêu cầu người dùng nhập hoặc lựa chọn thông tin
nhân viên bao gồm:
Họ tên nhân viên (*)
Chức vụ (*)
Lương tháng (*)
Địa chỉ
Các số điện thoại
Các sô di động
Các địa chỉ Email
Ghi chú
14
Tên đăng nhập
Mật khẩu
Ảnh cá nhân
Phân quyền sử dụng.
o Người dùng nhập thông tin được yêu cầu.
o Nếu thông tin phân quyền sử dụng không được nhập, hệ
thống sẽ phát sinh quyền mặc định cho nhân viên mới.
o Nhân viên được thêm mới vào hệ thống.
Ghi chú: kí hiệu (*) là yêu cầu bắt buộc phải nhập.
c. Tiền điều kiện.
Người dùng cần đăng nhập được vào hệ thống và được cấp quyền
sử dụng tương ứng với ca sử dụng này.
d. Hậu điều kiện.
Thông tin về nhân viên phải được cập nhật.
5. Ca sử dụng sửa thông tin nhân viên
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Sửa thông tin nhân viên.
Mục đích: Sửa thông tin về một nhân viên trong hồ sơ.
Các tác nhân: Nhân viên quản lý.
b. Các luồng sự kiện.
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi người sử dụng muốn
thực hiện sửa thông tin một nhân viên.
o Hệ thống hiện thị thông tin chi tiết về nhân viên
o Người dùng thực hiện chỉnh sửa các thông tin cần thiết.
o Thông tin của nhân viên được sửa đổi và lưu vào hệ thống.
c. Tiền điều kiện.
Người dùng cần đăng nhập được vào hệ thống và được cấp quyền
sử dụng tương ứng với ca sử dụng này.
d. Hậu điều kiện.
Thông tin về nhân viên phải được cập nhật.
6. Ca sử dụng chấm công
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Chấm công
15
Mục đích: Thực hiện chấm công lao động cho nhân viên theo từng ngày.
Tổng hợp công khi cần thiết.
Các tác nhân: Nhân viên quản lý, nhân viên thường.
b.Các luồng sự kiện.
Luồng sự kiện chính.
o Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn thực hiện chấm
hoặc tổng hợp công cho nhân viên.
o Hệ thống hiện thị bảng công đã đang chấm trong tháng hiện
tại, đồng thời hiện thị các lựa chọn:
Xem bảng chấm công theo tháng/năm.
Chấm công.
Tổng hợp công theo tháng/năm.
o Nếu người dùng lựa chọn “Xem bảng chấm công theo
tháng”, luồng sự kiện Xem sẽ được thực hiện.
o Nếu người dùng chọn “Chấm công”, luồng sự kiện Chấm
công sẽ được thực hiện.
o Nếu người dùng chọn “Tổng hợp công theo tháng”, luồng sự
kiện Tổng hợp công sẽ được thực hiện.
Luồng: Xem
o Hệ thống yêu cầu người dùng lựa chọn tháng/năm muốn xem
bảng chấm công.
o Người dùng nhập hoặc chọn tháng/năm.
o Hệ thống hiển thị bảng chấm công ứng với tháng/năm vừa
nhập.
Chấm công
o Mặc định hệ thống hiện thị lên màn hình bảng chấm công
cho tháng hiện tại.
o Người dùng thực hiện chấm công cho từng nhân viên theo
ngày với 4 lựa chọn:
½ ngày
1 ngày
Nghỉ
Học
Tổng hợp công
o Hệ thống yêu cầu người dùng chọn tháng/năm muốn tổng
hợp công.
o Người dùng chọn tháng/năm muốn tổng hợp.
16
o Hệ thống hiện thỉ bảng tổng hợp công theo tháng.
Các luồng rẽ nhánh
o Không có
c. Tiền điều kiện.
Người dùng cần đăng nhập được vào hệ thống và được cấp quyền
sử dụng ứng với các lựa chọn trong ca sử dụng này.
d. Hậu điều kiện.
Bảng chấm công được bổ sung hoặc cập nhật thông tin.
