Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Phân tích thực trạng hình thức trả lương tại công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.23 KB, 44 trang )

CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

MỤC LỤC
MỤC LỤC.............................................................................................................1
Lời mở đầu............................................................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ HÌNH THỨC TRẢ
LƯƠNG.................................................................................................................5
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN...............................................................5
1.1. Khái niệm tiền lương...............................................................................5
1.1.1. Tiền lương danh nghĩa......................................................................5
1.1.2. Tiền lương thực tế.............................................................................5
1.1.3. Tiền lương tối thiểu..........................................................................5
1.2. Khái niệm hình thức trả lương.................................................................6
1.2.1. Khái niệm hình thức trả lương sản phẩm..........................................6
1.2.2. Khái niệm hình thức trả lương sản phẩm..........................................6
II. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG............................................................6
2.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm.........................................................6
2.1.1. Hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp cho cá nhân........................6
2.1.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể (tổ, đội, nhóm…)..........7
2.1.3. Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp....................................8
2.1.4. Hình thức trả lương sản phẩm khốn................................................8
2.1.5. Hình thức trả lương sản phẩm có thưởng..........................................9
2.1.6. Hình thức trả lương sản phẩm lũy tiến..............................................9
2.2. Hình thức trả lương thời gian................................................................10
2.2.1. Hình thức trả lương thời gian đơn giản...........................................10

Nguyễn Thị Hải Yến

Page 1

Lớp Đ5- QL5



LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CƠNG

2.2.2. Hình thức trả lương thời gian có thưởng.........................................10
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................11
3.1.

Điều kiện, đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.....11

3.2.

Nhân tố liên quan đến chức năng của tiền lương...............................11

3.3.

Quy mô sản xuất kinh doanh và quy mô lao động của doanh nghiệp12

3.4.

Số lượng và chất lượng đội ngũ làm công tác lao động tiền lương....12

3.5.

Quan điểm trả lương của chủ doanh nghiệp.......................................13

PHẦN II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI

CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HÀ GIANG............13
I.

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT

KẾ XÂY DỰNG HÀ GIANG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÌNH THỨC TRẢ
LƯƠNG...........................................................................................................13
1.1.

Giới thiệu khái quát công ty...............................................................13

1.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hình thức trả lương của cơng ty.............14

1.2.1. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh:.......................................................14
1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................14
1.2.3. Cơ cấu bộ máy của Công ty............................................................16
1.2.4. Đặc điểm về lao động của Công ty.................................................16
1.2.5. Số lượng và chất lượng đội ngũ làm công tác nhân sự, lao động tiền
lương tại Công ty......................................................................................17
1.2.6. Quan điểm về trả lương của chủ doanh nghiệp..............................18
II. THỰC TRẠNG HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CƠNG TY..........19
2.1.

Xác định quỹ lương của Công ty :.....................................................19

Nguyễn Thị Hải Yến

Page 2


Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

2.2.

Những vấn đề liên quan đến việc trả lương trong Công ty................20

2.2.1. Hệ thống thang bảng lương đang áp dụng trong công ty................20
2.2.2. Các khoản trích theo lương của Cơng ty:.......................................21
2.3.

Các hình thức trả lương tại cơng ty và đối tượng áp dụng.................22

2.3.1. Hình thức trả lương thời gian.........................................................22
2.3.2. Hình thức trả lương khốn..............................................................23
2.3.3. Trả lương khi làm thêm, làm đêm..................................................24
III.

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CỦA

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HÀ GIANG. .25
3.1.

Những mặt đạt được...........................................................................25


3.2.

Những mặt hạn chế............................................................................25

3.3.

Nguyên nhân......................................................................................26

3.3.1. Đối với những mặt đạt được...........................................................26
3.3.2. Đối với những mặt hạn chế.............................................................26
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CÁC HÌNH
THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY
DỰNG HÀ GIANG.............................................................................................26
I.

Tiến hành đào tạo nâng cao trình độ cán bộ lao động, tiền lương.....26

II. Hồn thiện cơng tác quản lý...................................................................27
III.

Hồn thiện hình thức trả lương thời gian.........................................27

IV.

Hồn thiện hình thức trả lương theo sản phẩm khoán....................30

Kết luận...............................................................................................................32
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................33

