Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Giáo trình Anh văn chuyên ngành (Nghề: Thiết kế thời trang - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 66 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: ANH VĂN CHUN NGHÀNH
NGÀNH, NGHỀ: THIẾT KẾ THỜI TRANG
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 257/QĐ-TCĐNĐT-ĐT ngày 13 tháng 07 năm 2017
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Nghề đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Anh văn chuyên ngành Thiết kế thời trang trình bày một số từ vựng, cấu
trúc, thuật ngữ cơ bản bằng tiếng Anh trong ngành thiết kế thời trang.
Giáo trình này được biên soạn nhằm mục đích phục vụ công tác giảng dạy,
học tập cho sinh viên hệ Cao đẳng chuyên ngành Thiết kế thời trang sau khi đã học
xong chương trình tiếng Anh cơ bản.
Đây là một giáo trình cung cấp kiến thức chuyên môn giúp cho sinh viên nắm
vững kỹ năng đọc hiểu các tài liệu văn bản bằng tiếng Anh liên quan các chủ đề
như công nghiệp và công nghệ may, luồng vật liệu trong may mặc, dụng cụ và
trang thiết bị may, hướng dẫn thực hành may, nguyên vật liệu may, các nguyên tắc
thiết kế thời trang, ...


Biên soạn giáo trình này tác giả dựa trên các tư liệu tiếng Anh chuyên ngành
may của một số trường Cao đẳng, Đại học. Tuy đã có nhiều cố gắng và thận trọng
nhưng chắc giáo trình không thể tránh được các sai sót. Tác giả rất mong nhận
được sự góp ý chân tình của các đồng nghiệp và bạn đọc.
Đồng Tháp, ngày 15 tháng 6 năm 2017
Biên soạn
LÊ NGỌC VÂN THỦY


MỤC LỤC

TRANG

1. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC........................................................................ 1
2. UNIT 1: GARMENT INDUSTRY INTRODUCTION............................ 3
3. UNIT 2: GARMENT TECHNOLOGY..................................................... 8
4. UNIT 3: WORKING INSTRUCTION.................................................... 17
5. UNIT 4: MATERIAL LIST........................................................ ............. 35
6. UNIT 5: FASHION DESIGN PRINCIPLE............................................. 40
7. APPENDICES.......................................................................................... 47
8. TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 62


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Anh văn chun ngành.
Mã mơn học: MH15.
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí:
Mơn học được bố trí sau khi học xong các mơn học chung, sau khi sinh viên đã
học xong môn tiếng Anh cơ bản, sau một số môn học/ mô-đun đào tạo chuyên môn

nghề.
- Tính chất:
Là mơn học bắt buộc trong chương trình đào tạo nghề Thiết kế thời trang trình
độ Cao đẳng.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Thời trang ln là lĩnh vực yêu cầu sự hội nhập rất lớn vì các xu hướng thời
trang ln mang tính tồn cầu. Vì vậy, việc cập nhật tiếng Anh chuyên ngành thời
trang trở nên cần thiết đối với nghề thiết kế thời trang. Thực vậy, tiếng Anh chun
ngành thời trang có cơng dụng rất lớn trong cuộc sống cũng như mở rộng mối quan
hệ hợp tác. Nó có vai trị rất quan trọng trong việc giúp ngành thời trang của nước
ta phát triển, bắt kịp xu hướng thời trang của thế giới nhanh chóng. Do vậy, việc
học tiếng Anh chuyên ngành thời trang là điều bắt buộc đối với các bạn theo
chuyên ngành này.
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Nhận biết các thuật ngữ cơ bản thuộc chuyên ngành Thiết kế thời trang liên
quan các chủ đề như công nghiệp và công nghệ may, luồng vật liệu trong may mặc,
dụng cụ và trang thiết bị may, hướng dẫn thực hành may, nguyên vật liệu may, các
nguyên tắc thiết kế thời trang, ...
+ Hiểu được nội dung chính của các bài đọc hiểu thuộc chuyên ngành Thiết kế
thời trang liên quan các chủ đề như công nghiệp và công nghệ may, luồng vật liệu
trong may mặc, dụng cụ và trang thiết bị may, hướng dẫn thực hành may, nguyên
vật liệu may, các nguyên tắc thiết kế thời trang, ...

