Lời mở đầu
Sau khi Việt Nam ra nhập tổ chức WTO thì cơ hội và thách thức
đặt ra cho các doanh nghiệp ngày càng lớn hơn. Để có thể tồn tại
trong một môi trờng mà cạnh tranh là một qui luật phổ biến đòi hỏi
các doanh nghiệp phải tự tạo cho mình tiềm lực và thế mạnh để tham
gia và chiến thắng trong cạnh tranh, tồn tại và tiếp tục phát triển. Để
giải quyết những vấn đề đó một trong các nguồn lực đó là vốn. Ngời
ta cần đến vốn ngay từ khi thành lập doanh nghiệp và khi doanh
nghiệp có nhu cầu mở rộng sản xuất và phát triển thì vốn là yếu tố
quan trọng đầu tiên. Vốn đợc đầu t vào quá trình sản xuất để tạo ra
lợi nhuận tức là làm tăng giá trị cho chủ sở hũ doanh nghiệp. Do đó
công tác huy động vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh là một
trong những vấn đề quan trọng hàng đầu của công tác tài chính doanh
nghiệp trong bất cứ doanh nghiệp nào.
Cơ chế kinh tế mới đã có những tác động tích cực. Các doanh nghiệp thuộc
mọi thành phần kinh tế đã tăng nhanh cả số lợng lẫn chất lợng. Song do nền
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
1
kinh tế nớc ta còn khó khăn, khả năng tích luỹ từ nội bộ còn thấp, trừ một số
doanh nghiệp quốc doanh và doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài là có qui
mô lớn, còn lại các doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ chiếm phần lớn trong
hệ thống các doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt nam. Do qui mô nhỏ và các khó
khăn của nền kinh tế cho nên các doanh nghiệp ở nớc ta thờng xuyên bị thiếu
vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh, trong khi đó đã xảy ra một nghịch lý
là vốn ứ đọng ở các Ngân hàng thơng mại tới hàng ngàn tỉ đồng. Rõ ràng
doanh nghiệp thiếu vốn không phải do Ngân hàng thiếu vốn mà là do doanh
nghiệp cha có các giải pháp khai thác các nguồn và huy động vốn một cách
hợp lý. Do đó, việc tìm ra các giải pháp huy động vốn cho các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế nói chung và doanh nghiệp xây lắp nói riêng đã
trở nên cấp thiết !
Trong điều kiện nớc ta, với một thị trờng tài chính cha hoàn thiện, cơ
chế chính sách cha đồng bộ, công tác quản lý vốn trong các doanh nghiệp ch-
a đợc thực hiện đầy đủ làm hạn chế khả năng huy động vốn của các doanh
nghiệp, trong đó có công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang..
Công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang là doanh nghiệp đang trên đà
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
2
vơn lên và phát triển theo nhịp độ của cơ chế thị trờng. Công ty đã tạo cho
mình một nguồn vốn ổn định, công tác huy động vốn thuận lợi, an toàn, tài
trợ kịp thời cho các nhu cầu vốn phát sinh trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Bên cạnh sự thành công đó cũng tồn tại những khó khăn đòi hỏi công
ty phải tìm cách khắc phục hớng tới những mục tiêu cao hơn trong giai đoạn
tới, đặc biệt khi Nhà nớc đang tạo ra những điều kiện thuận lợi cho các doanh
nghiệp nói chung và Công ty nói riêng thực hiện tốt công tác huy động vốn
của mình.
Xuất phát từ cơ sở đó, em đã chọn đề tài "Một số giải pháp về huy động vốn
đầu t ở Công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang " làm chuyên đề tốt nghiệp
của mình.
Việc tìm ra giải pháp về vốn cho doanh nghiệp là một vấn đề hết sức
khó khăn, phức tạp và phải tiến hành thờng xuyên trong quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Do khả năng và thời gian có hạn, em không có
tham vọng nghiên cứu sâu vào tất cả các vấn đề của công tác huy động vốn,
mà chỉ tập trung vào những khó khăn đang đặt ra cho công ty và một số giải
pháp để khắc phục những khó khăn đó, nhằm tăng cờng huy động vốn đáp
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
3
ứng nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, và do trình độ hạn chế nên
em không thể tránh khỏi những vớng mắc, khiếm khuyết. Em rất mong nhận
đợc ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Phạm Văn Hùng và các cán
bộ công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang đã giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề này.
Chơng I : Thực trạng huy động vốn Đầu T ở công ty
đầu t & xuất nhập khẩu Đoàn Minh giang
I. KháI quát chung về công ty đầu t và xuất
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
4
nhập khẩu Đoàn minh giang
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
-Công ty đợc thành lập vào tháng 5/2001 có trụ sở chính đặt tại tầng 3 nhà
B3A khu đô thị nam trung yên trung hoà - cầu giấy hà nội
+ Ngời đại diện theo pháp luật của công ty: Ông Nguyễn Bá Tiến
Giám Đốc công ty.