7. Ca sử dụng xem danh sách công việc
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Xem danh sách công việc
Mục đích: Theo dõi thông tin công việc cần làm.
Các tác nhân: Nhân viên tiếp nhận công việc.
b.Các luồng sự kiện.
Luồng sự kiện chính.
o Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn thêm, chỉnh sửa
hoặc xóa một công việc từ danh mục công việc cần làm.
o Hệ thống hiện thị danh sách các công việc cần làm, và các
lựa chọn:
Thêm
Sửa
Xóa
Cập nhật trạng thái công việc.
Tìm kiếm công việc
o Nếu người dùng chọn “Thêm”, ca sử dụng Thêm công việc
sẽ được kích hoạt.
o Nếu người dùng chọn một công việc từ danh sách sau đó
chọn “Sửa”, luồng sự kiện Sửa sẽ được thực hiện.
o Nếu người dùng chọn một công việc từ danh sách sau đó
chọn “Xóa”,luồng sự kiện Xóa sẽ được thực hiện.
o Nếu người dùng chọn một công việc từ danh sách sau đó
chọn “Cập nhật trạng thái công việc”, luồng sự kiện Cập
nhật sẽ được thực hiện.
o Nếu người dùng chọn “Tìm kiếm công việc”, luồng Tìm
Kiếm sẽ được thực hiện
17
Xóa công việc
o Hệ thống hiện thị xác nhận yêu cầu xóa của người dùng. Nếu
người sử dụng hủy bỏ, ca sử dụng kết thúc.
o Hệ thống thực hiện xóa công việc được chọn ra khởi danh
mục công việc.
Cập nhật trạng thái công việc
o Hệ thống hiển thị nội dung công việc và yêu cầu người dùng
lựa chọn 1 trong 2 trạng thái của công việc:
Đã giao việc
Chưa giao việc
o Người dùng lựa chọn trạng thái cho công việc đang chọn.
o Hệ thống cập nhật lại trạng thái của công việc vừa được chọn
và hiển thị thông tin trạng thái ra màn hình.
Tìm kiếm
o Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào các thông tin tìm
kiếm:
Tên khách hàng
Từ ngày
Tới ngày
Trạng thái công việc muốn tìm
o Người nhập lựa chọn hoặc nhập thông tin.
o Hệ thống hiển thị các kết quả ứng với thông tin người dùng
nhập vào.
Các luồng rẽ nhánh
o Không có
c. Tiền điều kiện.
Người dùng cần đăng nhập được vào hệ thống và được cấp quyền
sử dụng ứng với các lựa chọn trong ca sử dụng này.
d. Hậu điều kiện.
Công việc được thêm, cập nhật hoặc xóa từ danh mục công việc
cần làm.
8. Ca sử dụng thêm công việc
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Thêm công việc
Mục đích: Thêm công việc cần làm.
18
Các tác nhân: Nhân viên tiếp nhận công việc.
b.Các luồng sự kiện.
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn
thêm một công việc cần làm.
o Hệ thống hiển thị yêu cầu người dùng nhập vào các thông
tin:
Họ tên khách hàng.
Địa chỉ.
Số điện thoại
Nội dung công việc.
Ghi chú
o Người dùng nhập vào các yêu cầu.
o Hệ thống thực hiện thêm công việc vào danh mục và đánh
dấu trạng thái là “chưa giao việc”.
c. Tiền điều kiện.
Người dùng cần đăng nhập được vào hệ thống và được cấp quyền
sử dụng ứng với ca sử dụng này.
d. Hậu điều kiện.
Công việc được thêm.
9. Ca sử dụng sửa nội dung công việc
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Sửa nội dung công việc
Mục đích: Sửa nội dung công việc từ danh sách công việc.
Các tác nhân: Nhân viên tiếp nhận công việc.
b.Các luồng sự kiện.
Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn
sửa nội dung một công việc trong danh sách.
o Hệ thống hiện thị nội dung công việc và cho phép người
dùng chỉnh sửa.
o Người dùng thực hiện chỉnh sửa các yêu cầu cần thiết.
o Hệ thống lưu lại các thay đổi.
c. Tiền điều kiện.