1


- Về kỹ năng:
+ Đọc hiểu được những tài liệu về Thiết kế thời trang liên quan các chủ đề như
công nghiệp và công nghệ may, luồng vật liệu trong may mặc, dụng cụ và trang

thiết bị may, hướng dẫn thực hành may, nguyên vật liệu may, các nguyên tắc thiết
kế thời trang, ...
+ Thảo luận hoặc viết về các chủ đề đơn giản liên quan đến công nghiệp và
công nghệ may, luồng vật liệu trong may mặc, dụng cụ và trang thiết bị may,
hướng dẫn thực hành may, nguyên vật liệu may, các nguyên tắc thiết kế thời trang,
...
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Chấp hành các nội quy của nhà trường.
+ Tham dự đầy đủ các buổi học.
+ Làm theo các yêu cầu của giáo viên.
+ Phát triển khả năng làm việc độc lập và làm việc theo cặp/nhóm.
+ Tự đánh giá kết quả của bản thân hoặc của các thành viên trong cặp/nhóm sau
khi hồn thành bài tập.
Nội dung của mơn học:

2


UNIT 1: GARMENT INDUSTRY INTRODUCTION
Mã bài: MH15-01
Giới thiệu:
Trong bài này sinh viên được cung cấp một số thuật ngữ cơ bản liên quan đến
công nghiệp may, một số dụng cụ và trang thiết bị may. Sinh viên nhận biết các
thuật ngữ và hiểu nội dung bài đọc hiểu liên quan đến công nghiệp may, một số
dụng cụ và trang thiết bị may. Ngoài ra, sinh viên được rèn luyện kỹ năng nói và
viết về chủ đề liên quan đến kế hoạch nghề nghiệp bản thân lựa chọn.
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Nhận biết các thuật ngữ cơ bản liên quan đến công nghiệp may, một số dụng
cụ và trang thiết bị may.

+ Hiểu được nội dung chính của các bài đọc hiểu liên quan đến công nghiệp
may, một số dụng cụ và trang thiết bị may.
- Kỹ năng:
+ Đọc hiểu được nội dung bài khóa tiếng Anh liên quan đến cơng nghiệp may,
một số dụng cụ và trang thiết bị may.
+ Nói và viết về chủ đề liên quan đến kế hoạch nghề nghiệp bản thân lựa chọn.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chấp hành các nội quy của nhà trường.
+ Tham dự đầy đủ các buổi học.
+ Làm theo các yêu cầu của giáo viên.
+ Phát triển khả năng làm việc độc lập và làm việc theo cặp/nhóm.
+ Tự đánh giá kết quả của bản thân hoặc của các thành viên trong cặp/nhóm sau
khi hồn thành bài tập.
Nội dung chính:

3


I. STARTING UP
A. Discuss these questions.
1. What do you think about the future of the Textile and Garment industry in
Vietnam?
2. Do you have a career plan? Where do you want to work?
3. Which of the following would you prefer to do?
a. work for a foreign company
b. work for a family company
c. work for yourself
B. Which of the following areas would you like to work in? Why?
1. Sales and marketing
2. Management

3. Leader of garment production line
4. Research and development
5. Worker
6. Designer
II. VOCABULARY
- apparel: [ə 'pærə l] (n) quần áo, y phục
- contributions: [,kɔ ntri'bju:∫n] (n) sự đóng góp, sự góp phần; phần đóng góp
- global: ['gloubə l] (adj) tồn cầu
- capture: ['kæpt∫ə ] (n) sự bắt giữ, sự bị bắt, sự đoạt được, sự giành được
- intensive: [in'tensiv] đòi hỏi nhiều, cần nhiều
- labour intensive: địi hỏi nhiều nhân cơng
- intense: [in'tens] (về cảm giác) rất lớn hoặc khắc nghiệt; cực kỳ, mãnh liệt.
III. READING
Apparel manufacturing industry has been the single largest net foreign
exchange earner for Vietnam. This industry has made similar contributions in
employment creation and export earnings to many economies in the developing
world. Today’s apparel industry is truly global with an intense competition for
4


capturing the major consumption markets in America and Europe. As apparel
manufacturing is labour intensive and can be started with little investment, many
more countries are attempting to use this industry as a stepping stone (from
underdeveloped to developing country stage).
Read and answer the following questions.
1. How has apparel manufacturing industry been for Vietnam?
2. Does apparel manufacturing need labour intensive?
3. What are many countries attempting to do?
IV. GRAMMAR FOCUS
A. The present perfect tense.