- Hình thức góp vốn: công ty đợc hình thành từ cổ phần của các cổ
đông sáng lập.
- Danh sách các cổ đông sáng lập nên công ty:
Bảng 1: Danh sách cổ đông sáng lập
STT Họ Và Tên Điện Thoại Địa Chỉ Số Tiền Góp
vốn (đ)
1
Nguyễn Bá Tiến
0983072068
049580244
Đông Anh
Hà Nội
750.000.000
2
Ngô Đình Lợi
0903439759
048826220
Đông Anh
Hà Nội
300.000.000
3
Hoàng Thị
Nguyệt
0915932839
042108496
Thanh Xuân
Hà Nội
225.000.000
4
Nguyễn Thị Hoan
0915161490
042108570
Từ Liêm
Hà Nội
75.000.000
5
Trần Quang Mên
0984924351
042187686
Phờng Bén Gót-
Tp Việt Trì
300.000.000
6
Trần Quang Thái
0984154188 Đông Anh
Hà Nội
75.000.000
7
Lê Thị Thuỷ
0977811259 Đông Anh
Hà Nội
75.000.000
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
5
Nguồn: t liệu phòng hành chính tổng hợp
- Vốn điều lệ ban đầu : 1,8 tỷ đồng.
- Số tài khoản: 421101001269 tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Chi
nhánh Đông Anh
2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty đợc thành lập với các thành viên cùng với chức vụ nh sau:
_ Giám đốc: Nguyễn Bá Tiến.
_ P. Giám đốc: Ngô Đình Lợi
Hoàng Thị Nguyệt.
_ Kế toán: Đào Ngọc Hà; Lê Thị Thuỷ.
_ Trởng phòng hành chính: Nguyễn Thị Hoan
_ Trởng phòng kinh doanh: Nguyễn Bá Luân.
_ Trởng ban dự án: Trần Quang Mên.
Trong đó giám đốc đồng thời là chủ tịch HĐQT.
Công ty hoạt động trên hình thức công ty cổ phần và hoạt động chủ yếu là t
vấn dự án và trực tiếp đầu t.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
6
H?i ??ng qu?n tr?
Gi?m ??c
P. Gi?m ??c kinh doanh
P. Gi?m ??c nh?n s?
Ph?ng h?nh ch?nh t?ng h?p
Ph?ng k? to?n Ph?ng kinh doanh
Ban d? ?n
2.1. S¬ ®å c¬ cÊu tæ chøc cña c«ng ty
§µo TiÕn Dòng Kinh tÕ ®Çu t 45B
7
Hình 2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty
2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
2.21.Hội đồng quản trị
a, Chức năng:
Hội đồng quản trị trực tiếp quản lý công ty, có toàn quyền nhân danh công
ty để quyết định và thực hiện các quyền hợp pháp của công ty.
b, Nhiệm vụ:
- Quyết định chiến lợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hằng năm của công ty.
- Quyết định phơng án đầu t và dự án đầu t.
- Quyết định giải pháp phát triển thị trờng, tiếp thị và công nghệ.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với
giám đốc.
- Giám sát, chỉ đạo giám đốc và ngời quản ký khác trong điều hành việc
kinh doanh hằng ngày của công ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty, quyết điịnh
thành lập công ty con, chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua
cổ phần của các doanh nghiệp khác.
- Kiến nghị việc tổ chức lại, giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty
2.2.2. Ban giám đốc
a, Chức năng:
Trong công ty ban giám đốc là một số ngời trong hội đồng quản trị, có
chức năng quản lý điều hành trực tiếp công việc kinh doanh hằng ngày cảu
công ty.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
8
b, Nhiệm vụ:
+ Giám đốc: Đồng thời là chủ tịch HĐQT, là đại diện pháp lý của công ty,
có nhiệm vụ điều hành tất cả các hoạt động trong công ty và là ngời chịu
trách nhiệm cao nhất trong công ty.
+ Phó giám đốc: Hỗ trợ và giúp giám đốc trong điều hành hoạt động kinh
doanh của công ty. Thực hiện những nhiệm vụ mà giám đốc giao phó
2.2.3. Phòng hành chính tổng hợp
a, Chc nng:
L phũng nghip v thc hin cụng tỏc t chc cỏn b v o to ti chi
nhỏnh theo ỳng ch trng chớnh sỏch ca nh nc và công ty. Thc hin
cụng tỏc qun tr v vn phũng phc v hot ng kinh doanh tai công ty,
thc hin cụng tỏc bo v, an ninh an toan chi nhỏnh.
b, Nhim v:
- Thc hin qun lý lao ng, tuyn dng lao ng, iu ng, sp xp
cỏn b phự hp vi nng lc, trỡnh v yờu cu nhim v kinh doanh theo
thm quyn ca công ty.
