Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giải pháp hoàn thiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch Kis của công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.43 KB, 37 trang )

Chuyên đề thực tập cuối khóa
LỜI MỞ ĐẦU
Tiêu thụ sản phẩm là một trong những hoạt động cơ bản và quan trọng nhất của
mỗi doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh, đặc biệt là những doanh nghiệp
thương mại, nó đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình kinh doanh và phát triển
của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, là khâu
cuối cùng trong hoạt động sản xuất và cũng là khâu đầu tiên của quá trình tái sản xuất
của doanh nghiệp, theo đó các doanh nghiệp sau mỗi quá trình sản xuất phải tiến
hành việc bán sản phẩm để bù đắp lại một phần chi phi bỏ ra và đem về lợi nhuận
cho doanh nghiệp để tiêp tục tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Như vậy
không có tiêu dùng thì sẽ không có hoạt động sản xuất và cũng sẽ không có hoạt
động tiêu thụ sản phẩm. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm bao gồm nhiều hoạt động khác
nhau và có liên quan chặt chẽ với nhau như: hoạt động nghiên cứu và dự báo thị
trường, xậy dựng mạng lưới tiêu thụ, tổ chức và quản lý hệ thống kho tàng, xây dựng
chương trình bán hàng,… Muốn cho các hoạt động này có hiệu quả thì phải có những
biện pháp và chính sách phù hợp để đẩy mạnh hoạt động tốc độ tiêu thụ sản phẩm,
đảm bảo cho hàng hóa của doanh nghiệp có thể tiếp xúc một cách tối đa với các
khách hang mục tiêu của mình, để đứng vững trên thị trường và đưa doanh nghiệp
ngày càng phát triển vững mạnh.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc tiêu thụ sản phẩm, tập thể lãnh đạo và
các cán bộ anh chị em trong Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng
Phát luôn cố gắng ý thức rằng cần phải có những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động tiêu thụ sản phẩm của công ty. Trong số các sản phẩm kinh doanh của công ty
thì sản phẩm gạch Kis là sản phẩm chính mang lại doanh thu lớn nhất cho công ty và
luôn được giành sự quan tâm đặc biệt trong việc xây dựng các chiến lược và chính
sách hoàn thiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm này. Vì vậy, qua quá trình thực tập tại
công ty, được sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của Cô giáo – Thạc sĩ: Nguyễn thu Thủy và
sự giúp đỡ của anh chị các phòng chức năng trong công ty cộng với những kiến thức
đã tích lũy được cùng với sự nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em đã
SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
1


Chuyên đề thực tập cuối khóa
chọn đề tài: “ Giải pháp hoàn thiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch Kis của
công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát” làm chuyên đề thực
tập tốt nghiệp của mình, với mong muốn qua sự nghiên cứu của mình có thể phần
nào giúp công ty tìm ra nhứng giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tiêu thụ sản
phẩm gạch Kis nói riêng của công ty cũng như tất cả các sản phẩm nói chung của
công ty.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung đề tài được chia thành 3 chương chính
như sau:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng
Phát
Chương 2: Thực trạng hoạt động tiêu thụ gạch men Kis tại công ty TNHH sản
xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm gạch Kis
tại công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát
Em xin chân thành cám ơn Cô giáo và các anh chị em trong công ty TNHH sản
xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát đã tận tình giúp đỡ và chỉ bảo em để em có thể
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này!
SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
2
Chuyên đề thực tập cuối khóa
Chương 1
Tổng quan về công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát
I. Tổng quan về công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát
1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên công ty: Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Vật liệu xây dựng Hùng phát.
- Giám đốc: Hoàng Văn Thắng
- Địa chỉ văn phòng công ty: 729 Giải phóng – Hoàng Mai – Hà Nội
- Điện thoại: 0436647655
- Fax: 0436649092