Nguyễn Thị Hải Yến


Page 3

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CƠNG

Lời mở đầu
Tiền lương ln là vấn đề được toàn xã hội quan tâm bởi ý nghĩa kinh tế
xã hội to lớn của nó. Đối với người lao động, tiền lương là nguồn thu nhập
quan trọng nhất giúp họ bảo đảm và duy trì cuộc sống. Đối với doanh nghiệp,
tiền lương là một phần không nhỏ của chi phí sản xuất kinh doanh. Đối với nền
kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hóa quá trình phân phối của cải vật chất do
chính người lao động trong xã hội sáng tạo ra.
Trong quan hệ lao động, công tác tổ chức trả công lao động cho người
lao động là một trong những yếu tố, điều kiện để thực hiện có hiệu quả mục
tiêu, kế hoạch sản xuất kinh doanh của mọi cơ quan doanh nghiệp.
Hiện nay có nhiều hình thức trả lương đang được áp dụng nhưng căn cứ
vào đặc điểm tổ chức kinh doanh của mỗi doanh nghiệp mà nghiên cứu áp dụng
hình thức trả lương khác nhau sao cho phù hợp. Mỗi hình thức trả lương hợp lý
sẽ khuyến khích người lao động làm việc tích cực hơn từ đó làm tăng năng suất
lao động, tiết kiệm nguyên liệu và giúp doanh nghiệp thu được nhiều lợi nhuận,
nâng cao đời sống của người lao động. Ngược lại, một hình thức trả lương
khơng hợp lý khơng những khơng khuyến khích được người lao động mà cịn
làm cho tiến trình sản xuất diễn ra chậm hơn, năng suất lao động giảm dần.
Qua việc nghiên cứu tình hình chung và các hình thức trả lương tại Cơng
ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Hà Giang, em đã chọn đề tài: “Phân tích

thực trạng hình thức trả lương tại Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây
dựng Hà Giang " làm bài chuyên đề cá nhân.

Nguyễn Thị Hải Yến

Page 4

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ HÌNH THỨC
TRẢ LƯƠNG
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1. Khái niệm tiền lương
Tiền lương (tiền công) là số tiền thù lao lao động phải trả cho người lao
động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp để tái sản xuất sức
lao động bù đắp hao phí của họ trong q trình sản xuất kinh doanh.
Để hiểu sâu hơn về khái niệm tiền lương chúng ta có các khái niệm liên
quan: tiền lương danh nghĩa, tiền lương thực tế và tiền lương tối thiểu.
1.1.1. Tiền lương danh nghĩa
Là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động thông qua
hợp đồng thoả thuận giữa hai bên theo qui định của pháp luật. Số tiền này nhiều
hay ít phụ thuộc trực tiếp vào năng suất lao động, hiệu quả làm việc của người
lao động, phụ thuộc vào trình độ, kinh nghiệm làm việc,…của họ ngay trong quá
trình lao động.
1.1.2. Tiền lương thực tế

Tiền lương thực tế được hiểu là số lượng các loại hàng hoá tiêu dùng và
các loại dịch vụ cần thiết mà người lao động hưởng lương có thể mua được bằng
tiền lương danh nghĩa của họ.
Tiền lương thực tế không chỉ phụ thuộc vào số tiền lương danh nghĩa mà
còn phụ thuộc vào giá cả của các loại hàng hoá tiêu dùng và các loại dịch vụ cần
thiết mà người lao động muốn mua. Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và
tiền lương thực tế được thể hiện qua công thức sau:
ILTT = ILDN / IP
Trong đó:
ILTT : Chỉ số tiền lương thực tế
Nguyễn Thị Hải Yến

Page 5

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

ILDN: Chỉ số tiền lương danh nghĩa
IP : Chỉ số giá cả
1.1.3. Tiền lương tối thiểu
Theo điều 91 Bộ Luật Lao Động (sửa đổi, bổ sung năm 2012): “Mức
lương tối thiểu là mức thấp nhất trả cho người lao động làm công việc giản đơn
nhất, trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối
thiểu của người lao động và gia đình họ. Mức lương tối thiểu được xác định theo
tháng, ngày, giờ và được xác lập theo vùng, ngành.”
Tiền lương tối thiểu được Nhà nước qui định theo từng thời kỳ dựa trên

trình độ phát triển về kinh tế – xã hội của đất nước và yêu cầu tái sản xuất sức
lao động xã hội. Tiền lương tối thiểu được xác định qua phân tích các chi phí về
ăn, mặc, ở, sinh hoạt, chi phí bảo hiểm, y tế, giáo dục đào tạo,…Theo nghị định
mới nhất của năm 2012 thì mức lương tối thiểu chung là 1.050.000 đồng/
người/ tháng.
1.2. Khái niệm hình thức trả lương
1.2.1. Khái niệm hình thức trả lương sản phẩm
Hình thức trả lương sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động
căn cứ trực tiếp vào số lượng và chất lượng sản phẩm (hoặc dịch vụ) mà họ
hồn thành.
1.2.2. Khái niệm hình thức trả lương sản phẩm
Hình thức trả lương thời gian là hình thức trả lương căn cứ vào mức
lương cấp bậc hoặc chức vụ và thời gian làm việc thực tế của cơng nhân viên
chức. Thực chất của hình thức này là trả công theo số ngày (giờ công) thực tế
đã làm. Cơng thức tính như sau:
TLTG = ML x TLVTT
- TLTG: Tiền lương thời gian của công nhân viên;
Nguyễn Thị Hải Yến

Page 6

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

- ML: Mức lương cấp bậc công nhân viên;
- TLVTT: Tiền lương làm việc thực tế.

II. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG
2.1. Hình thức trả lương theo sản phẩm
2.1.1. Hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp cho cá nhân
2.1.1.1. Khái niệm
Trả lương sản phẩm trực tiếp cho cá nhân là trả lương cho người lao
động căn cứ trực tiếp vào số lượng và chất lượng sản phẩm (hay chi tiết sản
phẩm) mà người lao động làm ra
2.1.1.2. Cách tính trả:
TLSpi = ĐG x Qi
- TLspi: Tiền lương sản phẩm của công nhân i;
- Qi: Sản lượng của công nhân i trong một thời gian (tuần, tháng…);
- ĐG: là đơn giá tính cho một sản phẩm mà công nhân i làm ra.
2.1.1.3. Ưu - Nhược điểm
Ưu điểm:


Là một chế độ trả lương đơn giản, dễ tính, dễ hiểu và cơng nhân

có thể tự tính được lương cho mình.


Có sự gắn kết giữa tiền lương và năng suất lao động, chất lượng

lao động, từ đó khuyến khích công nhân làm việc hiệu quả hơn.
Nhược điểm:
Nếu thiếu những quy định chặt chẽ, hợp lý thì cơng nhân sẽ lãng phí
nguyên vật liệu, coi nhẹ việc tiết kiệm chi phí sản xuất, bảo quản thiết bị máy
móc  Dẫn đến công nhân chỉ quan tâm tới số lương mà không quan tâm tới
chất lượng.
Nguyễn Thị Hải Yến


Page 7

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CƠNG

2.1.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm tập thể (tổ, đội, nhóm…)
2.1.2.1. Khái niệm:
Chế độ trả lương theo sản phẩm tập thể là chế độ trả lương căn cứ vào số
lượng sản phẩm hay cơng việc do một tập thể cơng nhân đã hồn thành và đơn
giá tiền lương của một đơn vị sản phẩm hay một đơn vị công việc trả cho tập
thể.
2.1.2.2. Cách tính trả:
Bước 1: Tính đơn giá tiền lương và tiền lương tập thể:
hoặc
- Lcbcv: Lương cấp bậc của công việc i mà công nhân đảm nhận
- PC: mức phụ cấp được tính vào đơn giá (nếu có)
- Msl: Mức sản lượng của cả tổ
- Mtg: Mức thời gian của tổ
Bước 2: tính lương cho từng người
Tới bước này có thể sử dụng nhiều phương pháp để tính lương cho từng
người. Ví dụ cơng thức của phương pháp dùng hệ số điều chỉnh:
Đầu tiên: TLtg thực tế CNi = MLtgCNi = TLVTT CNi
- TLtg thực tế CNi: Là tiền lương thực tế của công nhân i
- MLtgCNi: Là mức lương thời gian của công nhân i
- TLVTT CNi: Là thời gian làm việc thực tế của công nhân i.

Tiếp theo: Tính hệ số điều chỉnh

- ∑TLsptt: Tổng tiền lương sản phẩm của tổ, nhóm
Nguyễn Thị Hải Yến

Page 8

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

- ∑TLtgtt: tổng tiền lương thời gian của tổ, nhóm
Cuối cùng: tính tiền lương cho từng cá nhân
TLspCNi = Hđc x TLtgtt Cni
2.1.2.3. Ưu - Nhược điểm
Ưu điểm: Nâng cao được ý thức trách nhiệm tinh thần đồn kết và hỗ
trợ nhau trong cơng việc, để tạo ra sự phối hợp hiệu quả hơn. Khuyến khích lao
động tổ, nhóm có thể tự quản.
Nhược điểm: Cần chú ý phân phối lương và chia lương thật công bằng
và hợp lý, cần có những người giỏi chun mơn để thực hiện việc tính tốn và
chia lương cho cơng nhân để tránh tình trạng mất đồn kết.
2.1.3. Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp
2.1.3.1. Khái niệm:
Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp là hình thức trả lương cho
công nhân làm công việc phục vụ phụ trợ như cơng nhân điều chỉnh và sữa
chữa máy móc, thiết bị vận chuyển, kho tàng, kiểm tra chất lượng sản phẩm
căn cứ vào kết quả lao động của công nhân chính hưởng lương sản phẩm và

đơn giá tiền lương theo mức lao động của cơng nhân chính.
2.1.3.2. Cách tính trả:
ĐGpi = (LCBCNP + PCp)x Mtgi x Hpvi

hoặc

TLSPCNP
- ĐGpi: Đơn giá tiền lương sản phẩm của công nhân phụ khi phục vụ
cơng nhân chính thứ i;
- LCBCNP: Lương cấp bậc của công nhân phụ;
- PCp: Phụ cấp của công nhân phụ được tính vào đơn giá (nếu có);
Nguyễn Thị Hải Yến