The present perfect is used for talking about actions that started and are
continuing now. The present perfect is formed with the verb have/ has plus a past
participle.
Have/has + Past participle
Example: - She has been to Ho Chi Minh City several times.
- They have worked for Minh Anh Garment Company for five years.
B. Practice.
In each sentence, put the verb given in the correct tense, past simple or
present perfect.
1. ……. your lifestyle ……. (change) since you worked for a garment company?
2. How long ……. Tom ……. (stay) in his previous job?
3. I …….……. (miss) the deadline once again. My boss will be furious.
4. Marry …….……. (earn) a lot more money in her previous job, but she finds
her new one more relaxing.
5. Peter …….……. (offer) to work overtime before I asked him.
6. You’ll have to excuse the boss. He …….……. (be) under a lot of stress
recently.
7. Why ……. you ……. (complain) about the workload? That’s why you lost
your job!

5


V. FURTHER READING
1. Put the following words into each gap.
bandwagon

private manufacturers

garment


workforce

long term

FOB (free on board)

CM/CMT (cut-make-trim)

The Vietnamese (1)……………... industry is at somewhat of a crossroads. Until
recently, the outlook was bright: exports had risen dramatically; quadrupling in value
between 1992 and 1997, and with the establishment of new factories, over 300,000
jobs had been created. Buyers and trading agents were flooding in, eager to take
advantage of the country’s untapped potential and industrious (2)……………...
However, with hordes of manufacturers jumping on the (3)……………... and
establishing new factories, and the Asian crisis setting in, the outlook has
changed. Orders have been reduced, regional producers have become more
competitive due to devalued currencies, and smaller
private
Vietnamese
manufacturers are floundering and in many cases closing down. In an
environment of “less honey, more flies,” questions arise as to how the industry,
and particularly private garment manufacturers, will fare in both the near and
(4)……………... There are an estimated 250 (5)……………... and 90 state-owned
enterprises producing garments in Vietnam. The state-owned enterprises are
generally better equipped than their private counterparts and receive more foreign
investment. The majority of private firms make garments for the (6)……………...
business. In some cases firms deal directly with buyers/agents while in others, they
rely on sub-contracts from state-owned enterprises. The CMT process adds as
little as 20 percent to the value of the final product since the manufacturer/subcontractor does not source the fabric, i.e., the agent/buyer delivers the pattern,

fabric and trimmings to the local manufacturer/subcontractor who then constructs the
garment. The manufacturer or the agent then re-exports the finished product.
Producing garments for (7)……………... business generates significantly higher
margins since the manufacturer sources the fabric him/herself and, in some cases,
contributes to the pattern design. However, due to the skills and capital required,
FOB business is too riskyfor most private Vietnamese producers to consider.
2. Read the following passage.
In our workshop
This is our workshop. It is not big. There is a lot of sewing equipment in our
workshop. There are many sewing machines, electric and steam irons, ironing

6


boards, rulers, dress stands, tailor’s shears and other special tools. There is a lot of
pattern paper and tailor’s chalk. We use the equipment every day.
a) Answer the following questions.
1. Is your workshop big or small?
2. What equipment is there in your workshop?
3. What do students/ workers use the equipment to make every day?
b) Translate the passage into Vietnamese.
VI. SPEAKING
Work in groups and pairs; try to tell your partner(s) about company that you
would like to work.
VII. WRITING
Write a short passage about your career plan in the future (about 100 words).