- Email:
- Loại hình doanh nghiệp: công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh Vật liệu xây dựng Hùng phát được thành
lập ngày 05 tháng 12 năm 2005, số đăng kí kinh doanh 0102023384 với ngành nghề
kinh doanh chủ yếu là kinh doanh vật liệu xây dựng và thiết bị vệ sinh.
Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng phát là một đơn vị kinh
doanh thương mại, hạch toán độc lập, có con dấu riêng và hoạt động theo hình thức
công ty TNHH.
Chỉ mới bước vào kinh doanh được 4 năm, với tuổi đời non trẻ so với các doanh
nghiệp trong cùng lĩnh vực, thế nhưng công ty đã gặt hái được nhiều thành công. Từ
chỗ doanh thu ban đầu là 3.493.055.415( năm 2006) đã tăng lên 20.789.139.961( năm
2009), tăng 5.96 lần,từ con số 10 nhân viên nay đã tăng lên 26 nhân viên trong đó 16
nhân viên làm việc tại văn phòng và kho hàng, số còn lại là nhân viên thị trường và
vận chuyển hàng hoá đến khách hàng.
Thương trường cũng như chiến trường, môi trường kinh doanh thời mở cửa với
sự cạnh tranh gay gắt, công ty đã gặp không ít khó khăn trong những ngày đầu mới
thành lập. Tuy nhiên, với sự lãnh đạo sáng suốt và sự tận tâm của tập thể nhân viên,
công ty đã từng bước đi lên và dần khẳng định mình trên thương trường. Thị trường
tiêu thụ của công ty cũng đã được mở rộng ra toàn Miền Bắc.
SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
3
Chuyên đề thực tập cuối khóa
Trong tương lai, công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng phát hướng tới
mở rộng thị trường tiêu thụ và quyết tâm trở thành nhà phân phối vật liệu xây dựng,
thiết bị vệ sinh có tên tuổi trong tâm trí khách hàng.
2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu
2.1. Chức năng
Công ty có chức năng phân phối các sản phẩm thiết bị vệ sinh và vật liệu xây
dựng cho các đại lý, các cửa hàng và các hộ gia đình trên khu vực Hà nội và toàn
Miền Bắc.

2.2 Nhiệm vụ
- Nghiên cứu thị trường và căn cứ vào nguồn lực của mình để lập kế hoạch kinh
doanh.
- Trực tiếp mua hàng hoá và thực hiện việc tiêu thụ hàng hoá thông qua các đại lí,
cửa hàng hoặc trực tiếp đến người tiêu dùng trong toàn Miền Bắc.
- Duy trì thị trường đang có và phát triển thị trường mới.
- Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả và đầu tư đúng mục đích.
- Tuân thủ luật pháp và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
2.3. Mục tiêu
- Tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận: 120%
- Mở rộng thị trường, khai thác hiệu quả thị trường hiện tại.
- Trở thành nhà phân phối hàng đầu trong lĩnh vực vật liệu xây dựng và thiết bị vệ
sinh trên thị trường Miền Bắc và hướng tới cả thị trường cả nước
II. Cơ cấu tổ chức và quản lý hoạt động trong công ty
Bộ máy quản lí của công ty được thực hiện theo mô hình quản lí trực tuyến, đứng
đầu điều hành là giám đốc, bên dưới là các phòng, ban chức năng.
SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
4
Chuyên đề thực tập cuối khóa
Sơ đồ bộ máy tổ chức

Giám đốc: Là thành viên sáng lập công ty, chỉ đạo điều hành toàn bộ hoạt
động kinh doanh của công ty, ban hành các quy định, quyết định và chịu trách nhiệm
trước pháp luật.
Phòng tổ chức:
- Tham mưu cho giám đốc công ty về tổ chức bộ máy kinh doanh và bố trí
nhân sự phù hợp với yêu cầu phát triển của công ty.
- Quản lý hồ sơ lý lịch của cán bộ nhân viên toàn công ty.
- Giải quyết về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, bãi miễn, kỷ luật,
khen thưởng, …

- Duy trì thực hiện nội quy, nội vụ cơ quan, giờ giấc làm việc, giữ gìn an
toàn và vệ sinh sạch sẽ nơi làm việc.
- Quản lý tài sản: Đất đai, thiết bị, dụng cụ làm việc, sinh hoạt tai trụ sở của
công ty và các dụng cụ do công ty cấp cho các phòng ban.
Phòng kinh doanh:
Chức năng: Phòng kinh doanh vật liệu xây dựng và thiết bị vệ sinh của công
ty là một bộ phận trong cơ cấu bộ máy của công ty có các chức năng sau:
SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
Giám đốc
Phòng tổ chức
Phòng kế toán tổng
hợp
Phòng kinh doanh Bộ phận kho hàng
5
Chuyên đề thực tập cuối khóa
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong công tác lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện các hoạt động kinh doanh các sản phẩm vật liệu xây dựng và thiết bị vệ sinh của
công ty.
- Đảm bảo cho quá trình kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn vốn, tiết liệm chi
phí kinh doanh và đem lại lợi ích kinh tế cho công ty.
Nhiệm vụ:
- Lập và triển khai thực hiện kế hoạch cung ứng và tiêu thụ sản phẩm vật liệu
xây dựng và thiết bị vệ sinh của công ty.
- Tư vấn cho giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc tiêu thụ sản
phẩm.
- Nghiên cứu thị trường, tích cực tìm kiếm khách hàng; tìm kiếm và mở rộng
thị trường hiện tại của công ty.
- Lập kế hoạch mua bán và lưu chuyển sản phẩm.
- Tổ chức mua và bán sản phẩm.
- Đảm bảo thu hồi vốn theo tiến độ đã cam kết.