Page 9

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

- Mtgi: Mức thời gian của cơng nhân chính thứ i được cơng nhân phụ
phục vụ;
- MSli: Mức sản lượng của cơng nhân chính thứ i được công nhân phụ
PV;
- HPVi: Hệ số phục vụ của cơng nhân phụ đối với cơng nhân chính thứ i;
- TLSPCNP: Tiền lương sản phẩm công nhân phụ;
2.1.3.3. Ưu - Nhược điểm
Ưu điểm: Khuyến khích cơng nhân phụ làm việc tốt hơn cho cơng nhân

chính để tạo ra số lượng và chất lượng sản phẩm tốt hơn.
Nhược điểm: Tiền lương của cơng nhân phụ phụ thuộc vào cơng nhân
chính nên cần bố trí hợp lý để hai bên hỗ trợ cho nhau cùng tạo ra năng suất tốt
nhất.
2.1.4. Hình thức trả lương sản phẩm khốn
2.1.4.1. Khái niệm:
Hình thức trả lương sản phẩm khoán là chế độ trả lương cho một người
hoặc một tập thể công nhân căn cứ vào mức độ hồn thành cơng việc và đơn
giá tiền lương được quy định trong hợp đồng giao khốn.
2.1.4.2. Cách tính trả: TLSPK = ĐGk x Qk
- TLSPK: tiền lương sản phẩm khoán;
- ĐGk: Đơn giá sản phẩm khoán cho một sản phẩm hay một cơng việc
hoặc đơn giá trọn gói cho một khối lượng cơng viêc hay cơng trình;
- Qk: Sản lượng sản phẩm khốn được hồn thành.
2.1.4.3. Ưu - Nhược điểm

Nguyễn Thị Hải Yến

Page 10

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CƠNG

Ưu điểm: Khuyến khích người lao động phát huy ý kiến sáng tạo cải
tiến kỹ thuật, tối ưu hóa q trình sản xuất để đạt năng suất cao. Đồng thời
cũng tạo động lực để công nhân hồn thành năng suất vượt kế hoạch.

Nhược điểm: Cơng việc phân tích, thiết kế các mức lũy tiến cần người
có kinh nghiệm để có thể tạo ra động lực thực sự cho cơng nhân.
2.1.5. Hình thức trả lương sản phẩm có thưởng
2.1.5.1. Khái niệm:
Hình thức trả lương sản phẩm có thưởng là chế độ trả lương sản phẩm
kết hợp các hình thức tiền thưởng nếu cơng nhân đạt các tiêu chuẩn thưởng
theo quy định.
2.1.5.2. Cách tính trả:
- TLspt: Tiền lương sản phẩm thưởng
- L: Tiền lương theo đơn giá cố định
- m: Tỷ lệ thưởng cho 1% vượt mức chỉ tiêu
- h: Phần trăm vượt mức chỉ tiêu thưởng
2.1.5.3. Ưu - Nhược điểm
Ưu điểm: Khuyến khích được cơng nhân tăng năng suất lao động, góp
phần hồn thành tốt nhiệm vụ kế hoạch.
Nhược điểm: Việc quản lý và tổ chức phức tạp cần những người có
chun mơn và kinh nghiệm trong khâu tổ chức. Đảm bảo công bằng trong
thưởng và chính sách thưởng.
2.1.6. Hình thức trả lương sản phẩm lũy tiến
2.1.6.1. Khái niệm:
Hình thức trả lương sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lương sản phẩm
mà tiền lương của những sản phẩm ở mức khởi điểm lũy tiến (sản phẩm quy
Nguyễn Thị Hải Yến

Page 11

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



CHUN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CƠNG

định ở mức hồn thành) được trả theo đơn giá bình thường (đơn giá cố định),
còn tiền lương của những sản phẩm vượt mức sản phẩm lũy tiến được trả theo
đơn giá lũy tiến.
2.1.6.2. Cách tính trả:
Đơn giá sản phẩm lũy tiến: ĐGlti = ĐGcđ x(1x ki) (i =1-n)
- ĐGlti: Đơn giá lũy tiến ở khoảng thứ i;
- ĐGcđ: Đơn giá cố định;
- ki: Tỷ lệ tăng đơn giá ở khoảng thứ i;
- n: Số khoảng trả theo đơn giá lũy tiến.
Cơng thức tính tiền lương sản phẩm lũy tiến

- Qi: Số lượng sản phẩm trả ở mức tăng thêm;
2.2. Hình thức trả lương thời gian
2.2.1. Hình thức trả lương thời gian đơn giản
2.2.1.1. Khái niệm:
Hình thức trả lương đơn giản là hình thức trả lương mà tiền lương nhận
được của mỗi người lao động phụ thuộc vào mức lương cấp bậc, chức vụ hay
cấp hàm và thời gian làm việc thực tế của họ.
2.2.1.2. Cách tính trả: MLtháng = MLcb,cv + PC = Hhsl x TLmin + PC
- MLtháng: Mức lương thời gian tính theo tháng;
- MLcb,cv: Mức lương cấp bậc chức vụ mà công nhân viên đảm nhận;
- Hhsl: Hệ số lương;
- TLmin: Tiền lương tối thiểu;