Người dùng cần đăng nhập được vào hệ thống và được cấp quyền
sử dụng ứng với ca sử dụng này.
19
d. Hậu điều kiện.
Nội dung công việc được cập nhật.
10. Ca sử dụng xem danh sách giao việc
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Xem danh sách giao việc
Mục đích: Theo dõi việc giao việc cho nhân viên để thực hiện các công
việc đã được tiếp nhận.
Các tác nhân: Nhân viên quản lý.
b.Các luồng sự kiện.
Luồng sự kiện chính.
o Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn xem danh sách
phiếu giao việc đã làm.
o Hệ thống hiện thị danh sách các phiếu giao việc và các lựa
chọn:
Thêm phiếu giao việc.
Sửa phiếu giao việc.
Xóa phiếu giao việc.
Tìm kiếm phiếu giao việc
o Nếu người dùng chọn “Thêm phiếu giao việc”, ca sử dụng
Thêm sẽ được kích hoạt.
o Nếu người dùng chọn một phiếu giao việc từ danh sách sau
đó chọn “Sửa”, ca sử dụng Sửa sẽ được kích hoạt.
o Nếu người dùng chọn một phiếu giao việc từ danh sách sau
đó chọn “Xóa”,luồng sự kiện Xóa sẽ được thực hiện.
o Nếu người dùng chọn một phiếu giao việc từ danh sách sau
đó chọn “Cập nhật trạng thái phiếu giao việc”, luồng sự kiện
Cập nhật sẽ được thực hiện.
o Nếu người dùng chọn “Tìm kiếm phiếu giao việc”, luồng sự
kiện Tìm kiếm sẽ được thực hiện.
Xóa phiếu giao việc
o Hệ thống hiện thị xác nhận yêu cầu xóa của người dùng. Nếu
người sử dụng hủy bỏ, ca sử dụng kết thúc.
o Hệ thống thực hiện xóa phiếu giao việc được chọn ra khởi
danh mục công việc.
20
Cập nhật trạng thái phiếu giao việc.
o Hệ thống hiển thị nội dung phiếu giao việc và yêu cầu người
dùng lựa chọn 1 trong 2 trạng thái của phiếu giao việc:
Đang thực hiện
Đã hoàn thành
o Người dùng lựa chọn trạng thái cho phiếu giao việc đang
chọn.
o Hệ thống cập nhật lại trạng thái của phiếu giao việc vừa được
chọn và hiển thị thông tin trạng thái ra màn hình.
Tìm kiếm
Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào các thông tin
tìm kiếm:
Tên khách hàng
Từ ngày
Tới ngày
Trạng thái công việc muốn tìm
Người nhập lựa chọn hoặc nhập thông tin.
Hệ thống hiển thị các kết quả ứng với thông tin người
dùng nhập vào.
Các luồng rẽ nhánh
c. Tiền điều kiện.
Người dùng cần đăng nhập được vào hệ thống và được cấp quyền
sử dụng ứng với các lựa chọn trong ca sử dụng này.
d. Hậu điều kiện.
Phiếu giao việc được thêm, cập nhật hoặc xóa từ danh mục công
việc cần làm.
11. Ca sử dụng tạo phiếu giao việc
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Tạo phiếu giao việc
Mục đích: Thực hiện tạo phiếu giao việc rồi giao cho nhân viên để thực
hiện các công việc đã được tiếp nhận.
Các tác nhân: Nhân viên quản lý.
b.Các luồng sự kiện.
21
Luồng sự kiện chính.
o Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn tạo một công phiếu
gia việc để giao cho nhân viên đi thực hiện công việc.
o Hệ thống hiển thị lên danh sách các công việc chưa được
giao việc cho người dùng chọn.
o Người dùng chọn một hoặc nhiều công việc cần giao từ danh
sách.
o Hệ thống yêu cầu người dùng nhập vào các thông tin:
Các nhân viên thực hiện
Bổ sung nội dung thông tin công việc cần giao
Trạng thái phiếu giao việc
o Hệ thống thực hiện thêm mới phiếu giao việc.
o Hệ thống thực hiện cập nhật lại các thông tin:
Cập nhật thông tin nhân viên được giao về trạng thái
“đang làm việc”.