7



UNIT 2: GARMENT TECHNOLOGY
Mã bài: MH15-02
Giới thiệu:
Trong bài này sinh viên được cung cấp một số thuật ngữ cơ bản liên quan đến
công nghiệp may, luồng vật liệu, một số dụng cụ và trang thiết bị may. Sinh viên
nhận biết các thuật ngữ và hiểu nội dung bài đọc hiểu liên quan đến công nghiệp
may, luồng vật liệu, một số dụng cụ và trang thiết bị may. Ngoài ra, sinh viên được
rèn luyện kỹ năng nói và viết về chủ đề liên quan đến một số dụng cụ và trang thiết
bị may; công ty may mặc.
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Nhận biết các thuật ngữ cơ bản liên quan đến công nghiệp may, luồng vật
liệu, một số dụng cụ và trang thiết bị may.
+ Hiểu được nội dung chính của các bài đọc hiểu liên quan đến công nghiệp
may, luồng vật liệu, một số dụng cụ và trang thiết bị may.
- Kỹ năng:
+ Đọc hiểu được nội dung bài khóa tiếng Anh liên quan đến công nghiệp may,
luồng vật liệu, một số dụng cụ và trang thiết bị may.
+ Nói và viết về chủ đề liên quan đến một số dụng cụ và trang thiết bị may;
công ty may mặc.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chấp hành các nội quy của nhà trường.
+ Tham dự đầy đủ các buổi học.
+ Làm theo các yêu cầu của giáo viên.
+ Phát triển khả năng làm việc độc lập và làm việc theo cặp/nhóm.
+ Tự đánh giá kết quả của bản thân hoặc của các thành viên trong cặp/nhóm sau
khi hồn thành bài tập.
Nội dung chính:

8



I. STARTING UP
A. Discuss these questions.
1. What drawing and sewing tools do you usually use in garment companies/
workshop/ production line?
2. What sewing equipment do you know?
3. List some tools and sewing machines that you know and discuss with partners.
4. Which departments/ sections of Garment Company have you visited?
B. Translate the following expressions into English or Vietnamese.
1. Máy cắt phá

6. Bộ phận cắt

11. Drawing and measuring tools

2. Máy cắt gọt

7. Xưởng may

12. Waist measuring tape

3. Phấn sang dấu

8. Bộ phận thiết kế

13. Pattern wheel/ Tracing wheel

4. Máy ép mếch


9. Bộ phận kỹ thuật

14. Needle

5. Cầu là

10. Nguyên phụ liệu

15.Computer aided design

II. VOCABULARY
- sewing (n): sự may vá
- pressing (n): việc ủi/là (quần/áo)
- pattern (n): mẫu, mơ hình, kiểu
pattern construction: dựng mẫu
pattern paper: giấy vẽ mẫu, giấy cắt rập
- fabric (n): sợi, vải
- interlining (n): lớp lót giữa
- accessory (n): nguyên phụ liệu
- inspection (n): sự kiểm tra
- assemble (v): lắp ráp
- cambric (n): vải lanh mịn

9


- custome (n): trang phục
- delicate (a): khéo léo, tinh vi, tinh xảo
- elegant (a): thanh lịch, tao nhã
- finished product: thành phẩm


III. READING
Clothing Manufacture
Organization is a resource for company management. Its purpose is to achieve
the fulfillment of certain defined objectives by creating a structure of tasks and
responsibilities. The specific tasks are allocated to individual persons at identified
production stages, and/ or groups of individuals are allocated to specific production
stages.
The following organization chart (organigram) serves as a connecting thread
throughout this chapter and also provides an over-view of the relationship between
the individual stages of production.

10


Organization of a clothing manufacturing company

Pattern
development
grading lay
planning

Face fabrics
linnings
interlinings
accessories

Spreading
cutting
preparation

for sewing

Prefabrication
assembly
finishing

Ironing
pressing
steaming

Initial inspection
final inspection
investigations

Packing
dípatch

11


A. Answer the questions.
1. What is the purpose of the organization in clothing manufacture?
2. How many stages are there in producing apparels? What are they?
B. Put the following stages of production in the correct box.
inspection

pattern

sewing


warehouse

cutting

pressing

stock room

IV. GRAMMAR FOCUS
A. The passive voice: Simple present tense and Modal verb.
We use passive form when we don’t know, or it is unimportant which has
performed an action. The passive is often used to describe technical processes,
where we are more interested in the process itself than who or what is responsible
for it.
The simple present passive is formed with the present of verb be and the past
participle.
Pasive voice of modal verb is formed: can/must/may… + be + past participle.
If we want to mention who or what has done something, we use by.
Example:
- 12,500 jobs are performed every day.
- A system called “power planning” is used.
- Schedules are arranged up to five days in advance.
- As apparel manufacturing is labour intensive and can be started with little
investment.
- This dress can’t be washed; it must be dry–cleaned.
- That letter can be written by Latin.
B. Practice.
Turn the statements into passive voice.
1. Our team of technicians performs the maintained work.
2. The Work Finder arrange schedules.


12


3. My mother makes new dresses for me every year.
4. I sell a lot of accessories whenever I go to the market.
5. Mark sews three shirts every day.
Put the transitive verbs into the passive voice.
1. You can’t wash this dress. You must dry–clean it.
2. We serve hot meals till 10:30, and guests can order coffee and
sandwiches up to 11:30.
3. No one can do anything unless someone give us more
information.
4. You should open the wine about three hours before you use it.
5. People must not leave bicycle in the hall.
V. FURTHER READING
1. Read and translate into Vietnamese.
Material flow
Material flow means the way that raw material, accessories, intermediate and
final products move through the various processing stations in the factory. The
schematic diagram (Figure 1) shows a typical flow pattern from cloth to finished
garments. The pattern will depend on the size of the enterprise, the production
capacity and the end product. Good flow patterns are important for smooth,
economic manufacturing.
In a garment- making factory, various handling systems are used, according to
requirements. Deployment of handling systems has a large influence on the
production rate. Figures 2 to 7 give an indication of the sequence of materials
handling operations in the factory.

13



2. Put the following words in to each gap.
Computer aided pattern construction
modified

digitized

patterns

effected

CAD system

In practice the development of a new pattern is usually (1)…….. by appropriate
modification of existing, stock designs (block patterns). These are basic (2)……..
constructed from appropriate body measurements but without any styling features.
This time consuming work is made considerably easier and faster through the use
of a (3)……..
The basic patterns must be first (4)…….. but, once this is done, they can then
be retrieved from the computer, displayed on the screen and (5)…….. at any time.
Thus the whole shape can be adjusted, lines can be deleted or extended, lines and

14


points can be superimposed.
3. Match these tools with the feature and uses.
Tools
Feature and uses

Sewing machine
They are small toothed or pinned metal
wheels. They are used for transferring
pattern and construction lines onto
paper.

Marking chalk

They are woven bands with a durable
synthetic coating. They are generally 1.5
to 2 cm wide and 1.5 to 2 m in length.
They are used to take body
measurements and measure curved
surfaces. The waist measuring tape
has a hook at the end and a series of
eyes at appropriate distances.

Tape measure

It is made from various materials. Clay
chalk can be brushed out easily. Wax
chalk is melted by ironing. Synthetic
chalk disperses after some time. It is
applied for drawing cutting lines and
positioning marks on the top cloth.

Pattern wheel, Tracing wheel

There are four groups of sewing
machines: hand, treadle, electric and

over- lock. Within these four groups,
some machines will do only straight
stitching while others have variations of
stitches. There are machines which have
sewing needles, machines which do
zigzag stitches and machines which sew
on buttons and make the buttonholes.
Some machines are fully automatic and
will produce wonderful designs; others
will fasten the hems of garments almost
invisibly. The over- lock machine can
fasten edges.

15


Are these following sentences true/false? If it is wrong, correct it.
1. Tracing wheels are used for transferring pattern and construction lines onto
paper.
2. Marking chalk is made from various materials that can be brushed out easily.
3. Wax chalk is melted by ironing.
4. Tape measures are used to take body measurements and measure curved
surfaces.
VI. SPEAKING
Work in groups and pairs, try to tell your partner(s) about some sewing
equipment, drawing and measuring tools which are operated in garment companies.
VII. WRITING
Write about a garment company which you visited (about 100 words).

16



UNIT 3: WORKING INSTRUCTION
Mã bài: MH15-03
Giới thiệu:
Trong bài này sinh viên được cung cấp một số thuật ngữ cơ bản liên quan đến
hướng dẫn thực hành may. Sinh viên nhận biết các thuật ngữ và hiểu nội dung bài
đọc hiểu liên quan đến hướng dẫn thực hành may. Ngoài ra, sinh viên được rèn
luyện kỹ năng viết về chủ đề liên quan hướng dẫn thực hành may.
Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Nhận biết các thuật ngữ cơ bản liên quan đến đến hướng dẫn thực hành may.
+ Hiểu được nội dung chính của các bài đọc hiểu liên quan đến đến hướng dẫn
thực hành may.
- Kỹ năng:
+ Đọc hiểu được nội dung bài khóa tiếng Anh liên quan đến đến hướng dẫn
thực hành may.
+ Viết về chủ đề liên quan đến hướng dẫn kỹ thuật may.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Chấp hành các nội quy của nhà trường.
+ Tham dự đầy đủ các buổi học.
+ Làm theo các yêu cầu của giáo viên.
+ Phát triển khả năng làm việc độc lập và làm việc theo cặp/nhóm.
+ Tự đánh giá kết quả của bản thân hoặc của các thành viên trong cặp/nhóm sau
khi hồn thành bài tập.
Nội dung chính:

17



I. STARTING UP
Describing some products (trousers/ shirt/ jacket).

II. VOCABULARY
- armhole (n): nách áo
- batwing sleeve: tay áo cánh dơi
- (be) in fashion: đang mốt, hợp thời trang
- close fitting: ôm sát
- cuff (n): cổ ống tay áo, măng-sét
- dry-clean: giặt khô
- dye (v): nhuộm màu
- elbow-length sleeves: tay áo dài đến khủy tay
- fashion drawing: tạo mốt, vẻ kiểu quần áo
- hand-embroidered: được thêu tay
- leather (n): da thuộc
- neckline (n): viền cổ
- pad (n): miếng đệm lót
- pleated skirt: váy xếp li
III. READING
Reading working instruction and translate into Vietnamese

18


Style No: 394106
Quantity: 1,144 PCS Commodity: Acrylic shirts;
Delivery date: 7th Jul, 2005;
Destination: Nagoya, Japan
1. Size specification (Unit: cm)
Size

S
Parts
Back length
79
½ chest
58
Shoulder
51
Sleeve length
58
½ armhole
24
½ bottom
58
Neck round
39
Cuff opening
11.5
Cuff width
5.5

M

L

81
60
53
60
25

60
41
11.5
5.5

83
62
55
62
26
62
43
11.5
5.5

2. Quantity by size and color assortment
Size
S
M
Color
#15
7164
200
#04
104
78
Total
268
278


L

Total

520
78
598

884
260
1,144PCS

3. Material and accessory
Out shell

Acrylic check

Interlining
Sewing thread

Woven interlining 6111 – 2, Non woven S – 6000
60 S/3

Button
Label

15 m/m
Main, size, care, hangtag “Crescent Max”

- Non – woven using part:

(Inside placket, collar, cuffs, flap, pocket lip)
- All: 0.1 + 0.6 cm stitch
- Overlock: side seam, sleeve in seam, armhole

19


- Button: Front (6 PCS), Cuff (4 PCS), Flap (2 PCS)
- Care label: folded, to be sewn into left side seam, 13 cm above from
the bottom.
4. Style sketch

- Required production sample 2 PCS catch color by size.
- This style of order must be confirmed by us before starting main production.
- Pls ask and confirm to us if there is any questions and uncertain parts.
- Pay attention the garment not to become dirty and finish the waist thread
completely.

20


* C/T INNER BOX PACKING
INNER BOX ASSORTMENT
C/ # 15
M - 6 PCS

C/ # 15
M - 1 PCS
L - 5 PCS
C/ # 04

M - 2 PCS
L - 3 PCS

C/ # 15
L - 5 PCS

* C/T BOX
1. Front and back
CRESCENTMAX
Size
NAGOYA/JAPAN
STYLE NUMBER: 394106
C/T NO
:

MADE IN VIETNAM

M

L

TOTAL

7
2
9

10
3
13


17
5
22

Color
#15
#04
Total

2. Both side

CRESCENTMAX

Size
M
L
Color
#15
7
10
#04
2
3
Total
9
13
NET W.T: KG
GROSS W.T: KG


TOTAL
17
5
22

21


×