Nguyễn Thị Hải Yến

Page 12


Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

- PC: Các khoản phụ cấp (nếu có).
Ngồi ra cịn có hình thức trả lương ngày, tuần và giờ cũng được tính
dựa trên cơ sở mức lương tháng.
2.2.1.3. Ưu - Nhược điểm
Ưu điểm: dễ tính trả và dể hiểu
Nhược điểm: Mang tính bình qn, chưa gắn liền được với năng suất lao
động.
2.2.2. Hình thức trả lương thời gian có thưởng
2.2.2.1. Khái niệm:
Hình thức trả lương thời gian có thưởng là sự kết hợp thực hiện hình
thức trả lương theo thời gian đơn giản với việc áp dụng các hình thức thưởng
nếu cán bộ cơng nhân viên đạt được các chỉ tiêu và điều kiện thưởng quy định.
2.2.2.2. Cách tính trả: TLtg = ML x TLVTT + Tthưởng
2.2.1.3. Ưu - Nhược điểm
Ưu điểm: Phản ánh được trình độ và năng lực cũng như kết quả của
người lao động, gắn chặt với yếu tố chất lượng của lao động. Từ đó khuyến
khích được năng suất lao động.
Nhược điểm: Cần có người giỏi chun mơn và có nhiều kinh nghiệp
trong việc hoạch định mức thưởng cũng như trả lương kết hợp với tiền thưởng,
để tạo ra được động lực cao nhất cho người lao động

Nguyễn Thị Hải Yến


Page 13

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÌNH THỨC TRẢ
LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
3.1.

Điều kiện, đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh

nghiệp
Tùy theo điều kiện, đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình
như thế nào mà chủ doanh nghiệp sẽ quyết định các hình thức trả lương cho phù
hợp.
- Nếu doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, thương mại
mà cơng việc của người lao động khó định mức được thì doanh nghiệp sẽ áp
dụng hình thức trả lương theo thời gian.
- Nếu doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất thì doanh
nghiệp nên áp dụng hình thức trả lương sản phẩm. Vì khi đó cơng việc của
người lao động hồn tồn có thể định mức được một cách chính xác, chất lượng
lao động của người lao động được biểu hiện trực tiếp thông qua chất lượng sản
phẩm mà họ làm ra. Áp dụng hình thức trả lương này khơng những doanh
nghiệp đảm bảo được tính công bằng trong phân phối tiền lương tới người lao
động, khuyến khích được người lao động tích cực lao động sản xuất mà cịn

khích lệ họ khơng ngừng phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật góp phần nâng
cao thu nhập cho người lao động, tạo niềm tin của họ đối với doanh nghiệp,
đồng thời nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Ngược lại, nếu doanh nghiệp vừa có cơng nhân trực tiếp sản xuất, vừa có
lao động làm việc tại văn phịng thì doanh nghiệp sẽ áp dụng cả 2 hình thức trả
lương: trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm,... Như thế sẽ đảm
bảo được tính cơng bằng trong phân phối tiền lương đối với người lao động.
3.2.

Nhân tố liên quan đến chức năng của tiền lương

Tùy từng thời điểm mà chủ doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức trả
lương khác nhau. Ví dụ ở điều kiện thường đối với công nhân sản xuất doanh
Nguyễn Thị Hải Yến

Page 14

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CƠNG

nghiệp đang áp dụng hình thức trả lương sản phẩm bình thường khơng tính đến
yếu tố thưởng, phạt. Nhưng khi doanh nghiệp muốn đẩy nhanh tiến độ, nâng cao
năng suất lao động thì doanh nghiệp có thể áp dụng một trong các chế độ trả
lương như: trả lương khoán, trả lương làm thêm, trả lương có thưởng,... Vì ở
điều kiện bình thường người lao động chỉ làm việc ở mức độ bình thường miễn
là đảm bảo đủ định mức để cuối tháng nhận lương. Nhưng khi doanh nghiệp

muốn nâng cao năng suất lao động mà áp dụng thờm cỏc chế độ trả lương trờn
thỡ khi đó người lao động vì lợi nhuận họ sẽ cố gắng tích cực làm việc hơn, vì
lúc đó họ nhận thấy được càng tích cực sản xuất, càng làm nhanh, làm tốt bao
nhiêu thì tiền lương, tiền thưởng, và thu nhập của họ sẽ càng cao → Đời sống
của họ càng được đảm bảo → họ sẽ gắn bó hơn với doanh nghiệp, từ đó góp
phần đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.3.

Quy mô sản xuất kinh doanh và quy mô lao động của doanh

nghiệp
Quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có ảnh hưởng rất lớn đến
việc lựa chọn và xây dựng các hình thức trả lương cho doanh nghiệp, cụ thể:
- Nếu quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ, số lượng lao
động ít thì doanh nghiệp có thể áp dụng các hình thức trả lương đơn giản vì phần
tính tốn chia lương, thưởng không phức tạp, mà người lao động có thể dễ dàng
hiểu được tiền lương của mình được tính như thế nào, có cơng bằng, hợp lý
khơng.
- Đối với các doanh nghiệp có quy mơ lớn và số lượng lao động nhiều thì
doanh nghiệp phải tính tốn thật kỹ để áp dụng các hình thức trả lương hợp lý,
đảm bảo tính cơng bằng và tạo động lực lao động cho người lao động.
- Ở các doanh nghiệp lớn, nhiều nhân viên thì tình hình ganh đua, cạnh
tranh trong công việc giữa các nhân viên thường rất cao, do đó để đảm bảo tính
cơng bằng, tạo niềm tin và sự khuyến khích trong lao động đối với người lao
động thì doanh nghiệp nên phân tích, tìm hiểu để xây dựng các chế độ trả lương
Nguyễn Thị Hải Yến

Page 15

Lớp Đ5- QL5


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

sao cho phù hợp với quy mô và đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
mình.
3.4.