Cập nhật trạng thái công việc về “đã giao việc”.
o Hệ thống cập nhật lại danh sách phiếu giao việc được hiển
thị.
c. Tiền điều kiện.
Người dùng cần đăng nhập được vào hệ thống và được cấp quyền
sử dụng ứng với ca sử dụng này.
d. Hậu điều kiện.
Phiếu giao việc được tạo thành công.
12. Ca sử dụng sửa nội dung phiếu giao việc
a. Mô tả tóm tắt.
Tên ca sử dụng: Sửa nội dung phiếu giao việc
Mục đích: Thực hiện sửa nội dung phiếu giao việc.
Các tác nhân: Nhân viên quản lý.
b.Các luồng sự kiện.
Luồng sự kiện chính.
o Ca sử dụng bắt đầu khi người dùng muốn sửa nội dung một
phiếu giao việc đã được tạo.
o Hệ thống hiện thị nội dung phiếu giao việc và cho phép
người dùng chỉnh sửa.
o Người dùng thực hiện chỉnh sửa các yêu cầu cần thiết.
22
o Hệ thống lưu lại các thay đổi.
c. Tiền điều kiện.
Người dùng cần đăng nhập được vào hệ thống và được cấp quyền
sử dụng ứng với ca sử dụng này.
d. Hậu điều kiện.
Phiếu giao việc được cập nhật thành công.
II.4. Tìm lớp
1. Xác định các lớp thực thể.
- Lớp Nhân Viên (entNhanVien)
o Mã nhân viên (MaNhanVien)
o Họ tên nhân viên (HoTenNhanVien)
o Thuộc phòng(Phong)
o Chức vụ (ChucVu)
o Các số điện thoại (DienThoai)
o Các số di động (DiDong)
o Các địa chỉ Email (Email)
o Mức lương (Luong)
o Ngày vào công ty (NgayVaoCongTy)
o Ghi chú thông tin (GhiChu)
o Tên đăng nhập hệ thống (TenDangNhap)
o Mật khẩu đăng nhập (MatKhau)
o Quyền trong hệ thống (Quyen)
o Ảnh đại diện (Avartar)
o Trạng thái công việc hiện tại (Status)
- Lớp công việc (entCongViec)
o Thời gian tiếp nhận (ThoiGianTiepNhan)
o Tên khách hàng (KhachHang)
o Số điện thoại (SoDienThoai)
o Địa chỉ (DiaChi)
o Nội dung công việc (NoiDungCV)
o Ghi chú khác (GhiChu)
o Trạng thái công việc (DaGiaoViec)
o Nhân viên tiếp nhận (NhanVienTiepNhan)
- Lớp phiếu giao việc (entPhieuGiaoViec)
23
o Mã phiếu giao việc (MaPhieuGiaoViec)
o Thời gian giao việc (ThoiGianGiaoViec)
o Công việc thực hiện (CongViec)
o Loại phiếu (LamMienPhi)
o Các nhân viên thực hiện (NhanVienThucHien)
o Trạng thái phiếu giao việc (DaHoanThanh)
o Nhân viên giao việc (NhanVienGiaoViec)
- Lớp Bảng chấm công (entBangCong)
o Năm chấm công (Nam)
o Tháng chấm công (Thang)
o Ngày tạo bảng chấm công (NgayTao)
o Bảng công (BangCong)
o Ghi chú (GhiChu)
o Người tạo (Người tạo)
- Lớp Quyền (entQuyen)
o Quyền đăng nhập (Login)
o Quyền quản trị người dùng (UserManager)
o Quyền thêm bảng chấm công (CcInsert)
o Quyền sửa bảng chấm công (CcUpdate)
o Quyền xóa bảng chấm công (CcDelete)
o Quyền thêm công việc (TnCvInsert)
o Quyền sửa đổi công việc (TnCvUpdate)
o Quyền xóa công việc (TnCvDelete)
o Quyền thêm phiếu giao việc (GvInsert)
o Quyền sửa đổi phiếu giao việc (GvUpdate)
o Quyền xóa phiếu giao việc (GvDelete)
o Quyền xem các báo cáo (BcRead)
o Quyền in các báo cáo (BcPrint)
2. Xác định các lớp tham gia vào ca sử dụng
Từ mô tả bài toán và áp dụng quy trình xây dụng phần mềm trên kiến trúc
đa tầng (N-Tiered Architecture) ta xây dựng các lớp tham gia vào các ca sử
dụng như sau:
a. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống:
Các lớp biên gồm:
24
o frmDangNhap: là giao diện để giao tiếp với người dùng khi thực
hiện đăng nhập vào hệ thống.
