Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Đối Tượng Đề tài: Quản lí phòng máy Internet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.62 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN – BỘ MÔN HỆ THỐNG THÔNG TIN

TIỂU LUẬN MÔN HỌC
Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống Hướng Đối Tượng


Đề tài: Quản lí phòng máy Internet
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Hữu Đức
Sinh viên thực hiện: Trần Huy Quyết – 20073774
Bùi Viết Dũng – 20076136
Nguyễn Văn Nam - 20072039
Lê Văn Đoàn - 20070777
Nguyễn Đức Long - 20071778
Lớp: Hệ Thống Thông Tin – K52


Hà Nội – 5/2012

Mục lục
Phần 1. Khảo sát nghiệp vụ. 2
1. Mô tả chung về hệ thống nghiệp vụ. 3
2. Danh sách các qui trình nghiệp vụ. 3
3. Đặc tả các qui trình nghiệp vụ. 3
4. Mô hình hóa các lớp lĩnh vực. 5
5. Biểu đồ lớp lĩnh vực. 6
Phần 2. Phân tích. 6
1. Đối tác và ca sử dụng. 6
2. Đặc tả các ca sử dụng. 7
2.1. Kịch bản các ca sử dụng. 7
2.2. Thiết kế giao diện. 12


3. Phân tích cấu trúc và hành vi. 15
3.1 Biểu đồ trình tự. 15
3.2. Biểu đồ lớp. 19










Phần 1. Khảo sát nghiệp vụ.
1. Mô tả chung về hệ thống nghiệp vụ.
Khách hàng đến sử dụng dịch vụ tại phòng máy Internet luôn mong muốn được
phục vụ chu đáo các dịch vụ với giá cả hợp lí chính xác. Việc sử dụng máy của
khách hàng được tính từ lúc người quản lí mở máy trạm cho phép người sử dụng
đang nhập đến lúc khách hàng yêu cầu ngưng sử dụng. Cước sử dụng máy tính
được tính theo giờ sử dụng của khách hàng. Bên cạnh đó trong quá trình sử dụng
máy tính, khách hàng có thể yêu cầu thêm các đồ ăn thức uống. Khách hàng ngồi
tại máy trạm có thể yêu cầu được phục vụ các món ăn, đồ uống hoặc mua bán
thẻ game, thẻ điện thoại… thông qua một danh sách các món phục vụ của cửa
hàng. Nếu một món không còn được phục vụ hoặc có món mới, người quản lí sẽ
thêm vào danh sách này.
Phòng máy nghiêm cấm truy cập những trang web độc hại, nội dung không lành
mạnh bằng cách kiểm soát nội dung truy cập của khách hàng tại mọi thời điểm
nếu người quản lí thấy hành vi xấu của khách hàng.
2. Danh sách các qui trình nghiệp vụ.
a. Nghiệp vụ sử dụng máy trạm.

b. Nghiệp vụ quản lí danh sách món phục vụ.
3. Đặc tả các qui trình nghiệp vụ.
a. Nghiệp vụ sử dụng máy trạm.
Khách hàng vào cửa hàng và yêu cầu người quản lí để sử dụng máy. Người quản
lí mở máy trạm cho khách hàng sử dụng. Trong quá trình sử dụng máy trạm,
khách hàng có thể yêu cầu chọn món phục vụ. Khi đó người quản lí sẽ phục vụ
những món mà khách hàng yêu cầu. Bên cạnh đó, trong quá trình một khách
hàng sử dụng máy trạm, người quản lí cũng kiểm tra thông tin sử dụng của máy
trạm đó. Người quản lí có thể bật hoặc tắt những ứng dụng máy trạm không phù
hợp với qui định phòng máy. Quá trình sử dụng máy trạm kết thúc khi khách
hàng yêu cầu tính tiền sử dụng máy trạm.
Biểu đồ hoạt động cho quy trình nghiệp vụ sử dụng máy trạm.
y/c su dung
may
ngoi vao may
tram
y/c phuc vu
mon
su dung may
tram
y/c nghi su
dung
y/c dang nhap
may tram
cho phep khach hang
su dung may tram
kiem tra thong
tin may tram
y/c tinh tien su
dung

phuc vu mon
thong bao may
tram da mo
dang nhap may
tram
tinh tien su
dung
May chu
Nguoi quan li
Khach hang

b. Nghiệp vụ quản lí danh sách món phục vụ.
Người quản lí chọn chức năng quản lí danh sách món. Màn hình danh sách món
hiện ra và cho phép người sử dụng có thể thêm hoặc sửa xóa các món mà cửa
hàng phục vụ. Nghiệp vụ kết thúc khi chức năng cập nhật được thực hiện.
Biểu đồ hoạt động cho qui trình nghiệp vụ quản lí danh sách món phục vụ.
y/c quan li danh
sach mon phuc vu
hien thi danh sach
mon phuc vu
them mon phuc
vu
sua mon phuc
vu
xoa mon phuc
vu
cap nhat danh
sach mon
May chu
Nguoi quan li


4. Mô hình hóa các lớp lĩnh vực.
Dựa vào mô tả bài toán ta có các lớp thực thể với các thông tin sau:
- Lớp tài khoản:
o Tên tài khoản: tenTaiKhoan
o Mật khẩu: matKhau
- Lớp món phục vụ:
o Tên món phục vụ: tenMonPhucVu
o Giá món phục vụ: giaMonPhucVu
- Lớp đơn giá:
o Danh sách món: danhSachMon
o Thời gian sử dụng: thoiGianSuDung
o Giá tiền su dung: giaTienSuDung
- Lớp ứng dụng:
o Tên ứng dụng: tenUngDung
o Danh sách ứng dụng: danhSachUngDung
5. Biểu đồ lớp lĩnh vực.
Biểu đồ lớp diễn tả từ vựng hệ thống.

Phần 2. Phân tích.
1. Đối tác và ca sử dụng.
a. Đối tác.
Dựa vào mô tả bài toán, ta có thể xác định được các tác nhân tham gia vào hoạt
động của hệ thống như sau:
- người quản lí: cho phép khách hàng sử dụng máy trạm. Trong thời gian khách
hàng sử dụng máy trạm, quản lí ứng dụng máy trạm, đồng thời phục vụ nhu cầu
của khách hàng. Người quản lí cũng quản lí danh sách món phục vụ khi có sự
thay đổi món.
b. Ca sử dụng.
Từ quá trình xác định và phân tích các nhu cầu được đặt ra của hệ thống quản lí

phòng máy Internet, ta có thể nhận định được các ca sử dụng của hệ thống như
sau:
- Đăng nhập máy trạm
- Tính tiền sử dụng máy trạm
- Yêu cầu phục vụ món
- Quản lí danh sách nhóm
- Quản lí ứng dụng
Các tác nhân
Các ca sử dụng
Người quản lí
Đăng nhập máy trạm
Tính tiền sử dụng máy trạm
Quản lí danh sách món
Quản lí ứng dụng
Yêu cầu phục vụ món

2. Đặc tả các ca sử dụng.
2.1. Kị ch bản các ca sử dụng.
2.1.1. Ca sử dụng đăng nhập máy trạm.
a. Mô tả:
Tên ca sử dụng: đăng nhập máy trạm
Mục đích: mô tả cách máy chủ cho phép khách hàng đăng nhập vào máy trạm.
Tác nhân: người quản lí
b. Các luồng sự kiện:
 Các luồng sự kiện chính:
o Người quản lí yêu cầu mở máy trạm
o Máy chủ gửi thông điệp kiểm tra trạng thái máy trạm
o Máy trạm nhận thông điệp và gửi thông điệp trả lời
o Nếu máy trạm ở trạng thái chờ, máy chủ cho phép máy trạm tắt màn
hình che, phục vụ khách hàng.