Số lượng và chất lượng đội ngũ làm cơng tác lao động tiền

lương
Số lượng và chất lượng của đội ngũ làm công tác lao động tiền lương của
một doanh ngiệp có ảnh hưởng rất lớn đến việc xây dựng các hình thức trả
lương tại doanh nghiệp, cũng như đảm bảo tính cơng bằng, hợp lý trong việc
phân phối tiền lương cho người lao động, cụ thể:
- Nếu đội ngũ cán bộ làm về công tác lao động tiền lương của doanh
nghiệp đông, nhưng chất lương chuyên môn không đảm bảo, thường là được đào
tạo từ các chuyên môn khác như kế tốn, quản trị kinh doanh,...khơng có nhiều
kinh nghiệm trong lĩnh vực lao động tiền lương thì chắc chắn việc xây dựng và
áp dụng các chế độ trả lương trong doanh nghiệp sẽ không được tốt, không đảm
bảo được tính cơng bằng trong phân phối tiền lương đối với người lao động →
không phát huy được tối đa năng lực làm việc của người lao động, tính khuyến
khích trong trả lương sẽ khơng có, doanh nghiệp sẽ khơng tối đa hóa được lợi
nhuận.
- Nếu đội ngũ cán bộ làm về công tác lao động tiền lương của công ty có
trình độ chun mơn cao đáp ứng được u cầu công việc đặt ra, nhưng số
lượng lại không đảm bảo thì việc xây dựng và tính tốn các chế độ trả lương
trong cơng ty cũng chưa hẳn sẽ chính xác hồn tồn. Vì khi đó doanh nghiệp sẽ

bị thiếu một số cán bộ điều tra làm về những khâu liên quan trực tiếp đến quá
trình xác định các hình thức trả lương như: xác định định mức lao động, quản lý
thời gian làm việc của nhân viên,... thì kết quả xây dựng sẽ khơng đảm bảo tính
khách quan.
- Nếu doanh nghiệp có đội ngũ cán bộ làm về cơng tác lao động tiền
lương đáp ứng được yêu cầu công việc đặt ra, có trình độ chun mơn chuyờn
sõu về lĩnh vực lao động tền lương, số lượng lao đông hợp lý thì chắc chắn cơng
Nguyễn Thị Hải Yến

Page 16

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

tác tiền lương của doanh nghiệp sẽ phát huy được tối đa lợi thế của mình. Đảm
bảo được tính cơng bằng, tạo động lực lao động cho người lao động, đồng thời
giúp ổn định tình hình sản xuất kinh doanh, phát huy tối đa hóa lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
3.5.

Quan điểm trả lương của chủ doanh nghiệp

Việc lựa chọn các chế độ trả lương nào cho doanh nghiệp chủ yếu phụ
thuộc vào quan điểm trả lương của chủ doanh nghiệp:
- Nếu chủ doanh nghiệp muốn gắn việc trả lương cho người lao động với
kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì doanh nghiệp đó sẽ áp dụng

các chế độ trả lương có tính chất khuyến khích, thúc đẩy người lao động tích
cực lao động sản xuất, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật. Vì khi đó nếu người
lao động muốn tiền lương của mình được cao thì họ phải cố gắng lao động, sản
xuất để thúc đẩy tăng năng suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh
nghiệp.
- Ngược lại, nếu chủ doanh nghiệp không muốn trả lương cho nhân viên
gắn với hiệu quả sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp có thể áp dụng chế độ trả
lương đơn giản, công thức tính trả có độ ổn định cao. Tuy nhiên nếu áp dụng chế
độ trả lương này thì doanh ngiệp sẽ không tận dụng được sức mạnh của tiền
lương đối với hiệu quả sản xuất kinh doanh.
PHẦN II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ XÂY DỰNG HÀ GIANG
I.

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN

THIẾT KẾ XÂY DỰNG HÀ GIANG ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÌNH THỨC
TRẢ LƯƠNG
1.1.

Giới thiệu khái quát công ty

Tên công ty: Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Hà Giang

Nguyễn Thị Hải Yến

Page 17

Lớp Đ5- QL5


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

Trụ sở: Tổ 8 Phường Nguyến Trãi – Thành phố Hà Giang – Tỉnh Hà
Giang.
Giám đốc: Hồng Xn Cường
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Hà Giang ban đầu là doanh
ngiệp nhà nước được thành lập ngày 4 tháng 5 năm 1993 tại quyết định số:
345/UB - QĐ của UBND Tỉnh Hà Giang. Với tên: Xí nghiệp khảo sát thiết kế
xây dựng Hà Giang.
Tại quyết định số: 282/QĐ - UB Ngày 14 thàng 3 năm 1998 cuả UBND
Tỉnh Hà Giang, đổi tên thành: Công ty Tư vấn Thiết kế Xây dựng Hà giang.
Đến tháng 3/2006, Công ty chuyển sang hoạt động theo mơ hình cổ phần
hóa với tên gọi: Cơng ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Xây dựng Hà Giang
Trong những năm qua, với nỗ lực vươn lên, Công ty CP Tư vấn thiết kế
xây dựng Hà Giang đã đoàn kết, tập trung thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh. Phát huy tính sáng tạo của người lao động, nội lực của tập
thể và chú trọng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, cơng nghệ. Qua đó, kết quả cơng
việc và uy tín của Cơng ty ngày càng được củng cố vững chắc. Doanh thu qua
các năm đều tăng, thu nộp ngân sách nhà nước luôn đạt và vượt chỉ tiêu kế
hoạch, thu nhập của cán bộ công nhân viên chức Công ty ổn định, năm sau cao
hơn năm trước.
1.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hình thức trả lương của công ty