Các lớp điều khiển: C_Login
Các lớp thực thể gồm: entNhanVien, entQuyen
b. Ca sử dụng xem dang sách nhân viên, thêm, sửa nhân viên
Các lớp biên:
o frmDSNhanVien: là giao diện để hiển thị danh sách nhân viên có
trong hệ thống.
o frmUpdateNhanVien: là giao diện dùng để thực hiện các công việc
như: Thêm, sửa đổi thông tin nhân viên.
Các lớp điều khiển: C_NhanVien
Các lớp thực thể: entNhanVien
c. Ca sử dụng chấm công:
Các lớp biên:
o frmChamCong: là giao diện hiển thị nội dung bảng công
Các lớp điều khiển: C_BangCong
Các lớp thực thể: entChamCong
d. Ca sử dụng xem danh sách công việc, thêm, sửa công việc
Các lớp biên:
o frmDSCongViec: là giao diện hiển thị danh sách các công việc hiện
có trong hệ thống
o frmUpdateCongViec: là giao diện thực hiện các công việc Thêm,
cập nhật thông tin về công việc.
o frmTimKiemCongViec: là giao diện thực hiện tìm kiếm các công
việc theo các điều kiện nhập vào.
Các lớp điều khiển: C_CongViec
Các lớp thực thể: entCongViec
e. Ca sử dụng xem danh sách giao việc, thêm, sửa phiếu giao việc
Các lớp biên:
o frmDSPhieuGiaoViec: là giao diện hiển thị danh sách các phiếu
giao việc có trong hệ thống
o frmUpdatePhieuGiaoViec: là giao diện thực hiện các công việc
Thêm, cập nhật thông tin về phiếu giao việc.
Các lớp điều khiển: C_PhieuGiaoViec, C_CongViec
Các lớp thực thể: entPhieuGiaoViec, entCongViec
f. Ca sử dụng báo cáo thống kê:
Các lớp biên:
25
o frmViewReport: là giao diện để nhận và hiển thị nội dung các báo
cáo.
Các lớp điều khiển: C_CongViec, C_PhieuGiaoViec, C_BangCong,
C_Report.
Các lớp thực thể: entCongViec, entPhieuGiaoViec, entChamCong.
Gán trách nhiệm cho các lớp vừa tìm được
Các lớp biên: Nhằm thực hiện vai trò giao tiếp giữa hệ thống với người
dùng. Nhận các thông tin đầu vào cho các lớp khác xử lý, hiển thị các kết
quả trả về.
Lớp điều khiển: chứa các qui tắc nghiệp vụ và đứng trung gian giữa các
lớp biên và các lớp thực thể. Thực hiện việc truyền thông tin giữa lớp biên
ở trên với lớp thực thể ở dưới.
Các lớp thực thể: Khai thác dữ liệu ở các lớp ngang hàng và dưới nó
(Entities, DataLayer). Là nơi chứa đựng các thuộc tính và thực hiện các
hành động của đối tượng trong hệ thống.
II.5. Xây dựng biểu đồ trình tự
Dựa vào đặc tả các ca sử dụng và việc tìm ra các lớp thực thể ta xây dựng
biểu đồ trình tự cho mỗi kịch bản của ca sử dụng như sau:
1. Ca sử dụng đăng nhập hệ thống: