Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

SS DN - HTX. Phân chia tài sản phá sản của công ty cổ phần XYZ theo thứ tự mà pháp luật quy định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.9 KB, 5 trang )

Câu 1: Bằng những kiến thức pháp lý đã học, Anh (chị) hãy làm rõ:
sự khác nhau cơ
bản giữa hai loại hình tổ chức kinh tế: doanh nghiệp và hợp tác xã.
Câu 2: Bằng những kiến thức pháp lý đã học, Anh (chị) hãy phân
chia tài sản phá sản của công ty cổ phần XYZ theo thứ tự mà pháp
luật quy định, biết rằng: Tổng giá trị tài sản còn lại của công ty là 8
tỷ đồng (đã bao gồm giá trị tài sản cầm cố, thế chấp) và các khoản
nợ của công ty như sau:
1. Nợ Ngân hàng M: 3 tỷ đồng (tài sản thế chấp bán được 2,5 tỷ
đồng)
2. Nợ cơng ty TNHH Bình Minh: 5 tỷ đồng ( tài sản cầm cố bán được
5,3 tỷ đồng)
3. Nợ thuế: 1,5 tỷ đồng
4. Nợ công ty hợp danh P: 4,5 tỷ đồng (đây là khoản vay nhằm mục
tiêu phục hồi hoạt động kinh doanh)
5. Nợ công ty nước sạch: 70 triệu đồng
6. Nợ tiền bồi thường thiệt hại với công ty cổ phần Q: 2,3 tỷ đồng
7. Nợ lương người lao động: 1,5 tỷ đồng
8. Chi phí phá sản: 100 triệu đồng
9. Nợ ngân hàng ACB: 3 tỷ đồng ( tài sản thế chấp bán được 3,5 tỷ
đồng)
10. Nợ bà Vân: 200 triệu đồng
Câu 1:
Yếu

tố

so Doanh nghiệp

Hợp tác xã


sánh
1. Khái
niệm

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Theo quy định tại
Hợp tác xã 2012, hợp tác xã Khoản 7 Điều 4 Luật
là tổ chức kinh tế tập thể, Doanh nghiệp 2020
đồng sở hữu, có tư cách pháp thì doanh nghiệp là


nhân, do ít nhất 07 thành tổ chức có tên riêng,
viên tự nguyện thành lập và có tài sản, có trụ sở
hợp tác tương trợ lẫn nhau giao dịch, được đăng
trong hoạt động sản xuất, ký thành lập theo
kinh

doanh,

tạo

việc

làm quy định của pháp

nhằm đáp ứng nhu cầu chung luật nhằm mục đích
của thành viên, trên cơ sở tự kinh doanh.
chủ, tự chịu trách nhiệm, bình
đẳng và dân chủ trong quản
lý hợp tác xã.
2. Thành


Tổ chức, cá nhân Việt Nam Cá nhân, hộ gia đình,

viên

hay tổ chức, cá nhân nước tổ chức (Pháp nhân
ngoài

3. Đối

Việt Nam)

Các hoạt động kinh doanh Các thành viên hợp

tượng

trên thị trường và nhằm mục tác xã, nhằm đáp

hướng

đích sinh lợi.

đến

ứng nhu cầu chung
về hàng hóa, dịch vụ
của thành viên.

4. Quyền


– Theo vốn góp: Cơng ty cổ Bình đẳng với nhau

biểu

phần, Cơng ty TNHH…

khơng phụ thuộc vào

quyết

– Khơng theo vốn góp: Cơng vốn góp
ty hợp danh, doanh nghiệp tư
nhân

5. Cơ chế Quyền quản lý thường thuộc Thành viên hợp tác
quản lý về cổ đông, thành viên chiếm xã



quyền

bình

số vốn lớn hơn (quyền lực đẳng và biểu quyết
thuộc về người góp nhiều ngang nhau, khơng
vốn)

phụ thuộc vốn góp



trong việc quyết định
tổ chức, quản lý và
hoạt động của hợp
tác xã.
6. Trách
nhiệm

– Vô hạn: thành viên hợp Vô hạn
danh của công ty hợp danh

tài sản – Hữu hạn: thành viên góp
của

vốn của Cơng ty hợp danh, cổ

thành

đơng Cơng ty cổ phần…

viên
7. Vai trị Theo vốn góp

Tư cách nhà đầu tư,

của

khách hàng sử dụng

thành


sản phẩm.

viên
8. Phân

Theo tỷ lệ góp vốn

Theo vốn góp, cơng

phối lợi

sức lao động, mức

nhuận

độ

sử

dụng

sản

phẩm
Câu 2:
Điểm b, khoản 3, điều 53 luật phá sản 2014 quy định: “Trường
hợp giá trị tài sản bảo đảm khơng đủ thanh tốn số nợ thì phần nợ
cịn lại sẽ được thanh tốn trong quá trình thanh lý tài sản của
doanh nghiệp, hợp tác xã; nếu giá trị tài sản bảo đảm lớn hơn số nợ
thì phần chênh lệch được nhập vào giá trị tài sản của doanh nghiệp,

hợp tác xã.” Công ty cổ phần XYZ XYZ cịn nợ:
2. Cơng ty TNHH Bình Minh: 5 tỷ đồng (Còn dư 5,3 - 5 = 0,3 tỷ
đồng)
9. Ngân hàng ACB: 3 tỷ đồng (Còn dư 3,5 - 3 = 0,5 tỷ đồng)


Lúc này, tổng số dư của công ty cổ phần XYZ là 0,8 tỷ đồng (số tiền
này nằm trong số 8 tỷ đồng cịn lại của cơng ty). XYZ cịn nợ:
1. Ngân hàng M: 3 tỷ đồng (Còn thiếu 3 - 2,5 = 0,5 tỷ đồng, tức
500 triệu)
Khoản 1, điều 54 luật phá sản 2014 quy định: Trường hợp Thẩm
phán ra quyết định tuyên bố phá sản thì tài sản của doanh nghiệp,
hợp tác xã được phân chia theo thứ tự sau:
a) Chi phí phá sản;
b) Khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
đối với người lao động, quyền lợi khác theo hợp đồng lao động và
thỏa ước lao động tập thể đã ký kết;
c) Khoản nợ phát sinh sau khi mở thủ tục phá sản nhằm mục đích
phục hồi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã;
d) Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước; khoản nợ khơng có bảo đảm
phải trả cho chủ nợ trong danh sách chủ nợ; khoản nợ có bảo đảm
chưa được thanh tốn do giá trị tài sản bảo đảm khơng đủ thanh
tốn nợ.
Vì vậy, tài sản cịn lại của cơng ty cổ phần XYZ phải phân chia lần
lượt:
1. Chi phí phá sản: 100 triệu đồng
2. Nợ lương người lao động: 1,5 tỷ đồng
3. Nợ công ty hợp danh P: 4,5 tỷ đồng
4. Nợ thuế: 1,5 tỷ đồng
5. Nợ công ty nước sạch: 70 triệu đồng

6. Nợ tiền bồi thường thiệt hại với công ty cổ phần Q: 2,3 tỷ đồng
7. Nợ bà Vân: 200 triệu đồng
8. Nợ Ngân hàng M: 500 triệu đồng
Công ty cổ phần XYZ nợ: 0,1 + 1,5 + 4,5 + 0,07 + 2,3 + 0,2 + 0,5 =
10,67 > 8
Khoản 3, điều 54, luật phá sản 2014 quy định: Nếu giá trị tài
sản khơng đủ để thanh tốn theo quy định tại khoản 1 Điều này thì


từng đối tượng cùng một thứ tự ưu tiên được thanh toán theo tỷ lệ
phần trăm tương ứng với số nợ. Tổng giá trị tài sản của công ty cổ
phần XYZ được phân chia như sau:
Từ (1),(2),(3), số tài sản cịn lại của cơng ty XYZ là: 8 - (0,1 + 1,5 +
4,5) = 1,9 tỷ đồng
Số tiền phải trả chia theo phần trăm là: 1,5 + 0,07 + 2,3 + 0,2 + 0,5
= 4,57 tỷ đồng
Công ty XYZ phải trả:
(4) Trả nợ thuế: (1,5/4,57).1,9 = 0,624
(5) Trả nợ công ty nước sạch: (0,07/4,57).1,9 = 0,029
(6) Bồi thường thiệt hại với công ty cổ phần Q: (2,3/4,57).1,9 =
0,956
(7) Trả nợ bà Vân: (0,2/4,57).1,9 = 0,083
(8) Trả nợ ngân hàng M: (0,5/4,57).1,9 = 0,208
Kết luận:
Vậy, việc phân chia tài sản phá sản của công ty cổ phần XYZ được
thực hiện như sau:
1. Trả nợ ngân hàng M: 2,5 tỷ (tài sản thế chấp) và 208 triệu
2. Trả nợ công ty TNHH Bình Minh: 5 tỷ (tài sản cầm cố)
3. Trả nợ thuế: 624 triệu
4. Trả nợ công ty hợp danh P: 4,5 tỷ

5. Trả nợ công ty nước sạch: 29 triệu
6. Bồi thường thiệt hại với công ty cổ phần Q: 956 triệu
7. Trả nợ lương người lao động: 1,5 tỷ
8. Trả chi phí phá sản: 100 triệu
9. Trả nợ ngân hàng ACB: 3 tỷ (tài sản thế chấp)
10.

Trả nợ bà Vân: 83 triệu



×