1.2.1. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh:
- Khảo sát đo đạc, thiết kế các cơng trình dân dụng, công nghiệp, kỹ thuật

hạ tầng.
- Thiết kế quy hoạch đô thị, nông thôn.
- Tư vấn xây dựng, lập dự tốn cơng trinh xây dựng, tổ chức đấu thầu và
quản lý xây dựng cơng trình.

Nguyễn Thị Hải Yến

Page 18

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

- Quản lý giám sát kỹ thuật trong q trình thi cơng và lập hồ sơ hồn cơng
cho các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp hồn thành.
- Kiểm định chất lượng các cơng trình dân dụng, công nghiệp.
- Thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công đường dây và trạm biến áp đến 35 KV.
Hệ thống chiếu sáng đô thị.
- Thiết kế kỹ thuật thi cơng các cơng trình trong nghành giao thơng cầu
đường, cơng trình thuỷ lợi.
1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh

Nguyễn Thị Hải Yến

Page 19

Lớp Đ5- QL5


LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

Một số chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của Công ty .

ST

Chỉ tiêu

T

Đơn vị

1

Tài sản cố định

Đồng

2

Tài sản lưu động

Đồng

3


Doanh thu

4

5

Lợi nhuận trước
thuế
Lao động bình
quân năm
Tiền lương bình

6

quân
người/tháng

Đồng
Đồng

Người

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

3.867.421.415 4.105.965.194 4.880.645.161
11.956.857.71 12.213.418.06 12.943.583.80

4

5

8

7.156.297.468 7.946.428.571 8.912.835.348
877.528.808

1.008.674.986 1.232.468.241

50

51

54

3.986.342

4.444.753

4.910.456

Đồng/
người

(Nguồn số liệu trích bản báo cáo xác định kết quả hoạt động kinh doanh
các năm 2009, 2010, 2011, bảng cân đối kế toán,…)
Qua bảng trên cho ta thấy Công ty ngày càng phát triển thể hiện qua tổng
doanh thu: năm 2009 là 7.156.297.468 đồng, năm 2010 tăng lên 7.946.428.571

đồng và đến năm 2011 con số này là 8.912.835.348. Lợi nhuận trước thuế năm
2010 tăng 14,9% so với năm 2009, năm 2011 đã có lợi nhuận 1.232.468.241
đồng tăng 22,2% so với năm 2010. Đặc biệt Công ty đã tạo việc làm ổn định cho
54 lao động với mức lương bình quân cao là 4.910.456 đồng/người/tháng tăng

Nguyễn Thị Hải Yến

Page 20

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

10,47% so với năm 2010. Điều này chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty đang rất hiệu quả.
1.2.3. Cơ cấu bộ máy của Công ty

1.2.4.

Đặc điểm về lao động của Công ty

Với tổng số 54 cán bộ công nhân viên được sắp xếp cụ thể như sau:
+ Ban Giám Đốc: 03 người
- Trên đại học: 01 người
- Đại học: 02 người
+ Phòng kế hoạch - Tổng hợp: 09 người.
Trong đó:

Nguyễn Thị Hải Yến

Page 21

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

- Đại học: 02 người
- Cao đẳng: 02 người
- Trung cấp: 02 người
- Sơ cấp:

01 người

- 02 người (01 làm lái xe, 01 làm công tác phục vụ)
Nhiệm vụ chính là cơng tác kế hoạch - tổ chức - kế tốn - tài vụ của
Cơng ty .
+ Phòng tư vấn giám sát kỹ thuật: 10 người
Trong đó:
- Đại học:

04 người

- Trung cấp:

06 người


Tư vấn xây dựng, giám sát kỹ thuật trong q trình thi cơng, lập hồ sơ
hồn cơng cho các cơng trình dân dụng, cơng nghiệp hồn thành.
+ Xưởng thiết kế xây dựng: 15 người
Trong đó:
- Đại học:

07 người

- Trung cấp:

08 người

Thiết kế kỹ thuật thi cơng, lập dự tốn cho các cơng trình dân dụng, công
nghiệp, thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công đường dây và trạm biến áp dưới 35
KV, hệ thống chiếu sáng đô thị. Thiết kế kỹ thuật thi cơng các cơng trình giao
thơng, cầu đường, thuỷ lợi.
+ Xưởng thiết kế quy hoạch: 08 người
Trong đó:
- Kiến trúc sư:

Nguyễn Thị Hải Yến

08 người

Page 22

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



CHUN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CƠNG

Thiết kế quy hoạch đơ thị, nông thôn, lập dự án nghiên cứu khả thi và
báo cáo đầu tư cho các cơng trình xây dựng dân dụng và công nghiệp.
+ Đội khảo sát: 09 người
Trong đó:
- Đại học:

02 người

- Trung cấp:

03 người

- Cơng nhân kỹ thuật:

04 người

Khảo sát địa chất đo vẽ phục vụ cho thiết kế kỹ thuật thi cơng các cơng
trình, cơng tác quy hoạch đô thị và nông thôn.
Hiện tại đội khảo sát làm cả nhiệm vụ của cơng tác thí nghiệm mẫu trong
phịng. Đó là thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất, phục vụ cho công tác thiết kế
kỹ thuật thi công và quy hoạch, lập dự án.
1.2.5. Số lượng và chất lượng đội ngũ làm công tác nhân sự, lao động
tiền lương tại Công ty
Đây là nhân tố có tầm ảnh hưởng quan trọng đối với việc phát huy hiệu
quả các hình thức trả lương tại Cơng ty. Việc tính tốn, trả lương cho người lao
động trong cơng ty có cơng bằng, đảm bảo được các chức năng của tiền lương

hay không là phụ thuộc chủ yếu vào đội ngũ này. Do đó khi phân cơng, bố trí
cơng việc cho người lao động làm về công tác này Công ty nên xem xét kỹ khả
năng cũng như chuyên môn nghiệp vụ của từng người.
Thông tin về những người làm công tác nhân sự, lao động tiền lương tại
Công ty
STT

Họ tên

Trình độ

Ngành nghề

Vị trí cơng việc đảm

học vấn

được đào

nhận

tạo
1

Lê Cẩm Tú

Nguyễn Thị Hải Yến

Đại học


Kế toán

Page 23

Kế toán trưởng
Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUYÊN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CÔNG

2

Chu Đức Anh

Cao đẳng

Quản
nhân lực

trị Nhân viên kế hoạch Tổng hợp (mảng nhân
sự)

3

Nguyễn

Kim Trung cấp Quản


Khánh

nhân lực

trị Nhân viên kế hoạch Tổng hợp (mảng nhân
sự)

4

Nguyễn

Thị Trung cấp Kế tốn

Thủ quỹ

Hường
5

Hồng Thị Thu

Cao đẳng

Kinh tế

Kế tốn thu chi

Qua bảng trên cho ta thấy, trong tổng số 5 người làm về công tác nhân sự, lao
động tiền lương thì chỉ có 1 người có trình độ đại học và có 2 người trình độ cao
đẳng, 2 người mới ở trình độ trung cấp. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đền việc tính
tốn, nghiên cứu về các hình thức và phương pháp trả lương cho Cơng ty. Nếu việc

phân cơng, bố trí cơng việc khơng hợp lý sẽ dẫn đến tình trạng định mức lao động
khơng chính xác  vệc tính tốn để trả lương cho người lao động khơng đảm bảo
tính cơng bằng  do đó sẽ dẫn đến việc làm mất động lực lao động của người lao
động.
1.2.6. Quan điểm về trả lương của chủ doanh nghiệp
Trả lương phải được thực hiện công khai, đảm bảo tính cơng bằng trong
trả lương. Lãnh đạo cơng ty luôn muốn gắn việc trả lương cho người lao động
với kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy công ty đã áp dụng
các chế độ trả lương có tính chất khuyến khích, thúc đẩy người lao động tích
cực lao động sản xuất, phát huy sáng kiến cải tiến kỹ thuật. Nếu người lao động
muốn tiền lương của mình được cao thì họ phải cố gắng lao động, sản xuất để
thúc đẩy tăng năng suất và hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Nguyễn Thị Hải Yến

Page 24

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


CHUN ĐỀ TIỀN LƯƠNG TIỀN CƠNG

Việc trả lương cho cơng nhân viên trong Công ty được trả vào ngày 25
hàng tháng.
II.

THỰC TRẠNG HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG TẠI CƠNG TY

2.1.


Xác định quỹ lương của Cơng ty :

Cơng thức tính:
VC= Vkh + Vbs + Vtg + Vdp
Trong đó:
- VC: Quỹ lương chung năm kế hoạch
- Vkh: Quỹ tiền lương kế hoạch
- Vbs: Quỹ lương bổ sung năm kế hoạch gồm: Lễ, tết, học tập, hội
họp.
- Vtg: Quỹ lương làm thêm giờ.
- Vdp: Quỹ lương dự phòng từ năm trước chuyển sang
Quỹ lương năm kế hoạch của Cơng ty
Cơng thức tính:
Vkh = Lđb x TLminDN x (Hcb + Hpc) x 12 tháng
Trong đó:
- Lđb: Là lao động đinh biên
- TLminDN: Là mức lương tối thiểu của doanh nghiệp chọn trong
khung quy định
- Hcb: Hệ số lương cấp bậc cơng việc bình qn
- Hpc: Hệ số các khoản phụ cấp lương bình quân được tính trong đơn
giá tiền lương
 Xác định số lao động định biên:
Nguyễn Thị Hải Yến

Page 25

Lớp Đ5- QL5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



×