 Các luồng sự kiện rẽ nhánh:
o Nếu máy trạm không ở trạng thái chờ, máy chủ hiển thị thông báo
không thể đăng nhập.
 Tiền điều kiện:
o Không có
 Hậu điều kiện:
o Máy trạm chuyển từ trạng thái chờ sang trạng thái sử dụng.
2.2.2. Ca sử dụng tính tiền sử dụng máy trạm.
a. Mô tả:
Tên ca sử dụng: tính tiền sử dụng máy trạm
Mục đích: Kết thúc việc khách hàng sử dụng máy trạm và tính tiền cước sử dụng
máy trạm của khách hàng
Tác nhân: người quản lí
b. Các luồng sự kiện:
 Các luồng sự kiện chính:
o Người quản lí yêu cầu ngưng sử dụng máy trạm
o Máy chủ gửi thông điệp yêu cầu ngưng hoạt động của máy trạm
o Máy trạm nhận thông điệp sau đó thực hiện tắt các chương trình
đang chạy và trả về thông điệp tắt máy cho máy chủ.
o Máy trạm bật màn hình che.
o Máy chủ thực hiện tính tiền và xuất hóa đơn ra màn hình
 Các luồng sự kiện rẽ nhánh:
o Không có
 Tiền điều kiện:
o Máy trạm đã được đăng nhập
 Hậu điều kiện:
o Máy trạm chuyển từ trạng thái sử dụng sang trạng thái chờ
2.2.3. Ca sử dụng yêu cầu phục vụ món.
a. Mô tả:
Tên ca sử dụng: yêu cầu phục vụ món

Mục đích: mô tả quá trình phục vụ món cho khách hàng của người quản lí.
Tác nhân: người quản lí
b. Các luồng sự kiện:
 Các luồng sự kiện chính:
o Người quản lí tạo danh sách gọi món của khách hàng
o Máy chủ nhập vào hóa đơn tính tiền
o Người quản lí phục vụ món cho khách hàng
 Các luồng sự kiện rẽ nhánh:
o Không có
 Tiền điều kiện:
o Máy trạm ở trạng thái sử dụng
 Hậu điều kiện:
o Không có
2.2.4. Ca sử dụng quản lí danh sách món.
a. Mô tả.
Tên ca sử dụng: quản lí danh sách các dịch vụ trong cửa hàng
Mục đích: mô tả quá trình quản lí danh sách món
Tác nhân: người quản lí
b. Các luồng sự kiện.
 Các luồng sự kiện chính:
o Người quản lí yêu cầu quản lí món
o Máy chủ hiển thị danh sách món và các lựa chọn: thêm, sửa, xóa
món
o Máy chủ yêu cầu người quản lí chọn chức năng cần thực hiện
o Nếu người quản lí chọn chức năng “ thêm món” luồng sự kiện con
“thêm món” được thực hiện
o Nếu người quản lí chọn chức năng “sửa món” luồng sự kiện con
“sửa món” được thực hiện
o Nếu người quản lí chọn chức năng “xóa món” luồng sự kiện con
“xóa món” được thực hiện

o Luồng sự kiện “thêm món”
 Nhập tên loại món mới
 Chọn chức năng thêm món
 Chương trình cập nhật lại cơ sở dữ liệu
o Luồng sự kiện “sửa món”
 Chọn món trong danh sách món
 Sửa lại thông tin món
 Chương trình cập nhật lại cơ sở dữ liệu
o Luồng sự kiện “xóa món”
 Chọn món trong danh sách món
 Chọn chức năng xóa món
 Chương trình cập nhật lại cơ sở dữ liệu
 Các luồng sự kiện rẽ nhánh:
o Không có
 Tiền điều kiện:
o Không có
 Hậu điều kiện:
o Không có
2.2.5. Ca sử dụng quản lí ứng dụng.
a. Mô tả.
Tên ca sử dụng: quản lí ứng dụng máy trạm
Mục đích: quản lí từ xa những chương trình đang chạy của máy trạm
Tác nhân: người quản lí
b. Các luồng sự kiện.
 Các luồng sự kiện chính:
o Người quản lí yêu cầu quản lí ứng dụng
o Máy chủ gưi thông điệp kiểm tra ứng dụng đến cho máy trạm
o Máy trạm trả về thông điệp với danh sách các ứng dụng đang chạy
o Máy chủ hiển thị danh sách các ứng dụng đang chạy cho người
quản lí.

o Người quản lí có thể chọn tắt / bật ứng dụng đang chạy trên máy
trạm
o Máy chủ gửi yêu cầu tắt / bật ứng dụng đến cho máy trạm
o Máy trạm tắt/ bật ứng dụng theo yêu cầu trong thông điệp
 Các luồng sự kiện rẽ nhánh:
o Không có
 Tiền điều kiện:
o Không có
 Hậu điều kiện:
o Không có
2.2. Thiết kế giao diện.
2.2.1. Giao diện màn hình quản lí ở máy chủ.

2.2.2. Giao diện màn hình đăng nhập máy trạm.

2.2.3. Giao diện màn hình tính tiền sử dụng.

2.2.4. Giao diện màn hình yêu cầu phục vụ món.

2.2.5. Giao diện màn hình quản lí danh sách món.

2.2.6. Giao diện màn hình quản lí ứng dụng.


3. Phân tích cấu trúc và hành vi.
3.1 Biểu đồ trình tự.
3.1.1. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng Đăng nhập máy trạm.
: Nguoi quan li
:W_MayChu :W_DangNhap :C_DangNhap TaiKhoan
y/c dang nhap

dangnhap(tk, mk)
kiemtradl()
kiemtradl()
ketqua
ketqua
hienthi()

Biểu đồ trình tự cho “Đăng nhập máy trạm”
3.1.2. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng Tính tiền sử dụng máy trạm.
: Nguoi quan li
:W_MayChu :W_TinhTien :C_TinhTien DonGia
y/c tinh tien
hienthi()
tinhtien()
tinhtien()
dongia
dongia
hienthi()

Biểu đồ trình tự cho “Tính tiền sử dụng”
3.1.3. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng Yêu cầu phục vụ món.
: Nguoi quan li
:W_DichVu :C_DichVu MonPhucVu DonGia : :W_MayChu
y/c dich vu
hienthi()
layDanhSachMon()
layDanhSachMon()
ketqua
ketqua
hienthi()

chon mon
capNhatHoaDon()
capNhatHoaDon()
ketqua
ketqua
hienthi()

Biểu đồ trình tự cho “Yêu cầu phục vụ món”
3.1.4. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng Quản lí món.
:W_MayChu :W_QLMon :C_QLMon MonPhucVu
: Nguoi quan li
chon quan li mon
hienthi()
layDanhSachMon()
layDanhSachMon()
ketqua
ketqua
hienthi()
chon them mon
themMon(monPhucVu)
themMon(monPhucVu)
ketqua
ketqua
hienthi()

Biểu đồ trình tự cho “Quản lí món phục vụ/Thêm món”
3.1.5. Biểu đồ trình tự cho ca sử dụng Quản lí ứng dụng.
: Nguoi quan li
:W_MayChu :W_UngDung :C_UngDung UngDung
quan li ung dung

hienthi()
laydsungdung()
laydsungdung()
ketqua
ketqua
hienthi()
chon ung dung
tatungdung()
capnhatdsungdung()
ketqua
ketqua
hienthi()

Biểu đồ trình tự cho “Quản lí ứng dụng/tắt ứng dụng”
3.2. Biểu đồ lớp.
3.2.1. Biểu đồ lớp cho “Đăng nhập máy trạm”.

3.2.2. Biểu đồ lớp cho “Tính tiền sử dụng máy trạm”.


3.2.3. Biểu đồ lớp cho “Yêu cầu phục vụ”.

3.2.4. Biểu đồ lớp cho “Quản lí món phục vụ”.

3.2.5. Biểu đồ lớp cho “Quản lí ứng dụng”.

×