- Thc hin bi dng, quy hoch cỏn b lónh o ti chi nhỏnh
- Xõy dng k hoch v t chc o to nõng cao trỡnh v mi mt cho
cỏn b, nhõn viờn công ty
- Thc hin vic mua sm ti sn v cụng c lao ng, trang thit b v
phng tin lm vic, vn phũng phm phc v hot ng kinh doanh ca
công ty
- Thc hin cụng tỏc xõy dng c bn, nâng cấp v sa cha nh lm
vic, im giao dch ỏp ng yờu cu hot ng kinh doanh v quy ch
qun lý u t xõy dng c bn ca nh nc.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
9
- Quản lý và sử dụng xe ô tô, điện, điện thoại và các trang thiết bị của chi
nhánh. Định kỳ bảo dưỡng và khám xe ô t« theo quy định, đảm bảo lái xe
an toàn.
- Tổ chức công tác văn thư, lưu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng quy
định của nhà nước và c«ng ty
- Tổ chức thực hiện công tác y tế tại c«ng ty
- Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để hội họp, hội thảo, sơ kết, tổng
kết… và ban giám đốc tiếp khách.
- Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ các khoản chi tiêu nội bộ của cơ quan
- Tổ chức công tác bảo vệ an toàn cơ quan
- Lập báo cáo thuộc pham vi trách nhiệm của phòng
- Thùc hiÖn mét sè c«ng viÖc kh¸c
2.24. Phßng kinh doanh
a, Chức năng:
L phòng nghià ệp vụ tham mưu cho giám đốc c«ng ty dự kiến kế hoạch
kinh doanh, tổng hợp phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh,
thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của công ty.
b, Nhiệm vụ:
- Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích t i chính, ph©n tíchà đánh
giá tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động v kà ết quả kinh doanh
của công ty.
- Làm đầu mối các báo cáo theo quy định.
- Làm đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng mạng lưới kinh doanh tại
§µo TiÕn Dòng Kinh tÕ ®Çu t 45B
10
cụng ty.
- L u mi nghiờn cu cỏc ỏn m rng m ng li kinh doanh ti
cụng ty. L u mi nghiờn cu trin khai cỏc t i khoa h c ca chi
nhỏnh.
- T chc hc tp v nõng cao trỡnh ca cỏn b phũng
- Lm cụng tỏc khỏc do giỏm c giao.
- Phi hp gia cỏc phũng chc nng trin khai cụng tỏc o to v
cụng ngh thụng tin ti chi nhỏnh.
- Lập kế hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiện các kế hoạch đó, tổ chức
các hoạt động quảng cáo, tuyển nhân viên
2.25. Phòng kế toán
a, Chc nng:
L phũng nghi p v tham mu cho Ban giỏm c thc hin cỏc nghip
v v cỏc cụng vi c liờn quan n cụng tỏc qun lý t i chớnh, chi tiờu n i
b ti của công ty theo ỳng quy nh hiện hành
b, Nhim v:
- Thực hiện các nghiệp vụ về hoạch toán kế toán, tính tiền lơng, các chế độ
BHXH, BHYT, KPCĐ
- T chc qun lý theo dõi hch toỏn k toỏn t i s n c nh, cụng c lao
ng, chi tiờu ni b ca công ty. Phi hp vi phũng h nh chớnh tổng hợp
lp k hoch bo trỡ bo dng t i s n c nh xõy d ng ni quy qun
lý, s dng trang thit b ti công ty.
- Thc hin vic tra soỏt t i kho n; kim tra bỏo cỏo tt c cỏc bỏo cỏo
k toỏn.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
11
- Lu tr chng t ca cỏc b phn nghip v, s liu theo quy nh
hin h nh, th c hin cỏc giao dch ni b.
- Phi hp cỏc phũng liờn quan phõn tớch ỏnh giỏ kt qu hot hng
kinh doanh ca công ty trỡnh Ban lónh o quyt nh mc trớch lp
qu d phũng ri ro.
- Lp k hoch ti chớnh, bỏo cỏo ti chớnh theo quy nh hin h nh.
- Phi hp vi cỏc phũng liờn quan tham mu cho Giỏm c v k
hoch v th c hin qu lng quý, nm, chi cỏc qu theo quy nh
ca Nh nc phự hp vi mc tiờu phỏt trin ca công ty
- Tớnh v trớch n p thu, bo him xó hi,bo him y t v cỏc kho n
phi np ngõn sỏch khỏc theo quy nh. L u mi trong quan h vi c
quan thu, t i chớnh.