Phòng kế toán:
Chức năng:
- Tham mưu giám đốc về việc thực hiện công tác tài chính kế toán của công ty.
- Thực hiện pháp lệnh kế toán thống kê, các quy định điều lệ, quy chế quản lý
tài chính, hạch toán kinh doanh và các quy định hiện hành khác.
- Kiểm tra tính pháp lý của các hợp đồng kinh tế, phối hợp với phòng kinh
doanh và các phòng ban trực thuộc quyết toán các hợp đồng kinh tế.
- Tuân thủ theo quy chế tài chính của công ty và các chế độ tài chính nhà nước
ban hành.
Nhiệm vụ:
- Tổ chức hạch toán kinh tế và hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Tổng hợp các kết quả kinh doanh, lập các báo cáo tài chính kế toán, phân
tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
6
Chuyên đề thực tập cuối khóa
- Thực hiện quá trình quản lý tài chính tại công ty, đảm bảo theo dõi đầy đủ
mọi quá trình sử dụng vốn và tài sản của công ty.
- Tham mưu cùng ban giám đốc xét duyệt các kế hoạch chi phi cho các phòng
ban, thực hiện các báo cáo định kỳ, các báo cáo tài chính của công ty.
- Thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
Bộ phận kho hàng:
- Thực hiện nhiệm vụ xuất, nhập hàng hoá và bảo quản các sản phẩm kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm ghi chép đầy đủ và thực hiện chế độ sổ sách, chế độ kế toán.
Nhìn chung, đây là một mô hình tổ chức gọn, nhẹ phù hợp với quy mô của
công ty là một công ty nhỏ.
III. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH sản xuất và
kinh doanh VLXD Hùng Phát trong những năm gần đây
1. Doanh thu
Bảng 1: Doanh thu

ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu
thuần bán hàng
và cung cấp dịch
vụ
3.360.292.376
(100 %)
3.005.170.195
(89.4%)
13.620.616.795
(453.2%)
19.986.079.366
(146.7%)
Doanh thu từ
hoạt động tài
chính
1.412.266
(100%)
3.252.877
(230.3%)
5.342.727
(151.5%)
10.007.870
(187.3%)
Thu nhập khác 116.630.400
(100%)
408.925.695
(350.6%)
459.111.338

(122.3%)
984.667.433
(214.5%)
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)
Nhận xét:
SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
7
Chuyên đề thực tập cuối khóa
Doanh thu tăng giảm không ổn định: Năm 2007 giảm 383.738.900 VNĐ so với
năm 2006. Các năm về sau doanh thu tăng khá mạnh. Năm 2008 tăng gấp 4,56 lần so
với năm 2007 ; năm 2009 tăng 1,47 lần so với năm 2008 đưa doanh thu từ hoạt động
bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty từ 3.493.055.415 VNĐ năm 2006 lên tới
20.789.139.961 VNĐ năm 2009.
2. Chi phí
Bảng 2: Chi phí
ĐVT: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2006 2007 2008 2009
Giá vốn hàng bán 2786848346 2492914237 11776955944 17056718527
Chi phí bán hàng 14008695 23442546 90270975 127722216
Chi phí quản lí
doanh nghiệp
187189216 188266223 1147816740 1523272179
Chi phí khác 3064413 3064413
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)
Nhận xét: Chi phí kinh doanh tăng theo việc mở rộng kinh doanh. Giá vốn hàng
bán năm 2009 tăng 6.1 lần so với năm 2006, theo đó chi phí bán hàng và quản lí
doanh nghiệp cũng tăng nhưng không tăng nhiều
3. Lợi nhuận