- Lm bỏo cỏo nh k hoc t xut.
- T chc hc tp nõng cao trỡnh ca cỏn b phũng
- Lm cụng tỏc khỏc do giỏm c giao.
2.2.6 Ban dự án
a, Chức năng:
Là nơi tiếp nhận các dự án, lập hoặc hoàn thiện các dự án theo yêu cầu của
chủ đầu t. Thc hiện việc nghiên cứu phát hiện các cơ hội đầu t tìm ra các khả
năng và điều kiện giúp chủ đầu t đa ra đợc quyết định sơ bộ về đầu t.
b, Nhiệm vụ:
- Tìm kiếm và tiếp nhận các dự án và t vấn cách thức làm dự án.
- Thực hiện công tác khảo sát nắm bắt số liệu phục vụ công tác lập dự án.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
12
- Nghiên cứu thị trờng, cũng nh tìm hiểu thực tế cần có trong dự án tiếp
nhận.
- Viết dự án.
- T vấn giúp các đối tác vay vốn.
- Tuyển dụng và đào tạo nguồn nhân lực cho công tác lập dự án.
- Phối hợp với các phòng ban để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
Mc dự mi phũng ban cú 1 chc nng v nhim v riờng nhng u cú
nhng mi quan h cụng vic mt thit giỳp cho cụng ty hot ng c
hiu qu v khoa hc.
3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
3.1: Hình thức kinh doanh
Công ty đầu t và xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang ra đời với các ngành nghề
kinh doanh chính sau:
+ T vấn Dự án và đầu t tài chính.
+ T vấn mua bán Bất động sản - Thủ tục cấp tách sổ đỏ
+ Buôn bán nông lâm sản máy, công nghiệp điện tử
+ Du lịch nội đại và cho thuê xe du lịch.
+ T vấn cung ứng lao động & du học nớc ngoài.
- Hình thức hoạt động:
+ Công ty đợc phép lập kế hoạch và tiến hành các hoạt động kinh doanh
theo quy định của giấy chứng nhận dăng kí kinh doanh và điều lệ phù hợp với
quy định của pháp luật và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt đợc mục
tiêu của công ty.
+ Công ty có thể thay đổi hình thức và mục tiêu chức năng kinh doanh, vốn
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
13
điều lệ và các nội dung khác trong hồ sơ đăng kí kinh doanh khi hội đồng
quản trị xét có lợi nhất đồng thời phải khai báo với sở kế hoạch đầu t Hà Nội
để cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và phải đăng báo để thông báo.
3.2 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
* Những kết quả đã đạt đợc:
Công ty từ lúc thành lập đến nay có nhiều biến động, có sự thay đổi về
nhân sự, cơ cấu, vốn, nguồn vốn
- Công ty từ lúc mới thành lập gặp rất nhiều khó khăn song đến nay đã đi
vào ổn định và tăng trởng mạnh mẽ.
- Ngành nghề kinh doanh đợc bổ sung.
Ban đầu công ty chỉ kinh doanh ở lĩnh vực t vấn dự án và t vấn việc làm
trong và ngoài nớc là chủ yếu, cho đến nay công ty đã mở rộng thêm các
ngành nghề kinh doanh nh: T vấn đầu t và trực tiếp đầu t tài chính, t vấn bất
động sản, cung cấp các dịch vụ du lịch, trực tiếp đầu t trồng rừng
Về t vấn dự án và đầu t tài chính, các dự án mà công ty t vấn đầu t ngày càng
nhiều, các dự án này tăng lên cả về tổng vốn đầu t và thời gian.Tuy nhiên các
dự án mà công ty thu hút chủ yếu là các dự án của công ty t nhân, công ty
TNHH, công ty cổ phần mà vẫn cha thu hút đợc các dự án đầu t của các
doanh nghiệp nhà nớc. Về lĩnh vực t vấn mua bán bất động sản thủ tục cấp
tách sổ đỏ đây cũng là một trong những hoạt động đang diễn ra sôi nổi trong
công ty.Tại công ty thông thờng khách hàng đến nhờ công ty t vấn mua bất
động sản cũng đồng thời nhờ công ty t vấn luôn cấp tách sổ đỏ.Về vấn đề
cung ứng lao động và du học nớc ngoài trong các năm qua thị trờng này liên
tục đợc mỏ rộng bởi công ty có hệ thống cộng tác viên rông rãi và hoạt động
khá mạnh.Ngoài các hoạt động trên thì buôn bán nông lâm sản, máy móc
công nghiệp, du lịc nội địa trong năm 2005 cũng đợc công ty triển khai
- Số lợng nhân viên tăng hơn gấp đôi, đồng thời lơng tăng gấp 1,5 lần.