Bảng 3: Lợi nhuận
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Lợi nhuận
sau thuế
367.716.589 534.544.321 800.222.091 1.702.483.001
Tỉ lệ % 100 145.4 149.7 212.75
( Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)
Nhận xét:
Lợi nhuận liên tục tăng: Năm 2007 tuy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
có giảm so với năm 2006 nhưng do thu nhập khác tăng nên lợi nhuận năm 2007 vẫn
cao hơn năm 2006 tới 1,45 lần.
SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
8
Chuyên đề thực tập cuối khóa
Ta có báo cáo tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian
qua như sau:
Bảng 4:Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu

số
Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
01 3.493.055.415 3.109.316.515 14.186.768.031 20.789.139.961
Các khoản giảm trừ
(03=04+05+06+07)
03 132.763.039 104.146.320 566.151.236 803.060.595

Chiết khấu thương mại 04
Giảm giá 05
Hàng bán bị trả lại 06 132.763.039 104.146.320 566.151.236 803.060.595
Thuế TTĐB, thuế XK,
thuế GTGT tr/t phải nộp
07
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10=01-03)
10 3.360.292.376 3.005.170.195 13.620.616.795 19.986.079.366
Giá vốn hàng bán 11 2.786.848.346 2.492.914.237 11.776.955.944 17.056.718.527
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ (20=10-11)
20 573.444.030 512.255.958 1.843.660.581 2.929.360.839
Doanh thu hoạt động
tài chính
21 1.412.266 3.252.877 5.342.727 10.007.870
Chi phí tài chính 22
Trong đó: chi phí lãi
vay
23
Chi phí bán hàng 24 14.008.695 23.442.546 90.270.975 127.722.216
Chi phí quản lí doanh
nghiệp
25 187.189.216 188.266.233 1.147.816.740 1.523.272.179
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
30 373.658.385 303.800.066 610.915.863 984.667.433
Thu nhập khác 31 116.630.400 408.925.695 459.111.338 984.667.433

SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
9
Chuyên đề thực tập cuối khóa
Chi phí khác 32 3.064.413 3.064.413
Lợi nhuận khác
(40=31-32)
40 116.630.400 408.925.695 456.046.925 981.603.020
Tổng lợi nhuận trước
thuế (50=30+40)
50 490.288.785 712.725.761 1.066.962.788 2.269.977.334
Thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp
51 122.572.196 178.181.440 266.740.697 567.494.333
Lợi nhuận sau thuế
(60=50-51)
60 367.716.589 534.544.321 800.222.091 1.702.483.001
(Nguồn: Phòng Kế toán tổng hợp)
SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
10
Chuyên đề thực tập cuối khóa
Chương 2
Thực trạng hoạt động tiêu thụ gạch men Kis tại công ty TNHH
sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng Phát
I. Một số nhân tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm gạch Kis tại công ty
1. Sản phẩm và thị trường
1.1. Sản phẩm
Công ty TNHH sản xuất và kinh doanh VLXD Hùng hùng phát chuyên kinh
doanh vật liệu xây dựng và thiết bị vệ sinh, thực hiện chức năng như một doanh
nghiệp thương mại: mua hàng trực tiếp từ các công ty, nhà máy rồi thực hiện khâu
tiêu thụ trên thị trường và hưởng lợi nhuận từ phần chênh lệch giá và chiết khấu của

công ty phía sản xuất.
Các sản phẩm của công ty hiện nay đều là những sản phẩm thiết yếu trong quá
trình tạo dựng những ngôi nhà, khu chung cư, các văn phòng…
Với nhu cầu xây dựng đang ngày càng mạnh mẽ, nhu cầu thẩm mỹ thay đổi hằng
ngày, người dân từng bước quan tâm hơn nữa đến việc làm đẹp căn nhà của mình là
triển vọng cho sự phát triển của công ty.
Các sản phẩm được phân phối bởi Hùng Phát đa dạng, phong phú về mẫu mã,
chủng loại, sản phâm cao cấp đến từ nhiều quốc gia khác nhau đem lại nhiều sự lựa
chọn cho khách hàng.
Dưới đây là một số sản phẩm kinh doanh chính:
• Gạch men lát nền và ốp tường mang nhãn hiệu Kis của Công ty Cổ phần gạch
men CHANG YIH
SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
11
Chuyên đề thực tập cuối khóa
Bảng 5: Sản phẩm gạch men Kis
Chủng loại Qui cách
Ốp tường 25×50
Lát nền 25×25
Ốp tường 30×45
Ốp tường 30×60
Ốp tường 30×90
Lát nền 30×30
Lát nền 60×60
• Các thiết bị vệ sinh và phụ kiện rời: Các thiết bị vệ sinh và phụ kiện mà
công ty kinh doanh chủ yếu là sản phẩm mang nhãn hiệu của các công ty
nổi tiếng như sản phẩm của ARISTON, LINAX, FUNIKI….
Bảng 6: Danh mục các thiết bị vệ sinh và phụ kiện
STT Tên sản phẩm Ký hiệu
1 Bình VI/HP 15L