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
14
Ban đầu thành lập công ty chỉ có 20 nhân viên, sau 6 năm hoạt động đến nay
số lợng đã tăng lên 52 ngời. Mức lơng trung bình tăng từ 1,5 triệu
đồng/tháng/ngời ban đầu lên 2 triệu đồng/tháng/ngời hiện nay.
- Trình độ của cán bộ công nhân viên tăng lên rõ rệt.
- Đối tác kinh doanh tăng lên cả về số lợng và quy mô của hợp đồng.
Từ lúc thành lập công ty phải đi tìm kiếm khách hàng cho mình, đến nay
khách hàng đã tìm đến công ty là rất nhiều. Từ chỗ phụ thuộc và các mối
quen biết là chủ yếu đến đã tự kinh doanh độc lập.
- Quan hệ của nhân viên công ty và của công ty với khách hàng thể hiện
một cách chuyên nghiệp hơn.
- Cơ sở vật chất đợc cải thiện đáng kể:
Công ty có trụ sở chính đặt tại tầng 3-nhà B3A- khu đô thị Nam Trung
Yên rất thuận tiện cho việc giao dịch, kinh doanh của công ty.
Công ty có đoàn xe gồm:
- 2 xe ô tô 4 chỗ ngồi
- 1 xe ô tô 7 chỗ ngồi
- 1 xe ô tô 12 chỗ ngồi
- Từ khi ra đời tới nay công ty trải qua nhiều biến động. Công ty
phát triển từ một công ty nhỏ chỉ có hơn 10 ngời nay đã phát triển lên tới 50
ngời (kể cả cộng tác viên), dự kiến tơng lai công ty sẽ trở thành một tập đoàn
lớn.
+ Hợp đồng không xác định thời hạn: 40 ngời
+ Hợp đồng có thời hạn từ 1-3 năm: 10 ngời
Với trình độ trên đại học 4 ngời, đại học 20 ngời , cao đẳng 5 ngời, còn lại
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
15
là những ngời có nghiệp vụ cao.
Chế độ thù lao lao động :
- Toàn bộ VBCNV đợc hởng lơng theo thang bậc lơng và các chế độ
khác theo quy định hiện hành của Nhà nớc.
- Hệ thống các công tác viên đợc hởng theo doanh thu
- Chế độ thởng vợt mức quỹ lơng cũng đợc tính 50% theo hệ số lơng,
còn 50% theo ngày công bảo đảm sự công bằng cho tất cả ngời lao
động
- Công ty còn trích từ quỹ phúc lợi ra để khen thởng cho các cá nhân
tập thể có thành tích trong các đợt thi đua có sáng kiến mang lại
hiệu quả kinh doanh
Tài sản và nguồn vốn của công ty tăng lên qua các năm đợc thể hiện
qua biểu đồ sau:
Hình 3: Tài sản và nguồn vốn công ty
đv:triệuđồng
1678,6
2365,7
1836,5
3021,3
4536,8
0
1000
2000
3000
4000
5000
2002 2003 2004 2005 2006
Nguồn: Báo cáo tài chính các năm
Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc thể hiện qua bảng
doanh thu qua các năm nh sau:
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
16
Bảng 4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
đvị: Triệu đồng
Năm
2002 2003 2004 2005 2006
Doanh thu 1.856,23 2.663,33 - 4.332,25 4.899,26
Chi phí 1.712,06 2.602,60 39,34 3.059,13
3.279,88
LN trớc thuế 144,17 60,73 -39,34 1.273,12 1619,38
LN từ hoạt động
Tài chính
- - - - -
LN bất thờng - - - - -
Thuế phải nộp 40,37 17,00 - 356,47 453,43
LN sau thuế 103,8 43,73 -39.34 916,65 1.165,95
LN bình quân 5,19 1,67 - 22,9 23,32
Nguồn: Báo cáo tài chính các năm
- Công ty đã đăng ký lại vốn điều lệ hiện nay là: 9,5 tỷ đồng
- Đã có một số cổ đông mới tham gia vào hội đồng quản trị cụ thể nh
sau:
Bảng 5: Thành phần cổ đông có bổ sung
STT Họ Và Tên Địa Chỉ
Giá trị cổ phần
(đ)
1
Nguyễn Bá Tiến
Đông Anh -Hà Nội 3.400.000.000
2
Ngô Đình Lợi
Đông Anh -Hà Nội 1.500.000.000