2 Bình HP 20L
3 Bình VI/HP 30L
4 Xịt PIZANO A7
5 Xịt PIZANO A9
6 Xịt FRORIEN
7 PK PIZANO
8 PK PIZANO 6
9 PK ROMA
10 PK KAZINAX
11 PK FRORIEN INOX
12 Ruột bình 15L ( sợi đốt )
13 Ruột bình 30L ( sợi đốt)
14 Ruột bình 50l ) sợi đốt )
15 Van một chiều
16 Dây chống giật
17 Rơle
18 Phụ kiện cần gạt trước PKG2
19 Phụ kiện 1 nhấn tròn PKN1
20 Phụ kiện 2 nhấn D-E PKN2
21 Phụ kiện bệt liền khối 2 nhấn PKLKN2
22 Nắp bàn cầu HA- 03
SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
12
Chuyên đề thực tập cuối khóa
23 Nắp hơi HA- 05
24 Thân bệt B2
25 Thân bệt B3
26 Thân bệt LI-01 LI-012
27 Thân bệt RI-50 RI-502
28 Thân bệt RI-51 RI-512

29 Két K2 gạt trước ( không nắp ) K22
30 Két K2 một nhấn ( không nắp ) K23
31 Két K2 hai nhấn ( không nắp ) K26
32 Két K5 hai nhấn ( không nắp ) K56
33 Két RI-50 hai nhấn ( không nắp ) KI-502E
34 Két RI-51 hai nhấn ( không nắp) KI-512E
35 Nắp két K2 gạt trước NK22
36 Nắp két K2 một nhấn NK23D
37 Nắp két K2 hai nhấn NK26
38 Nắp két K5 hai nhấn NK56
39 Nắp két RI-502 hai nhấn NKI-502E
40 Nắp két RI-51 hai nhấn NKI-512E
41 Nắp két LI-012E NKLI-012E
SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
13
Chuyên đề thực tập cuối khóa
1.2. Thị trường
Bảng 7: Bảng cơ cấu thị trường phân chia theo doanh thu thuần
ĐVT: VNĐ
Thị trường
Năm
Tổng doanh thu
thuần
Hà nội Các tỉnh lân cận
Số tuyệt đối Tỉ lệ
%
Số tuyệt đối Tỉ lệ
%
2006 3.360.292.376 2.486.616.358 74 873.676.018 26
2007 3.005.170.195 2.043.515.733 68 961.654.462 32

2008 13.620.616.795 8.308.576.242 61 5.312.040.548 39
2009 19.986.079.366 10.792.482.850 54 9.193.596.506 46
Biểu đồ tổng doanh thu theo doanh thu thuần
Nhận xét: Nhìn vào bảng trên ta thấy, thị trường Hà nội là thị trường mang lại
doanh thu lớn nhất, chiếm tới hơn một nửa trong tổng số doanh thu của công ty. Đặc
biệt, trong năm đầu tiên sau khi thành lập, thị trường Hà nội chiếm hầu như toàn bộ
doanh thu của công ty, những năm về sau, khi cạnh tranh ngày càng gay gắt, công ty
đã mở rộng thị trường của mình sang các tỉnh lân cận hơn nữa và thu được thành
công, doanh thu thị trường Hà nội giảm tỉ lệ từ 74% xuống còn 46%.
SV: Bùi Văn Diện - Lớp: Tổng hợp 48C
14
0
2000000000
4000000000
6000000000
8000000000
10000000000
12000000000
14000000000
16000000000
18000000000
20000000000
N¨m
2006
N¨m
2007
N¨m
2008
N¨m
2009

Tæng doanh thu thuÇn

×