3
Hoàng Thị Nguyệt
Thanh Xuân- Hà Nội 1.170.000.000
4
Nguyễn Thị Hoan
Từ Liêm- Hà Nội 375.000.000
5
Trần Quang Mên
Phờng Bén Gót-Tp Việt
Trì
1.500.000.000
6
Trần Quang Thái
Đông Anh- Hà Nội 350.000.000
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
17
7
Lê Thị Thuỷ
Đông Anh- Hà Nội 350.000.000
8
Đào Ngọc Hà
Khâm Thiên- Hà Nội 300.000.000
9
Lê Quang Nghị
Thờng Tín- Hà Tây 300.000.000
10
Hoàng Huy Hoàng
Phủ Lý- Hà Nam 255.000.000
Nguồn: t liệu phòng hành chính tổng hợp
- Trong ba năm công ty đã hoàn thành các dự án:
+ Dự án thủy điện Suối Trát ở huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai
+ Dự án thủy điện Tà Lạt Bản Lầu Lào Cai
+ Dự án xây dựng xởng sản xuất gạch tuynel tại Văn Chấn Yên
Bái
+ Dự án đầu t nhà máy sản xuất gạch Tuynel tại Hng Hà - Thái
Bình
+ Dự án xây dựng nhà nghỉ tại Phú Thọ
+ Dự án xây dựng xởng sản xuất đất phục vụ làng nghề Bát Tràng
tại Gia Lâm- Hà Nội
+ Dự án xây dựng nhà máy bao bì tại Hà Tây
+ Dự án khu du lịch Đá Nhảy ở Quảng Bình
*Các mặt còn tồn tại:
- Một số bộ phận có dấu hiệu chững lại nh việc t vấn lao động trong
và ngoài nớc.
- Bộ phận hành chính còn cha làm việc đúng năng lực
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
18
- Ban giám đốc quản lý công ty còn lỏng lẻo.
- Năng lực làm việc của nhân viên trong công ty còn cha đợc phát
huy hết khả năng.
II. Thực trạng huy động vốn của công ty
1.Tình hình huy đông vốn của công ty từ năm 2002-2006
Một trong những đặc điểm nổi bật của hoạt động đầu t là thời gian thờng
kéo dài, khối lợng công việc lớn, độ rủi ro cao vì vậy vấn đề đặt ra cho
công ty là cần một số vốn rất lớn để thực hiên công cuộc đầu t.
Vốn liên quan đến mọi khâu mọi giai đoạn trong quá trình thực hiện
dự án đầu t. Nhu cầu về vốn cho mỗi giai đoạn là khác nhau, với mục đích sử
dụng cũng khác nhau.
Trong giai đoạn xác định dự án, xây dựng dự án, đánh giá dự án nhu
cầu về vốn chủ yếu phục vụ cho công tác nghiệp vụ tại văn phòng nên quy mô huy
động nhỏ.
Trong giai đoạn tổ chức thực hiện thi công thực hiện dự án nhu cầu về
vốn đặc biệt lớn, chủ yếu chi phí phát sinh trong giai đoạn này chi cho
nguyên vật liệu, chi phí máy móc thiết bị, chi phí nhân công, chi phí cho quản lý, chi
phí bảo lãnh công trình. Trong giai đoạn cuối nghiệm thu bàn giao công trình chi
phí chiếm tỉ lệ nhỏ trong tổng giá trị công trình chủ yếu là chi phí bảo lãnh
công trình thờng chiếm khoảng từ 5- 10% giá trị tổng dự toán. Tình hình vốn
kinh doanh của Công ty giai đoạn 2002 2006 đợc thể hiện qua bảng sau:
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
19
Bảng 6: Vốn đầu t thực hiện qua các năm của công ty
STT Năm 2002 2003 2004 2005 2006
1 Tổng vốn đầu
t thực hiện (trđ)
442.3 163.5 0 379.3 298
2 Lợng tăng tuyệt
đối liên hoàn (trđ)
442.3 -270.8 -163.5 379.3
-111.3
3 Tốc độ tăng
liên hoàn (%)
100 -61.23 -55.94 244.37 -30.13
4 Tốc độ tăng
định gốc (%)
100 -61.23 -34.13 87.45 -26.36
Nguồn: báo cáo tài chính hàng năm
Ta thấy do công ty chủ yếu là t vấn lên vốn đầu t không nhiều.Do năm 2004
công ty tạm ngừng hoạt động lên vốn đầu t không có. Sang năm 2005 công ty
bắt đầu đi vào hoạt động trở lại.
Bảng 7: Bảng vốn đầu t theo nội dung đầu t của công ty
đv: triệu đồng
Năm
2002 2003 2004 2005 2006
Đầu t xây dựng
cơ bản
86 83 - 92 88,4
Đầu t mua sắm
MMTB
336,3 68,5 - 277,3 169,6
Khác
20 12 - 10 40
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
20
Tổng
442.3 163.5
-
379.3
298
Nguồn: Báo cáo tài chính qua các năm
Do công ty hoạt động trong lĩnh vực t vấn đầu t là chủ yếu vì vây đầu t và xây
dựng cơ bản ít hơn là mua sắm máy móc thiết bị phục vụ cho các hoạt động
của công ty. Ngoài hai hoạt động này thì cũng có những hoạt động đầu t khác
nhng không đáng kể.
Bảng 8: Vốn đầu t thực hiện của công ty theo nguồn vốn
đơn vị: triệu đồng
Năm 2002 2003 2004 2005 2006
Tổng vốn đầu t
thực hiện
442.3 163.5 - 379.3 298
Vốn tự có
256.2 98.1 - 113.7
44.7
Vốn vay
177.1 65.4 - 189.65 119.2
Vốn liên doanh,
liên kết trong nớc
0 0 - 75.8 44.7
Vốn liên doanh, liên
kết với nớc ngoài
0 0 - 0 89.4
Nguồn: Báo cáo tài chính qua các năm
Ta thấy đến năm 2005 công ty đã bắt đầu liên doanh liên kết với các công ty
trong nớc và đến năm 2006 đã liên doanh, liên kết với các công ty nớc ngoài,
mặc dù vậy quy mô liên doanh, liên kết vẫn còn rất nhỏ.
2. Các phơng thức huy động vốn tại công ty
Công ty đầu t và xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang là một công ty t
nhân nên vốn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đợc huy động chủ
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
21
yếu từ các nguồn sau:
- Nguồn huy động vốn do các cổ đông đóng góp
- Nguồn vay tín dụng
- Vốn liên doanh, liên kết trong nớc
- Vốn liên doanh, liên kết nớc ngoài
Trong đó:
- Vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng:
Trong thực tế nền kinh tế thị trờng không một doanh nghiệp nào là
không vay vốn ngân hàng để hoạt động.Tất nhiên nhu cầu về vốn vay đối với
mỗi doanh nghiệp là khác nhau, tuỳ thuộc vào điều kiện và mc độ kinh doanh
của mỗi doanh nghiệp. Nguồn vốn vay ngân hàng có thể chia thành hai hình
thức: vay ngắn hạn và vay dài hạn. Trong đó vay ngắn hạn là hình thức đi vay
trong thời hạn một năm, vay dài hạn là hình thức đi vay trong thời hạn lớn
hơn một năm. Cả hai hình thức này đều phù hợp với tình hình hoạt động của
công ty đầu t & XNK Đoàn Minh Giang.
+ Vay ngắn hạn: là phơng thức quan trọng trong huy động vốn của
mỗi doanh nghiệp. Sử dụng hình thức này công ty có thể huy dộng vốn tức
thời chỉ trong một thời gian ngắn từ vài ngày cho đến cả năm tuỳ theo yêu
cầu hoạt động của công ty.
Vốn vay ngắn hạn đợc huy động theo các hinh thức:
Thứ nhất: vay theo hạn mức tín dụng
Theo phơng thức này các ngân hàng và công ty sẽ thoả thuận theo một
hạn mức tín dụng nhất định mà công ty không phải thế chấp. Hạn mức tín
dụng đợc các ngân hàng tạo sẵn cho công ty, công ty có thể vay ngân hàng
bất cứ lúc nào mà không phải them định. Điều này tạo nhiều điều kiện trong
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
22
việc huy động vốn của công ty, mặc dù vậy khi ngân hàng gặp trục trặc thi
công ty sẽ không đợc vay và phải hoàn tra số vốn đã vay điều này tuỳ thuộc
vào cam kết giữa ngân hàng và công ty.
Thứ hai: vay theo hợp đồng
Theo phơng thức này khi công ty có các hợp đồng kinh tế có thể trình lên
các ngân hàng xem xét để vay vốn căn cứ vào hợp đồng đã ký trớc đó.
Thứ ba: Vay có đảm bảo
Công ty có thể huy đông vốn bằng cách thế chấp các tài sản cố định, các
hàng hoá để vay của các ngân hàng. Vay có đảm bảo bao gồm các hình thức:
. Huy động vốn bằng cách bán nợ: Công ty có thể huy động vốn
bằng cách bán các khoản nợ của mình. Các tổ chức mua nợ thờng là các ngân
hàng hoặc các tổ chức tài chính. Sau khi việc mua bán đợc hoàn tất, bên mua
nợ căn cứ vào các hoá đơn chứng từ để thu hồi nợ, quan hệ kinh tế lúc này là
của ngời nợ và chủ nợ mới là bên mua nợ.
. Huy động vốn bằng cách thế chấp các khoản phải thu: các công ty
trong quá trình hoạt động có thể đem các hoá đơn thu tiền làm vật đảm bảo
cho khoản vay. Số tiền mà các ngân hàng cho vay tuy thuộc vào mức độ rủi
ro của các hoá đơn thu tiền nhng thông thờng tỉ lệ giá trị cho vay chiếm
khoảng 30% - 90% giá trị thực của các hoá đơn thu tiền.
. Huy động vốn vay bằng cách thế chấp hàng hoá: Hàng hoá cũng th-
ờng đợc sử dụng để thế chấp vay các nguồn vốn ngắn hạn, giá trị của khoản
vay tuỳ thuộc vào giá trị của hàng hoá. Trong trờng hợp chấp nhận cho vay,
ngân hàng phải tính đến tính chất chuyển đổi của các tài sản thành tiền và
tính ổn định về giá cả của các hàng hoá đó.
+ Vay dài hạn: là hình thức huy động vốn mà công ty sẽ đi vay các tổ
chức tài chính dới dạng hợp đồng tín dụng và công ty sẽ phải trả lãi suất theo
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
23
dịnh kì với các khoản tiền bằng nhau.Loại hình này rất phù hợp vì công ty có
thể đa ra các biện pháp trả nợ tuy thuộc vào thu nhập của mình.
Lãi suất của nguồn vay dài hạn đợc áp dụng theo hai cách:
Lãi suất cố định: là lãi suât không biến đổi theo biến động của thị trờng.
Đợc áp dụng khi doanh nghiệp muốn có hợp đồng cố định và không lo lắng
trớc bíên động của thị truờng.
Lãi suất thả nổi: là loại lãi suất thay đổi theo sự biến động của thị trờng,
theo hình thức này doanh nghiệp sẽ phải trả lãi tuy theo sự biến động của thị
trờng.
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: theo đo các đối tác liên doanh, liên kết
với công ty sẽ rót vốn tuỳ theo thoả thuận giữa hai bên.
- Nguồn vốn do các cổ đông đóng góp:
Quyền lợi của các cổ đông trong công ty bao gồm phần cổ tức đợc chia
hàng năm tuy theo phần trăm ma các cổ đông đóng góp nhân với lợi nhuận
thu đợc của công ty sau khi đã trừ thuế. Vì vậy lợi ích của công ty cũng chính
là lợi ích của mỗi cổ đông do đó huy động nguồn vốn theo loại hình này sẽ
giúp cho các cổ đông gắn bó với công ty nhiều hơn.
Các nguồn vốn huy động ở công ty đợc thể hiện qua bảng sau:
Bảng 9: Các nguồn huy động vốn đầu t
đv: triệu đồng
Năm 2002 2003 2004 2005 2006
Vốn tự có
256.2 98.1 - 113.7 44.7
Vốn vay
177.1 65.4 - 189.65
119.2
Vốn liên doanh, liên
kết trong nớc
0 0 - 75.8 44.7
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
24
Vốn liên doanh, liên
kết với nớc ngoài
0 0 - 0 89.4
Nguồn: báo cáo tài chính các năm
Dựa vào các số liệu ta thấy để đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh
công ty đã chủ động huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau. Tuy vậy vốn đi
vay vẫn chiếm một tỷ trọng lơn trong tổng vốn đầu t, kể từ sau khi hoạt động
trơ lại năm 2005 tỷ trọng vốn vay chiếm: 50% vào năm 2005 và 40% năm
2006.
Nhu cầu về vốn của công ty trong năm 2002-2006 đợc phản ánh qua:
Bảng 10: Nhu cầu sử dụng vốn của công ty 2002-2006
đơn vị: triệu đồng
Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
250 390 - 420 450
Nguồn: báo cáo tài chính các năm
Tuy nhu cầu huy động vốn của công ty ngày càng tăng nhng chủ yếu là đi
vay tín dụng do đó trong thời gian tới công ty cần có các biện pháp huy động
vốn từ các nguồn khác nhằm tránh tình trạng quá lệ thuộc vào các tổ chức tín
dụng nhằm đảm bảo cho việc huy động vốn không bị ảnh hởng.
Vời tình hình huy động vốn ở trên công ty đã phần nào đáp ứng đợc yêu
cầu sản xuất kinh doanh trong thời gian qua.
3. Đánh giá về tình hình huy động vốn ở công ty
Trong các năm 2002 - 2006 công ty đầu t & xuất nhập khẩu Đoàn Minh
Giang đang đi trên con đờng phát triển, công ty đã đạt đợc những thành
Đào Tiến Dũng Kinh tế đầu t 45B
25